BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TỐN
TIỂU LUẬN
Mơn: TÀI CHÍNH CÔNG
TÊN ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ TỪ
NGUỒN VỐN NSNN CHO CHƯƠNG TRÌNH 30A. NGHIÊN
CỨU THỰC TRẠNG TẠI HUYỆN TƯƠNG DƯƠNG, TỈNH
NGHỆ AN
NHÓM 6
Giảng Viên Hướng dẫn:
Trần Thị Thanh Thu
Thành Phố Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2022
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TỐN
TIỂU LUẬN
Mơn: TÀI CHÍNH CÔNG
TÊN ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ TỪ
NGUỒN VỐN NSNN CHO CHƯƠNG TRÌNH 30A. NGHIÊN
CỨU THỰC TRẠNG TẠI HUYỆN TƯƠNG DƯƠNG, TỈNH
NGHỆ AN
Tên học phần: TÀI CHÍNH CƠNG
Lớp 11DHKT14
Giảng Viên Hướng dẫn:
Ngơ Lê Đình Phục Long - 2007202124
Trần Thị Thanh Thu
Trần Hoài Thương - 2007202274
Phạm Thị Huỳnh Như - 2007202193
Mai Hồ Kim Ngân - 2007200726
Nguyễn Đặng Thiên Kim 2023205910 Lê Thị Liễu - 2023206188
Thành Phố Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2022
Tên thành viên
Ngơ Lê Đình Phục Long (NT)
Trần Hồi Thương
Phạm Thị Huỳnh Như
Mai Hồ Kim Ngân
Nguyễn Đặng Thiên Kim
Lê Thị Liễu
BẢNG PHÂN CÔNG ĐÁNH GIÁ
LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan đề tài: Nâng cao hiệu quả đầu tư từ nguồn vốn
NSNN cho chương trình 30a. nghiên cứu thực trạng tại huyện Tương Dương, tỉnh
Nghệ An do nhóm 6 nghiên cứu va thực hiện.
Kết quả bài làm của đề tài: Nâng cao hiệu quả đầu tư từ nguồn vốn NSNN
cho chương trình 30a. nghiên cứu thực trạng tại huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ
An
Các tai liệu được sử dụng trong tiểu luận co nguồn gốc, xuất xứ rõ rang.
(Ký và ghi rõ họ tên)
LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin gửử̉i lời cảử̉m ơn chân thành đếế́n Trường Đại Học Công Nghiệệ̣p
Thựệ̣c Phẩm Thành phốế́ Hờồ̀ Chí Minh, Khoa Tài chính - Kếế́ toáế́n đã tạo điều kiệệ̣n thuận
lợệ̣i cho nhóm chúng em đượệ̣c học tập và hồn thành bài tiểu luận ćế́i kỳ này. Đặc
biệệ̣t, chúng em xin bày tỏ lòng biếế́t ơn sâu sắc đếế́n giảử̉ng viên bộ môn – Cô Trần Thị
Thanh Thu đã truyền đạt kiếế́n thứế́c về bộ môn “ Tài chính cơng ” và hướng dẫn chúng
em trong quáế́ trình làm bài.
Chúng em đã cớế́ gắng vận dụệ̣ng những kiếế́n thứế́c đã học đượệ̣c thơng qua quáế́
trình học để hoàn thành bài tiểu luận này. Nhưng do kiếế́n thứế́c cịn hạn chếế́ và khơng
có nhiều kinh nghiệệ̣m thựệ̣c tiễn nên khó tráế́nh khỏi những thiếế́u sót trong quáế́ trình
nghiên cứế́u và trình bày. Rấế́t mong sựệ̣ góp ý của quý thầy cô để bài tiểu luận cuốế́i kỳ
của chúng em đượệ̣c hoàn thiệệ̣n hơn.
Xin trân trọng cảử̉m ơn!
Chữ viết tắt
NSNN
UBND
ODA
KH
NQ HĐND
BHYT
BHXH
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................
PHẦN NỘI DUNG......................................................................................................
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN VỐN NSNN CHO CHƯƠNG
TRÌNH 30A.................................................................................................................
1.1. Khái niệm, đặc điểm và vài trò của Ngân sách Nhà nước:..............................
1.1.1. Khái niệm Ngân sách Nhà nước:......................................................................................
1.1.2. Đặc điểm và nguyên tắc của Ngân sách Nhà nước: .....................................................
1.1.3. Vai trò của Ngân sách Nhà nước:....................................................................................
1.2. Lý luận về hiệu quả đầu tư từ nguồn vốn NSNN:...........................................
1.2.1. Khái niệm đầu tư từ nguồn vốn NSNN:...........................................................................
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả..........................................................................................
1.3 Khái quát về chương trình 30a:..........................................................................
1.3.1 Khái niệm về chương trình 30a.......................................................................................
1.3.3 Các chỉ tiêu chủ yếu cần đạt được đến năm 2020.......................................................
1.3.4 Một số cơ chế, chính sách hỗ trợ đối với các huyện nghèo.......................................
1.4. Các nhân tố tác động đến hiệu quả đầu tư từ nguồn vốn NSNN cho chương
trình 30A........................................................................................................................
14
1.4.1. Yếu tố khách quan:.............................................................................................................
1.4.2. Yếu tổ chủ quan:.................................................................................................................
1.5 Bài học kinh nghiệm:..........................................................................................
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1:........................................................................................
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN NSNN
CHO CHƯƠNG TRÌNH 30A TẠI HUYỆN TƯƠNG DƯƠNG, TỈNH NGHỆ AN
................................................................................................................................
2.1.
Thực trạng chung:..........................................................................
2.2.
Phân tích thực trạng:.....................................................................
2.2.1. Khái quát về huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An......................................................
2.2.1.1. Đặc điểm tự nhiên...........................................................................................................
2.2.1.3. Cơ hội phát triển.............................................................................................................
2.2.2. Thực trạng hiệu quả đầu tư từ nguồn vốn NSNN cho chương trình 30A tại huyện
Tương Dương, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020...............................................................
2.2.3. Đánh giá chung...................................................................................................................
2.2.3.1. Kết quả đạt được.............................................................................................................
2.2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của chương trình 30a tại huyện Tương Dương ........
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
TỪ NGUỒN VỐN NSNN CHO CHƯƠNG TRÌNH 30A TẠI HUYỆN TƯƠNG
DƯƠNG, TỈNH NGHỆ AN......................................................................................
3.1. Mục tiêu, phương hướng phát triển kinh tế - xã hội huyện Tương Dương,
tỉnh Nghệ An..................................................................................................................
34
3.1.1. Mục tiêu tổng quát.............................................................................................................
3.1.2. Những mục tiêu và phương hướng cụ thể:...................................................................
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư từ nguồn vốn NSNN cho chương trình
30A tại huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An...........................................................
