Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

(TIỂU LUẬN) PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG DỊCH vụ của THẨM mỹ VIỆN NGỌC DUNG và đề XUẤT CHIẾN lược MARKETING

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.14 MB, 65 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KINH TẾ LUẬT KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA THẨM MỸ VIỆN
NGỌC DUNG VÀ ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC MARKETING

Môn học: Marketing dịch vụ
Mã học phần: 212MA0301
Giảng viên hướng dẫn: Thầy Phùng Thanh Bình
Thực hiện: Nhóm 8

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 05 năm 2022


DANH SÁCH THÀNH VIÊN
STT

HỌ VÀ TÊN

1

Nguyễn Thị Kim Đoan

2

Nguyễn Thị Thanh Ly

3

Nguyễn Thị Mẫn



4

Bùi Thị Yến Nhi

5

Lê Thị Thu Nhi

6

Trần Nguyễn Anh Trâm

7

Lị Thái Huyền Trân

8

Lý Ngọc Trân

9

Nơng Thị Bích Vân


10

Nguyễn Nhật Vy



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................................1
NỘI DUNG....................................................................................................................................1
1. THỰC TRẠNG CỦA LOẠI HÌNH DỊCH VỤ THẨM MỸ...............................................1
1.1. Đặc điểm ngành thẩm mỹ................................................................................................ 1
1.2. Phân loại các loại hình thẩm mỹ.....................................................................................2
1.3. Lịch sử phát triển ngành thẩm mỹ ở Việt Nam...............................................................2
1.4. Tổng quan ngành thẩm mỹ tại Việt Nam........................................................................3
1.4.1. Quy mô ngành..............................................................................................................3
1.4.2. Xu hướng ngành...........................................................................................................4
1.4.4. Các khúc thị trường hiện có trong ngành....................................................................6
1.4.5. Lợi nhuận và chi phí của ngành.................................................................................. 7
1.4.6. Các yếu tố quyết định thành cơng trong ngành...........................................................7
1.5. Phân tích PESTLE của ngành thẩm mỹ tại Việt Nam...................................................9
1.5.1. Political (chính trị)...................................................................................................... 9
1.5.2. Economic (Kinh tế).................................................................................................... 10
1.5.3. Sociocultural (Văn hóa - xã hội)................................................................................10
1.5.4. Technology (Công nghệ)............................................................................................ 10
1.5.5. Legal (Pháp lý).......................................................................................................... 10
1.5.6. Environmental (Môi trường)......................................................................................11
1.6. Phân tích SWOT của ngành thẩm mỹ...........................................................................11
1.6.1. Điểm mạnh.................................................................................................................11
1.6.2. Điểm yếu.................................................................................................................... 12
1.6.3. Cơ hội.........................................................................................................................13
1.6.4. Thách thức................................................................................................................. 13
2. BỨC TRANH MARKETING CỦA NGÀNH THẨM MỸ TẠI VIỆT NAM................14
2.1. Các yếu tố quan trọng khi làm marketing cho ngành thẩm mỹ...................................14
2.1.1. Các yếu tố vĩ mô.........................................................................................................14
2.1.2. Các yếu tố vi mô.........................................................................................................16

2.2. Những hình thức Marketing phổ biến của ngành thẩm mỹ........................................17
2.2.1. Các hình thức marketing offline................................................................................ 17
2.2.2. Các kênh marketing online........................................................................................ 17


2.3. Xu hướng marketing của ngành thẩm mỹ hiện tại và trong tương lai........................19
2.3.1. Xu hướng marketing của ngành thẩm mỹ hiện tại.....................................................19
2.3.2. Xu hướng marketing ngành thẩm mỹ trong tương lai................................................20
2.4. Bức tranh marketing của ngành dưới ảnh hưởng của đại dịch..................................21
2.6. Giải pháp cho marketing thẩm mỹ viện trong giai đoạn mới.......................................22
3. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU CỦA

THẨM
MỸ VIỆN NGỌC DUNG..........................................................................................................23
3.1. Giới thiệu thẩm mỹ viện Ngọc Dung.............................................................................23
3.1.1. Logo và nhận diện......................................................................................................23
3.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi..............................................................................23
3.1.3. Lịch sử........................................................................................................................24
3.1.4. Dịch vụ.......................................................................................................................25
3.2. Phân tích chiến lược marketing của Ngọc dung theo 7P.............................................27
3.2.1. Product.......................................................................................................................27
3.2.2. Price...........................................................................................................................30
3.2.3. Place.......................................................................................................................... 32
3.2.4. Promotion...................................................................................................................33
3.2.5. People........................................................................................................................ 37
3.2.6. Process.......................................................................................................................38
3.2.7. Physical Evidence...................................................................................................... 39
3.3. Phân tích 4 gap của Thẩm mỹ viện Ngọc Dung........................................................... 40
3.3.1 The listening gap.........................................................................................................40
3.3.2. The service design and standards gap....................................................................... 40

3.3.3. The service performance gap.....................................................................................42
3.3.4. The communication gap.............................................................................................42
3.4. Giải pháp cho các gap của thẩm mỹ viện Ngọc Dung..................................................43
3.4.1. Giải pháp cho Listening Gap.....................................................................................43
3.4.2. Giải pháp service performance gap...........................................................................43
3.4.3. Giải pháp cho service design and standards gap......................................................44
3.4.4. Giải pháp cho communication gap............................................................................45
3.5. Chiến dịch tái nhận diện của thương hiệu Ngọc Dung gần đây................................. 46
3.5.1. Bối cảnh..................................................................................................................... 46
3.5.2. Mục tiêu..................................................................................................................... 46
3.5.3. Chiến lược..................................................................................................................46


3.5.4. Công cụ thực hiện...................................................................................................... 48
3.5.5. Kết quả.......................................................................................................................53
KẾT LUẬN..................................................................................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................................55


1
LỜI MỞ ĐẦU
Đánh giá về tốc độ phát triển của ngành làm đẹp hiện nay, các nhà nghiên cứu kinh
tế sử dụng cụm từ “phi mã” – nhằm ám chỉ sự phát triển vượt bậc, nhanh chóng với tốc
độ thần tốc khi số lượng spa, cơ sở thẩm mỹ, chăm sóc sắc đẹp ngày càng nhiều. Sắp
tới đây dự báo chính là “thời điểm vàng” của ngành thẫm mỹ bởi nhu cầu con người
ngày càng phát triển, giờ đây không đơn thuần chỉ cần ăn no mặc ấm người ta cần ăn
ngon, mặc đẹp và xu hướng muốn được ngày càng trở nên đẹp hơn đang trở thành tâm
điểm thu hút nhiều người tìm đến dịch vụ làm đẹp nói chung và thẩm mỹ nói riêng.
Giữa rất nhiều thương hiệu thẩm mỹ uy tín, lịch sử lâu đời như Kangnam, Thu Cúc,
Đông Á, Thẩm Mỹ Quốc Tế Linh Anh, Bệnh viện thẩm mỹ Việt Mỹ, Thẩm mỹ viện

Nevada, Thẩm Mỹ Viện Lavender By Chang, Viện Thẩm Mỹ Khơ Thị,… Thẩm mỹ
viện Ngọc Dung đã và đang khẳng định mình xứng đáng như thế nào với vị trí số 1 tại
Việt Nam trong ngành thẩm mỹ, thương hiệu luôn không ngừng phát triển để chứng
minh sự uy tín, chất lượng trong việc cung ứng dịch vụ đến người tiêu dùng.
Thẩm mỹ viện hoạt động dựa trên sự tin tưởng, uy tín và quy mô trong ngành làm
đẹp, Ngọc Dung ắt hẳn đã có những chiến lược phát triển để xây dựng và củng cố
niềm tin từ phía khách hàng để đạt được thành công như hiện tại. Tuy nhiên, song song
với danh tiếng và những giá trị, Ngọc Dung vẫn còn nhiều thiếu sót trong việc cung
ứng dịch vụ gây ra những hạn chế trong việc tạo mức độ hài lòng tuyệt đối với khách
hàng. Chính vì vậy, trong bài tiểu luận này, nhóm sẽ phân tích về chất lượng dịch vụ
của thẩm mỹ viện Ngọc Dung, để từ đó chỉ ra những khiếm khuyết trong việc cung
ứng dịch vụ của thương hiệu từ đó đề xuất những chiến lược marketing nhằm xây
dựng hình ảnh thương hiệu.
NỘI DUNG
1.
Thực trạng của loại hình dịch vụ thẩm mỹ
1.1. Đặc điểm ngành thẩm mỹ
Hiện nay, nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, đời sống vật chất được cải thiện đáng kể
thì các dịch vụ cải thiện đời sống tinh thần, thể chất càng được quan tâm. Một trong
những ngành đã xuất hiện từ lâu và đang trên đà phát triển mạnh đó là ngành thẩm mỹ.
Tuy quan niệm về cái đẹp thay đổi theo thời gian nhưng nhu cầu về làm đẹp luôn tồn
tại và là nhu cầu thiết yếu khi mà đời sống ngày phát triển.
Vậy ngành thẩm mỹ là gì?
Ngành thẩm mỹ là tên gọi chung cho các loại hình dịch vụ làm đẹp, chăm sóc sức
khỏe nhằm cải thiện vẻ bề ngoài và thể chất cho nam và nữ. Hiện nay, các loại hình
thẩm mỹ đang ngày càng đa dạng với chất lượng ngày càng cải tiến để thích nghi với
nhu cầu ngày càng cao của con người.
Thẩm mỹ cũng là hình thức dịch vụ đáp ứng mong muốn làm đẹp của khách hàng, gia
tăng sự tự tin và cải thiện chất lượng cuộc sống nhưng đặc biệt hơn các dịch vụ chăm sóc
sắc đẹp thơng thường, đó là có sự can thiệp của hóa chất trên bề mặt da, hoặc vào



