ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
HOÀNG THỊ KIM ANH
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI HỆ PHƢƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT, BẬC HAI CHO HỌC SINH THÔNG QUA
CHỦ ĐỀ ĐƢỜNG TRỊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM TỐN HỌC
HÀ NỘI – 2019
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
HOÀNG THỊ KIM ANH
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI HỆ PHƢƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT, BẬC HAI CHO HỌC SINH THÔNG QUA
CHỦ ĐỀ ĐƢỜNG TRỊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM TỐN HỌC
CHUN NGÀNH : LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
BỘ MƠN TỐN
Mã số: 8.14.01.11
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Đình Định
HÀ NỘI – 2019
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận văn trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu trƣờng Đại học
Giáo Dục Hà Nội đã tạo những điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong
suốt q trình học tập tại Trƣờng. Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cơ
giảng dạy bộ mơn Tốn đã nhiệt tình giảng dạy, trang bị những kiến thức
nền tảng cũng nhƣ những kinh nghiệm quý báu về dạy học bộ Tốn,
cơng việc mà tơi u thích và sẽ gắn bó trong suốt cuộc đời của mình
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới thầy giáo
TS. Lê Đình Định, ngƣời đã truyền cảm hứng và nhẫn nại hƣớng dẫn tôi
những bƣớc đi đầu tiên trên con đƣờng nghiên cứu khoa học. Mặc dù rất
bận rộn trong công việc, thầy vẫn luôn quan tâm, lắng nghe, và khích lệ
để tơi tự tin, quyết tâm nghiên cứu, hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, cùng các thầy cơ trong
tổ Tốn và các em học sinh của trƣờng THPT Ngọc Tảo, Phúc Thọ đã
giúp đỡ cho quá trình thử nghiệm sƣ phạm của luận văn đƣợc diễn ra
thuận lợi, nghiêm túc.
Mặc dù đã rất cố gắng luận văn không tránh khỏi những thiếu sót.
Tác giả luận văn xin chân trọng lắng nghe những ý kiến đóng góp của
q thầy cơ và đồng nghiệp.
Hà Nội, tháng 10 năm 2019
Tác giả luận văn
Hoàng Thị Kim Anh
i
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt Viết đầy đủ
SGK
Sách giáo khoa
SBT
Sách bài tập
THPT
Trung học phổ thông
ii
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Phân phối tần số kết quả bài kiểm tra số 1 ........................... 80
Bảng 3.2. Phân phối tần suất kết quả bài kiểm tra số 1 ....................... 80
iii
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. iii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................. 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................... 3
6. Giả thuyết khoa học ................................................................................. 4
7. Cấu trúc luận văn ..................................................................................... 4
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ........................................ 5
1.1. Kĩ năng ................................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm kĩ năng .......................................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm của kĩ năng .................................................................... 5
1.2. Kĩ năng giải toán .................................................................................. 6
1.2.1. Khái niệm kĩ năng giải toán .......................................................... 6
1.2.2. Phânzloạizkĩznăngzgiảiztoán ........................................................ 6
1.2.3. Sự hình thành kĩ năng giải tốn .................................................... 8
1.2.4. Vai trị của kĩ năng giải tốn ......................................................... 9
1.3. Một số tri thức về hệ phƣơng trình bậc nhất, bậc hai ....................... 9
1.3.1. Hệ gồm hai phƣơng trình bậc nhất ............................................... 9
1.3.2. Hệ gồm một phƣơng trình bậc nhất và một phƣơng trình bậc
hai ............................................................................................................. 11
1.4. Một số tri thức về đƣờng thẳng, đƣờng tròn ................................... 14
1.4.1. Đƣờng thẳng ................................................................................. 14
iv
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
1.4.2. Đƣờng trịn .................................................................................... 14
1.4.3. Vị trí tƣơng đối giữa đƣờng thẳng và đƣờng tròn .................... 14
1.5. Thực trạng dạy và học giải tốn hệ phƣơng trình bậc nhất và bậc
hai cho học sinh thơng qua chủ đề đƣờng trịn. ...................................... 15
Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 18
CHƢƠNG 2 RÈN LUYỆN KỸ NĂNG GIẢI HỆ PHƢƠNG TRÌNH BẬC
NHẤT, BẬC HAI CHO HỌC SINH THƠNG QUA CHỦ ĐỀ HÌNH
TRỊN .............................................................................................................. 19
2.1. Định hƣớng việc xây dựng và thực hiện các biện pháp rèn luyện kĩ
năng giải hệ phƣơng trình bậc nhất và bậc hai cho học sinh thơng qua
chủ đề đƣờng trịn ...................................................................................... 19
2.1.1. Tổ chức dạy học bám sát con đƣờng hình thành và phát triển kĩ
năng giải Tốn, đặc biệt là quy trình hoạt động – kĩ năng giải hệ
phƣơng trình bậc nhất, bậc hai thơng qua chủ đề đƣờng tròn. .......... 19
2.1.2. Tổ chức hoạt động học tập chủ động, tích cực trong q trình
học lí thuyết để làm cơ sở cho hoạt động giải Toán. .......................... 20
2.1.3. Tăng cƣờng thực hành luyện tập giải hệ phƣơng trình bậc nhất,