3.2.1. Giải pháp cơ bản về đầu tư từ nguồn vốn NSNN.......................................................36
3.2.2. Giải pháp cụ thể để khắc phục những hạn chế.................................................. 37
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................... 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 41
PHỤ LỤC BẢNG...................................................................................................... 44
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Ngày nay, với sựệ̣ pháế́t triển của nền kinh tếế́ thị trường thì việệ̣c đầu tư từ nguồồ̀n
vốế́n Ngân sáế́ch Nhà nước (NSNN) có vai trị, vị trí và ý nghĩa đặc biệệ̣t quan trọng đốế́i
với sựệ̣ pháế́t triển kinh tếế́ - xã hội. Trong những năm vừa qua, việệ̣c huy động vốế́n, sửử̉
dụệ̣ng và đầu tư từ nguồồ̀n vốế́n NSNN đã đạt đượệ̣c nhiều thành tựệ̣u to lớn, góp phần tăng
trưởng nền kinh tếế́ nước ta, xóa đói giảử̉m nghèo, tạo điều kiệệ̣n thuận lợệ̣i cho sựệ̣ nghiệệ̣p
pháế́t triển và hội nhập nền kinh tếế́ Thếế́ giới.
Bên cạnh đó chương trình 30A, một chương trình pháế́t triển kinh tếế́ - xã hội của
Chính phủ Việệ̣t Nam nhằm tạo ra nhiều sựệ̣ chuyển biếế́n tích cựệ̣c trong đời sớế́ng vật chấế́t
và tinh thần cho cáế́c hộ nghèo, cáế́c dân tộc thiểu sốế́ ở cáế́c huyệệ̣n nghèo trong cảử̉ nước
trong đó có huyệệ̣n Tương Dương, tỉnh Nghệệ̣ An.
Tương Dương là một huyệệ̣n miền núi vùng cao biên giới của tỉnh Nghệệ̣ An,
89% dân sốế́ là dân tộc thiểu sớế́; trình độ dân trí khơng cao, địa hình đờồ̀i núi hiểm trở,
cơ sở vật chấế́t thiểu thớế́n, kinh tếế́ khó khăn. Vì vậy, đời hỏi cần phảử̉i có nhiều hơn nữa
những dựệ̣ áế́n đầu tư nhằm giúp nâng cao đời sốế́ng vật chấế́t cho người dân tại đây, từ đó
thựệ̣c hiệệ̣n hiệệ̣u quảử̉ cáế́c mụệ̣c tiêu mà chương trình 30A đã đề ra.
Tuy nhiên, trong bốế́i cảử̉nh dịch bệệ̣nh như hiệệ̣n nay, khi nguồồ̀n vốế́n từ ngân sáế́ch
Nhà nước cịn hạn hẹp, thì việệ̣c nâng cao hiệệ̣u quảử̉ đầu tư từ nguồồ̀n vốế́n ngân sáế́ch Nhà
nước càng đặc biệệ̣t trở nên quan trọng.
Vậy nguồồ̀n vốế́n ngân sáế́ch Nhà nước là gì? Thựệ̣c trạng hiệệ̣u quảử̉ đầu tư từ nguồồ̀n
vốế́n ngân sáế́ch Nhà nước cho chương trình 30A tại huyệệ̣n Tương Dương, tỉnh Nghệệ̣ An
như thếế́ nào? Cần có những phương hướng và giảử̉i pháế́p gì để nâng cao hiệệ̣u quảử̉ đầu tư
từ nguồồ̀n vốế́n ngân sáế́ch Nhà nước cho chương trình 30A?
Là một sinh viên, chúng em nhận thứế́c đượệ̣c tầm quan trọng của hoạt động đầu
tư từ nguồồ̀n vốế́n ngân sáế́ch Nhà nước, sựệ̣ hạn chếế́ của nguồồ̀n vốế́n ngân sáế́ch Nhà nước,
cũng như nhìn nhận thựệ̣c tiễn kháế́ch quan tại huyệệ̣n Tương Dương, tỉnh Nghệệ̣ An. Để
4
cùng nhau phân tích và làm rõõ̃ vấế́n đề từ đó liên hệệ̣ thựệ̣c trạng và cùng nhau đưa ra
những giảử̉i pháế́p tớế́t nhấế́t. Do đó, nhóm em đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả đầu tư
từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nước cho chương trình 30A và nghiên cứu thực trạng tại
huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An”.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở tìm hiểu và làm sáế́ng tỏ một sớế́ kháế́i niệệ̣m,
đặc điểm, vai trị và cáế́c nhân tớế́ ảử̉nh hưởng của NSNN. Phân tích và đáế́nh giáế́ thựệ̣c
trạng thựệ̣c tiễn tại huyệệ̣n Tương Dương. Từ đó đề xuấế́t những nhận định, phương
hướng và giảử̉i pháế́p nhằm nâng cao hiệệ̣u quảử̉ đầu tư từ nguồồ̀n vốế́n NSNN cho chương
trình 30A tại huyệệ̣n Tương Dương.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
Thứ nhất, tổng quan tình hình nghiên cứế́u có liên quan đếế́n cơ sở lý luận về kháế́i
niệệ̣m, đặc điểm, vai trị của NSNN.
Thứ hai, phân tích thựệ̣c trạng đầu tư từ nguồồ̀n vốế́n NSNN tại huyệệ̣n Tương
Dương.
Thứ ba, Đề xuấế́t phương hướng và giảử̉i pháế́p cơ bảử̉n để nâng cao hiệệ̣u quảử̉ đầu tư
từ nguồồ̀n vốế́n NSNN tại huyệệ̣n Tương Dương.
3. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: Nghiên cứế́u và đáế́nh giáế́ hiệệ̣u quảử̉ đầu tư từ ng̀ồ̀n vớế́n NSNN cho
chương trình 30A tại hụệ̣n Tương Dương, tỉnh Nghệệ̣ An.
Thời gian: Đề tài tập trung vào việệ̣c phân tích thựệ̣c trạng đầu tư vớế́n từ NSNN
tại huyệệ̣n Tương Dương từ năm 2015 – 2020.
Phương pháp nghiên cứu:
Phương Phương pháế́p nghiên cứế́u đượệ̣c sửử̉ dụệ̣ng trong śế́t quáế́ trình thựệ̣c hiệệ̣n
đề tài là: phương pháế́p phân tích, trọn lọc và tổng hợệ̣p thơng tin tài liệệ̣u từ cáế́c nguồồ̀n
5
để làm sáế́ng tỏ vấế́n đề; Cùng với đó là sựệ̣ vận dụệ̣ng phương pháế́p so sáế́nh cáế́c sốế́ liệệ̣u và
kếế́t quảử̉ nghiên cứế́u làm sơ sở cho việệ̣c đáế́nh giáế́ hiệệ̣u quảử̉ từ đầu tư nguồồ̀n vốế́n NSNN
cho chương trình 30A tại huyệệ̣n Tương Dương qua cáế́c năm.
