Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Giáo án ôn tập cuối kỳ 1 lịch sử 7 sách kết nối tri thức với cuộc sống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (596.73 KB, 14 trang )

Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (CẢ SỬA VÀ ĐỊA, TÁCH TIẾT)
(ÔN TẬP LỊCH SỬ)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hệ thống các kiến thức về lịch sử Ấn Độ thời trung đại (từ giữa thế kỷ IV đến giữa
thế kỷ XIX); hệ thống kiến thức về Đông Nam Á từ nửa sau thế kỷ X đến nửa đầu
thế kỷ XVI.
- Trình bày được một số thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ và các nước Đơng
Nam Á.
2. Năng lực
- Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm.
3. Phẩm chất
- Tơn trọng lẽ phải, khách quan và công bằng trong nhận thức, ứng xử.
- Luôn cố gắng vươn lên để đạt kết quả học tập tốt.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo viên biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho
học sinh.
- Máy tính, máy chiếu
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, vở ghi
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS vào bài mới, HS thêm hứng thú với tiết học.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức hoạt động



- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Vòng quay may mắn”. Từ đó, dẫn dắt vào bài
mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức đã học ở các bài 5,6,7,8
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

I. Ấn Độ dưới các
triều đại phong kiến

- GV: hướng dẫn HS hoạt động:
yêu cầu HS hoàn thành bảng kiến thức dưới đây:
Vương triều Vương
Gúp – ta
Đê – li

triều Vương
triều Mơ –
gơn

Thời gian
thành lập


Tình hình
chính trị

Tình hình
kinh tế

Tình hình
xã hội
- HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận


- HS: Trình bày kết quả
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng

Vương
Gúp – ta

triều Vương triều Đê – li

Thời
gian
thành
lập


Đầu thế kỉ IV

Tình
hình
chính
trị

+Đầu thế kỉ IV, + Ấn Độ được chia
lập ra vương thành nhiều khu vực
triều Gúp-ta.
hành chính đứng đầu bởi
các tướng lĩnh Hồi giáo.
+Lãnh thổ Ấn + Các tín đồ Hindu giáo
Độ mở rộng chỉ được giữ các chức
khắp lưu vực vụ không quan trọng.
sông Hằng.
+Tiến hành xâm chiếm
+Đầu thế kỉ V, các tiểu quốc ở Nam Ấn.
phần lớn bán
đảo Ấn Độ đã
được
thống
nhất.

Tình
+Có những tiến
hình
bộ vượt bậc.
kinh tế
+Nơng nghiệp:

Cơng cụ bằng
sắt được sử
dụng rộng rãi,
nhiều cơng trình
thủy lợi được
xây dựng.
+Thương
nghiệp:
buôn

Từ cuối thế kỉ XII

Vương triều Mô – gơn

Đầu thế kỉ XVI

+Cải cách bộ máy hành chính từ
Trung ương đến địa phương,
chia đất nước thành 15 tỉnh.
+Thực hiện chế độ chuyên chế,
vua trực tiếp bổ nhiệm quan lại
các cấp.
+Tiến hành sửa đổi luật pháp.

+Nông nghiệp: Nghề +Nhà nước tiến hành: đo lại
nơng giữ vai trị quan ruộng đất, đặt mức thuế hợp lý,
trọng.
thống nhất chế độ đo lường,…
+Thủ công nghiệp và
thương nghiệp: Nhiều

thành thị mới xuất hiện,
nhiều hải cảng được xây
dựng để đẩy mạnh buôn
bán với Trung Quốc và
các nước Đơng Nam Á,
phương Tây và Ả Rập.

+Nhiều lồi cây lương thực và
các loại mới được đưa vào trồng
trọt.
+Thủ công nghiệp truyền thống
và các ngành nghệ khác tương
đối phát triển.
+Các thành phố và hải cảng thì


bán được đẩy
mạnh, có quan
hệ thương mại
với nhiều nước
Ả Rập và Đông
Nam Á.

hoạt động thương mại là hoạt
động kinh tế chính.

Tình
Đời sống nhân
hình xã dân được ổn
hội

định và sung túc
hơn tất cả các
thời kỳ trước đó.

+Sự phân biệt sắc tộc và +Xây dựng khối hịa hợp dân
tơn giáo đã làm bùng nổ tộc trên cơ sở hạn chế sự phân
những bất bình trong biệt sắc tộc, tơn giáo
nhân dân.
+Hạn chế sự bóc lột của quý tộc
+Bùng nổ các cuộc đấu với người dân.
tranh của nhân dân
+Khuyến khích và ủng hộ các
chống lại triều đình.
hoạt động sáng tạo văn hóa,
nghệ thuật.