2
cơ thể, các kỹ thuật làm thay đổi cấu trúc xương, cơ làm thay đổi đặc điểm nhận dạng
của con người được thực hiện bởi bác sĩ có chứng chỉ hành nghề hoặc cơ sở kinh
doanh được cấp phép hoạt động, hay còn được biết tới với cái tên phẫu thuật thẩm mỹ.
1.2. Phân loại các loại hình thẩm mỹ
Hiện tại thẩm mỹ được chia ra làm 2 loại: thẩm mỹ ngoại khoa và thẩm mỹ nội khoa.
Thẩm mỹ ngoại khoa (phẫu thuật thẩm mỹ) được sử dụng để sửa chữa, tái tạo, phục
hồi, cải thiện lại chức năng cho mô, da bị thiếu hoặc bị hư hỏng và thực hiện các tác
động liên quan tới cơ, xương. Các loại phẫu thuật thẩm mỹ thường gặp là: Sửa những
khiếm khuyết bẩm sinh: khe hở vịm miệng, mắt, mơi, phẫu thuật tái tạo bàn tay, phẫu
thuật sửa sẹo.
Thẩm mỹ nội khoa là hình thức thẩm mỹ mà khơng có sự can thiệp của phẫu thuật,
sử dụng các hóa chất, thuốc thơng qua tia laser, thiết bị ánh sáng, tiêm, bơm hoặc các
kỹ thuật xâm lấn khác vào cơ thể để thay đổi sắc tố da, trẻ hóa da, cải thiện nếp nhăn,
triệt lông, nâng mũi, làm đầy môi…. Đặc điểm của phương pháp này là cải thiện, nâng
cấp vẻ đẹp của khách hàng dựa vào đường nét sẵn có gương mặt, và cơ thể giúp cho
khách hàng tự tin hơn và mang lại vẻ đẹp riêng của chính mình. Mặc dù phương pháp
này ít gây đau đớn cho khách hàng, hiệu quả nhanh nhưng tùy vào cơ địa của mỗi
người sẽ cho các kết quả khác nhau, và có thể xảy ra các di chứng hậu thẩm mỹ nên
khách hàng cần tìm hiểu về các cơng dụng của từng phương pháp nội khoa thẩm mỹ
hoặc tham khảo ý kiến từ bác sĩ chuyên ngành. Các dịch vụ thường thấy: chăm sóc và
trẻ hóa da, tiêm botox, tiêm filler, laser, lăn kim, công nghệ PRP…
1.3. Lịch sử phát triển ngành thẩm mỹ ở Việt Nam
4000 năm về trước một thầy thuốc người Ấn Độ sử dụng vạt da để tái tạo mũi cho
một bệnh nhân. Đây là sự kiện đánh dấu cột mốc mở đầu cho sự phát triển ngành thẩm
mỹ trên thế giới. Do sự phát triển mạnh mẽ của khoa học cơng nghệ, du nhập văn hóa
làm đẹp từ các quốc gia khác nhau, cộng với nhu cầu làm đẹp ngày càng cao của con
người nên ngành thẩm mỹ ngày càng phát triển ở xã hội Việt Nam.

Nền móng phẫu thuật xuất hiện vào giai đoạn đất nước bị thực dân Pháp xâm
chiếm. Lúc đầu các ca phẫu thuật chủ yếu là phẫu thuật khe hở và làm vạt da đơn giản
nhưng chỉ được thực hiện lẻ tẻ. Ở thời điểm này chuyên khoa tạo hình chưa xuất hiện.
Sau năm 1954, các cơ sở chuyên khoa phẫu thuật tạo hình đầu tiên được thành lập ở
một số bệnh viện lớn như Việt – Đức, Quân đội 108... dưới sự giúp đỡ của các nước
Đơng Âu. Theo đó, một số bác sĩ được cử đi đào tạo chuyên khoa tạo hình ở các nước
tuy nhiên đội ngũ bác sĩ vẫn còn ít và hạn chế.
Vào cuối những năm 60 thẩm mỹ chủ yếu dùng để điều trị các dị tật bẩm sinh, điều
trị các vết thương chiến tranh và di chứng. Bên cạnh đó, cũng đã xuất hiện các dịch vụ
làm đẹp với các kỹ thuật như nâng mũi, cắt mí mắt,… Sau này, còn du nhập thêm một
số dịch vụ như xăm, bơm silicon… Hội Giải phẫu Thẩm mỹ Việt Nam đầu tiên cũng
được thành lập.


3
Sau năm 1975 khi đất nước thống nhất, để đáp ứng nhu cầu mới, các kỹ thuật thẩm
mỹ không dừng lại ở việc giải quyết các di chứng do chiến tranh để lại mà còn phục vụ
nhu cầu thẩm mỹ. Các kỹ thuật thường thấy như nâng mũi, cắt mí, nâng ngực… được
triển khai rất thành công ở bệnh viện 108, bệnh viện Việt Đức. Chuyên khoa phẫu
thuật thẩm mỹ xuất hiện ở một số bệnh viện tư, trong khi đó có 30 cơ sở thẩm mỹ
được cấp phép phẫu thuật thẩm mỹ dưới sự quản lý của ngành văn hóa, nằm ngồi
vùng kiểm sốt của các cơ sở y tế.
Năm 1989, nhằm đảm bảo vấn đề quản lý và an toàn sức khỏe, các cơ sở thẩm mỹ
được kiểm định và được đặt dưới quản lý của Sở Y tế. Đến những năm 90, các cơ sở
phẫu thuật thẩm mỹ dần dần được nâng cấp và cấp giấy phép bởi Bộ Y tế.
Những năm gần đây, xu hướng mới của ngành thẩm mỹ là hạn chế xâm lấn can thiệp
dao kéo trên cơ thể. Thay vào đó, khách hàng ưa chuộng phương pháp sử dụng chất làm
đầy hay còn gọi là thẩm mỹ nội khoa vì mang lại tính thẩm mỹ cao và an toàn hơn.

Theo số liệu thống kê từ Hội Phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ Việt Nam (VSAPS), năm

2019 Việt Nam có hơn 20 bệnh viện phẫu thuật thẩm mỹ tư nhân, 31 khoa tạo hình
thẩm mỹ trong các bệnh viện, 320 phòng khám phẫu thuật thẩm mỹ tư nhân, 479
phịng khám da liễu có thực hiện kỹ thuật thẩm mỹ cùng hàng ngàn cơ sở chăm sóc da
ngồi sự quản lý của ngành y tế. Những kết quả thống kê trên cho thấy sự gia tăng
nhanh chóng của ngành thẩm mỹ tại Việt Nam, đặc biệt là không chỉ riêng phái nữ
quan tâm tới các dịch vụ này mà sự bùng nổ của phái nam quan tâm và đang sử dụng
dịch vụ thẩm mỹ đang trở thành cơ hội lớn cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.
Một điều dễ nhận ra là chất lượng cuộc sống ngày càng cải thiện và nhận thức về
việc chăm sóc sắc đẹp đang thay đổi theo chiều hướng tích cực, cởi mở hơn, hứa hẹn
ngành thẩm mỹ sẽ còn phát triển hơn trong tương lai.
1.4. Tổng quan ngành thẩm mỹ tại Việt Nam
1.4.1. Quy mô ngành
Ngành thẩm mỹ Việt Nam đang phát triển một cách nhanh chóng, các sản phẩm và
dịch vụ mới lần lượt xuất hiện trên thị trường. Đặc biệt ở tầng lớp thanh niên và trung
niên, những người có thu nhập trung bình khá, do nhận thức về tầm quan trọng của
việc làm đẹp ngày càng cao, khơng chỉ có phụ nữ đi làm đẹp mà số lượng đàn ông mua
sản phẩm và sử dụng dịch vụ làm đẹpcũng có xu hướng tăng cho thấy quy mô của
ngành thẩm mỹ đang ngày càng mở rộng.
Ngành thẩm mỹ tại châu Á chỉ đứng sau thị trường châu Âu, có mức độ tăng trưởng
hàng top. Theo Market Research ước tính, tại Việt Nam, chỉ số CAGR- Compound
Annual Growth rate ( tốc độ tăng trưởng kép hàng năm) của ngành thẩm mỹ trong giai
đoạn 2019 – 2027 lên tới 5,23%. Bằng chứng là các thẩm mỹ viện, spa lớn nhỏ mọc
lên liên tục và ngày càng được đầu tư hiện đại. Theo ước tính có đến 2000 spa, thẩm
mỹ viện xuất hiện tại Việt Nam trong những năm gần đây.
Theo ơng Hồng Quang Phịng, Phó Chủ tịch Phịng Thương mại và Công nghiệp Việt
Nam: “Theo nghiên cứu về thị trường làm đẹp tại Việt Nam, dù khởi đầu chậm hơn


4
so với các quốc gia khác, nhưng ngành mỹ phẩm cũng đã có bước phát triển vơ cùng

mạnh mẽ. Châu Á là thị trường làm đẹp thuộc top tăng trưởng nhanh chỉ sau châu Âu.
Riêng tại Việt Nam, những năm gần đây những nhãn hàng mỹ phẩm, thẩm mỹ viện, spa
ồ ạt mọc lên và ý thức làm đẹp cũng gia tăng, đặc biệt là tầng lớp thanh niên và trung
niên, những người có thu nhập trung bình khá.”

