Phần I: Biến dị ở cấp độ phân tử (ĐB gen)
A. Tóm tắt lí thuyết
1. Khái niệm, đặc điểm
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc gen.
- Đột biến điểm là loại đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit.
+ Có 3 dạng đột biến điểm là: Mất, thêm, thay thế một cặp nucleotit
+ Đột biến điểm không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
- Đột biến gen tạo ra các alen mới nhưng khơng tạo ra gen mới. Đột biến gen có
thể được di truyền cho đời sau. (Ở loài sinh sản hữu tính, đột biến gen chỉ được di
truyền cho thế hệ sau khi đột biến đó đi vào giao tử và giao tử được thụ tinh đi vào
hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể).
6
4
- Tần số đột biến gen rất thấp ( 10 đến 10 ). Tất cả các gen đều có thể bị đột
biến nhưng với tần số không giống nhau.
- Thể đột biến: Cá thể mang đột biến đã được biểu hiện ra kiểu hình.
+ Đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp chưa được gọi là thể đột biến.
+ Tất cả các đột biến trội đều được biểu hiện thành thể đột biến.
- Trong các loại đột biến gen thì đột biến dạng thay thế một căp nucleotit là loại
phổ biến.
2. Nguyên nhân, cơ chế phát sinh đột biến gen
a. Nguyên nhân: Do tác nhân vật lí, hóa học, sinh học của mơi trường ngồi
hoặc do rối loạn sinh lí nội bào, do bazơ nitơ dạng hiếm.
b. Cơ chế phát sinh:
* Tần số đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân gây đột biến, cường độ tác
nhân và đặc điểm cấu trúc của gen.
- Tác nhân đột biến tác động vào giai đoạn ADN dang nhân đơi thì dễ làm phát
sinh đột biến gen.
- Khi đó tác động của các tác nhân đột biến dễ làm phát sinh đột biến gen. Khi
khơng có tác nhân đột biến thì vẫn có thể xảy ra đột biến. Ngun nhân là vì trong
q trình nhân đơi, enzim ADN polimerazaza bắt cặp không theo nguyên tắc bổ
sung (có sai sót ngẫu nhiên).
* Cơ chế:
- Do tác nhân gây đột biến:
VD: Chất 5BU gây đột biến gen bằng cách thay thế cặp A-T thành cặp G-X.
Chất 5BU thấm vào tế nào thì phải sau 3 lần nhân đơi mới phát sinh gen đột biến.
- Do sự kết cặp khơng đúng trong q trình nhân đơi ADN:
VD: Ví dụ khi có A dạng hiếm (A*) thì sẽ thay thế cặp A-T thành cặp G-X. Khi
có bazơ dạng hiếm thì phải sau ít nhất 2 lần nhân đôi mới phát sinh gen đột biến.
3. Hậu quả, ý nghĩa của đột biến gen
- Đa số đột biến gen là có hại, một số có lợi hoặc trung tính.
- Trong các dạng đột biến thì đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleotit thường
gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến thay thể một cặp nucldeotit.
+ khi mất hoặc thêm một cặp nucleotit sẽ làm thay đổi tồn bộ các bộ ba từ vị trí
đột biến cho đến cuối gen. Do đó sẽ làm thay đổi tồn bộ cấu trúc của protein.
+ Đột biến thay thế một cặp nucleotit chỉ làm thay đổi 1 bộ ba ở vị trí đột biến.
Vì vậy muốn gây đột biến gen thì phải sử dụng tác nhân đột biến tác động vào giai
đoạn ADN đang nhân đôi (vào pha S của chu kì tế bào)
- Đều là đột biến thay thế một cặp nucleotit nhưng hậu quả có thể rất khác nhau
(làm thay đổi bộ ba mã hóa thành bộ ba kết thúc; hoặc thay đổi bộ ba kết thúc
thánh bộ ba mã hóa; hoặc thay đổi bộ ba mở đầu thành bộ ba mới; hoặc thay đổi bộ
ba này thành 1 bộ ba mới nhưng quy định aa cũ.)