4. Ý nghĩa của đề tài:
Ý nghĩa lý luận: Đề tài góp phần hệệ̣ thốế́ng và làm rõõ̃ cáế́c vấế́n đề lý luận về nội
dung, kháế́i niệệ̣m và đặc điểm của NSNN. Từ đó, tổng hợệ̣p và kháế́i quáế́t đượệ̣c vai trị
của NSNN trong chương trình 30A. Đờồ̀ng thời, chỉ ra thựệ̣c trạng về tính hiệệ̣u quảử̉ đầu
tư từ ng̀ồ̀n vớế́n NSNN tại huyệệ̣n Tương Dương. Trên cơ sở đó, đề ra những phương
hướng và giảử̉i pháế́p nhằm nâng cao hiệệ̣u quảử̉ đầu tư tại huyệệ̣n.
Ý nghĩa thực tiễn: Kếế́t quảử̉ nghiên cứế́u của đề tài có thể dùng làm tài liệệ̣u tham
khảử̉o phụệ̣c vụệ̣ cho việệ̣c nghiên cứế́u và giảử̉ng dạy cáế́c mơn có liên quan. Ngồi ra, căn cứế́
sớế́ liệệ̣u và kếế́t quảử̉ nghiên cứế́u để làm cơ sở cho việệ̣c so sáế́nh, đáế́nh giáế́ hiệệ̣u quảử̉ quảử̉n lý
vốế́n đầu tư từ ng̀ồ̀n vớế́n NSNN cho chương trình 30A tại huyệệ̣n Tương Dương.
5. Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu, kếế́t luận, dạnh mụệ̣c cáế́c tài liệệ̣u tham khảử̉o và phụệ̣ lụệ̣c, nội
dung chính của đề tài gờồ̀m 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về nguồồ̀n vốế́n NSNN trong đầu tư cho chương trình
30A.
Chương 2: Thựệ̣c trạng hiệệ̣u quảử̉ đầu tư từ ng̀ồ̀n vớế́n NSNN cho chương trình
30A tại huyệệ̣n Tương Dương, tỉnh Nghệệ̣ An.
Chương 3: Một sốế́ giảử̉i pháế́p nhằm nâng cao hiệệ̣u quảử̉ đầu tư từ ng̀ồ̀n vớế́n
NSNN cho chương trình 30A tại hụệ̣n Tương Dương, tỉnh Nghệệ̣ An.
6
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN VỐN NSNN CHO CHƯƠNG
TRÌNH 30A
1.1.
Khái niệm, đặc điểm và vài trị của Ngân sách Nhà nước:
1.1.1.
Khái niệm Ngân sách Nhà nước:
Trong hệ thống tài chính thống nhất, NSNN là khâu tài chính tập trung giữ vị trí
chủ đạo. NSNN cũng là khâu tài chính đượệ̣c hình thành sớm nhấế́t, nó ra đời, tồồ̀n tại và
pháế́t triển gắn liền với sựệ̣ ra đời của hệệ̣ thốế́ng quảử̉n lý nhà nước và sựệ̣ pháế́t triển của
kinh tếế́ hàng hóa, tiền tệệ̣.
Theo luật Ngân sách Nhà nước, NSNN là toàn bộ cáế́c khoảử̉n thu, chi của Nhà
nước trong dựệ̣ toáế́n đã đượệ̣c cáế́c cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyếế́t định và đượệ̣c
thựệ̣c hiệệ̣n trong một năm để đảử̉m bảử̉o thựệ̣c hiệệ̣n cáế́c chứế́c năng và nhiệệ̣m vụệ̣ của Nhà
nước.
Như vậy, NSNN là toàn bộ cáế́c khoảử̉n thu chi của Nhà nước đã đượệ̣c cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền quyếế́t định và đượệ̣c thựệ̣c hiệệ̣n trong một năm để đảử̉m bảử̉o cáế́c
chứế́c năng, nhiệệ̣m vụệ̣ của nhà nước.
Ngân sáế́ch nhà nước bao gồồ̀m ngân sáế́ch trung ương và ngân sáế́ch địa phương.
Ngân sáế́ch trung ương là ngân sáế́ch của cáế́c bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ và cáế́c cơ quan kháế́c ở trung ương. Ngân sáế́ch địa phương bao gờồ̀m ngân
sáế́ch của đơn vị hành chính cáế́c cấế́p có Hội đồồ̀ng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân.
1.1.2.
Đặc điểm và nguyên tắc của Ngân sách Nhà nước:
+ Đặc điểm: NSNN bao gồồ̀m ba đặc điểm cơ bảử̉n:
Là một bộ luật tài chính đặc biệệ̣t (́ế́u tớế́ pháế́p lý): Trong NSNN cáế́c thể chếế́ của
nó đượệ̣c thiếế́t lập dựệ̣a vào hệệ̣ thớế́ng cáế́c luật có liên quan như: hiếế́n pháế́p, thuếế́,... nhưng
mặt kháế́c, bảử̉n thân NSNN là một bộ luật do quốế́c hội quyếế́t định và thông qua hàng
7
năm mang tính chấế́t áế́p đặt và bắt buộc cáế́c chủ thể kinh tếế́ xã hội có liên quan phảử̉i
tuân thủ.
Là một bảử̉n dựệ̣ toáế́n thu chi (yếế́u tốế́ vật chấế́t): Cáế́c cơ quan đơn vị có tráế́ch nhiệệ̣m
lập NSNN và đề ra cáế́c thơng sớế́ quan trọng có liên quan đếế́n chính sáế́ch mà Chính phủ
phảử̉i thựệ̣c hiệệ̣n trong năm tài khóa tiếế́p theo. Thu, chi NSNN là cơ sở thựệ̣c hiệệ̣n chính
sáế́ch của Chính phủ. Chính sáế́ch nào khơng đượệ̣c dựệ̣ kiếế́n trong NSNN thì sẽ khơng
đượệ̣c thựệ̣c hiệệ̣n và đã đượệ̣c Q́ế́c hội nhấế́t trí phê dụệ̣t .
Là một công cụệ̣ quảử̉n lý: NSNN đưa ra danh mụệ̣c cáế́c khoảử̉n thu mà Chính phủ chỉ
đượệ̣c thu và danh mụệ̣c cáế́c khoảử̉n chi tiêu trong khuôn khổ NSNN đượệ̣c Quốế́c hội phê
duyệệ̣t. Đặc điểm này cho thấế́y Ngân sáế́ch Nhà nước là công cụệ̣ giúp Quốế́c hội quảử̉n lý
chặt chẽ cáế́c khoảử̉n chi tiêu, thu nhập của Chính phủ trong mỗi năm tài khóa .
+ Nguyên tắc cơ bảử̉n của Ngân sáế́ch Nhà nước:
Theo quan niệệ̣m cổ điển về ngân sáế́ch, thể chếế́ ngân sáế́ch trong mỗi quốế́c gia đượệ̣c
thiếế́t lập và vận hành theo bốế́n nguyên tắc cơ bảử̉n đó là:
Nguyên tắc ngân sách nhất niên (niên hạn)
Xét về phương diệệ̣n nội dung, nguyên tắc này có hai khía cạnh cơ bảử̉n:
+ Mỗi năm, q́ế́c hội (với tư cáế́ch là cơ quan nắm quyền - lập pháế́p) sẽ biểu quyếế́t
ngân sáế́ch một lần theo hạn kỳ do luật định.