Bên cạnh đó, nhìn vào quy mơ thị trường này cũng từng được đánh giá: “Thị trường
thẩm mỹ Việt Nam sẽ nhanh chóng phát triển vượt trội như "thiên đường thẩm mỹ"
Hàn Quốc” - trích lời của giáo sư Safi Kang, nhà sáng lập Tổ chức giáo dục phẫu thuật
thẩm mỹ và y học Hàn Quốc (KCCS).
Nhìn chung, với thói quen và mức sống của người Châu Á nói chung và người Việt
nói riêng về việc chăm sóc sắc đẹp, chắc chắn ngành thẩm mỹ sẽ còn phát triển với tốc
độ đáng kinh ngạc trong tương lai gần. Các chuyên gia dự báo trong vòng 10 năm tới,
ngành làm đẹp tại Việt Nam sẽ còn phát triển theo chiều hướng chuyên sâu hơn, liên
kết với Y tế để mang lại những trải nghiệm trọn gói khép kín.
1.4.2. Xu hướng ngành
1.4.2.1. Đặt vấn đề công nghệ lên hàng đầu
Tương tự các ngành công nghiệp khác, dưới sự tác động của nền kinh tế đang lên,
thị trường thẩm mỹ Việt Nam đã có những biến chuyển mạnh mẽ. Nền kinh tế càng
phát triển, đòi hỏi ngành thẩm mỹ phải có những bước chuyển đổi nhằm thích ứng kịp
với nhu cầu thời đại mới. Xu hướng là các dịch vụ thẩm mỹ tiện lợi nhất nhằm đáp
ứng tối đa yêu cầu làm đẹp của mọi người như: làm đẹp tại nhà, nơi làm việc hoặc tại
bất kỳ nơi nào bạn chọn đã đơn giản hóa ngành thẩm mỹ với sự hỗ trợ của các công
nghệ tiên tiến, hiện đại nhất.
Việc áp dụng công nghệ vào gần như là "bắt buộc" đối với tất cả các ngành nghề,
khơng loại trừ ngành thẩm mỹ. Ngồi đầu tư máy móc, học hỏi kỹ thuật từ các nước
tiên tiến, việc áp dụng các phần mềm quản lý đang giúp cho các cơ sở làm đẹp hiểu rõ
về từng đặc điểm của chính khách hàng của mình. Từ đó nâng cao được giá trị dịch vụ
của mình, giữ chân được khách hàng, đem lại lợi thế cạnh tranh cho chính mình trước
đại dương ngập tràn các đối thủ mạnh.
“Người tiêu dùng ngày nay ưu tiên lớn cho sự cải tiến cơng nghệ. Họ sẵn sàng đón

nhận sản phẩm, dịch vụ mới mẻ, tiên tiến và tin tưởng cái mới sẽ đem lại những hiệu
quả tốt hơn.” - Theo Deloitte Insights
1.4.2.2. Chủ động với các nguồn thông tin
Cùng với sự phát triển của thời đại, của công nghệ càng ngày mọi người càng dễ
dàng tìm kiếm, so sánh, đánh giá, chọn lọc từ nhiều nguồn thông tin khác nhau hơn.
Đặc biệt là thơng tin về các loại hình sản phẩm, dịch vụ. Thêm vào đó, hình thức trải
nghiệm dùng thử sản phẩm, dịch vụ cũng giúp khách hàng đưa ra những đánh giá
chính xác hơn trước khi quyết định lựa chọn loại hình nào thích hợp nhất với họ.


5
Hiện nay ngồi bạn bè thì facebook là một trong những nguồn tìm kiếm thơng tin
phổ biến nhất.
Theo nghiên cứu khảo sát từ Q&Me:
+
+
+
+

Tìm kiếm thơng tin trên Facebook là 66%,
Hỏi bạn bè 63%
Tìm kiếm trên website 51%
Các báo và tạp chí đối với các dịch vụ làm đẹp, thẩm mỹ 50%

Đặc biệt, khi khảo sát những người phụ nữ có thu nhập cao, có tới 83.1% cho biết
nguồn thu thập thơng tin chính của họ là được giới thiệu từ bạn bè, người thân hoặc
đồng nghiệp.
1.4.2.3. Chi trả cho các dịch vụ thẩm mỹ ngày càng tăng cao
Bất kì loại hình sản phẩm dịch vụ nào cũng có nhiều phân khúc với mức giá phù
hợp với thu nhập của nhiều người. Ngành thẩm mỹ cũng vậy, có rất nhiều mức giá

khác nhau cho các dịch vụ khác nhau tùy theo mức độ chi trả và nhu cầu của khách
hàng. Tuy nhiên, 53% phụ nữ tại Việt Nam khi được khảo sát đã chia sẻ rằng: “Phụ nữ
vẫn sẽ thực hiện các biện pháp làm đẹp dù khơng có đủ tiền. Những người thu nhập
nhiều hơn thì chi nhiều hơn cho sắc đẹp”.
Bên cạnh đó, tại Việt Nam hiện nay, chi phí khi đi spa, thẩm mỹ viện có giá dao
động phổ biến nhất từ 100 nghìn - 2 triệu đồng và 3-5 triệu đồng.
Nếu so sánh những số liệu này với mức thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam
hiện nay, thì ngành thẩm mỹ thực sự là một thị trường đầy tiềm năng để phát triển.

1.4.2.4. Mối quan tâm về sắc đẹp của nam giới đang bùng nổ
Làm đẹp hay đi thẩm mỹ viện chỉ dành cho nữ giới đã là những quan điểm cũ kỹ.
Hiện nay, nam giới ngày càng quan tâm đến nhu cầu chăm sóc bản thân nhiều hơn.
Những nhu cầu làm đẹp cho nam giới đang phổ biến như: chăm sóc da, chăm sóc tóc
tại Spa, thậm chí cả phẫu thuật thẩm mỹ, …hay dùng mỹ phẩm chăm sóc tại nhà đều
ngày càng tăng hơn.
Chất lượng cuộc sống ngày càng tăng cao, nhận thức của người Châu Á nói chung
và người Việt Nam nói riêng về ngành thẩm mỹ sẽ cịn phát triển với tốc độ nhanh
chóng hơn nữa trong những năm tới. Nắm bắt điều này, có rất nhiều nhãn hàng đang
mở rộng quy mô để phục vụ cho các nhu cầu chăm sóc bản thân của nam giới.
1.4.3. Cạnh tranh trong ngành
Xu hướng phát triển của ngành thẩm mỹ tại Việt Nam nhiều năm qua có sự dịch chuyển
đáng kể. Nhu cầu ngày càng tăng mạnh khiến ngành thẩm mỹ trở thành miếng bánh béo
bở cho rất nhiều doanh nghiệp và dần trở thành ngành có sự phát triển như vũ bão trên
tồn thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Thị phần béo bở cũng đồng nghĩa với sự
cạnh tranh trên thị trường ngành thẩm mỹ ngày càng khốc liệt. Mỗi năm hàng trăm, hàng
ngàn spa, thẩm mỹ viện mọc lên hàng loạt, khách hàng có nhu cầu cũng


6
hoang mang và phân vân nhiều hơn trong việc lựa chọn những cơ sở uy tín, chất lượng

để sử dụng.
Ngành thẩm mỹ tại Việt Nam hiện đang bao gồm chuỗi thương hiệu viện thẩm mỹ,
nhóm các bệnh viện thẩm mỹ và cơ sở spa cạnh tranh. Ở nhóm phân khúc cao cấp, các
chuỗi thương hiệu thẩm mỹ viện và bệnh viện đang có sự canh tranh đầu tư cho hình
ảnh thương hiệu cao cấp từ hình ảnh, dịch vụ, nhân viên, công nghệ độc quyền hay cơ
sở vật chất quốc tế 5 sao để cạnh tranh thị trường màu mỡ.

Sự cạnh tranh từ góc nhìn social media
Hệ thống thẩm mỹ viện Ngọc Dung chiếm 29% thị phần thảo luận. Kangnam là
bệnh viện thẩm mỹ đứng sau chương trình truyền hình thực tế với ý nghĩa nhân văn
“Hành trình lột xác” chiếm 22% thị phần thảo luận. Thẩm mỹ Thu Cúc chiếm 17% thị
phần thảo luận nhờ tài trợ cho show truyền hình thực tế “Tái Sinh”, Bệnh viện thẩm
mỹ JW Hàn Quốc chiếm 14% thị phần thảo luận và Thẩm mỹ viện Đông Á chiếm
11.1% thị phần thảo luận. Những thương hiệu thẩm mỹ nắm giữ 7% thị phần thảo luận
là Viện Thẩm Mỹ Quốc Tế Linh Anh, Bệnh viện thẩm mỹ Việt Mỹ, Thẩm mỹ viện
Nevada, Thẩm Mỹ Viện Lavender By Chang, Viện Thẩm Mỹ Khơ Thị và Thẩm Mỹ
Viện Shynh House.
1.4.4. Các khúc thị trường hiện có trong ngành
Khách hàng mục tiêu:
+

Giới tính: Nữ

+

Độ tuổi: 20-50 tuổi

+

Sống tại: các thành phố lớn, khu vực phát triển



7
+

Thu nhập: Trung bình, cao.

+

Sở thích: Làm đẹp, chăm sóc bản thân.

