LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 8 tháng 5 năm 2021
Người nghiên cứu
Ngô Thị An Thư
iii
LỜI CẢM ƠN
Người nghiên cứu xin chân thành cảm ơn đến:
Cô PGS. TS. Lê Thị Hoa - Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM đã
hướng dẫn khoa học. Cô đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
người nghiên cứu trong suốt quá trình làm đề tài.
Ban Giám hiệu, Viện Sư phạm Kỹ thuật cùng toàn thể giảng viên trường Đại
học Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu.
Các anh chị học viên lớp Cao học Giáo dục học đã hỗ trợ, đóng góp ý kiến
quý báu, chia sẻ kinh nghiệm làm việc.
TP.HCM, ngày 8 tháng 5 năm 2021
Người nghiên cứu
Ngô Thị An Thư
iv
TĨM TẮT
Dạy học tích hợp là u cầu cấp bách và cần thiết đối với giáo dục hiện nay.
Mặc dù dạy học tích hợp đã được triển khai đến các đơn vị trường phổ thông từ
rất lâu nhưng việc thực hiện vẫn cịn gặp nhiều khó khăn, Đây là lý do người
nghiên cứu tiến hành nghiên cứu với đề tài: “Tổ chức hoạt động dạy học theo
hướng tích hợp mơn Công nghệ 6 cho học sinh các trường THCS quận Bình
Thạnh”.
Người nghiên cứu đã thực hiện tìm hiểu về cơ sở lý luận, các nghiên cứu
trong nước và ngoài nước, các khái niệm cơ bản về dạy học tích hợp, tìm hiểu về
các mức độ và lý do tổ chức dạy học tích hợp. Bên cạnh đó người nghiên cứu
cịn nghiên cứu thêm về các hình thức, cách tổ chức dạy học theo hướng tích
hợp trong chương trình giáo dục phổ thơng mới, phương pháp cũng như quy
trình dạy học tích hợp.
Trên nền tảng nghiên cứu cơ sở lý luận, người nghiên cứu đã thực
hiện phỏng vấn giáo viên, nghiên cứu giáo án để tìm hiểu về thực trạng dạy học
mơn Cơng nghệ 6. Qua đó, người nghiên cứu nhận thấy được kết quả có đến
79.2% giáo viên khơng thực hiện dạy học tích hợp theo định hướng chương trình
giáo dục phổ thơng mới hiện nay. Học sinh khơng thích, không hứng thú khi
thực hiện các tiết học môn Công Nghệ. Giáo viên chưa dành nhiều thời gian tổ
chức các hoạt động vận dụng lý thuyết vào thực hành.
Từ những kết quả của thực trạng, người nghiên cứu đã đề xuất được cách
thức tổ chức dạy học tích hợp mơn Công nghệ 6 với 4 chủ đề: “Trang phục và
cuộc sống”, “Tổ chức không gian sống trong nhà ở”, “Tổ chức bữa ăn hợp lý
trong gia đình”, “Câu chuyện chi tiêu trong gia đình”.
Với kết quả khảo sát và thực nghiệm cho thấy những đề xuất về cách thức dạy
học theo hướng tích hợp mơn Cơng nghệ 6 đã bước đầu đạt được hiệu quả, giúp
học sinh phát huy tính tích cực, chủ động đặc biệt học sinh cảm thấy hứng thú
khi tham gia các hoạt động học tập với nội dung tích hợp trong mơn CN 6.
v
ABSTRACT
Nowadays, integrated teaching is an urgent and necessary requirement for
education. Although integrated teaching has been deployed to high schools for a
long time, the implementation still faces many difficulties. This is the reason why
the researcher conducted research with the topic: "Organizing teaching Technology
in integrated direction for sixth graders at secondary schools in Binh Thanh district”
The researcher learned about the theoretical basis of domestic and foreign
studies, the basic concepts of integrated teaching, the levels and reasons for
organizing integrated teaching. Besides, the researcher also studied about the forms
and ways to organize integrated teaching in the new general education curriculum,
methods as well as integrated teaching process.