- Giá trị thích nghi của đột biến phụ thuộc vào mơi trường sống và tổ hợp gen.
- Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa và chọn giống.
- Đột biến gen chỉ tạo ra các alen mới của cùng một gen chứ không tạo ra gen
mới.
- Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. Đột biến là
nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa vì nó tạo ra các alen mới. Qua giao phối,
các alen mới sẽ tổ hợp với nhau để tạo nên các kiểu gen mới.
B. Câu hỏi
Câu 1: Cứ 3 nucleotide liên tiếp trên mARN chi phối cho một axit amin gọi là 1
mã di truyền. Có 64 mã di truyền khác nhau trong đó có 3 bộ ba kết thúc dịch mã
là UAA, UAG, UGA và 61 mã khác mã hóa cho 20 loại axit amin khác nhau. Đột
biến mất một cặp nucleotide và đột biến thay thế cặp nucleotide ở vùng mã hóa của
gen sẽ ảnh hưởng như thế nào đến chuỗi axit amin mà gen đó mã hóa?
Hướng dẫn:
- ĐB mất 1 cặp nu làm thay đổi tồn bộ các bộ ba từ vị trí xảy ra đb cho đến
cuối gen thay đổi lớn trong cấu trúc của Pr Hầu hết gây hại (ĐB dịch
khung)
+ Vị trí đột biến mất hay thêm 1 cặp nu càng gần bộ 3 mở đầu thì hậu quả
càng nghiêm trọng và ngược lại
- ĐB thay thế 1 cặp nu chỉ làm thay đổi 1 bộ ba
+ ĐB đồng nghĩa: Bộ 3 bị biến đổi thành bộ ba mới nhưng cùng mã hóa 1
loại aa.
+ ĐB sai nghĩa: Bộ 3 bị biến đổi thành bộ ba mới mã hóa aa khác.
+ ĐB vô nghĩa: Bộ 3 mã di truyền bị biến đổi thành bộ ba kết thúc
Câu 2: Hình bên mơ tả q trình nhân đơi của phân tử ADN trên một trong hai
chạc chữ Y của một đơn vị tái bản.
a. Điền các chiều (5’) và (3’) của các
mạch poly nuclêơtit tương ứng với
các vị trí A, B, C, D.
A
Mạch khn
b. Giải thích tại sao tại mỗi chạc chữ
Y, trong hai mạch poly nuclêơtit mới
đang tổng hợp thì một mạch được
tổng hợp liên tục còn một mạch được
tổng hợp thành từng đoạn Okazaki.
c. Giả sử trong quá trình nhân đơi của
phân tử ADN này, có một gen D đã
xảy ra đột biến liên quan đến một cặp
nuclêôtit làm cho tỷ lệ của gen giảm
xuống tạo thành alen d. Hãy so sánh số
lượng liên kết hiđrô của hai gen D và
d.
B
D
C
Mạch mới đang tổng
hợp
Hướng dẫn:
a. A, D: 5’; C, B: 3’
b. Do: - Phân tử ADN được cấu trúc gồm hai chuỗi poly nucleotit ngược chiều
nhau (một mạch có chiều 5’ -> 3’ ; một mạch có chiều 3’ -> 5’)
- Enzim ADN polymeraza chỉ xúc tác kéo dài chuỗi poly nucleotit theo chiều 5 ’ ->
3’ (gắn nucleotit mới vào đầu 3’OH)
c. - Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X: Gen D ít hơn gen d 1 liên kết hidro
- Đột biến mất cặp A-T: Gen D nhiều hơn gen d 2 liên kết hidro
- Đột biến thêm cặp G-X: Gen D ít hơn gen d 3 liên kết hidro.
Câu 3: Ở sinh vật nhân sơ, một đột biến thay thế một cặp nuclêơtit trên vùng mã
hố của gen làm thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêơtit khác nhưng
khơng làm thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi pơlipeptit do gen quy định.