bậc hai thơng qua chủ đề đƣờng trịn. ................................................... 21
2.1.4. Chú trọng rèn luyện và củng cố kĩ năng giải hệ phƣơng trình
bậc nhất, bậc hai thơng qua chủ đề hình trịn qua các tình huống chứa
sai lầm. ..................................................................................................... 24
2.2. Một số biện pháp sƣ phạmzzzz ............................................................. 25
2.2.1. Biện pháp 1: Củng cố và truyền thụ tri thức, phƣơng pháp một cách
hợp lí trong dạy học giải hệ phƣơng trình bậc nhất, bậc hai thơng qua chủ
đề đƣờng trịn ............................................................................................ 25
2.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng và sử dụng hợp lí hệ thống bài tập giải hệ
phƣơng trình bậc nhất, bậc hai thơng qua chủ đề đƣờng trịn. ................. 29
Dạng tốn 1: Hệ gồm 2 phƣơng trình bậc nhất .................................... 30
v
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Dạng tốn 2: Hệ gồm 2 phƣơng trình bậc hai ..................................... 34
Dạng tốn 3: Hệ gồm 1 phƣơng trình bậc nhất và 1 phƣơng trình bậc
hai ............................................................................................................. 36
Dạng tốn 4: Một số bài toán liên quan đặc đặc biệt .......................... 44
c) Sử dụng hệ thống bài tập đã xây dựng để luyện tập cho học sinh những
hoạt động tƣơng ứng với các thành phần của kĩ năng giải hệ phƣơng trình
bậc nhất, bậc hai thơng qua chủ đề đƣờng trịn ........................................ 62
2.2.3. Biện pháp 3: Sƣu tầm, chọn lọc và khai thác những ví dụ chứa đựng
khó khăn, sai lầm để tổ chức cho học sinh phát hiện và khức phục ......... 62
Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 65
CHƢƠNG 3 THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .................................................... 66
3.1. Mục đích thực nghiệm ....................................................................... 66
3.2. Nội dung thực nghiệm....................................................................... 66
3.3. Tổ chức thực nghiệm .......................................................................... 66
3.3.1. Đối tƣợng thực nghiệm ................................................................ 66
3.3.2. Kế hoạch thực nghiệm ................................................................. 67
3.4. Kết quả thực nghiệm .......................................................................... 79
3.4.1. Phân tích định tính ....................................................................... 79
3.4.2. Phân tích định lƣợng .................................................................... 80
Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 81
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................. 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 85
vi
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nhà trƣờng phổ thơng, để thực hiện mục tiêu giáo dục thì
mơn tốn đóng một vai trị, vị trí và ý nghĩa rất quan trọng. Dạy học mơn
Tốn nhằm: cung cấp cơ bản, thiết thực các tri thức, kĩ năng, phƣơng
pháp toán học hƣớng tới hình thành, nâng cao các phẩm chất, phong
cách lao động khoa học, tạo thói quen tự giác học thƣờng xuyên, liên tục
với các cấp học cao hơn hay học nghề, vận dụng vào đời sống lao động
thực tiễn.Việc học tập mơn tốn đƣợc diễn ra trong nhà trƣờng phổ thơng
chủ yếu là hoạt động giải tốn. Điều này đòi hỏi giáo viên cần phải rèn
luyện kĩ năng giải tốn cho học sinh.
Bên cạnh đó, năm 2017, lần đầu tiên xuất hiện hình thức bài thi tổ
hợp liên mơn và cũng là lần đầu tiên hình thức thi trắc nghiệm khách
quan chiếm 4/5 số mơn thi. Trong đó mơn Tốn thay đổi từ hình thức thi
tự luận truyền thống sang hình thức thi trắc nghiệm 50 câu/1 bài thi.
Điều này u cầu học sinh phải xử lý, tính tốn linh hoạt hơn mới có thể
hồn thành bài thi trong thời gian quy định.
Trong chƣơng trình học và thi mơn Tốn THPT thì bài tập và ứng
dụng của hệ phƣơng trình bậc nhất, bậc hai là một trong những chủ đề
quan trọng. Ngoài những dạng cơ bản, đơn giản trong SGK, SBT, trong
các kì thi học sinh cịn gặp những dạng tốn địi hỏi kĩ năng tổng hợp và
sự sáng tạo nhất định. Nếu giải các bài hệ phƣơng trình bậc nhất và bậc
hai chỉ theo cách giải đại số thơng thƣờng thì học sinh sẽ khó đáp ứng
đƣợc thời gian yêu cầu của kì thi THPT quốc gia theo hình thức trắc
nghiệm.
Chính vì vậy việc rèn luyện kỹ năng giải hệ phƣơng trình bậc nhất
và bậc hai cho học sinh thơng qua chủ đề đƣờng trịn là cần thiết, qua đó
học sinh: Nhận dạng, phân loại, tìm phƣơng pháp giải phù hợp, linh
1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
hoạt, sáng tạo và nhanh chóng. Học sinh khơng thụ động chỉ giải hệ
phƣơng trình bằng phƣơng pháp đại số thơng thƣờng mà có thêm các lựa
chọn về hƣớng làm, giúp học sinh chủ động, sáng tạo, tìm tịi đƣợc cách
giải nhanh và phù hợp nhất. Giúp học sinh phát triển về tƣ duy và liên
tƣởng hình học.
Xuất phát từ những lý do trên, để nâng cao hiệu quả dạy học, đáp
ứng nhu cầu đổi mới trong giáo dục, đồng thời để đảm bảo tính khả thi
của chủ đề nghiên cứu, tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ là:
“ Rèn luyện kỹ năng giải hệ phƣơng trình bậc nhất, bậc hai cho học
sinh thơng qua chủ đề đƣờng trịn”
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu việc vận dụng bốn bƣớc giải bài tập toán theo lƣợc đồ
của Polya vào giải một số bài tập theo phƣơng pháp hình học, cụ thể là
bằng cách xét vị trí tƣơng đối giữa đƣờng thẳng và đƣờng tròn, nhằm rèn
luyện kỹ năng giải tốn đại số bằng phƣơng pháp hình học , qua đó phát
triển năng lực giải tốn cho học sinh.