Hoạt động của GV và
HS

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Chuyển giao II. Quá trình hình thành và phát triển của các vương
nhiệm vụ học tập
quốc phong kiến ở Đông Nam Á nửa sau thế kỉ X
- GV: hướng dẫn HS
hoạt động:
yêu cầu HS trả lời câu
hỏi:
1. Quá trình hình
thành và phát triển

của các vương quốc
phong kiến ở Đông
Nam Á nửa sau thế kỉ
X?
2. Sự hình thành và
phát triển của vương
quốc Lào?

III. Sự hình thành và phát triển của vương quốc Lào


3. Sự phát triển của
vương quốc Cam-puchia thời kỳ Ăng-co?
- HS: Tiếp cận nhiệm
vụ và lắng nghe
Bước 2: Thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học
sinh thực hiện nhiệm IV. Sự phát triển của vương quốc Cam-pu-chia thời kỳ
vụ
Ăng-co?
- HS: Suy nghĩ, trả lời
Ngoại
Văn hóa
Bước 3: Báo cáo kết Thời Chính Kinh tế

trị
giao
quả và thảo luận
Ăng- HS: Trình bày kết quả co

- GV: Lắng nghe, gọi
Đất
Vua Giay-a- Sử dụng Trong hơn
HS nhận xét và bổ
nước
vác-ma +II đã vũ lực để một nghìn
sung
thống
tiến hành mở mở rộng năm
dưới
nhất và rộng đường lãnh thổ chế
độ
Bước 4: Đánh giá kết
ổn định, giao thơng, về
phía phong kiến,
quả thực hiện nhiệm
các
lập nhà nghỉ Đông,
người
vụ học tập
vương chân cho lữ sang vùng Campuchia
- GV: Chuẩn kiến thức
triều ra hành, mở các hạ
lưu đã xây dựng
và ghi bảng.
sức
cơ sở khám sông Mê nên một nền
củng cố chữa
bệnh Nam
văn

hoá
quyền trên khắp đất (Thái Lan riêng,
hết
lực và nước.
ngày nay) sức độc đáo.
quan
và vùng
+
Các
vua
tâm đến
trung lưu
Campuchia
đời
sông Mê
thời
Ăng-co
sống
Công (Lào
đã
thi
hành
nhân
hiện nay).
nhiều
biện
dân
pháp
nhằm
phát triển sản

xuất
nông
nghiệp.

3. Hoạt động 3: Luyện tập


a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học cho HS ở các chương: chương 2 và
chương 3.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: HS suy nghĩ, hoàn thành các câu hỏi trả lời nhanh mà GV trình chiếu lên màn
chiếu.
- HS: lắng nghe, nhận xét câu trả lời của bạn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để tìm ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- Trình bày được những thành tựu chính về văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ từ TK IV
đến giữa TK XIX và những thành tựu văn hóa tiêu biểu của các nước Đông Nam Á.
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức.
c) Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV: gọi HS trả lời câu hỏi “Trình bày được những thành tựu chính về văn hóa tiêu
biểu của Ấn Độ từ TK IV đến giữa TK XIX và những thành tựu văn hóa tiêu biểu
của các nước Đơng Nam Á”?
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận


- HS: trình bày kết quả
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Chuẩn kiến thức
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.

Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I
(ÔN TẬP LỊCH SỬ)
Trường:...................
Tổ:............................
Ngày: ........................
TÊN BÀI DẠY: ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
Mơn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 2 Tiết
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- HS khái quát hóa và hệ thống hóa kiến thức được học trong học kì 1.

- Nắm được các kiến thức trọng tâm về đặc điểm tự nhiên, dân cư-xã hội châu
Âu và châu Á
- Rèn cho HS kĩ năng tái hiện kiến thứ,vận dụng kiến thức giải quyết tình
huống bài tập, thực tế.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, tổng hợp kiến thức bằng sơ đồ tư duy
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được
giao nhiệm vụ để hồn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí:


-Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
- Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3. Phẩm chất
-Trách nhiệm: Tích cực tham gia các hoạt động làm việc cá nhân và nhóm
- Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên để đạt kết quả tốt trong tiết học. Có ý thức
vận dụng kiến thức, kĩ năng học được (ở nhà trường, trong sách báo và từ các
nguồn tin cậy khác) vào học tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Bản đồ tự nhiên châu Á
- Bản đồ các đới và kiểu khí hâu ở châu Á. 
-Bản đồ mật độ dân số và một số đơ thị lớn ở cháu Á, năm 2020.
-Bản đồ chính trị châu Á.
-Bản đồ tự nhiên của từng khu vực châu Á.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Hoạt động xuất phát/ khởi động
a. Mục tiêu