+ Insight: Bước qua tuổi 30 với các vấn đề lão hóa da là điều mà họ lo lắng, trăn trở
nhất. Mong muốn tìm được nơi chăm sóc da an toàn, đem đến hiệu quả lâu dài cho bản
thân.
Trung bình, mỗi năm có khoảng 100.000 trường hợp thực hiện thẩm mỹ, khách
hàng có số lượng sử dụng dịch vụ đông đảo nhất nằm ở độ tuổi từ 20 - 35 tuổi, tiếp đến
là những phụ nữ từ 35 - 50 tuổi, số lượng nhỏ nhất là phụ nữ trên 60 tuổi.
Tỉ lệ khách hàng là người Việt Nam chiếm từ 75 - 80%.
Khách hàng là công nhân, viên chức chiếm tỉ lệ 20%, thương gia chiếm 20%, người
từ tỉnh khác đến khoảng 30%; các bà nội trợ ở độ tuổi 40-50 tuổi chiếm 30% còn lại.
Mọi độ tuổi, mọi ngành nghề đều có nhu cầu mong muốn, đồng thời có khả năng
đầu tư cho cơng cuộc làm đẹp ở các mức độ khác nhau.
1.4.5. Lợi nhuận và chi phí của ngành
Nói về chi phí đầu tư, nếu chỉ bỏ vốn ra khoảng một vài tỷ thì rất khó có thể thu hút
được nhóm khách hàng cao cấp - những người giàu có. Chính vì vậy, muốn phục vụ
được đối tượng cao cấp để có lợi nhuận cao hơn cần phải có vốn đầu tư lên đến hàng
chục, hàng trăm tỷ đồng. Hiện nay, các thương hiệu thẩm mỹ cao cấp chiếm số lượng
khá nhỏ, tuy nhiên doanh số và lợi nhuận thì ngược lại, áp đảo với doanh thu/khách
hàng cao gấp nhiều lần, thậm chí hơn 10 lần so với nhóm khách hàng bình thường.
Chi phí cho một ca điều trị thẩm mỹ hay một dịch vụ không chỉ dựa vào máy móc,

cơng nghệ hiện đại, mỹ phẩm đặc trị mà còn phụ thuộc rất nhiều vào mức độ uy tín của
cơ sở thẩm mỹ, thương hiệu cũng như tên tuổi của các bác sĩ, chuyên gia thực hiện
điều trị. Với những khách hàng có mức thu nhập càng cao, nhu cầu về thẩm mỹ càng
nhiều, họ sẽ sẵn sàng bỏ ra hàng trăm triệu đến hàng tỷ đồng để được đích thân các
chun gia đầu ngành chăm sóc nhan sắc, khiến cho các cơ sở kinh doanh dịch vụ làm
đẹp càng có thêm điều kiện phát triển và nâng cao chất lượng.
Chẳng hạn như đối với dịch vụ trị nám da, dịch vụ này ở thẩm mỹ viện A có mức
chi phí là 10 triệu đồng nhưng ở nơi có tiếng tăm hơn, uy tín hơn trong mắt khách
hàng, bác sĩ giàu kinh nghiệm hơn sẽ lên tới 20 - 30 triệu đồng. Khách hàng Việt Nam
thường có quan niệm ăn sâu vào tiềm thức là “tiền nào của nấy”. Bởi lẽ đó, nên trước
khi quyết định đi tân trang hay chăm sóc sắc đẹp, họ khơng hề ngần ngại nhiều tới vấn
đề giá thành mà luôn đặt yếu tố hiệu quả và mức độ an toàn lên hàng đầu.
Có thể thấy, với mức sống và nhận thức của người Châu Á nói chung và người Việt nói
riêng về việc chăm sóc sắc đẹp, chắc chắn ngành làm đẹp sẽ còn phát triển với tốc độ kinh
khủng hơn nữa trong những năm tới. Trong đó, những người giàu có sẽ khơng ngại chi
thường xun và mạnh tay cho các thương hiệu làm đẹp cao cấp và uy tín nhất.

1.4.6. Các yếu tố quyết định thành công trong ngành
1.4.6.1. Xác định đúng khách hàng mục tiêu chính


8
Để đầu tư cho một thẩm mỹ viện cần rất nhiều chi phí: cơ sở vật chất, thiết bị hỗ trợ,
đội ngũ nhân viên, y bác sĩ tay có nghề cao.... Vì thế, việc xác định chính xác nhóm
khách hàng mục tiêu, phân khúc khách hàng đang hướng đến là rất quan trọng. Để từ
đó, có thể đưa ra cách thiết kế, có những kế hoạch, chiến lược kinh doanh phù hợp với
định hướng trước đó.

Thực tế, khách hàng của thẩm mỹ viện thường có độ tuổi dao động từ 20 – 50 tuổi,
đây là độ tuổi mà khách hàng có nhiều mối quan tâm nhất đến việc thay đổi, đổi mới

ngoại hình bản thân tuy nhiên tùy loại hình dịch vụ làm đẹp và thẩm mỹ của đối tượng
khách hàng mục tiêu.
1.4.6.2. Đầu tư cho máy móc, thiết bị thẩm mỹ cao cấp, nắm bắt công nghệ mới
Hầu hết các quy trình dịch vụ của ngành thẩm mỹ đều sử dụng máy móc để can
thiệp trực tiếp, hay gián tiếp đến ngoại hình và cơ thể của khách hàng. Chính vì thế,
việc đầu tư máy móc và thiết bị thẩm mỹ cao cấp, bắt kịp các công nghệ mới là một
điều hiển nhiên. Và dĩ nhiên, bất kỳ sản phẩm, dịch vụ cao cấp nào cũng rất đắt, thiết
bị thẩm mỹ cao cấp tất nhiên sẽ khơng có giá rẻ. Những thiết bị hay sản phẩm không
rõ nguồn gốc sẽ mang lại nguy hiểm đáng gờm. Bên cạnh đó, đây cũng là yếu tố chính
mang đến chất lượng dịch vụ. Nếu không quan tâm đến yếu tố này, chắc chắn khách
hàng sẽ thấy mất niềm tin, truyền thông về thẩm mỹ viện xuất hiện hình ảnh khơng tốt,
ảnh hưởng uy tín, nguy hiểm hơn, có thể dẫn đến đóng cửa. Điều này đơi khi cịn tốn
kém chi phí hơn rất nhiều lần so với việc đầu tư hệ thống thiết bị tốt.
Thẩm mỹ là ngành mà người ta rất dễ chi tiền ra, bởi sắc đẹp là vấn đề mà bất kỳ ai
cũng rất quan tâm, nhất là trong xã hội trọng diện mạo như hiện nay.
“Đối tượng khách hàng dư giả tiền, họ tiêu tiền không tiếc tay cho nên phải đưa ra
mức giá thật cao, thật tương xứng họ mới làm. Dĩ nhiên chất lượng cung cấp ra cũng
phải cao cấp, xứng đáng với mức chi trả của khách hàng” đây là nhận xét của Ông
Nguyễn Văn Mùi đại diện chuỗi Rmei’lan.
1.4.6.3. Thái độ của nhân viên với khách hàng
Thẩm mỹ là ngành mà khách hàng đa phần đều không ngại chi tiền, bởi vậy chất
lượng dịch vụ cao là khơng đủ. Thêm vào đó dịch vụ chăm sóc khách hàng cũng phải
được đầu tư kỹ lưỡng. Sự chun nghiệp, sự đón tiếp nhiệt tình, niềm nở của đội ngũ
nhân viên là yếu tố quan trọng để khách hàng cân nhắc quay lại. Tất nhiên, sẽ khơng
có ai muốn chi ra một số tiền khá lớn để nhận được một dịch vụ bình thường và mang
về cảm giác khó chịu, bực bội.
1.4.6.4. Khơng gian sang trọng
Phụ nữ thường thích những nơi sang trọng, đẳng cấp. Đa phần các cơ sở kinh doanh
làm đẹp ln được trang trí theo phong cách đầy thẩm mỹ nhưng không kém phần sang
trọng và chuyên nghiệp. Khách hàng không chỉ tới để làm đẹp mà còn đến để thư giãn và

tận hưởng, do vậy một không gian sạch sẽ, ngăn nắp sẽ tạo được ấn tượng tốt. Đặc biệt,
mọi vật dụng, máy móc đều phải được vệ sinh sạch sẽ. Định hướng bộ nhận diện


9
thương hiệu phải đồng nhất với kiến trúc và cách trang trí, thơng thường màu sắc được
chọn sẽ khơng q lòe loẹt.
1.4.6.5. Kết nối với khách hàng
So sánh với các nước khác trong khu vực, tỷ lệ sử dụng smartphone ở Việt Nam
đang nằm trong top đầu. Hơn 51% dân số Việt Nam, trong đó có 44 triệu người sử
dụng smartphone để tìm mua sản phẩm, dịch vụ.
Người Việt Nam thường mua sắm theo thói quen: lên mạng tìm kiếm – so sánh – đặt
hàng/chọn dịch vụ, hoặc offline (nghe quảng cáo – đến cửa hàng – sử dụng dịch
vụ/mua hàng). Đối với ngành thẩm mỹ cũng không ngoại lệ, khách hàng thường kết
hợp việc online và offline lại với nhau để tìm kiếm và lựa chọn, sử dụng một nơi thẩm
mỹ uy tín, an tồn cho bản thân.
1.4.6.6. Nhu cầu sống khỏe
Người Việt Nam càng ngày càng đặt vấn đề sức khỏe lên hàng đầu. Trong một cuộc
khảo sát toàn cầu, 40% người Việt Nam cho rằng sức khỏe là một trong hai vấn đề cần
được quan tâm, ưu tiên hàng đầu. Bên cạnh đó, có 80% người lo lắng rằng những
thành phần nhân tạo hay máy móc sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe về lâu dài và 79% trong
số họ sẵn sàng chi trả nhiều hơn để đảm bảo sản phẩm họ mua hoặc dịch vụ họ đang
sử dụng khơng có những ảnh hưởng hay gây hại.
1.5. Phân tích PESTLE của ngành thẩm mỹ tại Việt Nam
1.5.1. Political (chính trị)
Đối với ngành kinh doanh dịch vụ thẩm mỹ thì đây là một trong các ngành, nghề
kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam. Gần đây thì các cơ sở
kinh doanh dịch vụ thẩm mỹ xuất hiện ngày càng nhiều để đáp ứng nhu cầu làm đẹp
của người dân. Tuy nhiên vẫn còn một vài cơ sở kinh doanh dịch vụ chưa chấp hành
đúng pháp luật.