Có thể khẳng định chắc chắn đột biến điểm nói trên không thể xảy ra ở những
triplet nào sau đây?
I. 3’TAX5’.
3’XXA5’.
II. 3’AGX5’.
III. 3’AXX5’.
Hướng dẫn:
- Có 2 mã di truyền khơng có tính thối hố, đó là 5’AUG3’ và 5’UGG3’.
IV.
Ở trên mạch gốc của gen, hai mã di truyền này có triplet tương ứng là 3’TAX5’ và
3’AXX5’.
- Đột biến xảy ra ở bộ ba có tính thối hố thì ít ảnh hưởng đến cơ thể. Còn nếu đột
biến xảy ra ở mã khơng thối hố thì sẽ làm thay đổi cấu trúc và chức năng của
prôtêin.
đột biến điểm nói trên khơng thể xảy ra ở những triplet I, III
Câu 4: Khi nói về đột biến gen, các nhận định dưới đây đúng hay sai? Giải thích:
1. Gen đột biến tiến hành phiên mã thì phân tử mARN do gen đột biến quy định
ln có cấu trúc khác với phân tử mARN lúc chưa đột biến.
(Sai. Vì nếu đột biến ở vị trí intron hoặc vùng khơng mã hóa của gen thì khơng làm
thay đổi cấu trúc mARN).
2. Đột biến gen luôn làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit.
(Sai. Vì mã di truyền có tính thối hóa. Cho nên đột biến thay thế một cặp nucleotit
sẽ làm thay đổi 1 bộ ba. Và nếu bộ ba này cùng quy định tổng hợp axit amin giống
như ban đầu thì chuỗi polipeptit không bị thay đổi cấu trúc).
3. Đột biến gen làm thay đổi ít nhất 1 cặp nucleotit của gen.
4. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng gen có trên NST.
(Sai. ĐBG chỉ tạo ra alen mới mà khơng tạo ra gen mới. Do đó, khơng làm thay đổi
số lượng gen trên NST).
5. Trong điều kiện khơng có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
- Đúng, Vì đột biến gen có thể được phát sinh do sai sót ngẫu nhiên trong q trình
nhân đơi của ADN.
6. Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến ln được biểu
hiện.
sai. Vì gen ở tế bào chất có rất nhiều bản sao nên nếu xảy ra đột biến lặn thì vẫn bị
các bản sao mang gen trội biểu hiện lấn át.
7. Cơ thể mang đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến.
Đúng .Vì thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến và đã được biểu hiện
thành kiểu hình. Nếu đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp thì kiểu hình đột biến
chưa biểu hiện nên chưa được gọi là thể đột biến
8. Nếu gen bị đột biến dạng thay thế một cặp nuclêơtit thì khơng làm thay đổi tổng
liên kết hiđrơ của gen.
sai. Vì đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì tăng 1 liên kết hiđrơ, đột
biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T thì giảm 1 liên kết hiđrô.
Câu
Câu 5: Đột biến điểm là gì? Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực,
một đột biến điểm đã xảy ra nhưng không làm thay đổi chức năng của prơtêin do
gen mã hóa. Giải thích.
HD:
- Đột biến điểm là đột biến gen liên quan đến 1 cặp nuclêơtit
- Đột biến xảy ra ở vị trí intron hoặc đột biến đồng nghĩa…
+ Đột biến gen có thể xảy ra ở trên vùng intron của gen => khi tổng hợp mARN
trưởng thành đoạn do intron phiên mã sẽ được cắt bỏ => ko làm thay đổi chức
năng của Protein
+ Đột biến đồng nghĩa: đột biến thay thế cặp nu xảy ra tạo thành bộ ba khác nhưng
cùng mã hoá 1 loại axit amin (tính thối hóa của mã di truyền) nên ko ảnh hưởng
đến protein tổng hợp.
C. Các dạng bài tập tự luận
I. Dạng 1 : Nhận diện thể đột biến gen
1. Phương pháp giải:
+ Đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp chưa được gọi là thể đột biến.