- Khái quát nội dung ôn tập. Tạo sự phấn khởi trước khi bước vào bài học mới.
b. Nội dung
- Trò chơi “hỏi nhanh -đáp gọn”, học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết
của mình để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học sinh.
+ Câu 1. Châu Âu và châu Phi
+ Câu 2: Đại Tây Dương
+ Câu 3. 8500km
+ Câu 4. Núi và cao nguyên
+ Câu 5: Chịu nhiều tác động của thiên tai và biến đổi khí hậu.
+ Câu 6:
1. Núi.

2. Sơn

nguyên

A. Đê-can, Tây Tạng, I-ran.

B. Tây Xi-bia, Ấn - Hằng, Lưỡng Hà, Hoa Bắc.


3. Đồng

bằng.

C. Hi-ma-lay-a,

Thiên Sơn, Côn Luân, Hin-đu-cúc,


An-tai

+ Câu 7: Môn-gô-lô-it, Ơ-rơ-pê-ơ-it, Ơ-xtra-lơ-it.
+ Câu 8: -Một châu lục đơng dân nhất thế giới; Dân cư thuộc nhiều chủng tộc;
Nơi ra đời của các tôn giáo lớn.
+ Câu 9: Nam Á, Đông Nam Á, phía đơng của Đơng Á.
+ Câu 10 Tây Nam Á
d. Cách thức tổ chức
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
Trị chơi “Đấu trường sơi động”
- GV tổ chức trò chơi qua hệ thống câu hỏi về tự nhiên-xã hội châu Á.
Câu 1. Phần đất liền châu Á tiếp giáp với các châu lục nào?
Câu 2. Châu Á không tiếp giáp với đại dương nào?
Câu 3. Theo chiều bắc - nam, châu Á kéo dài khoảng?
Câu 4. Dạng địa hình nào dưới đây chiếm diện tích lớn nhất ở châu Á ?
Câu 5. Một trong những khó khăn của thiên nhiên châu Á đối với đời sống và sản
xuất là?
Câu 6. Ghép các ô ở bên trái với các ô bên ở bên phải sao cho phù hợp.
1. Núi.

4. Sơn

nguyên

5. Đồng

bằng.

A. Đê-can, Tây Tạng, I-ran.


B. Tây Xi-bia, Ấn - Hằng, Lưỡng Hà, Hoa Bắc.

D. Hi-ma-lay-a,

Thiên Sơn, Côn Luân, Hin-đu-cúc,

An-tai

Câu 7. Cư dân châu Á thuộc các chủng tộc?
Câu 8. Đâu là đặc điểm dân cư- xã hội châu Á?


Câu 9. Dân cư châu Á tập trung đông ở các khu vực?
Câu 10. Khu vực nào dưới đây tập trung nhiều nhất dầu mỏ và khí đốt của
châu Á?
Bước 2: Hs trả lời cá nhân/nhóm bằng cách giơ tay nhanh nhất
Bước 3: Học sinh khác nhận xét, bổ sung,
Bước 4:. GV nhận xét cho điểm và định hướng nội dung ơn tập .
2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
2.1. Hệ thống kiến thức cơ bản vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Á
a. Mục tiêu: Hệ thống kiến thức về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Á
b. Nội dung:
-HS tóm tắt kiến thức bằng câu hỏi tổng hợp kiến thức, hệ thống bảng, sơ đồ tư
duy
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh

d. Tổ chức thực hiện.
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
-Dựa vào kiến thức đã học về vị trí địa lí, tự nhiên châu Á, các em hãy trao đổi

và hoàn thành nội dung PHT (sơ đồ tư duy)
-GV giao PHT (sơ đồ tư duy) cho HS, HS làm việc trong thời gian 5 phút
- HS trình bày đặc điểm vị trí địa lí và tự nhiên châu Âu theo nhóm trong vịng
3 phút
Nhóm 1: Vị trí giới hạn, hình dạng và kích thước
Nhóm 2: Địa hình, khống sản
Nhóm 3: Khí hậu
Nhóm 4: Sông, hồ