Sau khi bước chân vào thị trường Việt Nam từ những năm 1990 - khi đó chỉ có
những cơ sở y tế tư nhân có dịch vụ này và số lượng các cơ sở có giấy phép hành nghề
rất ít ỏi. Thì hiện nay, số cơ sở y tế được cấp phép ngày càng tăng. Mặc dù được kỳ
vọng và trên thực tế đã có những bước phát triển mạnh mẽ, tuy nhiên, thị trường thẩm
mỹ tại Việt Nam vẫn còn nhiều bất cập. Do các quy định, các chế tài cũng như các
công tác quản lý chưa được đồng bộ, sự phối hợp giữa các ban ngành liên quan thì cịn
thiếu nhịp nhàng. Chính điều này đã tạo ra các kẽ hở khiến cho nhiều cơ sở có dịch vụ
thẩm mỹ phải hoạt động chui, hoạt động vượt quá phạm vi được nhà nước cấp phép
hoặc là quảng cáo q chun mơn,... có thể gây ra rất nhiều sự cố và hệ lụy không
mong muốn cho các khách hàng khi đến các cơ sở để sử dụng dịch vụ thẩm mỹ.
Có thể nói ngành thẩm mỹ khơng chỉ là ngành mà có nhiều rủi ro, bất ổn về mặt nhân
sự, mà còn phải đối mặt với những thay đổi lớn trong chính sách chính trị như các nghị
định kiểm soát chặt chẽ hơn về mặt an ninh, trật tự, chất lượng nguồn nhân lực,..


10
1.5.2. Economic (Kinh tế)
Báo cáo Triển vọng phát triển châu Á 2022 của ADB, trong năm 2022 kinh tế Việt
Nam dự kiến phục hồi ở mức 6,5% và sẽ tăng trưởng trong năm 2023 khoảng 6,7%
nhờ tỉ lệ tiêm chủng cao, tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động thương mại chính sách tài
khóa và tiền tệ mở rộng.
Ngành thẩm mỹ tại Việt Nam đang tăng trưởng một cách nhanh chóng. Chỉ riêng
thành phố Hồ Chí Minh mỗi năm có khoảng 250.000 lượt sử dụng dịch vụ thẩm mỹ,
trong đó có khoảng 100.000 người thực hiện phẫu thuật.
Chịu nhiều tổn thất trong đại dịch nhưng thị trường thẩm mỹ Việt vẫn hứa hẹn sẽ
phục hồi nhanh chóng và tăng trưởng do nhu cầu làm đẹp sau dịch.
1.5.3. Sociocultural (Văn hóa - xã hội)
Hiện nay, đối với người Việt Nam không chỉ các ngôi sao ca nhạc hay điện ảnh mà
số lượng khách hàng là người trẻ hay cơng chức tìm đến ngày càng nhiều các dịch vụ
thẩm mỹ. Người Việt nam đã sẵn sàng chi nhiều tiền hơn cho việc làm cho đẹp cho

bản thân sau khi có thu nhập cao hơn.
Theo một cuộc khảo sát 65% người được hỏi cảm thấy khơng hài lịng với những
đặc điểm trên khn mặt, 16% trả lời những đặc điểm liên quan đến ngực và 8% muốn
thay đổi làn da. Điều đó cho thấy mối quan tấm lớn của xã hội dành cho ngoại hình và
nhu cầu làm đẹp khổng lồ của thị trường.
Các loại hình phẫu thuật như nâng mũi hoặc cắt mắt là được thực hiện nhiều nhất,
sau đó là nâng ngực, căng da mặt hoặc hút mỡ.
1.5.4. Technology (Công nghệ)
Đối với ngành thẩm mỹ thì cơng nghệ đóng vai trị quan trọng trong dịch vụ, liên
quan về hiệu quả cũng như các lợi ích của dịch vụ.
Ứng dụng các cơng nghệ ngày càng hiện đại giúp các doanh nghiệp kinh doanh các
dịch vụ thẩm mỹ ngày càng tăng chất lượng dịch vụ của mình.
Các cơng nghệ thẩm mỹ tiên tiến du nhập vào Việt Nam ngày càng nhiều, như ứng
dụng laser trong giải phẫu và chăm sóc thẩm mỹ, kỹ thuật 3D giúp nâng cao hiệu quả
giải phẫu thẩm mỹ, công nghệ nội soi - thẩm mỹ không để lại sẹo, ứng dụng công nghệ
4.0 như nâng ngực Nano Chip, công nghệ nội soi, công nghệ căng chỉ, công nghệ 3D 4D trong phẫu thuật,...Tất cả những công nghệ trên hứa hẹn sẽ mang lại nhiều cơ hội
cho ngành thẩm mỹ nước nhà.
1.5.5. Legal (Pháp lý)
Các cơ sở, doanh nghiệp muốn kinh doanh các dịch vụ thẩm mỹ cần phải lưu ý tuân
thủ đầy đủ và chính xác các nghị định và các chính sách của nhà nước, ta có thể kể đến
các nghị định và thông tư như sau:
+ Nghị định 155/2018/NĐ-CP
+ Thông tư 41/2011/TT-BYT
+ Thông tư 41/2015/TT-BYT


11
+
+
+

+

Thông tư 43/2013/TT-BYT
Nghị định 117/2020/NĐ-CP
Nghị định 109/2016/NĐ-CP
Luật khám, chữa bệnh 2009

Các quy tắc về sức khỏe và an toàn lao động cũng là các vấn đề mà các cơ sở, dịch
vụ làm đẹp cần lưu ý để đảm bảo chất lượng dịch vụ cũng như quy trình hoạt động
kinh doanh dịch vụ của doanh nghiệp, cơ sở.
1.5.6. Environmental (Môi trường)
Mặc dù bản thân ngành thẩm mỹ chưa có tuyên bố đưa ra về việc riêng ngành thẩm
mỹ có ảnh hưởng đến môi trường. Nhưng thẩm mỹ thuộc về y tế cho nên việc rác thải
y tế cũng đang ảnh hưởng đến môi trường cũng là vấn đề đáng quan tâm hiện nay.
Vừa qua dịch Covid 19 thì lượng rác thải y tế cũng tăng lên một cách đáng kể. Bởi
sự tăng cao của lượng rác thải y tế bao gồm từ các hoạt động y tế và hoạt động sinh
hoạt của người bệnh và người nhà người bệnh Nhà nước đã phải ban hành nhiều luật
để xử lý kịp thời và chính xác lượng rác thải. Các vấn đề này nên được xử lý nghiêm
ngặt và theo đúng pháp luật.
=> Ngành thẩm mỹ tại Việt nam là một ngành có xu hướng phát triển mạnh trong
tương lai vì đi cùng với sự phát triển kinh tế, nhu cầu làm đẹp, đời sống tinh thần của
con người sẽ ngày càng tăng.
1.6. Phân tích SWOT của ngành thẩm mỹ
1.6.1. Điểm mạnh
Các doanh nghiệp và người dân Việt Nam ngày càng có hiểu biết về dịch vụ thẩm
mỹ do vậy cũng có được nhận thức khác biệt và cởi mở hơn về ngành dịch vụ này. Khi
mức thu nhập cao lên, mức sống của người dân cũng được nâng lên. Sau khi đã đáp
ứng được những nhu cầu về vật chất thì đời sống tinh thần cũng đồng thời ngày càng
được chú trọng. Các nhu cầu về sức khỏe, làm đẹp, thẩm mỹ dần dần mở rộng về mặt
quy mô, nâng cấp về mặt chất lượng, trở nên đa dạng và phổ biến hơn với người dân

Việt Nam, khơng phân biệt giới tính, địa vị hay thu nhập.
Nước ta hiện nay cũng đang quan tâm đến sự phát triển của khu vực dịch vụ nói
chung và ngành thẩm mỹ nói riêng. Nâng cao tỷ trọng của dịch vụ trong GDP là định
hướng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong các năm tới. Nhiều chủ trương và chính
sách của nhà nước được ban hành đều khẳng định tầm quan trọng của ngành thẩm mỹ,
đồng thời cịn đưa ra thêm các khuyến khích cụ thể. Nhiều đạo luật ban hành góp phần
tạo mơi trường phát triển ngành và gia nhập ngành tại Việt Nam.
Các cơ sở, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thẩm mỹ tại Việt Nam có sự hiểu biết
về tập quán, thị trường tại Việt Nam cũng như các tiêu chuẩn thẩm mỹ, nhu cầu riêng
của người Việt. Thẩm mỹ vốn là đa dạng ở các quốc gia khác nhau cho nên việc hiểu
rõ thị trường và tâm lý khách hàng rất quan trọng trong quá trình kinh doanh.