+ Tất cả các đột biến trội đều được biểu hiện thành thể đột biến..
2. VD minh họa: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A bị đột biến thành
alen a, alen B bị đột biến thành alen b. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các
alen trội là trội hoàn toàn. Xác định các kiểu gen quy định thể đột biến?
HD: aabb, aaBB, aaBb, AAbb, Aabb
II. Dạng 2 : Xác định sản phẩm tạo ra của quá trình đột biến gen
1. Phương pháp giải
- Xác định sản phẩm do gen bình thường tạo ra (1).
- Xác định sản phẩm do gen bình thường tạo ra (2).
- So sánh (1) và (2) Xác định hậu quả của dạng đột biến gen đó
2. VD minh họa: Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêơtit trên một đoạn ở mạch
gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được
tạo ra từ gen này do đột biến điểm:
Biết rằng các cơđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met;
5’AAG3’ quy định Lys; 5’UUU3’ và 5’UUX3’ quy định Phe; 5’GGX3’; GGG và
5’GGU3’ quy định Gly; 5’AGX3’ quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, các phát
biểu sau đây đúng hay sai? Giải thích.
I. Alen A1 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.
II. Chuỗi pôlipeptit do alen A3 mã hóa thay đổi so với chuỗi pơlipeptit do gen ban
đầu mã hóa.
III. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 chỉ làm thay đổi 1
cơđon ở vị trí xảy ra đột biến.
IV. Chuỗi pơlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin nhiều hơn so với ban đầu.
HD:
Gen ban đầu:
Mạch gốc: 3'… TAX TTX AAA XXG XXX…5'.
mARN 5’….AUG AAG UUU GGX GGG…3’.
polypeptit Met - Lys - Phe - Gly - Gly
Alen A2:
Mạch gốc: 3'…TAX ATX AAA XXG XXX…5'.
mARN 5’…AUG UAG UUU GGX GGG…3’
polypeptit Met - KT (Bộ ba thứ 2 trở thành mã kết thúc)
Alen A3:
Mạch gốc: 3'…TAX TTX AAA TXG XXX…5'
mARN 5’...AUG AAG UUU AGX GGG…3’
polypeptit Met - Lys - Phe – Ser - Gly (thay đổi bộ ba thứ 4 GGX mã hóa aa Gly
thành AGX mã hóa axit amin Ser).
I sai. Vì đột biến thay đổi 2 cặp nu ở vị trí thứ 9 (thay cặp A-T thành cặp G-X) và ở
vị trí thứ 12 (thay cặp G-X thành cặp A-T).
II đúng. Vì làm thay đổi 1 axit amin (từ Gly thành Ser). → Chuỗi pôlipeptit do alen
A3 mã hóa thay đổi so với chuỗi pơlipeptit do gen ban đầu mã hóa.
III đúng. Vì cả hai đột biến này đều là đột biến thay thế một cặp nu, cho nên chỉ
thay đổi một bộ ba ở vị trí đột biến.
IV sai. Vì cơđon thứ 2 của alen đột biến 2 trở thành côđon kết thúc. → Chuỗi
pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.
3. Bài tập luyện tập
Cho biết các cơđon mã hóa axit amin như sau:
Một đoạn mạch mã gốc của alen M có trình tự nucleotit là: 3’TAX XTA XAA TGA
AGA AAA……ATX5’. Do bị đột biến nên gen M có 4 alen. Trình tự nucleotit của
các alen là:
M1: 3’TAX XTA XAG TGA AGA AAA……ATX5’.
M2: 3’TAX XTA XAG TGA AGA AAG……ATX5’.
M3: 3’TAX XTA XAG AGA AGA AAA……ATX5’.
M4: 3’TAX XTA XAG TGA AGA XAA……ATX5’.
Phân tích các dữ liệu trên, các phát biểu sau đây đúng hay sai? Giải thích.
I. Trình tự axit amin của chuỗi polipeptit do alen M1 quy định và trình tự axit amin
của chuỗi polipeptit do alen M quy định là giống nhau.