Đồng thời đề xuất một số biện pháp dạy học nhằm nâng cao năng
lực giải tốn hệ phƣơng trình bậc nhất, bậc hai một cách đa dạng, phong
phú góp phần nâng cao chất lƣợng dạy và học mơn tốn.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu là phƣơng pháp rèn luyện kĩ năng giải
toán hệ phƣơng trình bậc nhất, bậc hai cho học sinh thơng qua chủ đề
đƣờng trịn
- Phạm vi nghiên cứu là chƣơng trình tốn đại số lớp 10 và 12, chủ
đề vị trí tƣơng đối giữa đƣờng thẳng, đƣờng tròn, các vận dụng của
chúng vào giải hệ phƣơng trình bậc nhất, bậc hai.
2
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Bám sát nghiên cứu các nội dung, chƣơng trình học trong SGK
để tìm tịi, phát triển chủ đề gắn liền với thực tiễn
- Xây dựng một số chủ đề toán học gắn liền với thực tiễn.
- Xây dựng hệ thống bài tập có chọn lọc và hệ thống hợp lý theo
các cấp độ
- Nghiên cứu phƣơng pháp dạy học phù hợp với chủ đề xây dựng
nhằm rèn luyện kỹ năng giải bài tập toán của học sinh.
- Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm tại trƣờng THPT Ngọc Tảo để
đánh giá tính phù hợp của các biện pháp đã đề xuất trong việc rèn kỹ
năng giải bài tập tốn cho học sinh trong dạy học mơn Tốn.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Cáczphƣơngzphápznghiênzcứuzlýzluận:zTìmzkiếmzvàzthuzthập
các tài liệu có liên quan đến đề tài. Sử dụng một số phƣơng pháp nhƣ
phân tích, đánh giá, tổng hợp, hệ thống hóa, khái qt hóa … các tài liệu
thu thập đƣợc.
- Cáczphƣơngzphápznghiênzcứuzthựcztiễn:
+ Tổng kết kinh nghiệm q trình cơng tác của bản thân, học hỏi
và tiếp thu ý kiến của đồng nghiệp.
+ Quan sát quá trình học tập của học sinh qua các giờ học, trao đổi
trực tiếp với học sinh để tìm ra những khó khăn vƣớng mắc của học sinh
khi giải bài tập tốn liên quan đến chủ đề này và tìm ra biện pháp khắc
phục.
- Phƣơngzphápzthựcznghiệmzsƣzphạm:
+ Thể hiện các biện pháp đã đề xuất trong dạy học giải hệ phƣơng
trình bậc nhất, bậc hai thơng qua chủ đề đƣờng trịn cho học sinh THPT
Ngọc Tảo, Phúc Thọ.
3
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
+ Kiểm tra, phân tích kết quả thử nghiệm và đánh giá hiệu quả của
các biện pháp sƣ phạm.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu hƣớng dẫn học sinh cách tìm lời giải bài toán theo bốn bƣớc
trong lƣợc đồ của Polya và xây dựng đƣợc hệ thống bài tập nhằm rèn
luyện đƣợc kĩ năng giải toán cho học sinh bằng cách xét vị trí tƣơng đối
giữa đƣờng thẳng và đƣờng trịn trong chƣơng trình lớp 10, đồng thời có
các biện pháp sƣ phạm phù hợp sẽ góp phần phát triển năng lực giải tốn
cho học sinh. Giúp học sinh khơng chỉ khắc sâu kiến thức đã học mà
còn mở rộng và kết nối thành một hệ thống các tri thức, phát huy tính
chủ động ,sáng tạo và tích cực trong việc tiếp thu kiến thức mới , góp
phần nâng cao chất lƣợng học tập mơn Tốn trong trƣờng THPT.
7. Cấu trúc luận văn
Ngồizphầnzmởzđầu,zkết luận,zkhuyến nghị,ztài liệu thamzkhảo,
phụ lục, nội dung chính của luậnzvăn đƣợcztrìnhzbàyztrongz3zchƣơng:
Chƣơng 1. Cơzsởzlýzluậnzvàzthựcztiễnzcủazđềztài
Chƣơng 2. Rèn luyện kĩ năng giải tốn hệ phƣơng trình bậc nhất,
bậc hai cho học sinh thơng qua chủ đề đƣờng trịn
Chƣơng 3. Thực nghiệm sƣ phạm
4
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Kĩ năng
1.1.1. Khái niệm kĩ năng
Theo Từ điển Hán – Việt của Phan Văn Các ( 1992): “ Kĩ năng là khả
năng vận dụng tri thức khoa học vào thực tiễn”. Trong đó, khả năng đƣợc
hiểu là: Sức đã có ( có về một mặt nào đó) để thực hiện một việc gì” [2, tr548]
Theo giáo trình Tâm lí học đại cƣơng thì : Kĩ năng (KN) là năng lực sử
dụng các dữ kiện, các tri thức hay khái niệm đã có, năng lực vận dụng chúng
để phát triển những thuộc tính, bản chẩt của sự vật và giải quyết thành công
những nhiệm vụ lí luận hay thực hành xác định” [3,tr149]
“ Trong toán học, kĩ năng là khả năng giải các bài toán, thực hiện các
chứng minh đã nhận đƣợc. Kĩ năng trong toán học quan trọng hơn nhiều so
với kiến thức thuần túy, so với thơng tin trơn” [4, tr.99]
Có rất nhiều cách định nghĩa khác nhau về kĩ năng bắt nguồn từ góc
nhìn chun mơn hay góc nhìn cá nhân của nhà nghiên cứu. Tuy nhiên trong
phạm vi luận văn này, ta sẽ hiểu về kĩ năng nhƣ sau: “ Kĩ năng là khả năng
vận dụng tri thức ( khái niệm, định nghĩa, định lí, thuật giải, phƣơng pháp) để
giải quyết nhiệm vụ đặt ra.