+ Bảử̉n dựệ̣ toáế́n ngân sáế́ch nhà nước sau khi đã đượệ̣c q́ế́c hội qúế́t định chỉ có giáế́
trị hiệệ̣u lựệ̣c thi hành trong một năm và chính phủ - với tư cáế́ch là cơ quan nắm quyền
hành pháế́p cũng chỉ đượệ̣c phép thi hành trong năm đó.
Ngày nay, nguyên tắc ngân sáế́ch nhấế́t niên đượệ̣c quy định tại Điều 1 và Điều 14
Luật ngân sáế́ch nhà nước: Quy định cáế́c khoảử̉n thu và chi của ngân sáế́ch nhà nước đượệ̣c
thựệ̣c hiệệ̣n trong một năm và năm ngân sáế́ch bắt đầu từ ngày 01 tháế́ng 01 đếế́n ngày 31
tháế́ng 12 năm dương lịch.
Nguyên tắc ngân sách đơn nhất
8
Nguyên tắc này yêu cầu toàn bộ dựệ̣ toáế́n thu chi cần đượệ̣c trình bày trong một văn
kiệệ̣n duy nhấế́t. Về mặt kỹ thuật nguyên tắc này giúp cho Quốế́c hội nắm rõõ̃ trạng tháế́i
của Ngân sáế́ch Nhà nước là cân bằng, bội thu hay bội chi .
Nguyên tắc ngân sách toàn diện
Ngân sáế́ch Nhà nước là một ngân sáế́ch toàn diệệ̣n và bao quáế́t. Cáế́c khoảử̉n thu chi
trong ngân sáế́ch nhà nước phảử̉i đượệ̣c hợệ̣p thành một tài liệệ̣u duy nhấế́t, phảử̉n áế́nh đầy đủ
mọi chương trình tài chính của Chính phủ. Tấế́t cảử̉ cáế́c khoảử̉n thu chi của Quốế́c gia phảử̉i
ghi vào dựệ̣ toáế́n của ngân sáế́ch nhà nước, khơng có sựệ̣ bù trừ giữa thu và chi
Ngun tắc ngân sách thăng bằng
Theo nghĩa cổ điển, nguyên tắc ngân sáế́ch thăng bằng đượệ̣c hiểu là tấế́t cảử̉ cáế́c
khoảử̉n thu đều phảử̉i bằng tấế́t cảử̉ cáế́c khoảử̉n chi. Sựệ̣ thăng bằng giữa cáế́c khoảử̉n thu và chi
ngân sáế́ch phảử̉i đượệ̣c xáế́c lập ngay từ khi lập dựệ̣ toáế́n ngân sáế́ch cho đếế́n khi thựệ̣c hiệệ̣n
xong kếế́ hoạch dựệ̣ toáế́n đó.
1.1.3.
Vai trị của Ngân sách Nhà nước:
NSNN có vai trị rấế́t quan trọng trong toàn bộ hoạt động kinh tếế́, xã hội, an ninh,
q́ế́c phịng và đớế́i ngoại của đấế́t nước. Cần hiểu rằng, vai trị của NSNN ln gắn liền
với vai trò của nhà nước theo từng giai đoạn nhấế́t định.
Đốế́i với nền kinh tếế́ thị trường, NSNN đảử̉m nhận vai trị quảử̉n lý vĩ mơ đớế́i với
tồn bộ nền kinh tếế́, xã hội.Vai trị huy động cáế́c ng̀ồ̀n tài chính để đảử̉m bảử̉o nhu cầu
chi tiêu của nhà Nước.
NSNN là cơng cụệ̣ điều tiếế́t thị trường, bình ổn giáế́ cảử̉ và chốế́ng lạm pháế́t, là công
cụệ̣ định hướng pháế́t triển sảử̉n xuấế́t, là công cụệ̣ điều chỉnh thu nhập giữa cáế́c tầng lớp
dân cư.
Cáế́c vai trò trên của NSNN cho thấế́y tính chấế́t quan trọng của ngân sáế́ch nhà nước
với cáế́c cơng cụệ̣ của nó có thể quảử̉n lý tồn diệệ̣n và có hiệệ̣u quảử̉ đớế́i với tồn bộ nền
kinh tếế́.
1.2.
Lý luận về hiệu quả đầu tư từ nguồn vốn NSNN:
9
1.2.1.
Khái niệm đầu tư từ nguồn vốn NSNN:
Đầu tư từ nguồồ̀n vốế́n NSNN là những hoạt động đầu tư nhằm phụệ̣c vụệ̣ nhu cầu
của xã hội, vì lợệ̣i ích chung của cộng đờồ̀ng, do Nhà nước chủ trì hoặc ủy quyền và tạo
điều kiệệ̣n cho khu vựệ̣c tư nhân thựệ̣c hiệệ̣n trên cơ sở nguồồ̀n lựệ̣c của Nhà nước và cáế́c
nguồồ̀n lựệ̣c kháế́c.
Đầu tư bằng nguồồ̀n vốế́n NSNN ở Việệ̣t Nam bao gồồ̀m nhiều lĩnh vựệ̣c như: đầu tư
cho xây dựệ̣ng kếế́t cấế́u hạ tầng kỹ thuật, đầu tư hỗ trợệ̣ nghiên cứế́u khoa học, đầu tư đào
tạo nhân lựệ̣c khu vựệ̣c công và đầu tư xây dựệ̣ng luật pháế́p, chính sáế́ch. Trong cáế́c khoảử̉n
đầu tư này, thì đầu tư bằng nguồồ̀n vốế́n NSNN cho xây dựệ̣ng kếế́t cấế́u hạ tầng kỹ thuật
ln chiếế́m tỷ trọng lớn.
1.2.2.
Các tiêu chí đánh giá hiệu quả
Để đáế́nh giáế́ hiệệ̣u quảử̉ kinh tếế́ của đầu tư từ vớế́n NSNN, cần phảử̉i có hệệ̣ thớế́ng
tiêu chí định lượệ̣ng để đo lường phù hợệ̣p với mụệ̣c tiêu, phạm vi, tính chấế́t của chủ thể
với đớế́i tượệ̣ng nghiên cứế́u. Trong nghiên cứế́u này, táế́c giảử̉ sửử̉ dụệ̣ng một sớế́ chỉ tiêu chính
dưới đây để đáế́nh giáế́ hiệệ̣u quảử̉ kinh tếế́ của đầu tư từ vốế́n NSNN:
(1). Việệ̣c phân cấế́p quảử̉n lý đượệ̣c thựệ̣c hiệệ̣n tốế́t sẽ táế́c động tích cựệ̣c đếế́n hiệệ̣u quảử̉
vớế́n đầu tư cho pháế́t triển của tỉnh.