On the ground of theoretical research, the researcher conducted interviews on
tearchers, researched lesson plans to learn about the current state of teaching
Technology. Thus, the researcher found out that up to 79.2% of teachers do not
practice integrated teaching according to the new education curriculum.
- Students are dislike as well as not interested in doing Technology lessons.
- Teachers have not spent much time organizing activities to apply theory into
practice.
From the results of the current situation, the researcher has proposed way to
organize the teaching of Technology 6 with 4 topics: "Clothing and life", "Organize
living spaces in the house", "Organize reasonable meals in the family", "Story of
family spending".
The results of surveys and experiments show that suggestions on integrated
teaching Technology for sixth graders have initially been effective, helping students
develop positive and proactive quality, students feel inspired when participating in
learning activities with integrated content in Technology in grade 6.
vi
MỤC LỤC
NỘI DUNG
TRANG
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI ................................................................................... i
LÝ LỊCH KHOA HỌC ...............................................................................................2
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iv
TÓM TẮT
...............................................................................................................v
MỤC LỤC
............................................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ xiii
DANH SÁCH CÁC HÌNH ..................................................................................... xiii
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ.............................................................. xiv
MỞ ĐẦU
...............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 3
3. Nhiệm vụ của đề tài .............................................................................................. 3
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 3
4.1. Khách thể nghiên cứu .............................................................................3
4.2. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................3
5. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 4
6. Giả thuyết nghiên cứu........................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 4
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận .................................................4
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn ..............................................5
8. Cấu trúc luận văn .................................................................................................. 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO
HƯỚNG TÍCH HỢP MƠN CƠNG NGHỆ 6 .......................................7
1.1. Tổng quan về dạy học tích hợp ............................................................................ 7
1.1.1. Trên thế giới ........................................................................................7
1.1.2. Tại Việt Nam .......................................................................................9
vii
1.2. Các khái niệm cơ bản ......................................................................................... 13
1.2.1. Dạy học .............................................................................................13
1.2.2. Dạy học tích hợp ...............................................................................14
1.2.3. Tổ chức hoạt động dạy học theo hướng tích hợp ..............................15
1.2.4. Tổ chức hoạt động dạy học mơn Cơng nghệ 6 theo hướng tích hợp 15
1.3. Mục đích tổ chức dạy học tích hợp .................................................................... 16
1.3.1. Phát triển năng lực người học ...........................................................16
1.3.2. Tận dụng vốn kinh nghiệm của người học........................................16
1.3.3. Thiết lập mối quan hệ giữa các kiến thức, kỹ năng và phương pháp
của các môn học ................................................................................17
1.3.4. Tinh giản kiến thức, tránh sự lặp lại các nội dung ở các môn học....18
1.4. Các mức độ tích hợp trong chương trình phổ thơng .......................................... 19
1.5. Hoạt động dạy học môn Công nghệ 6 theo hướng tích hợp ............................... 20
1.5.1. Hình thức tổ chức dạy học mơn Cơng nghệ 6 theo hướng tích hợp .20
1.5.2. Quy trình tổ chức dạy học mơn Cơng nghệ 6 theo hướng tích hợp ..22