1.1.2. Đặc điểm của kĩ năng
Trongzvậnzdụngztazthƣờngzchúzýzđếnzcáczđặczđiểmzcủazkỹz năng:
- Bất kì kĩznăng nào cũngzphải dựa trên cơzsởzlýzthuyết, đó chính là
kiếnzthức, bởi vì cấuztrúc của kĩznăng baozgồm: Hiểu mục đích – biết
cáchzthức đi đến kếtzquả - hiểu những điềuzkiện để triểnzkhai những
cáchzthức đó. Kiếnzthức là cơzsở của kĩznăng khi kiếnzthức đó phảnzánh
đầy đủ các thuộcztính bảnzchất của đốiztƣợng, đƣợc thửznghiệm trong
thựz tiễn và tồnztại trong ýzthức với tƣzcách là côngzcụ của hànhzđộng. Nhƣ
5
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
vậy, kĩznăngzgiảizToán cũng phải dựa trên cơzsở trizthức Toánzhọc ( bao
gồm kiếnzthức, kĩznăng, phƣơngzpháp). Do vậy, nói đến kĩ năng giảizTốn
khơng thể táchzrời với phƣơngzpháp Tốnzhọc nhằm hìnhzthành và
rènzluyện những kĩznăng đó.
- Vai trị quan trọng của kĩ năng là góp phần củng cố kiến thức, cụ thể
hóa, chính xác hóa lại kiến thức. Điều này vừa là tính chất, đồng thời là một
mục tiêu quan trọng trong dạy học.
- Kĩznăng chỉ cózthể hìnhzthành trong hoạtzđộng và bằng hoạtzđộng.
Kĩ năng và trizthức thốngznhất trong hoạtzđộng. Tri thức là cần thiết để định
hƣớng, tiến hành các thao tác. Mứczđộ thànhzthạo của các thaoztác đƣợc hiểu
nhƣ là kĩznăng. Các thaoztác này đƣợc thựczhiện dƣới sự kiểmztra của
trizthức. Conzđƣờng đi từ chỗ có trizthức đếnzchỗ có kĩznăng tƣơngzứng là
conzđƣờng luyệnztập.
1.2. Kĩ năng giải toán
1.2.1. Khái niệm kĩ năng giải toán
Theo G.Polya [8] : Trong Toán học, kĩ năng là khả năng giải các bài
Tốn, thực hiện các chứng minh cũng nhƣ phân tích có phê phán các lời giải
và chứng minh nhận đƣợc. “Kĩ năng giải Toán là khả năng vận dụng các kiến
thức Toán học để giải các bài tập Toán học”. Kĩ năng giải Toán dựa trên cơ sở
của tri thức Toán học bao gồm: Kiến thức, kĩ năng và phƣơng pháp. Học sinh
sau khi nắm vững lí thuyết, trong quá trình tập luyện, củng cố, đào sâu kiến
thức thì kĩ năng đƣợc hình thành, phát triển, đồng thời nó cũng góp phần củng
cố, cụ thể hóa tri thức Tốn học.
1.2.2. Phânzloạizkĩznăngzgiảiztốn
Hệzthốngzkĩznăngzgiảiztốn của họczsinh có thể chia làm ba cấpzđộ:
biết làm, thànhzthạo và sángztạo trong việczgiảizcáczbàiztốn cụzthể.
Trongzgiảiztốn, họczsinh cầnzcó nhữngznhómzkĩznăngzsau:
6
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
- Kĩ năng vận dụng tri thức vào hoạt động giải toán: học sinh đƣợc rèn
luyện kĩ năng này trong q trình giải quyết u cầu của bài tốn. Cần chú ý,
kĩ năng chuyển từ tƣ duy thuận sang tƣ duy nghịch để nắm vững và vận dụng
kiến thức (một thành phần của tƣ duy Toán học), kĩ năng biến đổi xuôi chiều
và biến đổi ngƣợc chiều diễn ra đồng thời với việc hình thành các liên tƣởng
thuận.
-
Kĩ năng tính tốn: Đây là địi hỏi cần thiết, thƣờng gặp trong thực
tiễn cuộc sống. Ởzđâuzcũngzcần kĩznăngztínhztốn, đó là tínhzđúng,
tínhznhanh và tính hợpzlý. Để có đƣợc kĩ năng này cần có các đức tính là cẩn
thận, tỉ mỉ, phản ứng nhanh và có sự cố gắng bền bỉ.
- Kĩznăngztrìnhzbàyzlờizgiảizkhoazhọc, sử dụngzbiểuzđồ, sơzđồ,
đồzthị, đọc, vẽzhình,... chính xác, rõ ràng
- Kĩ năng ƣớc lƣợng đo đạc: là một kĩ năng cần thiết và rèn luyện cho
học sinh một cách cẩn thận. Đặc biệt là đối với kĩ năng vẽ hình, học sinh cần
lƣu ý vẽ hình chính xác theo quy ƣớc, đúng với giả thiết mà đề bài cho, nét vẽ
rõ ràng và hình vẽ dễ nhìn.