Việệ̣c đáế́nh giáế́ đượệ̣c thựệ̣c hiệệ̣n trên cáế́c mặt:
i) Căn cứế́ để lập kếế́ hoạch ngân sáế́ch đầu tư pháế́t triển địa phương:
ii) Yêu cầu khi lập kếế́ hoạch ngân sáế́ch đầu tư pháế́t triển là đảử̉m bảử̉o vốế́n chi đầu
tư pháế́t triển từ ngân sáế́ch nhà nước lớn hơn cáế́c khoảử̉n chi thường xuyên và cáế́c khoảử̉n
chi trảử̉ nợệ̣. Bội chi ngân sáế́ch nhà nước nhỏ hơn chi đầu tư pháế́t triển. Ngồi ra, lập kếế́
hoạch vớế́n đầu tư pháế́t triển phảử̉i đảử̉m bảử̉o mứế́c độ, trật tựệ̣, cơ cấế́u ng̀ồ̀n vớế́n trong
nước hợệ̣p lý.
iii) Quy trình lập kếế́ hoạch ngân sáế́ch đầu tư pháế́t triển bao gồồ̀m cáế́c bước sau:
10
- Chuẩn bị lập kếế́ hoạch: Nội dung của bước này là tạo dựệ̣ng cáế́c điều kiệệ̣n vật
chấế́t và nhân lựệ̣c cần thiếế́t để tiếế́n hành lập kếế́ hoạch có chấế́t lượệ̣ng, trong đó dữ liệệ̣u và
cáế́n bộ có năng lựệ̣c là điều kiệệ̣n quan trọng.
- Dựệ̣ thảử̉o kếế́ hoạch: Cơng việệ̣c chính là sửử̉ dụệ̣ng cáế́c căn cứế́, vận dụệ̣ng cáế́c chính
sáế́ch để đưa ra đượệ̣c cáế́c chỉ tiêu ngân sáế́ch hợệ̣p lý.
- Xét duyệệ̣t kếế́ hoạch: Đây là khâu phê chuẩn để kếế́ hoạch trở thành văn bảử̉n pháế́p
lý có giáế́ trị thi hành. Cơng việệ̣c chính là hiệệ̣p thương giữa cơ quan bảử̉o vệệ̣ kếế́ hoạch và
cơ quan xét duyệệ̣t kếế́ hoạch. Việệ̣c xét duyệệ̣t kếế́ hoạch đượệ̣c thựệ̣c hiệệ̣n từ dưới lên trên.
- Giao kếế́ hoạch: Kếế́ hoạch ngân sáế́ch đầu tư pháế́t triển, sau khi đã đượệ̣c phê
chuẩn, đượệ̣c giao cho cơ quan ngân sáế́ch đầu tư pháế́t triển cáế́c cấế́p thựệ̣c hiệệ̣n. Việệ̣c giao
kếế́ hoạch thựệ̣c hiệệ̣n tuần tựệ̣ từ cấế́p cao xuốế́ng cấế́p thấế́p.
(2). Việệ̣c lập kếế́ hoạch tốế́t giúp cho lãnh đạo nắm đượệ̣c tình hình cụệ̣ thể và có
những qúế́t định chính xáế́c táế́c động đếế́n hiệệ̣u quảử̉ vớế́n đầu tư cho pháế́t triển tại tỉnh.
(3). Việệ̣c thựệ̣c hiệệ̣n kếế́ hoạch càng khẩn trương, càng nhanh chóng sẽ giúp phần
nâng cao hiệệ̣u quảử̉ vốế́n đầu tư cho pháế́t triển.
Kiểm tra - kiểm soáế́t việệ̣c thựệ̣c hiệệ̣n kếế́ hoạch là một khâu rấế́t quan trọng, không
những giúp cho nhà quảử̉n lý nắm đượệ̣c tình hình thựệ̣c hiệệ̣n kếế́ hoạch mà cịn có thể thấế́y
đượệ̣c những bấế́t cập, những thiếế́u sót cần bổ sung trong quáế́ trình thựệ̣c hiệệ̣n kếế́ hoạch đã
đượệ̣c đề ra.
(4). Việệ̣c kiểm tra kiểm soáế́t giúp nhà quảử̉n lý nhanh chóng pháế́t hiệệ̣n những chỗ
chưa phù hợệ̣p để từ đó khẩn trương khắc phụệ̣c tráế́nh tình trạng thấế́t thoáế́t lãng phí nhằm
nâng cao hiệệ̣u quảử̉ vớế́n đầu tư.
Cơng việệ̣c này giúp đáế́nh giáế́ sựệ̣ phốế́i hợệ̣p giữa cáế́c cơ quan quảử̉n lý vốế́n đầu tư
pháế́t triển từ ngân sáế́ch nhà nước với cáế́c đơn vị sửử̉ dụệ̣ng vốế́n đầu tư pháế́t triển từ ngân
sáế́ch nhà nước.
(5). Thông qua công táế́c đáế́nh giáế́ phớế́i hợệ̣p nhằm có những điều chỉnh thích hợệ̣p
trong quáế́ trình thựệ̣c hiệệ̣n đầu tư của cáế́c đơn vị nhằm nâng cao hiệệ̣u quảử̉ vốế́n đầu tư
11
1.3 Khái quát về chương trình 30a:
1.3.1 Khái niệm về chương trình 30a
Chương trình hỗ trợệ̣ cáế́c huyệệ̣n nghèo hay Chương trình 30a có tên gọi đầy đủ là
Chương trình hỗ trợệ̣ giảử̉m nghèo nhanh và bền vững đốế́i với cáế́c huyệệ̣n nghèo, đượệ̣c
triển khai vào ngày 27 tháế́ng 12 năm 2008. Là một chương trình pháế́t triển kinh tếế́ - xã
hội của Chính phủ Việệ̣t Nam nhằm tạo ra sựệ̣ chuyển biếế́n nhanh về đời sốế́ng vật chấế́t và
tinh thần cho cáế́c hộ nghèo, người cáế́c dân tộc thiểu sớế́ ở 64 hụệ̣n nghèo trong cảử̉ nước
(những hụệ̣n có tỷ lệệ̣ hộ nghèo trong tổng sốế́ hộ của huyệệ̣n lớn hơn 50%) sao cho đếế́n
năm 2020 có thể ngang bằng với cáế́c huyệệ̣n kháế́c trong khu vựệ̣c.
Danh sách các huyện nghèo:
Tỉnh
Hà Giang
Tuyên Quang
Cao Bằng
Lạng Sơn
Lào Cai
Yên Báế́i
Bắc Kạn
Bắc Giang
Sơn La
12
Lai Châu
Điệệ̣n Biên
Hịa Bình
Thanh Hóa
Nghệệ̣ An
Quảử̉ng Bình
Quảử̉ng Trị
Quảử̉ng Nam
Quảử̉ng Ngãi
Bình Định
Kháế́nh Hịa
Ninh Thuận
Kon Tum
Gia Lai
Đắk Lắk
Đắk Nơng
Lâm Đờồ̀ng
13
Tiền Giang
Trà Vinh
1.3.2. Mục tiêu của chương trình 30a:
Mụệ̣c tiêu tổng quáế́t:
Tạo sựệ̣ chuyển biếế́n nhanh hơn về đời sốế́ng vật chấế́t, tinh thần của người nghèo,
đồồ̀ng bào dân tộc thiểu sốế́ thuộc cáế́c huyệệ̣n nghèo, bảử̉o đảử̉m đếế́n năm 2020 ngang bằng
cáế́c huyệệ̣n kháế́c trong khu vựệ̣c. Hỗ trợệ̣ pháế́t triển sảử̉n xuấế́t nông, lâm nghiệệ̣p bền vững,
theo hướng sảử̉n x́ế́t hàng hóa, khai tháế́c tớế́t cáế́c thếế́ mạnh của địa phương.