1.6. Một số phương pháp dạy học mơn Cơng Nghệ 6 theo hướng tích hợp ............. 28
1.6.1. Phương pháp dạy học theo dự án .......................................................30
1.6.2. Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề ............................................31
1.6.3. Phương pháp dạy học theo nhóm ......................................................36
1.7. Tổ chức dạy học tích hợp mơn Cơng nghệ 6 trong chương trình giáo dục phổ
thơng mới 2018 ................................................................................................... 41
1.7.1. Đặc điểm chương trình Công nghệ 6 .................................................41
1.7.2. Tổ chức dạy học theo hướng tích hợp mơn Cơng nghệ 6 trong
chương trình giáo dục phổ thông mới 2018 ......................................41
Kết luận chương 1 .....................................................................................................43
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG DẠY HỌC MÔN CÔNG NGHỆ 6 TẠI CÁC
TRƯỜNG THCS QUẬN BÌNH THẠNH VÀ XÂY DỰNG QUY
TRÌNH DẠY HỌC MƠN CƠNG NGHỆ 6 THEO CHỦ ĐỀ TÍCH
HỢP .....................................................................................................44
viii
2.1. Giới thiệu chung về giáo dục bậc trung học cơ sở ở quận Bình Thạnh ............. 44
2.2. Khái quát thực trạng dạy học mơn Cơng nghệ 6 quận Bình Thạnh ................... 46
2.2.1. Tình hình triển khai của giáo viên trong dạy học tích hợp mơn Cơng
nghệ 6 quận Bình Thạnh ...................................................................46
2.2.2. Thực trạng giáo viên soạn giáo án dạy mơn Cơng nghệ 6 ................47
2.2.3. Kết quả trị chuyện, phỏng vấn .........................................................48
2.2.4. Thực trạng tổ chức dạy học môn Công nghệ 6 quận Bình Thạnh ....51
2.2.4.1. Những khó khăn của giáo viên khi tổ chức hoạt động dạy học
môn Công nghệ 6 quận Bình Thạnh ...........................................................51
2.2.4.2. Thực trạng thái độ hứng thú của HS khi tham gia học tập môn
Công nghệ 6 quận Bình Thạnh ....................................................................52
2.2.4.3. Đề xuất của giáo viên trong việc tổ chức dạy học tích hợp mơn
Cơng nghệ 6 quận Bình Thạnh ....................................................................53
2.3. Xây dựng nội dung kế hoạch bài dạy (giáo án) môn Công nghệ 6 theo 4 chủ đề
tích hợp ............................................................................................................... 54
2.4. Xây dựng Quy trình tổ chức dạy học tích hợp mơn Cơng nghệ 6 ..................... 56
Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 69
Chương 3: XÂY DỰNG KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY (GIÁO ÁN) THEO
HƯỚNG TÍCH HỢP MƠN CƠNG NGHỆ 6 CHO CÁC TRƯỜNG
THCS QUẬN BÌNH THẠNH ............................................................70
3.1. Cơ sở khoa học của xây dựng kế hoạch bài dạy theo hướng tích hợp mơn Cơng
nghệ 6 ................................................................................................................. 70
3.2. Đề xuất cách thức tổ chức dạy học tích hợp mơn Cơng nghệ 6 cho các trường
THCS Quận Bình Thạnh .................................................................................... 71
3.2.1. Tổ chức dạy học tích hợp môn Công nghệ 6 theo chủ đề 1: “Trang
phục và cuộc sống” ...........................................................................71
3.2.2. Tổ chức dạy học tích hợp mơn Công nghệ 6 theo chủ đề 2: “Tổ chức
không gian sống trong nhà ở” ...........................................................77
ix
3.2.3. Tổ chức dạy học tích hợp mơn Cơng nghệ 6 theo chủ đề 3: “Tổ chức
bữa ăn hợp lý trong gia đình” ...........................................................83
3.2.4. Tổ chức dạy học tích hợp môn Công nghệ 6 theo chủ đề 4: “Câu
chuyện chi tiêu trong gia đình” .........................................................92
3.3. Kiểm nghiệm cách thức tổ chức dạy học tích hợp mơn CN 6 với 4 chủ đề ...... 98
3.3.1. Khảo sát về cách thức tổ chức dạy học tích hợp mơn Cơng nghệ 6 ..98
3.3.1.1. Khảo sát tính cần thiết cách thức tổ chức dạy học tích hợp mơn
Cơng nghệ 6 ................................................................................................98
3.3.1.2. Khảo sát tính khả thi cách thức tổ chức dạy học tích hợp môn
Công nghệ 6 ................................................................................................99
3.4. Tổ chức thực nghiệm sư phạm .........................................................................100
3.4.1. Mục đích thực nghiệm .....................................................................100
