Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 9 MỚI THEO TỪNG UNIT
UNIT 10 SPACE TRAVEL
1. Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
1.1. Cách dùng thì quá khứ đơn:
- Diễn tả hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định và đã chấm dứt trong quá khứ.
Phong went to Dalat last summer. (Phong đã đến Đà Lạt mùa hè năm ngoái)
- Diễn tả hành động đã xảy ra thường xuyên (thói quen) một khoảng thời gian trong quá
khứ nhưng hiện tại đã chấm dứt.
When Tien was a university student, she worked as a waitress. (Khi còn là sinh viên đại
học, Tiên từng làm phục vụ)
- Diễn tả hành động xảy ra một lần trong quá khứ.
She ran out and she phoned my brother. (Cô ấy đã chạy ra ngồi và gọi điện cho anh trai
tơi)
- Diễn tả trạng thái trong quá khứ
Hannah looked a bit upset. (Hannah trông có vẻ hơi buồn)
- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ, khi
đó, hành động đang diễn ra sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn, còn hành động xen vào sẽ chia
thì quá khứ đơn.
When I was watching TV, Mr. Brandon came to visit my parents. (Khi tơi đang xem TV
thì Bác Brandon đến thăm bố mẹ tôi)
Trang chủ: ht t p s: / / v n d oc . c o m / | Email hỗ trợ: | Hotline: 02 4 22 4 2
61 8 8
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí
1.2. Cơng thức th ì q khứ đơn:
a. Thể khẳng định:
S + V2/-ed + O + ….
Ví dụ:
I went to sleep at 11p.m last night. (Tôi đi ngủ lúc 11 giờ tối qua)
When I was highschool student, I was good at Maths. (Khi tôi là học sinh cấp 2, tơi rất
giỏi Tốn)
b. Thể phủ định:
- Đối với động từ to be và động từ khiếm khuyết:
S + was/were + not + ...
S + modal verb + not + V + ...
Ví dụ:
I couldn’t open the door yesterday. (Tôi đã không thể mở được cửa hôm qua)
You weren't there. (Bạn đã khơng ở đó)
- Đối với động từ thường:
S + did not (didn’t) + bare infinitive
Ví dụ:
He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã khơng chơi bóng đá vào chủ nhật tuần
trước)
Trang chủ: ht t p s: / / v n d oc . c o m / | Email hỗ trợ: | Hotline: 02 4 22 4 2
61 8 8
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí
We didn't make it. (Chúng tơi đã không đến kịp)
c. Thể nghi vấn:
Yes/no question- Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả
lời sẽ là "yes"
- Was/were + S + O + …?
- Did + S + bare infinitive + O + …?
- Wasn't/weren't + S + O + …?
- Didn’t + S + bare infinitive + O + …?
- Was/were + S + not + O + …?
- Did + S + not + bare infinitive + O + …?
Wh- question
(Các từ để hỏi gồm what, when, where, why, how, which, …)- Dạng câu hỏi phủ định
Wh- được dùng để nhấn mạnh hoặc dùng như bình thường
- Từ để hỏi + was/were + S + O +…?
- Từ để hỏi + did + S + bare infinitive + O + …?
- Từ để hỏi + wasn't/weren't + S + O +…?
- Từ để hỏi + didn’t + S + bare infinitive + O + …?
- Từ để hỏi + was/were + S + not+ O +…?
- Từ để hỏi + did + S + not + bare infinitive + O + …?
Trang chủ: ht t p s: / / v n d oc . c o m / | Email hỗ trợ: | Hotline: 02 4 22 4 2
61 8 8
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí
Ví dụ:
Were they in the hospital last month? (Có phải họ đã ở bệnh viện tháng vừa rồi khơng?)
Did you see your boyfriend yesterday? (Bạn có gặp bạn trai của bạn hôm qua không?)
1.3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Cách nhận biết thì quá khứ đơn: trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year,
month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today,
this morning, this afternoon).
Ví dụ:
Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and went to school. (Sáng
hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường)
2. Thì q khứ hồn thành trong tiếng Anh
2.1. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành:
Cách dùng quá khứ hoàn thành (the past perfect)
Ví dụ
- Thì q khứ hồn thành được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời
điểm xác định trong quá khứ hoặc xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
- Hành động xảy ra trước chia ở thì q khứ hồn thành cịn hành động xảy ra sau chia ở
thì quá khứ đơn, trong câu có các từ nối như by (có nghĩa như before), before, after,
when, till, untill, as soon as, no sooner…than
Carol had left before Prof. Lestly came back. (Carol đã rời đi trước khi Giáo sư Lestly
trở về)
Trang chủ: ht t p s: / / v n d oc . c o m / | Email hỗ trợ: | Hotline: 02 4 22 4 2
61 8 8
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí
My grandmother had lived in Hanoi before 1954. (Bà tôi từ sống ở Hà Nội trước năm
1954)
- Thì q khứ hồn thành được dùng trong mệnh đề If loại 3 (trái với quá khứ).