II. Trình tự axit amin của chuỗi polipeptit do alen M2 quy định và trình tự axit
amin của chuỗi polipeptit do alen M3 quy định là khác nhau.
III. Trình tự axit amin của chuỗi polipeptit do alen M4 quy định là Met – Asp – Val
– Thr – Val – Ser.
IV. Nếu alen M3 phiên mã 2 lần và mỗi phân tử mARN có 10 ribơxơm tham gia
dịch mã thì sẽ cần 20 axit amin Ser để tổng hợp các đoạn polipeptit tương ứng với
đoạn mạch gốc nói trên.
III. Dạng 3: Tính số nucleotit trong gen đột biến
1. Phương pháp giải
- Tính số nu của gen bình thường
- Dựa vào dạng đột biến.
- Tính số nu của gen đột biến
2. VD minh họa: Gen D ở sinh vật nhân sơ dài 4080 A0 (Ăngstron) và có số
nuclêơtit loại Timin nhiều gấp 2 lần số nuclêôit loại Guanin. Gen D bị đột biến
điểm thành alen d. Alen d có 2798 liên kết hiđrơ. Tính số lượng nuclêơtit mỗi loại
của alen d?
HD:
Số nu của gen D : ND = 2L/3,4 = 2400 với T=2G
=> A = T =800, G = X =400
Số liên kết hidro của gen D: HD = 2A + 3G = 2800
à So với gen chưa đột biến, số liên kết hidro của gen đột biến (Hd = 2798) giảm 2
liên kết hiđro
à Đột biến mất 1 cặp A=T
à Số nu mỗi loại của gen d là: A=T=799; G=X=400
3. Bài tập luyện tập
Bài 1: Một gen có tổng số 2400 nuclêôtit và ađênin (A) chiếm 30%. Gen bị đột
biến điểm làm giảm 3 liên kết hiđrô. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen
đột biến.
Bài 2: Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrơ. Trên mạch một của gen có số
nuclêơtit loại A bằng số nuclêơtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit
loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Gen bị đột biến không làm
thay đổi chiều dài nhưng làm giảm 2 liên kết hiđrô. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi
loại của gen đột biến.
Bài 3: Gen D có chiều dài 2805Å và có tổng số 2074 liên kết hiđrô. Gen bị đột
biến điểm làm giảm 3 liên kết hiđrô thành alen d.
a. Số nuclêôtit mỗi loại của gen D.
b. Số nuclêôtit mỗi loại của gen d.
c. Số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho cặp gen Dd nhân đôi 3 lần.
AT 3
Bài 4: Gen D có chiều dài 510 nm và có tỉ lệ G X 2 . Trên mạch 2 của ADN có
G = A = 15%. Gen D bị đột biến mất 1 cặp A-T trở thành alen d. Hãy xác định:
a. Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của gen D.
b. Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 2 của gen D.
c. Số nuclêôtit mỗi loại của gen D.
d. Số nuclêôtit mỗi loại của gen d.
Bài 5: Gen A có 1200 cặp nuclêơtit và 3200 liên kết hiđô. Gen A bị đột biến mất
một cặp G-X trở thành alen. Các nhận định dưới đây đúng hay sai? Giải thích.
I. Số nuclêơtit loại A của gen A là 400.
II. Số nuclêôtit loại G của alen a là 799.
III. Gen A nhiều hơn alen a 3 liên kết hidro.
IV. Số nuclêôtit loại A của hai gen A và a là bằng nhau.
IV. Dạng 4: Xác định dạng đột biến gen:
1. Phương pháp giải:
- Dựa vào sự thay đổi số liên kết hidro hoặc về chiều dài của gen…
- Dựa vào chuỗi polipeptit do gen đột biến tổng hợp so với gen bình thường chưa
bị đột biến
2. VD minh họa (HSG tỉnh Hịa Bình năm 20-21): Gen D có 120 chu kì xoắn bị đột
biến điểm trở thành alen d; alen d có 2881 liên kết hidro. Xác định dạng đột biến
trong các trường hợp sau:
a. Trường hợp 1: Alen d có chiều dài 4083,4 A0 .
b. Trường hợp 2: Alen d có 719 số nuclêơtit loại A.