3.4.2. Đối tượng thực nghiệm ...................................................................101
3.4.3. Nội dung thực nghiệm......................................................................101
3.4.4. Phương pháp kiểm tra – đánh giá thực nghiệm sư phạm ................101
3.4.5. Kế hoạch bài dạy .............................................................................102
3.5. Kết quả thực nghiệm ........................................................................................ 108
3.5.1. Tính tích cực của học sinh trong giờ học môn Công nghệ 6 ..........108
3.5.2. Thái độ của học sinh đối với môn Công nghệ.................................110
3.5.3. Thái độ của học sinh khi vận dụng các kiến thức đã được học trong
môn Công nghệ 6 ......................................................................................112
3.6. Kết luận chung về kết quả thực nghiệm sư phạm ...........................................114
Kết luận chương 3 ...................................................................................................116
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................117
1. Kết luận.............................................................................................................117
2. Những đóng góp của đề tài ...............................................................................117
3. Kiến nghị ..........................................................................................................118
4. Hướng phát triển nghiên cứu tiếp theo của đề tài.............................................118
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................119
x
PHỤ LỤC
...........................................................................................................124
xi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
Diễn giải
1
BGD&ĐT
Bộ giáo dục và đào tạo
2
CBQL
Cán bộ quản lý
3
CN6
Công nghệ 6
4
CNTT
Công nghệ thơng tin
5
DHTDA
Dạy học theo dự án
6
DHTH
Dạy học tích hợp
7
GD
Giáo dục
8
GDH
Giáo dục học
9
GDPT
Giáo dục phổ thông
10
GQVĐ
Giải quyết vấn đề
11
GV
Giáo viên/Giảng viên
12
HS
Học sinh
13
KQ
Kết quả
14
KTBC
Kiểm tra bài cũ
15
Nxb
Nhà xuất bản
16
PPDH
Phương pháp dạy học
17
SGK
Sách giáo khoa
18
SPKT
Sư phạm Kỹ thuật
19
TH
Tích hợp/thực hành
20
THCS
Trung học cơ sở
21
THPT
Trung học phổ thơng
22
TPHCM
Thành phố Hồ Chí Minh
xii
DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH
TRANG
Hình 1.1: Mục tiêu và sản phẩm đầu ra của chủ đề học tập ..............................24
Hình 1.2: Sơ đồ tìm cách giải quyết vấn đề .......................................................33
Hình 3.1: Học sinh hoạt động nhóm theo kỹ thuật khăn trải bàn về cách lựa
chọn trang phục .......................................................................................................110
Hình 3.2: Học sinh hoạt động nhóm theo kỹ thuật khăn trải bàn về cách lựa
chọn trang phục .......................................................................................................112
Hình 3.3: Học sinh thuyết trình nội dung bài học ............................................114
xiii
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
BẢNG
TRANG
Bảng 1.1: Sơ đồ quy trình chủ đề tích hợp ........................................................22
Bảng 1.2: Xây dựng công cụ đánh giá ...............................................................27
Bảng 1.3: Mô tả bốn mức độ dạy học GQVĐ ...................................................35
Bảng 2.1: Mức độ triển khai DHTH môn Công nghệ 6 của GV ........................46
Bảng 2.2: Thực trạng giáo viên sử dụng giáo án khi dạy môn Công nghệ 6 .....47
Bảng 2.3: Các điều kiện cần thiết để thực hiện DHTH ......................................54
Bảng 2.4: Nội dung tích hợp theo chủ đề ...........................................................55
Bảng 2.5: Sản phẩm đầu ra của chủ đề...............................................................58
Bảng 2.6: Các yếu tố liên quan của quá trình dạy học .......................................60
Bảng 2.7: Bảng xây dựng cơng cụ đánh giá .......................................................61
Bảng 2.8: Bảng công cụ đánh giá chủ đề “ Trang phục và cuộc sống” .............62
Bảng 2.9: Tiêu chí đánh giá kỹ năng GQVĐ thực tiễn cho HS .........................66
Bảng 2.10: Tiêu chí đánh giá kỹ năng vận dụng kiến thức vào các hoạt động mở
rộng ứng dụng trong môn Công nghệ 6 ....................................................................67
Bảng 3.1: Mô tả trang phục ................................................................................73