I would have helped to paint the house if you had asked me. (You didn’t ask me) (Nếu
bạn ngỏ lời với tơi thì tơi đã giúp bạn sơn nhà rồi)
=> Thực tế, bạn đã khơng nhờ giúp đỡ
Thì q khứ hồn thành được dùng trong câu tường thuật trong trường hợp từ tường
thuật (từ có gạch dưới) được chia ở thì q khứ.
The policeman said Mr. Hammond had driven through a red light. (Cảnh sát nói rằng
ơng Hammond đã vượt đèn đỏ khi lái xe)
2.2. Cơng thức th ì q khứ ho àn thành:
a. Thể khẳng định:
S + had + V3/-ed + O + …
Ví dụ:
By the time I left that school, I had taught there for ten years. (Lúc tôi rời trường, tôi đã
giảng dạy ở đó được 10 năm)
It had stopped raining so they didn’t bother to going out for dinner. (Trời đã ngừng mưa
nên họ đã khơng ngại ra ngồi để ăn tối)
Lưu ý: had + V3/-ed được viết tắt thành ‘d + V3/-ed (had done → ‘d done)
b. Thể phủ định:
Trang chủ: ht t p s: / / v n d oc . c o m / | Email hỗ trợ: | Hotline: 02 4 22 4 2
61 8 8
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí
S + hadn’t + V3/-ed + O + …
Ví dụ:
I knew we hadn’t seen each other before. (Tôi đã biết là chúng ta chưa từng gặp nhau)
They hadn’t finished eating when I got there. (Họ vẫn chưa ăn xong khi tơi đến đó)
c. Thể nghi vấn:
Yes/no question
- Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là "yes"
- Had + S + V3/-ed + O + …?
Had she been there yet? (Cơ ấy đã tới đó chưa vậy?)
- Hadn't + S + V3/-ed + O + …?
Hadn't you studied anything for the test? (Bạn khơng học gì cho bài kiểm tra hả?)
- Had + S + not + V3/-ed + O + …?
- Had they not study English before? (Trước đó họ khơng học tiếng anh à?)
Wh- question (Các từ để hỏi gồm what, when, where, why, how, which, …)
- Dạng câu hỏi phủ định Wh- được dùng để nhấn mạnh hoặc dùng như bình thường
- Từ để hỏi + had + S + V3/-ed + O +…?
Where had you been before you moved away? (Em đã ở đâu trước khi tôi rời đi)
- Từ để hỏi + hadn't + S + V3/-ed + O +…?
Trang chủ: ht t p s: / / v n d oc . c o m / | Email hỗ trợ: | Hotline: 02 4 22 4 2
61 8 8
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí
Why hadn't he agreed with the deal? (Tại sao anh ta không đồng ý với giao kèo đó đi?)
- Từ để hỏi + had + S + V3/-ed + not + O +…?
What had you not known? (Cịn gì mà con khơng biết nữa khơng?)
2.3. Dấu hiệu nhận biết thì q khứ hồn thành:
Thì q khứ hồn thành (qkht) thường được sử dụng trong câu có những từ/ cấu trúc sau:
before…, by the time, by; No sooner … than; Hardly/ Scarely … when; It was not
until … that; Not until … that (mãi cho tới khi … mới); By the time (tới lúc mà … thì)
Ví dụ:
Before Nancy left the office, she had finished all the document for her supervisor.
(Trước khi Nancy rời khỏi văn phịng, cơ đã hồn thành xong tài liệu mà sếp cơ cần)
→ sau before dùng thì quá khứ đơn
3. Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Gồm mệnh đề quan hệ xác định và không xác định
a. Mệnh đề quan hệ xác định:
Mệnh đề quan hệ xác định hay còn gọi là mệnh đề quan hệ giới hạn (Retristive relative
clause/ Defining relative clauses):
Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó.
- Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, khơng có nó câu sẽ khơng
đủ nghĩa.
- Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn
cách nó với mệnh đề chính
Trang chủ: ht t p s: / / v n d oc . c o m / | Email hỗ trợ: | Hotline: 02 4 22 4 2
61 8 8
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí
Ví dụ:
The old man is sitting on the park bench. He is Mr. Donald.
→ The old man who is sitting on the park bench is Mr. Donald. (Người đàn ông đang
ngồi trên ghế đá kia là ông Donald)
I met a man yesterday. He teaches Math.
→ The man whom I met yesterday teaches Math. (Người đàn ông mà tơi gặp hơm qua
dạy tốn)
b. Mệnh đề quan hệ khơng xác định
Mệnh đề quan hệ khơng xác định hay cịn gọi là mệnh đề quan hệ không giới hạn (Nonrestrictive relative clause/ Nondefining relative clause):
Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được
xác định.
- Mệnh đề không xác định là mệnh đề khơng nhất thiết phải có trong câu, khơng có nó
câu vẫn đủ nghĩa.
- Là mệnh đề quan hệ có dấu phẩy. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và
được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (, ) hay dấu gạch ngang
(-).