Xây dựệ̣ng kếế́t cấế́u hạ tầng kinh tếế́ - xã hội phù với đặc điểm của từng huyệệ̣n;
chuyển đổi cơ cấế́u kinh tếế́ và cáế́c hình thứế́c tổ chứế́c sảử̉n xuấế́t có hiệệ̣u quảử̉ theo quy
hoạch; xây dựệ̣ng xã hội nông thôn ổn định, giàu bảử̉n sắc văn hóa dân tộc; dân trí đượệ̣c
nâng cao, mơi trường sinh tháế́i đượệ̣c bảử̉o vệệ̣; bảử̉o đảử̉m vững chắc an ninh, q́ế́c phịng.
Mụệ̣c tiêu cụệ̣ thể: Giai đoạn 2015 – 2020
Giảử̉m tỷ lệệ̣ hộ nghèo xuốế́ng mứế́c ngang bằng mứế́c trung bình của khu vựệ̣c. Giảử̉i
quyếế́t cơ bảử̉n vấế́n đề sảử̉n xuấế́t, việệ̣c làm, thu nhập để nâng cao đời sốế́ng của dân cư ở
cáế́c huyệệ̣n nghèo gấế́p 5 – 6 lần so với hiệệ̣n nay. Lao động nơng nghiệệ̣p cịn khoảử̉ng
50% lao động xã hội, tỷ lệệ̣ lao động nông thôn qua đào tạo, tập huấế́n, huấế́n luyệệ̣n đạt
trên 50%; sốế́ xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới khoảử̉ng 50%.
Pháế́t triển đồồ̀ng bộ kếế́t cấế́u hạ tầng kinh tếế́ - xã hội nông thôn, trước hếế́t là hệệ̣
thốế́ng thủy lợệ̣i bảử̉o đảử̉m tưới tiêu chủ động cho toàn bộ diệệ̣n tích đấế́t lúa có thể trờồ̀ng 2
vụệ̣, mở rộng diệệ̣n tích tưới cho rau màu, cây cơng nghiệệ̣p; bảử̉o đảử̉m giao thông thông
suốế́t 4 mùa tới hầu hếế́t cáế́c xã và cơ bảử̉n có đường ơ tơ tới cáế́c thơn, bảử̉n đã đượệ̣c quy
14
hoạch; cung cấế́p điệệ̣n sinh hoạt cho hầu hếế́t dân cư; bảử̉o đảử̉m cơ bảử̉n điều kiệệ̣n học tập;
chữa bệệ̣nh, sinh hoạt văn hóa, tinh thần, giữ gìn bảử̉n sắc văn hóa dân tộc.
1.3.3 Các chỉ tiêu chủ yếu cần đạt được đến năm 2020
- Phấế́n đấế́u 50% sốế́ huyệệ̣n nghèo thoáế́t khỏi tình trạng đặc biệệ̣t khó khăn theo Nghị
qúế́t sớế́ 30a/2008/NQ-CP; 30% sớế́ xã đặc biệệ̣t khó khăn vùng bãi ngang ven biển và
hảử̉i đảử̉o thoáế́t khỏi tình trạng đặc biệệ̣t khó khăn; 20 - 30% sớế́ xã, thơn, bảử̉n đặc biệệ̣t khó
khăn vùng dân tộc và miền núi thoáế́t khỏi tình trạng đặc biệệ̣t khó khăn.
- Đầu tư xây dựệ̣ng cơ sở hạ tầng phụệ̣c vụệ̣ pháế́t triển sảử̉n xuấế́t và dân sinh trên địa
bàn cáế́c huyệệ̣n, xã, thơn thuộc Chương trình 30a phù hợệ̣p quy hoạch dân cư và quy
hoạch sảử̉n xuấế́t, đảử̉m bảử̉o phụệ̣c vụệ̣ một cáế́ch hiệệ̣u quảử̉ đời sốế́ng và pháế́t triển sảử̉n xuấế́t
của người dân:
+ Từ 60% - 70% xã đạt tiêu chí q́ế́c gia về y tếế́, từ 80% - 90% trạm y tếế́ cấế́p xã
có đủ điều kiệệ̣n kháế́m bệệ̣nh, chữa bệệ̣nh bảử̉o hiểm y tếế́;
+ Từ 70% - 80% thơn, bảử̉n có đường trụệ̣c giao thơng đượệ̣c cứế́ng hóa đảử̉m bảử̉o tiêu
chuẩn và cấế́p kỹ thuật theo quy định của Bộ Giao thơng vận tảử̉i;
+ 75% hộ gia đình đượệ̣c sửử̉ dụệ̣ng nước sinh hoạt hợệ̣p vệệ̣ sinh;
+ Cáế́c cơng trình thủy lợệ̣i nhỏ đượệ̣c đầu tư đáế́p ứế́ng 75% - 80% nhu cầu tưới tiêu
cho diệệ̣n tích cây trờồ̀ng hằng năm.
+ Từ 80% - 90% xã có đường ô tô đếế́n trung tâm xã đượệ̣c nhựệ̣a hóa hoặc bê tơng
hóa thuận tiệệ̣n cho việệ̣c đi lại, đảử̉m bảử̉o tiêu chuẩn và cấế́p kỹ thuật theo quy định của
Bộ Giao thơng vận tảử̉i;
+ 100% xã có mạng lưới trường mầm non, phổ thông, trung tâm học tập cộng
đồồ̀ng đủ để đáế́p ứế́ng nhu cầu học tập và phổ biếế́n kiếế́n thứế́c cho người dân; 80% sớế́ xã
có cơ sở vật chấế́t trường học đạt chuẩn nông thôn mới;
- Thu nhập của hộ gia đình tham gia dựệ̣ áế́n hỗ trợệ̣ pháế́t triển sảử̉n xuấế́t, đa dạng hóa
sinh kếế́ và nhân rộng mơ hình giảử̉m nghèo tăng 20% - 25%/năm; bình qn mỗi năm
có ít nhấế́t 15% hộ gia đình tham gia dựệ̣ áế́n thoáế́t nghèo, cận nghèo.
15
- Hỗ trợệ̣ đào tạo nghề và giáế́o dụệ̣c định hướng cho khoảử̉ng 20.000 lao động thuộc
hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ dân tộc thiểu sớế́, trong đó từ 60% - 70% lao động đi làm
việệ̣c ở nước ngoài.