- Kĩ năng tốn học hóa các tình huống thực tiễn: xuất hiện trong giả
thiết và yêu cầu của bài toán hoặc nảy sinh từ thực tế đời sống nhằm tạo điều
kiện cho học sinh biết và vận dụng những kiến thức toán học trong nhà trƣờng
vào thực tiễn, tạo hứng thú trong học tập, giúp học sinh nắm đƣợc thực chất
nội dung vấn đề, tránh hiểu toán học một cách thơ cứng, mang tính chống đối,
hình thức.
- Kĩznăngzhoạtzđộngztƣzduyzhàm:zTƣzduy hàm là quá trình nhận
thức liên quan đến sự tƣơng ứng, những mối liên hệ phụ thuộc giữa các phần
tử của một hay nhiều tập hợp trong sự vận động của chúng.
Tƣzduyzhàmzđóngzvaiztrịzquanztrọng và xun suốt trong chƣơng trình
7
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
tốn phổ thơng. Nhữngzhoạtzđộng tƣ duy hàm là: Hoạt động phát hiện và
thiết lập sự tƣơng ứng, hoạtzđộng nghiên cứu tƣơng ứng.
- Kĩznăngztổngzhợp: Đó là kĩznăngzliênzkết các dữzkiện trong
bàizTốn; kháizqtzcáczdấuzhiệu, tómztắtznộizdung bàizTốn; xác định rõ
giả thiết, kết luận; kếtzcấu lại đềzTốn, định hƣớng tiến trình giảizTốn
- Kĩznăngzphânztích: Cózkĩznăngznày, họczsinhzbiếtzphânztích các
quan hệ và cấuztrúczcủazbàizTốn; nhậnzdạngzýztrọngztâm; dự đốn, phân
tích và khắc phục các saizlầm trong qztrìnhzgiảizTốn; phân loại các
khảznăng có lời giải hoặc cáchzđizđếnzlờizgiải; và xác định trọng tâm cần
giải quyết trong bài Tốn.
- Kĩ năng mơ hình hóa: Hành động mơ hình hóa bài tốn là hoạt động
chuyển bài Tốn thành mơ hình và phân tích quan hệ Tốn học cũng nhƣ các
phƣơng pháp Tốn học sử dụng trên mơ hình đó. Đâyzlàzmột kĩ năng cần
thiết để giảizbài Tốn có ứngzdụng thựcztiễn và các bài Tốn liên mơnzkhác.
- Kĩznăngzsửzdụngzthơngztin: Đó là kĩznăngznhậnzbiết, thuzthập và
ghi nhận thơngztin từ nộizdungzbàizTốn; phânzloại, sắpzxếp và thểzhiện qua
các kênh thơngztin trong hoạtzđộngzgiảizTốn để tạo cơzsở huyzđộng
kiếnzthức, vốn kinh nghiệm có liênzquanzhữuzích đến việc giải Tốn.
- Kĩ năng tự kiểm tra, tự đánh giá trình bày lời giải thích và tránh sai
lầm khi giải tốn: Trongzhọcztậpzgiảiztốnzviệczphát hiện sai lầm và sửa sai
lầm của lời giải là một thành cơng của ngƣời học tốn. Do vậy mà giáo viên
cần giúp học sinh có khả năng và thói quen kiểm tra lại bài, phát hiện ra sai
lầm (nếu có) sau mỗi bài tập, mỗi bài kiểm tra, phân tích ngun nhân dẫn
đến sai lầm qua đó tìm hƣớng giải quyết đúng bài tốn.
1.2.3. Sự hình thành kĩ năng giải tốn
Kĩznăngzchỉzđƣợczhìnhzthànhzthơngzquazqztìnhztƣzduyzgiải
quyết các nhiệm vụ đặt ra. Conzđƣờngzhìnhzthànhzkĩznăng rất phong
phú và nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố.
8
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Cózhaizconzđƣờngzhìnhzthànhzkĩznăngzchozhọczsinhzlà:
- Truyền đạt cho học sinh những tri thức cần thiết, rồi sau đó đề ra
những bài tốn vận dụng phù hợp và bám sát tri thức đó cho cho học
sinh.
- Dạy những nhận biết những dấu hiệu nhận biết đặc biệt cho học
sinh mà từ đó có thể định hƣớng đƣợc phƣơng pháp và cách giải cho
một dạng bài tốn và vận dụng đƣờng lối sáng tạo đó vào từng bài cụ
thể.
Vìzvậy,zkhizhìnhzthànhzkĩznăngzchozhọczsinhzgiáozviênzcần
giúp cho học sinh:
- Biết cách lọc ra các thông tin cốt lõi và phát hiện ra yếu tố đã
cho, yếu tố phải tìm và mối quan hệ giữa chúng
- Hìnhzthànhzmộtzmơzhìnhzkháizqtzđểzgiải quyết các đối tƣợng
cùngzloại
- Xáczlậpzđƣợczmốizliênzhệzgiữazbàiztậpzmơzhình và kháizqt
các kiến thức tƣơng ứng
1.2.4. Vai trò của kĩ năng giải tốn
Việczrènzluyệnzkĩznăngzhoạtzđộngznóizchung,zkĩznăngztốnzhọc
nói riêng là một u cầu quan trọng đảmzbảozmốizliênzhệzgiữazhọczvới
hành.