12
Việt Nam có lực lượng lao động cần cù và năng động cho nên dễ tiếp thu cái mới,
đây là đầu vào quan trọng đối với việc phát triển ngành thẩm mỹ. Những nhân viên
tương lai của các cơ sở, doanh nghiệp sẽ được đào tạo bài bản trước khi hành nghề.
Thời gian đào tạo của các chuyên viên, nhân viên thẩm mỹ tại Việt Nam cũng không
quá dài (khoảng 9 - 10 tháng), một phần là do sự nhanh nhạy và khả năng học hỏi tốt
của người Việt.
Cơ sở vật chất ngày càng hiện đại, các công nghệ thẩm mỹ tiên tiến du nhập vào
nước ta ngày càng nhiều, giúp đáp ứng dễ dàng hơn các nhu cầu của người tiêu dùng.
1.6.2. Điểm yếu
Hệ thống pháp luật tại Việt Nam chính là một rào cản lớn khơng chỉ riêng với ngành
thẩm mỹ mà còn cả nền kinh tế của Việt Nam. Hiện nay, nước ta vẫn chưa có văn bản
hoàn chỉnh, thống nhất điều chỉnh trong việc tổ chức, kinh doanh, trách nhiệm, quyền
hạn, nghĩa vụ của cơ quan và cá nhân tham gia vào ngành.
Phần lớn các cơ sở, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thẩm mỹ của các bác sĩ,
chuyên viên là người Việt Nam vẫn ở quy mô nhỏ và vừa. Cho nên, tiềm lực về vốn,
lao động cơng nghệ thấp nên khó có thể cạnh tranh với các cơ sở, doanh nghiệp có

dịch vụ thẩm mỹ của nước ngoài.
Hiện tại, Việt Nam vẫn là nước đang phát triển cho nên chưa thể bắt kịp các công
nghệ khoa học tiên tiến trên thế giới, nhiều thiết bị vẫn còn khá lạc hậu, chưa được
chuyên nghiệp và thu hút.
Ngành thẩm mỹ vẫn còn là một ngành khá non trẻ tại Việt Nam cho nên trình độ của
các bác sĩ vẫn chưa tạo được sự tin tưởng của khách hàng. Ta có thể thấy được một trong
những nguyên nhân chính khiến thị trường thẩm mỹ ngày càng thiếu lành mạnh là việc
đội ngũ y bác sĩ được cấp phép một đằng mà lại đi quảng cáo một nẻo, các trang thiết bị
không đúng hoặc không đủ đáp ứng yêu cầu. Đó là thực trạng thường thấy hiện nay.
Nguồn nhân lực đóng vai trị quan trọng trong sự phát triển của ngành, tuy nhiên đội ngũ
nhân viên và các y bác sĩ vẫn chưa được đào tạo bài bản hơn, chuyên nghiệp hơn để có thể
đáp ứng nhu cầu ngày một đa dạng hơn của khách hàng Việt nam.

Hệ thống các cơ sở giáo dục cho ngành thẩm mỹ tại Việt Nam q ít. Đối với mơn
học chăm sóc thẩm mỹ chưa được giảng dạy một cách chuyên nghiệp mà thường được
lồng ghép vào các mơn chăm sóc sức khỏe, y tế. Rất ít trường đào tạo ngành thẩm mỹ
riêng biệt.
Phẫu thuật thẩm mỹ rất phổ biến trong ngành nhưng các trường đại học y dược lớn
của nước ta vẫn cịn khá “eo hẹp” với khoa tạo hình thẩm mỹ. Số lượng sinh viên đào
tạo tại khoa này khá ít.
Một bộ phận người dân Việt Nam vẫn chưa chấp nhận các dịch vụ về thẩm mỹ, các
định kiến của họ về ngành vẫn còn khá lớn cho nên lượng khách hàng sử dụng các
dịch vụ thẩm mỹ được bị ảnh hưởng một phần.


13
1.6.3. Cơ hội
Khi Việt Nam gia nhập WTO, hiệp định TPP đã hứa hẹn sẽ có một làn sóng đầu tư
nước ngồi mới vào Việt Nam và xóa bỏ rào quản thuế quan trong con đường hội nhập
quốc tế, mở rộng thị trường xuất khẩu. Sự xuất hiện của các cơ sở, doanh nghiệp có

vốn đầu tư nước ngồi ở nước ta khơng chỉ giúp tạo thêm cơ hội tìm hiểu các thông lệ
cũng như kinh nghiệm hoạt động quốc tế tốt nhất để mở rộng thị trường ra nước ngồi,
nó cịn tạo cơ hội để có thể chuyển giao các công nghệ hiện đại qua các doanh nghiệp
liên doanh hoặc là các lực lượng lao động tại các doanh nghiệp đấy.
Có thêm cơ hội được tiếp xúc và học hỏi cách làm việc của các bác sĩ nước ngoài
hay chuyên gia đầu ngành đến từ các nước có nền thẩm mỹ phát triển và hiện đại bậc
nhất. Sự mở cửa thị trường đã giúp tạo điều kiện cho ngành thẩm mỹ ở Việt Nam có
thể vươn tầm thế giới, tạo điểm đến lý tưởng cho người nước ngoài.
Việc cạnh tranh các dịch vụ nước ngoài đã giúp cho dịch vụ thẩm mỹ tại Việt Nam
phải luôn luôn cập nhật, đổi mới, cải tiến các công nghệ, đào tạo lại đội nhân viên để
có thể nâng cao chất lượng dịch vụ thẩm mỹ.
Xã hội Việt Nam ngày càng phát triển, nhu cầu làm đẹp gia tăng hứa hẹn Việt Nam
trong thời gian tới là thị trường có lượt tiêu thụ lớn các dịch vụ về thẩm mỹ
1.6.4. Thách thức
Quá trình thương mại hóa dịch vụ sẽ dẫn đến sự cạnh tranh vô cùng gay gắt giữa
các cơ sở trên thị trường. Sự cạnh tranh không chỉ đến từ các doanh nghiệp nước ngồi
mà cịn có giữa các doanh nghiệp trong nước với nhau, gây ra các khó khăn cho doanh
nghiệp Việt Nam phát triển.
Do các doanh nghiệp nước ngồi có lợi thế về vốn, công nghệ, nguồn nhân lực chất
lượng cũng như kinh nghiệm làm việc nên dễ gây ra sức ép đối với các doanh nghiệp
của Việt Nam.
Giải pháp đề xuất
Ở Việt nam, khó khăn của ngành thẩm mỹ chủ yếu đến từ nền cơng nghệ chưa tiên
tiến, trình độ chuyên môn của các y bác sĩ, những điều này có thể dẫn đến các sự cố
khơng mong muốn. Nguyên nhân dẫn đến các hậu quả này là do hệ thống giáo dục
dành cho ngành vẫn cịn khá ít, giải pháp khắc phục là cần phải mở ra nhiều hơn các
trung tâm đào tạo chuyên nghiệp về dịch vụ thẩm mỹ cũng như gia tăng đầu tư ngành
học thẩm mỹ của các trường đại học có đào tạo chuyên ngành liên quan.
Đối với người Việt nam thì vẫn cịn một bộ phận khá lớn kỳ thị việc phẫu thuật
thẩm mỹ, lối suy nghĩ này đã làm mất đi một lượng khách hàng tìm đến dịch vụ thẩm

mỹ hằng năm. Đây là một nét văn hóa cho nên việc thay đổi định kiến là không hề dễ
dàng, các doanh nghiệp cần làm việc hiệu quả và chất lượng, để có thể lan tỏa đến
người dân theo thời gian thì sự kỳ thị sẽ dần được cải thiện.
Cần xem trọng vấn đề thổi phồng sự thật về các dịch vụ thẩm mỹ, các khách hàng
khơng nhận được những gì như việc đã quảng cáo đã truyền đạt, gây ảnh hưởng lớn đến


14
niềm tin của khách hàng. Giải pháp cho điều này thì các doanh nghiệp cần cẩn trọng
hơn khi truyền thơng, khơng lợi dụng, truyền tải các thơng điệp phải chính xác với khả
năng của doanh nghiệp. Các cơ quan chức năng và luật pháp cần quy định cụ thể và có
sự kiểm sốt gắt gao hơn về các tiêu chuẩn y tế sức khỏe, xử phạt nghiêm các vi phạm
để khách hàng yên tâm hơn khi sử dụng dịch vụ.
2. Bức tranh Marketing của ngành thẩm mỹ tại Việt Nam
2.1. Các yếu tố quan trọng khi làm marketing cho ngành thẩm mỹ
2.1.1. Các yếu tố vĩ mơ
Chính trị, pháp luật
Đối với ngành thẩm mỹ viện cũng như nhiều lĩnh vực khác, để thương hiệu của
mình dễ dàng tiếp cận đến với khách hàng mục tiêu, doanh nghiệp cần đẩy mạnh
truyền thông, thường thấy là thông qua các chiến dịch quảng cáo, PR về chất lượng sản
phẩm dịch vụ, cơ sở vật chất, hạ tầng, các chính sách ưu đãi cho khách hàng…Qua đó,
các spa, cơ sở thẩm mỹ viện sẽ cho khách hàng thấy được những ưu điểm vượt trội,
những lợi ích, kết quả đáng mong đợi mà mình có thể mang lại cho khách hàng. Tuy
nhiên, các chính sách, nội dung quảng cáo khi công bố rộng rãi đến cơng chúng khơng
được nói sai sự thật so với những gì mình đang có.
Theo Nghị định số 158/2013/NĐ-CP, các cá nhân, tổ chức có hành vi quảng cáo sai
sự thật sẽ bị phạt hành chính, cụ thể được quy định tại khoản 5, Điều 51 Nghị định quy
định rằng:
Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:


a) Quảng cáo sai sự thật, không đúng quy cách, chất lượng, công dụng, nhãn hiệu,
kiểu dáng, chủng loại, bao bì, xuất xứ, chỉ dẫn địa lý, phương thức phục vụ, thời hạn
sử dụng, thời hạn bảo quản, bảo hành của hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định
tại Điểm d Khoản 3 Điều 68, Điểm c Khoản 3 Điều 69, Điểm a Khoản 2 Điều 72,
Điểm b Khoản 1 Điều 75 và Khoản 1 Điều 78 Nghị định này;
b) Quảng cáo lừa dối, gây nhầm lẫn cho công chúng, người tiêu dùng, khách hàng
về tổ chức, cá nhân, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được quảng cáo với tổ chức, cá nhân,
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ khác hoặc lừa dối, gây nhầm lẫn về tính năng, tác dụng
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được quảng cáo, trừ trường hợp quy định tại Khoản 4
Điều 68, Điểm a Khoản 3 Điều 69 và Khoản 4 Điều 70 Nghị định này;
Do đó, dù các cơ sở thẩm mỹ cần các thông điệp quảng cáo hoa mỹ, dành những lời
có cánh để thu hút các khách hàng tiềm năng, cũng cần lưu ý để tránh sai quy định của
pháp luật cũng như ảnh hưởng đến danh tiếng của spa hay cơ sở thẩm mỹ viện.
Văn hóa xã hội
Ai cũng có nhu cầu làm đẹp. Đặc biệt xã hội ngày nay coi hình thức như một cách thể
hiện phẩm chất con người, làm đẹp là một chủ đề rất được quan tâm, đơi khi nó cịn là vấn
đề cực kỳ quan trọng đối với một người phụ nữ. Làm đẹp hay chăm sóc sắc đẹp bên ngồi
là một cách giúp phụ nữ trở nên xinh đẹp, quyến rũ, cuốn hút và tự tin hơn.