HD:
a. - Gen D có chiều dài 120 chu kì xoắn => N = 2400
=> Chiều dài của gen D là A0
- Gen d có chiều dài 4083,4 A0 => Chiều dài gen đột biến tăng 3, 4A0 => đã xảy ra
đột biến điểm dạng thêm 1 cặp nuclêơtit.
b.
- Ta có: Ad = 719 , H = 2881 => Gd =[ 2881 – (719 x2)] : 3= 481
Vậy tổng số nuclêôtit của gen d = (719 + 481) x 2 = 2400
=> Tổng số nuclêôtit của gen không thay đổi => đã xảy ra đột biến thay thế 1 cặp
nuclêôtit.
3. Bài tập luyện tập
Bài 1: (HSG Vĩnh Phúc 21-22): Xét gen D có 2376 liên kết hiđrơ và có hiệu số
giữa nuclêơtit loại G với một loại nuclêôtit khác bằng 14% tổng số nuclêôtit của
gen. Gen D bị đột biến điểm thành gen d. Cặp gen Dd tự nhân đôi liên tiếp hai lần,
môi trường nội bào đã cung cấp 1947 nuclêôtit loại A và 3453 nuclêôtit loại G.
Hãy xác định:
- Số lượng nuclêôtit từng loại của gen D.
- Kiểu đột biến đã xảy ra đối với gen D.
Bài 2: Cho biết cođon 5’UXA3’ mã hóa Ser; cơđon 5’XXA3’ mã hóa Pro. Một đột
biến điểm làm cho chuỗi polipeptit do alen đột biến quy định có số lượng axit amin
bằng chuỗi polipeptit ban đầu nhưng có 1 axit amin Pro được thay bằng Ser. Theo
lí thuyết, các phát biểu sau đây đúng hay sai, giải thích?
I. Nếu alen ban đầu dài 255 nm thì alen đột biến cũng dài 255 nm.
II. Nếu alen ban đầu có 1300 liên kết hidro thì alen đột biến sẽ có 1301 liên
kết hidro.
V. Dạng 5: Xác định số gen đột biến được tạo ra
1. Phương pháp giải
- Trong q trình nhân đơi của một gen, giả sử có 1 bazơ nitơ dạng hiếm thì
2k
1
trải qua k lần nhân đôi sẽ tạo ra số gen đột biến 2
- Trong q trình nhân đơi ADN, nếu có 1 phân tử 5-BU liên kết với A của
mạch gốc thì trải qua k lần nhân đơi sẽ tạo ra số gen đột biến
2k
1
4
.
2. Luyện tập
Bài 1: Một gen tiến hành nhân đôi 10 lần. Khi bắt đầu bước vào nhân đơi lần thứ
nhất, có một phân tử bazơ A của gen trở thành dạng hiếm và trạng thái dạng hiếm
được duy trì kéo dài suốt quá trình nhân đơi nói trên. Theo lí thuyết, sẽ tạo ra tối
đa bao nhiêu gen đột biến?
Đs: 511
Bài 2: Một gen tiến hành nhân đôi 5 lần. Khi bắt đầu bước vào nhân đơi lần thứ
nhất, có một phân tử bazơ A của gen trở thành dạng hiếm và trạng thái dạng hiếm
được duy trì kéo dài suốt q trình nhân đơi nói trên. Theo lí thuyết, sẽ tạo ra tối
đa bao nhiêu gen đột biến?
Đs 15
Bài 3: Một gen tiến hành nhân đôi 7 lần. Ở lần nhân đôi thứ nhất, có một phân tử
5BU bám vào và liên kết với A của mạch khn mẫu. Theo lí thuyết, sẽ tạo ra tối
đa bao nhiêu gen đột biến?
Đs: 31
----HẾT----