- 100% cáế́n bộ làm công táế́c giảử̉m nghèo cấế́p xã, trưởng thôn, bảử̉n đượệ̣c tập huấế́n
kiếế́n thứế́c, kỹ năng cơ bảử̉n về quảử̉n lý, tổ chứế́c thựệ̣c hiệệ̣n cáế́c chương trình, chính sáế́ch,
dựệ̣ áế́n giảử̉m nghèo; lập kếế́ hoạch có sựệ̣ tham gia; xây dựệ̣ng kếế́ hoạch pháế́t triển cộng
đồồ̀ng.
- 100% cáế́n bộ cấế́p xã làm công táế́c thông tin và truyền thông đượệ̣c đào tạo nâng
cao kỹ năng, nghiệệ̣p vụệ̣ thông tin tuyên truyền cổ động; 50% cáế́c xã nghèo có điểm
thơng tin, tun truyền cổ động ngồi trời; có 100 huyệệ̣n và khoảử̉ng 600 xã đượệ̣c trang
bị bộ phương tiệệ̣n táế́c nghiệệ̣p tuyên truyền cổ động; thiếế́t lập ít nhấế́t 20 cụệ̣m thông tin
cơ sở tại cáế́c khu vựệ̣c cửử̉a khẩu, biên giới, trung tâm giao thương.
- 90% cáế́c hộ dân thuộc địa bàn huyệệ̣n nghèo, xã nghèo đượệ̣c tiếế́p cận, cung cấế́p
thơng tin về chính sáế́ch, pháế́p luật của Đảử̉ng và Nhà nước; kinh nghiệệ̣m sảử̉n xuấế́t; tình
hình pháế́t triển kinh tếế́ - xã hội của đấế́t nước thơng qua cáế́c hình thứế́c báế́o chí, cáế́c x́ế́t
bảử̉n phẩm và cáế́c sảử̉n phẩm truyền thông kháế́c; Hỗ trợệ̣ phương tiệệ̣n nghe - xem cho
khoảử̉ng 10.000 hộ nghèo sốế́ng tại cáế́c đảử̉o xa bờ; hộ nghèo thuộc cáế́c dân tộc rấế́t ít
người; hộ nghèo sớế́ng tại cáế́c xã đặc biệệ̣t khó khăn.
1.3.4 Một số cơ chế, chính sách hỗ trợ đối với các huyện nghèo
a. Chính sáế́ch hỗ trợệ̣ thơng qua khoáế́n chăm sóc, bảử̉o vệệ̣ rừng, giao rừng và giao đấế́t để
trờồ̀ng rừng sảử̉n x́ế́t:
Hộ gia đình nhận khoáế́n chăm sóc, bảử̉o vệệ̣ rừng (rừng đặc dụệ̣ng, rừng phịng
hộ, rừng tựệ̣ nhiên là rừng sảử̉n xuấế́t có trữ lượệ̣ng giàu, trung bình nhưng đóng cửử̉a
rừng) đượệ̣c hưởng tiền khoáế́n chăm sóc, bảử̉o vệệ̣ rừng 200.000 đờồ̀ng/ha/năm;
Hộ gia đình đượệ̣c giao rừng sảử̉n xuấế́t (cáế́c loại rừng sau khi quy hoạch lại là
rừng sảử̉n xuấế́t, nhưng không thuộc loại rừng đượệ̣c khoáế́n chăm sóc, bảử̉o vệệ̣ và giao đấế́t
để trờồ̀ng rừng sảử̉n xuấế́t theo quy hoạch;
16
b. Chính sáế́ch hỗ trợệ̣ sảử̉n x́ế́t:
Bớế́ trí kinh phí cho rà soáế́t, xây dựệ̣ng quy hoạch sảử̉n xuấế́t nông, lâm, ngư nghiệệ̣p
và chuyển đổi cơ cấế́u cây trồồ̀ng, vật nuôi phù hợệ̣p với điều kiệệ̣n cụệ̣ thể của từng huyệệ̣n,
xã, nhấế́t là những nơi có điều kiệệ̣n tựệ̣ nhiên khắc nghiệệ̣t, thường xun bị thiên tai;
Đớế́i với vùng cịn đấế́t có khảử̉ năng khai hoang, phụệ̣c hóa hoặc tạo ruộng bậc
thang để sảử̉n xuấế́t nông nghiệệ̣p đượệ̣c hỗ trợệ̣ 10 triệệ̣u đờồ̀ng/ha khai hoang; 05 triệệ̣u
đờồ̀ng/ha phụệ̣c hóa; 10 triệệ̣u đờồ̀ng/ha ruộng bậc thang;
Hỗ trợệ̣ một lần tồn bộ tiền mua giớế́ng, phân bón cho việệ̣c chuyển đổi cây trờồ̀ng,
vật ni có giáế́ trị kinh tếế́ cao; ưu tiên hỗ trợệ̣ trồồ̀ng lúa lai, ngô lai;
Ngân sáế́ch nhà nước hỗ trợệ̣ 50% lãi suấế́t tiền vay tại ngân hàng thương mại nhà
nước để pháế́t triển sảử̉n xuấế́t nông nghiệệ̣p, đầu tư cơ sở chếế́ biếế́n, bảử̉o quảử̉n và tiêu thụệ̣
nơng sảử̉n;
c. Khúế́n khích, hỗ trợệ̣ cáế́c doanh nghiệệ̣p, hợệ̣p táế́c xã, trang trại đầu tư sảử̉n xuấế́t, chếế́
biếế́n, kinh doanh trên địa bàn huyệệ̣n nghèo:
Đượệ̣c hưởng cáế́c điều kiệệ̣n thuận lợệ̣i và ưu đãi cao nhấế́t theo quy định hiệệ̣n hành
của nhà nước;
Đốế́i với cơ sở chếế́ biếế́n nông, lâm, thủy sảử̉n đầu tư trên địa bàn cáế́c huyệệ̣n nghèo
đượệ̣c ngân sáế́ch nhà nước hỗ trợệ̣ 50% lãi suấế́t tiền vay tại ngân hàng thương mại nhà
nước.
d. Khuyếế́n khích, tạo điều kiệệ̣n và có chính sáế́ch ưu đãi thu hút cáế́c tổ chứế́c,
nhà khoa học trựệ̣c tiếế́p nghiên cứế́u, ứế́ng dụệ̣ng, chuyển giao tiếế́n bộ khoa học công
nghệệ̣ ở địa bàn, nhấế́t là việệ̣c tuyển chọn, chuyển giao giốế́ng cây trồồ̀ng, giốế́ng vật nuôi
cho sảử̉n xuấế́t ở cáế́c huyệệ̣n nghèo.
e. Chính sáế́ch xuấế́t khẩu lao động: hỗ trợệ̣ đào tạo nghề, đào tạo ngoại ngữ, bờồ̀i
dưỡng văn hóa, đào tạo định hướng (bao gồồ̀m cảử̉ ăn, ở, đi lại, trang cấế́p ban đầu, chi
phí làm thủ tụệ̣c và cho vay vốế́n ưu đãi) … để lao động cáế́c huyệệ̣n nghèo tham gia xuấế́t
17
khẩu lao động; phấế́n đấế́u mỗi năm đưa khoảử̉ng 7.500 – 8.000 lao động ở cáế́c huyệệ̣n
nghèo đi làm việệ̣c ở ngồi nước (bình qn 10 lao động/xã).