Nếu học sinh chỉ biết học vẹt các khái niệm, định nghĩa, định lí mà
học sinh thực sự khơng nắm đƣợc bản chất của các phát biểu đó dẫn tới
khơng biết vận dụng hay vận dụng không thành thạo vào việc giải bài
tập thì coi nhƣ hiệu quả của việc dạy học là chƣa đạt. Có thể nói, “ chìa
khóa” để rẻn luyện kĩ năng giải tốn chính là bài tập tốn.
1.3. Một số tri thức về hệ phƣơng trình bậc nhất, bậc hai
1.3.1. Hệ gồm hai phương trình bậc nhất
9
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
a1 x b1 y c1
a2 x b2 y c2
Hệ phƣơng trình bậc nhất với hai ẩn x và y có dạng:
a) Để giải hệ phƣơng trình cơ bản ta sử dụng hai phƣơng pháp giải
đã học từ lớp 9:
+ Phƣơng pháp thế
+ Phƣơng pháp cộng đại số
b) Để biện luận phƣơng trình này :
Phƣơng pháp thế đã học ở chƣơng trình Tốn lớp 9:
+ Rút y theo ẩn x từ một trong hai phƣơng trình đã cho rồi thế vào
phƣơng trình cịn lại ta thu đƣợc phƣơng trình bậc nhất đối với ẩn x
+ Sau khi thu gọn ta giả sử phƣơng trình bậc nhất đối với x có dạng:
ax b (1)
+ Đểzbiệnzluậnzphƣơngztrìnhz(1) :
Nếuz a 0 zthìz (1) ztrởzthànhz 0x b z
Nếu b 0 thì hệ phƣơng trình có vơ số nghiệm
Nếuz b 0 zthìzhệzphƣơngztrình vơznghiệmz
b
a
Nếuz a 0 zthìzphƣơngztrìnhz 1 zcózmộtznghiệmzduyznhấtz x .
Thayzvàozbiểuzthứczcủazxztaztìmzđƣợczy.
Khizđózhệzphƣơngztrìnhzcó nghiệm duy nhất.
Phƣơng zpháp zsử zdụngzđịnhzthức:
D
a1 b1
a1.b2 a2 .b1
a2 b2
Dx
c1 b1
c1.b2 c2 .b1
c2 b2
Dy
a1 c1
a1.c2 a2 .c1
a2 c2
10
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
+ Nếuz D 0 zthìzhệzphƣơngztrìnhzcóznghiệmzduyznhấtz x
Dy
Dx
; y
D
D
D 0
+ Nếu D 0 và x
thìzhệzphƣơngztrìnhzvơznghiệmz
D
0
y
+ Nếuz D Dx Dy 0 zthìzhệzphƣơngztrìnhzcózvơzsốznghiệm.
Giảizbằngzphƣơngzphápzhìnhzhọc:
a1x b1 y c1
a x b1 y c1 0
1
a2 x b2 y c2
a2 x b2 y c2 0
Xétzhệzphƣơngztrìnhz
(1)
(2)
Phƣơng trình (1) và (2) lần lƣợt là phƣơng trình đƣờng thẳng d1 , d2
- Hệzphƣơngztrìnhzvơznghiệmz
d1 / / d2
a1 b1 c1
a2 b2 c2
(a2 , b2 , c2 0)
a
b
- Hệ phƣơng trình có 1 nghiệm d1 cắt d2 1 1
a2
b2
(a2 , b2 0)
- Hệzphƣơngztrìnhzcózvơzsốznghiệm
d1 d2
a1 b1 c1
a2 b2 c2
(a2 , b2 , c2 0)
1.3.2. Hệ gồm một phương trình bậc nhất và một phương trình bậc hai
Tổng quát:
ax2 bxy cy 2 dx ey f 0
Ax By C 0
Hệzphƣơngztrìnhzcózdạng:z I
(1)
(2)
Để giải hệ phƣơng trình ta có thể lựa chọn hai cách sau:
Phƣơng pháp thế.
Đƣợc áp dụng cho mọi yêu cầu của dạng hệ trên và thơng thƣờng bài
tốn đƣợc phát biểu dƣới dạng:
“ Chozhệzphƣơngztrìnhz(I)z
a) Giải hệ với một giá trị cụ thể của tham số
b) Có thể là các câu hỏi:
11
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
- Giảizvàzbiệnzluậnzhệztheozthamzsốzz
- Tìmzđiềuzkiệnzcủazthamzsốzđểzhệzcóznghiệmz
- Tìmzđiềuzkiệnzcủazthamzsốzđểzhệzcóznghiệmzduyznhấtz
-
Tìmzđiềuzkiệnzcủazthamzsốzđểzhệzcóz2znghiệmzphânzbiệt
z z
Khi đó tốt nhất ta thực hiện theo 3 bƣớc sau:
Bƣớcz1:zTừzphƣơngztrìnhz(2)zrútzx hoặczyzrồizthếzvàozphƣơng trình
(1). Khi đó ta đƣợc phƣơng trình bậc hai theo ẩn x hoặc y, giả sử:
f x, m 0
(3)
Bƣớcz2:zGiải câu a) bằng cách thay giáztrịzcụzthểzcủazthamzsố vào (3),
từ đó có đƣợc x rồi suy ra y.
