Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Bài giảng Hình học lớp 9: Chương 2 - Đường tròn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (640.18 KB, 14 trang )


CHƯƠNG II: ĐƯỜNG TRỊN

Xác định đường trịn, tính chất đối
xứng của đường trịn.

CHỦ ĐỀ

Các mối quan hệ: Đường kính và dây
cung, dây và khoảng cách đến tâm.
Các mối quan hệ: giữa các tiếp tuyến
với đường trịn.
Các vị trí tương đối của đường thẳng với
đường tròn, của hai đường tròn với nhau.


O

·

M

O

·

·

­ Điểm M nằm trong (O ; R)

R



  

·

 OM < R

­ Điểm M nằm trên (O ; R)

R

 OM = R

M

O

·

­ Điểm M nằm ngoài (O ; R)

R

·

M

 OM > R



 ?1  Trên hình vẽ , điểm H nằm bên 
ngồi đường trịn ( 0 ) , điểm K nằm 
bên trong đường trịn (0 ) . Hãy so 


sánh           
và OHK
OKH

K

 0

Giải
Vì điểm H nằm ngồi đường trịn ( 0)=> OH > R
Vì điểm K nằm bên trong đường trịn (0) => R  > OK


=>OH  > OK � OKH
> OHK.

(Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam 
giác)

H


.o
.


o1

.o2

.A

­ Có vơ số đường trịn qua 1 điểm A.


?2  Cho hai điểm A và B 
a) Hãy thử vẽ xem có bao nhiêu  đường trịn đi qua 
hai điểm đó?
b)Có bao nhiêu đường trịn như vậy? Tâm của 
chúng nằm trên đường nào?


A

//

//

B


?3 Cho ba điểm A ,B ,C không thẳng hàng . Hãy vẽ đường
trịn đi qua ba điểm đó
 

A


c
●  Đường trịn (O) gọi là đường 
trịn ngoại tiếp ΔABC

B

●ΔABC gọi là tam giác nội tiếp đường trịn 
(O)

o


Cho 3 điểm A, B , C thẳng hàng. Có vẽ được đường 
trịn đi qua 3 điểm này khơng? Vì sao?
d1

d2







A

B

C


=> Khơng vẽ được đường trịn đi qua 3 điểm thẳng 
hàng


?4 Cho đường trịn ( 0 ) , A là một 
điểm bất kì thuộc đường trịn .
Vẽ A’ đối xứng với A qua  0 (h.56) . 
Chứng minh rằng điểm A’ cũng 
thuộc đường trịn ( 0 ) .
Giải
Vì A’ đối xứng với A qua O , nên ta có : 

A

0

Hình 56

0A’ = 0A = R . Do đó, A’ thuộc đường trịn ( 0 ) .

A’


?5 Cho đường trịn ( 0 ) , AB là một đường kính bất kì và 
C là một điểm thuộc đường trịn .
Vẽ C’ đối xứng với C qua AB ( h.57 ) .
Chứng minh rằng điểm C’ cũng thuộc 
đường trịn ( 0 ) . 


A

Giải

0

   Nối C với O, O với C’ . 
Thì 0CC’ có 0H vừa là đường cao vừa là 
đường trung tuyến nên là tam giác cân .
Suy ra 0C’ = 0C = R . Vậy C’ thuộc ( 0 ) .

C’

C
B
Hình 57


Bài tập: Cho tam giác ABC vng tại A, đường 
trung tuyến AM; AB = 6cm ; AC = 8cm
a) CMR: Các điểm A, B, C cùng thuộc đường 
trịn tâm M.
b) Trên tia đối của tia MA , lấy D, E, F sao cho 
MD = 4cm ; ME = 5cm ; MF = 6cm. Hãy xác 
định vị trí của D, E, F với đường trịn (M)
GIẢI:
   Tam giác ABC vng tại A, lại có AM là 
trung tuyến nên
MA = MB = MC ( trong tam giác vng trung 
tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh 

huyền) 
Vậy 3 điểm A,B , C cùng thuộc một đường 
trịn tâm M.

B

A
8

6
M

 C


A
B

8

6
M

D

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vng 
ABC , ta có

 C


E
F

BC = 10 ( cm)
Suy ra MB = MC = 5cm
Ta có : MD < MB ( 4 < 5) nên D nằm trong đường trịn tâm M
 ME = MB ( 5 = 5) nên E nằm trên đường trịn tâm M
Ta có : MF > MB ( 6 > 5) nên F nằm ngồi  đường trịn tâm M


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
­Học kĩ lí thuyết, thuộc các định lí, kết luận.
­Làm các bài tập sau: 1, 2, 3, 4 SGK
3, 4, 5 SBT 



×