- Tiền ngữ trong mệnh đề đã xác định hoặc rõ ràng (danh từ riêng, chỉ tên người, vật,
trước danh từ có tính từ chỉ thị, tính từ sở hữu, danh từ có cụm giới từ theo sau)
Ví dụ:
My mother, who is 50 years old, began jogging a few years ago.
Trang chủ: ht t p s: / / v n d oc . c o m / | Email hỗ trợ: | Hotline: 02 4 22 4 2
61 8 8
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí
(“My mother began jogging a few years ago” vẫn đủ nghĩa)
Mr. Han, whom I met yesterday, has gone to Paris.
(“Mr. Han has gone to Paris” vẫn đủ nghĩa)
Lưu ý:
- Mệnh đề quan hệ không giới hạn mở đầu bằng các cụm từ như all of, any of, (a) few of,
both of, each of, either, neither of, half of, much of, many of, most of, none of, two
of, … có thể được dùng trước whom và which
Ví dụ: I have two brothers. Both of whom are very naughty. (Tơi có hai đứa em, tụi nó
quậy như giặc)
- Đại từ quan hệ làm túc từ khơng thể bỏ được.
Ví dụ: Jim, who I met this morning, is a kind person. (Jim, người tôi gặp sáng nay, là
một người tốt)
- Không được dùng that trong mệnh đề không giới hạn (tức mệnh đề được ngăn cách bởi
dấu phẩy)
- Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
Ví dụ:
She can’t come to my birthday party. That makes me sad.
→ She can’t come to my birthday party, which makes me sad (Việc cô ấy không đến tiệc
sinh nhật của tôi làm tôi rất buồn)
Trang chủ: ht t p s: / / v n d oc . c o m / | Email hỗ trợ: | Hotline: 02 4 22 4 2
61 8 8
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí
- Túc từ của một giới từ: Không thể bỏ đại từ quan hệ trong trường hợp này, vậy nên giới
từ thường đặt trước whom. Tuy nhiên cũng có thể đưa giới từ ra phía cuối mệnh đề và
khi đó who thường được dùng thay cho whom (nếu khơng đứng liền sau giới từ).
Ví dụ:
Mr. Lam was very generous about overtime payments. I was working for him.
→ Mr. Lam, for whom I was working, was very generous about overtime payments.
Hoặc
→ Mr Lam, who I was working for, was very generous about overtime payments.
4. Bài tập vận dụng ngữ pháp Unit 10 lớp 9
Exercise 1: Write the correct form or tense of the verbs in brackets
1. The teacher (give) ___________ back the exercise books after he (correct)
___________them
2. The sun ( rise) ___________ when the farmer (start) ___________ work.
3. After the doctor (examine) ___________ the child he (have) ___________ a talk with
the mother.
4. Mary (finish) ___________ her homework when her father (come) ___________home
from his office.
5. I (throw) ___________ away the newspaper after I (read) ___________ it.
Đáp án
1. The teacher (give) ____gave_______ back the exercise books after he (corect)
______had corrected_____them
2. The sun ( rise) ___rose________ when the farmer (start) ______had started_____
work.
Trang chủ: ht t p s: / / v n d oc . c o m / | Email hỗ trợ: | Hotline: 02 4 22 4 2
61 8 8
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí
3. After the doctor ( examine) ____had examined _______ the child he (have)
____had_______ a talk with the mother.
4. Mary (finish) _____finished______ her homework when her father (come)
_____had come______home from his office.
5. I (throw) _____threw______ away the newspaper after I (read) __had
read_________ it.
Exercise 2: Complete each of the following sentences using relatives or not relatives.
1. David introduced me to the woman ____________ husband is working for NASA.
2. The astronomer ____________ you want to meet is going to present a paper at the
conference next Friday.
3. The twenty-ninth of May is the day ____________ our astronauts will be returning
home.
4. The man with ____________ Mr. Khoa is talking has flown into space three times.
5. The satellite ____________ was launched into space yesterday belongs to Viet Nam.
Đáp án
1. David introduced me to the woman ______whose______ husband is working for
NASA.
2. The astronomer _______whom_____ you want to meet is going to present a paper at
the conference next Friday.
3. The twenty-ninth of May is the day _____when_______ our astronauts will be
returning home.
4. The man with __whom__________ Mr. Khoa is talking has flown into space three
times.
5. The satellite ___that_________ was launched into space yesterday belongs to Viet
Nam.
Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Tiếng Anh lớp 9 tại đây:
Trang chủ: ht t p s: / / v n d oc . c o m / | Email hỗ trợ: | Hotline: 02 4 22 4 2
61 8 8
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí
Bài tập Tiếng Anh lớp 9 theo từng Unit: />Bài tập Tiếng Anh lớp 9 nâng cao: />Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 trực tuyến: />
Trang chủ: ht t p s: / / v n d oc . c o m / | Email hỗ trợ: | Hotline: 02 4 22 4 2
61 8 8