Bƣớc 3: Giải câu b) phụ thuộc vào tham số m. Ta tính theo ẩn m rồi
biện luận:
- Nếuz 0 zthìzphƣơng trìnhz(3)zcóz2znghiệm phânzbiệt. Suy ra
hệ phƣơng trình có 2 cặp nghiệp phân biệt
- Nếu 0 thì phƣơng trình (3) có 1 nghiệm duy nhất. Suy ra
hệzphƣơng ztrình zcóz1zcặp znghiệm
- Nếuz 0 zthìzphƣơngztrìnhz(3)zvơznghiệm.
Suyzrazhệzphƣơngztrình vơ nghiệm.
Phƣơngzphápzsửzdụngzhìnhzhọc:
Sử dụng khi bài tốn u cầu biện luận theo tham số m
Khizđóztazthựczhiệnztheozcáczbƣớczsau:
Bƣớcz1:zTrongzhệztrụcztọazđộzOxy,zxétzcáczđƣờng:
C : ax2 bxy cy2 dx ey f
0 zlàzmộtzđƣờngzcongzbậcz2.
(d): Ax By C 0 zlàzmộtzđƣờngzthẳngzz
Bƣớcz2:zDựazvàozvị
tríztƣơngzđốizcủaz(C)zvàz(d)ztazcózđƣợczcâuztrảzlời cho yêu cầu bài
toán
12
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Chú ý: Để giải theo cách này bạn đọc cần có kiến thức về vị trí tƣơng
đói giữa đƣờng thẳng với đƣờng trịn, Elip, Hyperbol, Parabol.
Mộtzsốzdạngzbàiztốnzcụzthểzz
Bài 1: zBiệnzluậnzsốznghiệmzcủazhệzz
2
2
2
x u y v r
ax by c
1
2
Hƣớng dẫn giải
Phân tích:
+ Tập nghiệm của phƣơng trình (1) là tập điểm thuộc đƣờng trịn (C) tâm
I u; v bán kính r
+ Tập nghiệm của phƣơng trình (2) là tập điểm thuộc đƣờng thẳng (d)
Nhƣ vậy ta phải khảo sát số giao điểm của đƣờng trịn (C) và đƣờng
thẳng (d)
Cách 1: Lập cơng thức tính khoảng cách từ tâm I đến đƣờng thẳng (d).
Biện luận số giao điểm của đƣờng thẳng (d) và đƣờng trịn (C) bằng cách
so sánh khoảng cách đó với r.
Cách 2: Tìm dải mặt phẳng (Q) hoặc miền gốc P nhỏ nhất chứa (C).
Biệnzluậnzvịztrízcủazđƣờngzthẳngz(d)zđốizvớizmiềnzmặtzphẳngzđó.
Nếu đƣờngzthẳng đi qua một điểm trong đƣờng trịn thì hệz phƣơng trình
lnzcóz2znghiệm phân biệt.
Bài 2:zBiệnzluậnzsốznghiệmzcủazhệzphƣơngztrìnhzz
2
2
px qy r
ax by c
1
2
p, q, r 0
Hƣớng dẫn giải:
Phân tích:
+ Tập nghiệm của phƣơng trình (1) là tập các điểm nằm trên đƣờng Elip
(E)
13
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
+
Tậpznghiệmzcủazphƣơngztrìnhz(2)zlàztậpzcáczđiểmzthuộczđƣờng
thẳng (d)
Nhƣ vậy ta cần khảo sát số giao điểm của Elip (E) và đƣờng thẳng (d)
Nếu đƣờng thẳng đi qua một điểm trong Elip (E) thì đƣờng thẳng ln
cắt Elip (E) tại 2 điểm phân biệt
1.4. Một số tri thức về đƣờng thẳng, đƣờng trịn
1.4.1. Đường thẳng
Phƣơngztrìnhztổngzqtzcủazđƣờngzthẳngzcózdạng: ax by c 0
a1 x b1 y c1 0
a2 x b2 y c2 0
Vịztríztƣơngzđốizcủazhaizđƣờngzthẳng:
Nếu
a2 , b2 , c2 0
( d1)
( d2 )
thì:
-
d1 / / d2
a1 b1 c1
a2 b2 c2
-
d1 d2
a1 b1 c1
a2 b2 c2
-
d1 d2
a1 b1
a2 b2
-
d1 d2 a1.a2 b1.b2 0
1.4.2. Đường tròn
Dạng 1: Phƣơng trình đƣơng trịn C có tâm I a, b , bán kính R>0
x a 2 y b 2 R 2
Dạng 2: Phƣơng tình tổng qt
Đƣờng trịn (C) x2 y2 2ax 2by c 0 có tâm I a, b và bán kính
R a 2 b2 c với điều kiện a2 b2 c 0
1.4.3. Vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn
Giữa đƣờng thẳng và đƣờng tròn tâm I , R có 3 vị trí tƣơng đối:
14
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
- Đƣờngzthẳngzcắtzđƣờngztrònztạizhaizđiểmzphânzbiệtz
d (I , ) R
- Đƣờngzthẳngztiếpzxúczvớizđƣờngztrònz d (I , ) R zzz
- Đƣờngzthẳngzvàzđƣờngztrịnzkhơngzgiaoznhauz d (I , ) R
1.5. Thực trạng dạy và học giải tốn hệ phƣơng trình bậc nhất và
bậc hai cho học sinh thơng qua chủ đề đƣờng trịn.