1.4. Các nhân tố tác động đến hiệu quả đầu tư từ nguồn vốn NSNN cho
chương trình 30A
Việệ̣c sửử̉ dụệ̣ng đầu tư từ nguồồ̀n vốế́n NSNN hiệệ̣n nay kháế́ phứế́c tạp, nhiều thủ tụệ̣c
rươm rà. Hiệệ̣u quảử̉ đầu tư từ nguồồ̀n vốế́n NSNN bị ảử̉nh hưởng bởi nhiều ́ế́u tớế́, trong đó
gờồ̀m ́ế́u tốế́ kháế́ch quan và yếế́u tốế́ chủ quan:
1.4.1. Yếu tố khách quan:
Ở mỗi huyệệ̣n, mỗi vùng, mỗi lãnh thổ có điều kiệệ̣n tựệ̣ nhiên, địa hình kháế́c nhau,
do vậy cần có những chính sáế́ch hỗ trợệ̣ phù hợệ̣p với điều kiệệ̣n tựệ̣ nhiên ở từng huyệệ̣n,
xã ở nơi đầu tư vớế́n, đặc biệệ̣t là trong chương trình 30a.
-
́ế́u tớế́ điều kiệệ̣n tựệ̣ nhiên:
Mỗi một huyệệ̣n, một xã đều có địa hình kháế́ch nhau, địi hỏi cần phảử̉i có những
chính sáế́ch hỗ trợệ̣ sảử̉n xuấế́t kháế́c nhau. Chẳng hạn, ở những địa phương có nhiều sơng,
śế́i, hờồ̀… lại hay xảử̉y ra tình trạng lũ lụệ̣t thì việệ̣c hỗ trợệ̣ cần tập trung vào việệ̣c xây
dựệ̣ng đê, kè, tu sửử̉a đê, tạo điều kiệệ̣n cho người dân pháế́t triển nông – lâm – ngư
nghiệệ̣p; Hoặc những vùng có địa hình đờồ̀i núi, dớế́c thì việệ̣c đầu tư giao thơng, đường xáế́
là điều cần đượệ̣c chú trọng nhằm tạo điều kiệệ̣n thuận lợệ̣i cho người dân đi lại và pháế́t
triển kinh tếế́.
Bên cạnh đó, trong cơng táế́c hỗ trợệ̣ sảử̉n x́ế́t cũng gặp nhiều khó khăn. Mỗi
vùng kháế́c nhau đều có khí hậu, thổ nhưỡng, trình độ sảử̉n xuấế́t kháế́c nhau. Nên việệ̣c lựệ̣a
chọn giốế́ng cây trồồ̀ng, vật nuôi để phù hợệ̣p với điều kiệệ̣n của cáế́c địa phương là cựệ̣c kỳ
quan trọng. Nếế́u khơng quan tâm đếế́n cơng táế́c tìm hiểu điều kiệệ̣n tựệ̣ nhiên từng vùng
sẽ gây ra nhiều bấế́t cập, khó khăn, làm giảử̉m hiệệ̣u quảử̉ đầu tư
18
Do đó, việệ̣c lựệ̣a chọn chính sáế́ch phù hợệ̣p với điều kiệệ̣n địa hình từng vùng là
cựệ̣c kỳ quan trọng. Vì vậy, hiệệ̣u quảử̉ đầu tư từ ng̀ồ̀n vớế́n NSNN chịu ảử̉nh hưởng từ địa
hình, khí hậu, điều kiệệ̣n tựệ̣ nhiên ở từng vùng.
-
Yếế́u tốế́ điều kiệệ̣n kinh tếế́ - xã hội:
Với môi trường kinh tếế́ ổn định, cơ sở vật chấế́t pháế́t triển hiệệ̣u quảử̉ đầu tư
cao,đúng tiếế́n độ và mụệ̣c tiêu đượệ̣c đề ra ban đầu. Ngượệ̣c lại nền kinh tếế́ mấế́t ổn định,
cơ sở vật chấế́t lạc hậu, hiệệ̣u quảử̉ đầu tư sẽ không cao.
1.4.2. Yếu tổ chủ quan:
-
Năng lựệ̣c quảử̉n lý của người lãnh đạo:
Nếế́u năng lựệ̣c của người lãnh đạo yếế́u, bọ máế́y tổ chứế́c không hợệ̣p lý, cáế́c
chiếế́n lượệ̣c không phù hợệ̣p với thựệ̣c tếế́ thì việệ̣c quảử̉n lý chi tiêu ng̀ồ̀n lựệ̣c tài chính cơng
sẽ khơng hiệệ̣u quảử̉, dễ gây tình trạng chi vượệ̣t quáế́ thu, chi đầu tư giàn trảử̉i, phân bộ chi
thường xun khơng hơp lý có thể dãn đếế́n tình trạng thấế́t thoáế́t, lãng phí ngân sáế́ch,
khơng thúc đẩy đượệ̣c sựệ̣ pháế́t triển của nền kinh tếế́, đảử̉m bảử̉o cáế́c vấế́n đề xã hội…
-
Trình độ sảử̉n xuấế́t của người dân:
Bên cạnh đó, trình độ sảử̉n x́ế́t của người dân cịn thấế́p. Sựệ̣ hiểu biếế́t về cáế́ch
ni trờồ̀ng cịn hạn chếế́ sẽ khiếế́n cho mơ hình cây trờồ̀ng, vật ni đượệ̣c hỗ trợệ̣ không
pháế́t huy đượệ̣c hiểu qua như kỳ vọng, gây lãng phí ng̀ồ̀n lựệ̣c. Do đó, việệ̣c bổ sung kiếế́n
thứế́c về công táế́c nuôi trồồ̀ng cho người dân là cựệ̣c kỳ quan trọng, giúp người dân tận
dụệ̣ng hiệệ̣u quảử̉n nguồồ̀n đầu tư.
1.5 Bài học kinh nghiệm:
Xáế́c định công táế́c giảử̉m nghèo là nhiệệ̣m vụệ̣ vơ cùng quan trọng, chính sáế́ch hỗ
trợệ̣ pháế́t triển sảử̉n xuấế́t thuộc chương trình 30a của Chính phủ triển khai tại cáế́c huyệệ̣n
nghèo trên cảử̉ nước đã đạt đượệ̣c những thành tựệ̣u đáế́ng kể và đạt đượệ̣c những mụệ̣c tiêu
của chương trình đề ra. Cụệ̣ thể, tại một sốế́ tỉnh như:
-
Tại tỉnh Quảử̉ng Ngãi:
19