Nhóm 5: Đới thiên nhiên

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS thực hiện các nhiệm vụ cá nhân/nhóm.
Bước 3: - HS trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả
- Cá nhân/nhóm báo cáo kết quả làm việc.
- Các học sinh/nhóm khác có ý kiến nhận xét, bổ sung.
Bước 4: - Giáo viên hướng dẫn học sinh điều chỉnh, hoàn thiện kết quả thảo
luận.
Bước 5: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái
độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối
cùng của học sinh (cho điểm cộng cho nhóm)
2.2. Hệ thống kiến thức cơ bản về dân cư - xã hội châu Á
a. Mục tiêu: Hệ thống kiến thức về dân cư - xã hội châu Á
b. Nội dung: HS nắm được các kiến thức bằng câu hỏi tổng hợp kiến thức, hệ
thống bảng, sơ đồ tư duy
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện.
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập. Dựa vào kiến thức đã học về dân cư-xã hội

châu Âu:
Nhiệm vụ 1: Trình bày đặc điểm dân cư và tơn giáo ở châu Á
Nhiệm vụ 2: Dựa vào hình 1 (116/SGK) và kiến thức đã học em hãy:
- Nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố dân cư ở châu Á?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS thực hiện các nhiệm vụ cá nhân/nhóm.
Bước 3: - HS trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả
- Cá nhân/nhóm báo cáo kết quả làm việc.
- Các học sinh/nhóm khác có ý kiến nhận xét, bổ sung.


Bước 4: - Giáo viên hướng dẫn học sinh điều chỉnh, hoàn thiện kết quả thảo
luận.
Bước 5: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái
độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối
cùng của học sinh (cho điểm cộng cho nhóm)
2.3. Hệ thống kiến thức cơ bản về các khu vực châu Á
a. Mục tiêu:
- Xác định được trên bản đồ chính trị các khu vực của châu Á.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên của các khu vực của châu Á.
b. Nội dung: HS hoàn thành nội dung các bảng nhằm hệ thống kiến thức đã
học.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, phản hồi PHT của học sinh
d. Tổ chức thực hiện.
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
-Dựa vào kiến thức đã học, các em hãy xác định vị trí phạm vi lãnh thổ trình
bày đặc điểm tự nhiên (địa hình, khí hậu, sơng ngịi, cảnh quan,…) của các khu
vực Châu Á.
+Nhóm 1: Khu vực Bắc Á

+Nhóm 2: Khu vực Trung Á
+Nhóm 3: Khu vực Tây Nam Á
+Nhóm 4: Khu vực Nam Á
+Nhóm 5: Khu vực Đơng Á
+Nhóm 6: Khu vực Đơng Nam Á
-GV giao PHT (sơ đồ tư duy) cho HS, HS làm việc trong thời gian 5 phút

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS thực hiện các nhiệm vụ cá nhân/nhóm.
Bước 3: - HS trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả
- Cá nhân/nhóm báo cáo kết quả làm việc.
- Các học sinh/nhóm khác có ý kiến nhận xét, bổ sung.
Bước 4: - Giáo viên hướng dẫn học sinh điều chỉnh, hoàn thiện kết quả thảo
luận.


Bước 5: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái
độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối
cùng của học sinh (cho điểm cộng cho nhóm)
3. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu:
- Củng cố lại nội dung ôn tập.
b. Nội dung:
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi.
c. Sản phẩm:
- Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên.
d. Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
-Cho biết ý nghĩa của các đặc điểm tự nhiên đối với sử dụng và bảo vệ tự nhiên

ở châu Á
Đặc điểm tự
Vấn đề sử dụng, bảo vệ
nhiên
Địa hình
Khống sản
Khí hậu
Sơng hồ
Đới thiên nhiên
Bước 2:Hs thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Lớp chia làm 2 đội chơi,đội nào trả lời đúng nhiều câu đội đó chiến
thắng
Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức.
4. Hoạt động: Vận dụng
a. Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức đã học.
b. Nội dung:
- Vận dụng kiến thức đã học để trả lời các vấn đề liên quan.
c.Sản phẩm:
-Bài làm của cá nhân học sinh
d. Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
+Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu và nêu một số đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở
nước ta?
+Nhiệm vụ 2: Khí hậu nhiệt đới gió mùa ảnh hưởng như thế nào đến đời sống
và sản xuất ở địa phương em?
Bước 2:Hs thực hiện nhiệm vụ,hoàn thành bài tập vào vở.


Bước 3: GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ

Bước 4: HS hoàn thành bài tập,nộp vở chấm vào tiết học tiếp theo.
IV. TƯ LIỆU DẠY HỌC



×