Để đề ra đƣợc các giải pháp tốt cho việc rèn luyện kĩ năng giải hệ
phƣơng trình bậc nhất, bậc hai cho học sinh thơng qua chủ đề đƣờng trịn thì
một nhiệm vụ quan trọng của đề tài là phải điều tra và đƣa ra đƣợc nhận xét
cụ thể về việc: Trong thực tế ở trƣờng phổ thông, giáo viên và học sinh đã
tiến hành “ Giải hệ phƣơng trình bậc nhất, bậc hai thơng qua chủ đề đƣờng
trịn” nhƣ thế nào? Những mặt nào tốt và những mặt nào còn chƣa tốt? Những
khó khăn, tồn tại nào mà học sinh đang gặp khi giải hệ phƣơng trình bậc nhất,
bậc hai thơng qua chủ đề đƣờng trịn? Do đó chúng tơi đã phát phiếu thăm dị
( hình 1) và trao đổi với 10 giáo viên trong tổ Toán, Trƣờng THPT Ngọc Tảo
về thực tế dạy và học giải hệ phƣơng trình bậc nhất, bậc hai thơng qua chủ đề
đƣờng trịn trong nhà trƣờng hiện nay.
Phiếu thăm dò
Câu hỏi 1: Về rèn luyện kĩ năng sử dụng hình học đặc biệt là đƣờng
thẳng và đƣờng trịn để giải một số bài tốn về hệ phƣơng trình có thật
sự quan trọng khơng? Tại sao?
Câu hỏi 2: Thầy cơ có thƣờng xun rèn luyện kĩ năng sử dụng hình
học đặc biệt là đƣờng thẳng và đƣờng trịn để giải bài tốn về hệ
phƣơng trình cho học sinh hay khơng?
Câu hỏi 3: Thầy cơ thƣờng gặp khó khăn gì khi rèn luyện kĩ năng giải
hệ phƣơng trình bậc nhất, bậc hai cho học sinh thông qua chủ đề đƣờng
tròn?
15
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Sau khi thu nhận kết quả chúng tôi đã tổng hợp và phân tích đƣợc
một số vấn đề nhƣ sau:
- Nội dung 1: Đa số các thầy, cô coi việc rèn luyện kĩ năng giải hệ
phƣơng trình bậc nhất, bậc hai cho học sinh thơng qua chủ đề đƣờng trịn
là thật sự quan trọng. Haizlízdozcơzbảnzđƣợczđƣazrazlà:
+ Thứ nhất, việc rèn luyện kĩ năng này giúp học sinh nhìn bài tốn
dƣới nhiều góc độ khác nhau, tạo sự mới mới mẻ, hứng thú cho học sinh
khi học Toán.
+ Thứ hai, đây là một “công cụ” tốt để học sinh áp dụng vào hình
thức thi trắc nghiệm mới.
- Nội dung 2: Việc rèn luyện kĩ năng giải hệ phƣơng trình bậc nhất,
bậc hai cho học sinh thơng qua chủ đề đƣờng trịn chƣa đƣợc chú trọng.
Hơn nửa thầy cô đƣợc hỏi đã không đề cập với học sinh rèn luyện kĩ
năng này. Một số thầy cơ có đề cập tới nhƣng chƣa có kế hoạch và hệ
thống cụ thể. Đa số thầy cô cho rằng: có ít thời gian trong phân phối
chƣơng trình để rèn luyện kĩ năng cho học sinh vì hoạt động rèn luyện kĩ
năng cho học sinh ln địi hỏi nhiều thời gian và kiên trì. Ngồi ra, tài
liệu tham khảo về giải hệ phƣơng trình rất phong phú, song giải hệ
phƣơng trình bậc nhất, bác hai thơng qua chủ đề đƣờng trịn chƣa đƣợc
chọn lựa có hệ thống và bài bản phù hợp với điều kiện thời gian, trình độ
của học sinh. Điều này gây khó khăn cho các giáo viên, đặt biệt là các
giáo viên trẻ.
- Nội dung 3: Theo các thấy, cơ có chú ý đến rèn luyện kĩ năng này
cho học sinh, nội dung và phƣơng pháp luyện tập giải hệ phƣơng trình
bậc nhất, bậc hai thơng qua chủ đề đƣờng trịn cịn một số khó khăn, tồn
tại. Về mặt nội dung, kiến thức cần thiết để giải hệ phƣơng trình bậc
nhất, bậc hai thơng qua chủ đề đƣờng tròn là cả kiến thức đại số và hình
học điều này địi hỏi học sinh phải có nền tảng vững ở cả hai mặt. Đối
16
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
với học sinh chỉ học khá một trong hai, đại số hoặc hình học thì việc liên
hệ sẽ chậm và khó hơn.
+ Học sinh khơng nhận ra đƣợc các dạng phƣơng trình của đƣờng
trịn hay thiếu điều kiện để phƣơng trình đó là một phƣơng trình đƣờng
trịn.
+ Học sinh chƣa xác định đƣợc điều kiện đủ và đúng về vị trí tƣơng
đối giữa đƣờng thẳng với đƣờng thẳng, đƣờng thẳng với đƣờng trịn và
đƣờng trịn với đƣờng trịn.
Trƣớc tình hình thực tế nhƣ vậy, chúng tôi nhận thấy rằng: Việc lựa
chọn, phân tích, phân loại hệ thống kiến thức và bài tập đa dạng, hợp lí
theo từng chủ đề và việc đề xuất những biện pháp sƣ phạm hợp lí khi sử
dụng hệ thống bài tập này là cần thiết với hoạt động rèn luyện kĩ năng
giải hệ phƣơng trình bậc nhất, bậc hai thơng qua chủ đề đƣờng trịn nói
chung và trong việc giải các hệ phƣơng trình nói riêng.
17
LUAN VAN CHAT LUONG download : add