15
Nắm bắt được nhu cầu khách hàng cũng như tiềm năng tăng trưởng của lĩnh vực làm
đẹp, nhiều spa, cơ sở thẩm mỹ viện ra đời tạo nên thị trường cạnh tranh khốc liệt.
Ngoài chất lượng dịch vụ, các chiến lược marketing hiệu quả cũng góp phần mang lại
lợi thế cạnh tranh cho các spa - thẩm mỹ viện. Đối với một số dịch vụ làm đẹp, các
hình ảnh được thu thập lại trong quá trình thực hiện dịch vụ nhằm mục đích truyền
thơng, quảng bá thương hiệu đơi khi khá nhạy cảm, các cơ sở spa cần phải biết xử lý
hình ảnh, nội dung thật khéo léo, để khơng vấp phải những luồng ý kiến trái chiều liên
quan đến giá trị truyền thống, chuẩn mực xã hội của người Việt Nam.
Ngoài ra, đối với lĩnh vực làm đẹp, vấn đề dân số cũng cần được quan tâm và khảo

sát kỹ lưỡng. Tỷ lệ giới tính, dân số già trẻ cũng ảnh hưởng đến chiến lược marketing
của các spa - thẩm mỹ viện khi mà vấn đề dân số liên quan trực tiếp đến khách hàng
của họ. Trình độ học vấn, tỷ lệ dân số biết sử dụng và tiếp cận thường xuyên với các
nền tảng mạng xã hội,...cũng là những vấn đề mà các doanh nghiệp trong lĩnh vực làm
đẹp quan tâm.
Công nghệ
Trong thời đại hiện nay, sự phát triển mạnh mẽ của Internet đã có những tác động
khơng nhỏ đến đời sống và công việc của con người, đóng góp một phần khơng nhỏ
trong việc cải tiến chất lượng, nâng cao hiệu quả làm việc. Đối với lĩnh vực làm đẹp,
đặc biệt là trong chiến lược marketing, internet được xem là bệ đỡ, là một công cụ cực
kỳ hữu ích giúp các spa dễ dàng hơn trong việc tiếp cận và tương tác với khách hàng
mục tiêu. Internet giúp thuận tiện và nhanh chóng hơn trong việc tương tác, tư vấn và
hỗ trợ khách hàng khi khách hàng có nhu cầu tìm hiểu dịch vụ hoặc có các phản hồi,
khiếu nại, góp ý từ khách hàng.
Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích mà internet mang lại, nó cũng tồn tại những mặt
tiêu cực. Trường hợp khách hàng không hài lịng về một dịch vụ nào đó trong q trình
làm đẹp, thay vì khiếu nại trực tiếp đến spa, khách hàng lan truyền nó trên internet
thơng qua các nền tảng mạng xã hội. Trên không gian mạng thông tin sẽ dễ dàng được
chuyền tai nhanh chóng và tiếp cận đến một lượng khổng lồ người dùng, làm ảnh
hưởng không nhỏ đến thương hiệu khi không xử lý sự cố kịp thời.
Ngồi ra, các thiết bị cơng nghệ tiên tiến hỗ trợ cho quá trình làm đẹp cũng phát
triển mạnh mẽ. Với xu hướng thẩm mỹ hiện đại, nhiều cơ sở thẩm mỹ, spa sử dụng
những công nghệ thẩm mỹ tiên tiến được chuyển giao công nghệ từ Hàn Quốc chất
lượng cao. Các quy trình, kỹ thuật thẩm mỹ tiên tiến cũng được quan tâm, phát triển
để mang lại những trải nghiệm hài lòng nhất cho khách hàng.
Trong thời đại công nghệ số, các công cụ kỹ thuật tiên tiến ra đời, việc áp dụng các
công cụ hiện đại vào các chiến lược marketing giúp các spa và thẩm mỹ viện có thể
thực hiện các chiến lược hiệu và và tiết kiệm chi phí hơn.
Kinh tế
Dù trong bất cứ ngành nghề nào, sự biến động kinh tế cũng có những tác động không

nhỏ đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Cũng như các ngành khác, lĩnh


16
vực làm đẹp cũng sẽ bị tác động và phi phối bởi nền kinh tế. Khi nền kinh tế lạm phát,
khủng hoảng hay tăng trưởng tốt đều có những tác động, ảnh hưởng đến nhà cung cấp
cũng như khách hàng của các spa, thẩm mỹ viện, buộc các cơ sở này cần phải điều
chỉnh chiến lược marketing sao cho phù hợp như điều chỉnh chiến lược giá và các
chính cách khác.
Mơi trường
Mơi trường cũng có tác động khơng nhỏ đến lĩnh vực làm đẹp.
Lấy ví dụ trong thời kỳ đầu bùng phát dịch bệnh covid 19, do các lệnh hạn chế ra
ngoài cũng như nguồn thu nhập bị ảnh hưởng nghiêm trọng, lượng khách hàng đến các
spa - thẩm mỹ viện làm đẹp giảm mạnh, kéo doanh thu của ngành sụt giảm đến mức
cực thấp. Trong những những giai đoạn đó, các chiến lược marketing trong giai đoạn
bình thường khơng còn phù hợp để thực hiện trong giai đoạn dịch bệnh.
2.1.2. Các yếu tố vi mô
Đối thủ cạnh tranh
Ngày nay, xu hướng làm đẹp ngày càng phát triển, đây được coi là một ngành rất
tiềm năng ở cả hiện tại và trong tương lai. Với sự hấp dẫn đó của ngành, nhiều spa và
thẩm mỹ viện lớn nhỏ ra đời tạo nên một môi trường ngành cạnh tranh gay gắt. Cùng
cạnh tranh trong một thị trường, việc lưu tâm đến các chiến lược marketing của đối thủ
cũng là một việc hết sức quan trọng, giúp spa và các thẩm mỹ viện có cái khách quan
hơn, học hỏi từ những gì đối thủ đã làm để cùng cố, hoàn chỉnh và phát huy chiến lược
marketing của mình một cách hiệu quả hơn.
Khách hàng
Khách hàng là nhân tố quan trọng, quyết định đến sự thành công của doanh nghiệp.
Mỗi phân khúc khách hàng sẽ có những đặc điểm và hành vi khác nhau. Do đó, các
spa cần tìm phân tích, nghiên cứu để thấu hiểu insight của khách hàng mục tiêu, từ đó
đưa ra các chiến lược marketing phù hợp, tiếp cận và thu hút khách hàng một cách

hiệu quả, tăng số lượng người dùng dịch vụ. Với những khách hàng thân thiết và hài
lịng với dịch vụ, họ sẽ đóng góp phần không nhỏ trong marketing truyền miệng, vốn
là một kênh hiệu quả trong việc thu hút khách hàng. Do đó, các spa - thẩm mỹ viện cần
quan tâm, xây dựng nhiều chính sách ưu đãi và mối quan hệ tốt với khách hàng thân
thiết.
Nhà cung cấp
Nhà cung cấp của các spa - thẩm mỹ viện chính là các cơng ty, cơ sở cung cấp mỹ
phẩm, sản phẩm chăm sóc sắc đẹp và các công ty cung cấp thiết bị spa hỗ trợ trong quá
trình thực hiện dịch vụ. Nhà cung cấp cũng đóng một vai trị khơng nhỏ ảnh hưởng đến
chiến lược marketing của các cơ sở làm đẹp. Danh tiếng và các sản phẩm chất lượng từ
nhà cung cấp cũng góp phần tạo nên những ưu điểm vượt trội cho các spa, thẩm mỹ
viện. Ngoài ra, việc lựa chọn những nhà cung cấp uy tín, chất lượng và có các chính


17
sách giá phù hợp cũng tác động đến chiến lược giá của spa, tạo nên sự khác biệt giữa
các gói dịch vụ trong cùng một spa cũng như giữa các spa khác nhau.
2.2. Những hình thức Marketing phổ biến của ngành thẩm mỹ
2.2.1. Các hình thức marketing offline
- Hình thức giảm giá, phát tờ rơi: để tăng khả năng tiếp cận đúng khách hàng mục
tiêu của mình, các spa, thẩm mỹ viện có thể phát phiếu giảm giá, tờ rơi về thông tin
giảm giá và những thông tin cơ bản về spa, thẩm mỹ viện của mình cho những khách
hàng ở những khu vực gần vị trí của spa. Ngồi ra, các cơ sở cũng có thể thay thế tờ
rơi thông thường bằng cách phát cho khách hàng voucher giảm giá hoặc có thể quảng
bá thơng tin của mình bằng cách in lên các quà tặng giá trị nhỏ nhưng hữu ích như mũ,
nón… sẽ giúp tăng tỉ lệ khách hàng đọc được thông tin và thu hút khách hàng nhiều
hơn so với việc đọc một tờ rơi đơn thuần gây nhàm chán.
- Để thu hút sự chú ý của khách hàng khi họ đi ngang qua spa, thẩm mỹ viện, các cơ
sở này có thể có thể quảng bá bằng cách treo banner hoặc trưng diện standee khuyến
mãi với những chương trình hấp dẫn.

- Marketing spa theo cách truyền miệng: mặc dù là một phương pháp marketing
truyền thống nhưng truyền miệng vẫn luôn là một phương pháp cực kỳ hiệu quả. Đối
với lĩnh vực làm đẹp hay thẩm mỹ viện, việc có những thay đổi và tác động đến sắc
đẹp luôn là một vấn rất được quan tâm. Do đó, với những khách hàng chưa sử dụng
dịch vụ bao giờ, nếu người quen của họ hoặc những người mà họ tin tưởng đã dùng
qua dịch vụ và cảm thấy hài lịng thì rất dễ dàng lấy được lịng tin của khách hàng. Với
phương pháp truyền miệng này, các spa có thể thể nhờ bạn bè người quen giới thiệu tới
sử dụng dịch vụ.
- Tổ chức các sự kiện quảng bá dịch vụ và thương hiệu spa: thông qua các sự kiện
này, các spa, thẩm mỹ viện có thể tương tác trực tiếp với khách hàng. Thông qua việc
tặng các phần quà hoặc những ưu đãi về sử dụng dịch vụ, họ có thể thu thập được
thơng tin của khách hàng, những người quan tâm đến dịch vụ làm đẹp và dễ dàng tư
vấn cho khách hàng.
2.2.2. Các kênh marketing online
Trong thời đại đổi mới với sự phát triển của khoa học công nghệ hiện đại, Internet
dần trở nên quá quen thuộc và trở thành một cơng cụ có sức ảnh hưởng lớn đến cuộc
sống của con người, góp giải quyết nhanh chóng và tiện lợi nhiều vấn đề hơn trong
cơng việc.
Trong các hình thức marketing đối với lĩnh vực thẩm mỹ viện, với sự góp sức của
internet, digital marketing trở thành một công cụ vô cùng hữu hiệu, được xem như
hình thức marketing của thời đại, tăng khả năng tiếp cận đến khách hàng hơn các hình
thức marketing truyền thống.
Trước khi triển khai một chiến lược marketing, doanh nghiệp cần xác định đúng nhóm
khách hàng mục tiêu. Việc tìm hiểu và xác định rõ chân dung từ tổng quan đến chi tiết


18
về khách hàng mục tiêu sẽ giúp cho chiến lược marketing diễn ra hiệu quả hơn. Các
vấn đề doanh nghiệp cần khai thác từ khách hàng như: nhân khẩu học, văn hóa…
Các kênh marketing phổ biến dành cho ngành thẩm mỹ viện: như facebook,

Instagram, SEO…
Marketing thẩm mỹ viện trên Facebook
Facebook là nền tảng mạng xã hội phổ biến nhất ở Việt Nam Được rất đông đảo
người dùng Việt sử dụng. Theo báo cáo của “thị trường di động 2021” do Appota phát
hành, trung bình một người Việt Nam dành khoảng 25% thời gian sử dụng điện thoại
để “lướt Facebook”. Có thể thấy, Facebook chính là một kênh marketing tương đối
hiệu quả, với các thuật tốn thơng minh của mình, facebook có thể đẩy quảng cáo của
doanh nghiệp đến đúng khách hàng mục tiêu theo giới tính, độ tuổi, sở thích… những
người có nhu cầu đối với một loại sản phẩm và dịch vụ nào đó. Đối với các spa, thẩm
mỹ viện làm đẹp, facebook cũng được xem là một kênh rất phù hợp để tiếp cận khách
hàng mục tiêu bởi lẽ làm đẹp luôn là một vấn đề được giới trẻ rất quan tâm, đặc biệt là
phụ nữ, đây cũng là nhóm khách hàng sử dụng facebook rất nhiều.
Đầu tiên, để dễ quảng bá và truyền tải hình ảnh của thẩm mỹ viện đến với khách
hàng trên Facebook, việc lập trang Fanpage là một bước vô cùng quan trọng, giúp các
spa - thẩm mỹ viện có thể tương tác tích cực hơn với khách hàng đã sử dụng dịch vụ
và tăng lượng khách hàng tiềm năng tương lai đang dùng mạng xã hội này mỗi ngày.
Fanpage là công cụ đơn giản, dễ sử dụng, giúp các spa - thẩm mỹ viện có thể giới thiệu
về cơ sở vật chất, cơng nghệ dịch vụ của mình… bằng việc đăng tải những hình ảnh và
video khách hàng sau mỗi liệu trình làm đẹp, ảnh về phản hồi của khách hàng, về
không gian, thiết bị hiện đại mà thẩm mỹ viện đang sử dụng.
Marketing thẩm mỹ viện trên Instagram
Nhờ khả năng hiển thị hình ảnh đẹp, chất lượng cao và mang đầy tính nghệ thuật,
Instagram trở thành một ứng dụng rất được giới trẻ ưa chuộng. Với những ưu điểm đó,
các spa có thể tận dụng nền tảng mạng xã hội này cho việc quảng bá, truyền tải hình
ảnh về lĩnh vực làm đẹp, tận dụng nguồn tài nguyên này để thu hút khách hàng tiềm
năng.
Đặc biệt, người sử dụng Instagram phần lớn là giới trẻ, những người rất quan tâm
đến vấn đề làm đẹp. Các spa cần tận dụng kênh này để quảng bá hình ảnh của mình
đến khách hàng một cách hiệu quả nhất.
Marketing thẩm mỹ viện thông qua các KOLs

Hiện nay, việc sử dụng KOLs, influencers cho các hoạt động marketing là một hình
thức rất được ưa chuộng. Đối với lĩnh vực spa và thẩm mỹ viện, đây cũng là một hình
thức khá phổ biến, mang lại hiệu quả cao trong việc tiếp cận và thu hút khách hàng.
Với những người yêu thích làm đẹp, đặc biệt là phái nữ, họ thường có tâm lý tin tưởng
và học hỏi những bí quyết làm đẹp được chia sẻ từ những người đẹp hơn mình. Bởi vậy,
trong lĩnh vực làm đẹp, sử dụng KOLs là một chiến thuật Marketing không bao giờ lỗi


19
thời và kém hiệu quả. Để lan tỏa được thương hiệu hay những đặc điểm riêng biệt, các
spa - thẩm mỹ viện cần lựa chọn những đại diện phù hợp nhất với định hướng thương
hiệu của mình. Cũng cần lưu ý rằng, Fan của KOLs đó phải là những đối tượng tiềm
năng, có khả năng cao sẽ trở thành khách hàng tương lai của doanh nghiệp.
Marketing thẩm mỹ viện bằng SEO website
Website là bộ mặt thương hiệu của doanh nghiệp trên internet, giúp cung cấp các
thơng tin hữu ích và tiếp cận với khách hàng. Đối với spa - thẩm mỹ viện, đây cũng là
một kênh quan trọng thu hút và tạo uy tín với khách hàng. Để Website thu hút được
lượng khách hàng truy cập Website, các cơ sở spa - thẩm mỹ viện cần tối ưu tổng thể
Website của mình từ hình ảnh, nội dung đến các yếu tố kỹ thuật bổ trợ khác. Hoạt
động tối ưu đó được gọi là SEO. Khi làm tốt SEO, Website sẽ được hiển thị ở những vị
trí đầu tiên trên Google một cách hồn tồn miễn phí, khi đó lượng truy người dùng
Google truy cập sẽ ổn định hơn. Bên cạnh đó, SEO sẽ dễ nhắm đúng khách hàng mục
tiêu và tiềm năng và tăng tiếp cận với khách hàng mới - những người có nhu cầu làm
đẹp và tìm kiếm thơng tin trên cơng cụ tìm kiếm của Google. SEO còn là giải pháp
tuyệt vời để xây dựng lòng tin và nâng tầm thương hiệu cho các thẩm mỹ viện xây
dựng chiến lược kinh doanh dài hạn và bền vững cho doanh nghiệp mình.
Marketing thẩm mỹ viện bằng Email marketing
Email marketing cũng là một hình thức hỗ trợ các spa, thẩm mỹ viện trong việc xây
dựng nhận thức về thương hiệu, xây dựng lòng trung thành và niềm tin của khách hàng
đối với doanh nghiệp nhằm thu hút, giữ chân và xây dựng mối quan hệ với khách hàng

hiện tại, ngồi ra có thể hỗ trợ để thu hút khách hàng mới.
Với hình thức marketing này, chi phí bỏ ra là tương đối thấp, tuy nhiên người làm
marketing lại có thể dễ dàng theo dõi được các dữ liệu quan trọng liên quan đến khách
hàng như: bao nhiêu người đã xem email, số người click vào liên kết đính kèm trong
mail thông quan những email giới thiệu sản phẩm mới, thư cảm ơn những chính sách
ưu đãi dành riêng cho khách hàng. Email marketing giúp doanh nghiệp cá nhân hóa
khách hàng, từ đó có thể hiểu được một cách đầy đủ và chi tiết hơn về khách hàng để
xây dựng những chính sách phù hợp khiến khách hàng cảm thấy họ luôn được quan
tâm, trân trọng, là một cách thể hiện sự thấu hiểu của các spa - thẩm mỹ viện đối với
khách hàng của mình.
2.3. Xu hướng marketing của ngành thẩm mỹ hiện tại và trong tương lai
2.3.1. Xu hướng marketing của ngành thẩm mỹ hiện tại
Hiện nay với sự phát triển của công nghệ số, là thời kỳ mà digital marketing đang
trở thành chìa khóa thành cơng cho rất nhiều thương hiệu thì Marketing ngành làm đẹp
cũng đang sử dụng các công cụ của digital marketing trong quá trình nâng cao thương
hiệu của mình. Các xu hướng marketing của ngành thẩm mỹ hiện nay là:
+ Marketing thẩm mỹ viện qua Facebook: Quảng cáo Facebook chính là kênh thích
hợp cho marketing spa, thẩm mỹ viện kết hợp bài PR trên các báo lớn có nhiều giới trẻ
quan tâm. Lập trang Fanpage giúp Thẩm mỹ viện Spa tương tác tích cực hơn với khách


×