Bảng 3.2: Tiêu chí đánh giá kỹ năng vận dụng kiến thức vào các hoạt động mở
rộng ứng dụng trong môn CN6 chủ đề “Trang phục và cuộc sống” .........................76
Bảng 3.3: Tiêu chí đánh giá kỹ năng vận dụng kiến thức vào các hoạt động mở
rộng ứng dụng trong môn CN6 chủ đề “Tổ chức không gian sống trong nhà ở” .....83
Bảng 3.4: Tiêu chí đánh giá kỹ năng vận dụng kiến thức vào các hoạt động mở
rộng ứng dụng trong môn CN6 chủ đề “Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình” .....91
Bảng 3.5: Phương pháp quản lý chi tiêu ............................................................93
Bảng 3.6: Tiêu chí đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào các hoạt động mở
rộng ứng dụng vào môn CN6 chủ đề “Câu chuyện chi tiêu trong gia đình” ............96
Bảng 3.7: Sự cần thiết tổ chức dạy học tích hợp mơn Cơng nghệ 6 với 4 chủ đề
...................................................................................................................................98
xiv
Bảng 3.8: Tính khả thi tổ chức dạy học tích hợp môn Công nghệ 6 với 4 chủ đề
.................................................................................................................................100
Bảng 3.9: Khách thể thực nghiệm sư phạm .....................................................101
Bảng 3.10: Mô tả trang phục ............................................................................103
Bảng 3.11: Tiêu chí đánh giá kỹ năng vận dụng kiến thức vào các hoạt động mở
rộng ứng dụng trong môn CN6 chủ đề “Trang phục và cuộc sống” .......................106
Bảng 3.12: Tính tích cực học tập của học sinh trong giờ học môn Công nghệ 6
.................................................................................................................................108
Bảng 3.13: Thái độ của học sinh trong giờ học môn Công nghệ 6 ..................111
Bảng 3.14: Thái độ HS khi vận dụng các kiến thức đã được học trong môn CN6
.................................................................................................................................113
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tình hình triển khai các mức độ DHTH mơn Công nghệ 6 của ....46
Biểu đồ 2.2: Thống kê đáp án câu 1 ...................................................................49
Biểu đồ 2.3: Thống kê đáp án câu 3 ...................................................................49
Biểu đồ 2.4: Thực trạng thái độ hứng thú của HS khi tham gia học tập ............53
xv
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục - đào tạo ln giữ vai trị quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển
của mỗi quốc gia, dân tộc. Trong cơng cuộc đổi mới tồn diện đất nước hiện nay,
bên cạnh sự phát triển mạnh mẽ của khoa học cơng nghệ cũng như q trình tồn
cầu hóa và hội nhập quốc tế sâu rộng, nền giáo dục đã nhanh chóng trở thành nền
kinh tế tri thức có tác động mạnh mẽ đến hầu hết các lĩnh vực của đời sống xã hội,
đòi hỏi giáo dục phải đào tạo được những con người lao động tự chủ, năng động,
sáng tạo, có năng lực tồn diện để thích ứng tốt với mơi trường xung quanh. Theo
đó các nhà quản lý giáo dục cũng từng bước thay đổi căn bản và toàn diện từ bậc
tiểu học, trung học cho đến bậc Đại học, từ triết lý, mục tiêu, phương pháp cho đến
hình thức tổ chức dạy học nhằm phát triển phẩm chất, năng lực trong học tập tích
cực của học sinh (HS). Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI cũng đã chỉ rõ
“Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy
tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học;
khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách
học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới
tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức
hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu
khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và
học”. Thực hiện chủ trương này Bộ Giáo dục và đào tạo đã triển khai Công văn số
3892/ BGDĐT-GDTrH v/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm
học 2019 ban hành ngày 28/08/2018 xác định: “Xây dựng kế hoạch bài học theo
hướng tăng cường, phát huy tính chủ động, tích cực, tự học của HS thơng qua việc
thiết kế tiến trình dạy học thành các hoạt động học để thực hiện cả ở trên lớp và
ngoài lớp học. Tiếp tục quán triệt tinh thần giáo dục tích hợp khoa học - cơng nghệ
- kĩ thuật – tốn (Science - Technology - Engineering - Mathematic: STEM) trong
việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông ở những môn học liên quan.”.
1
Điều đó cho thấy nhu cầu phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đã và đang
là một xu thế không thể thiếu, yêu cầu mỗi quốc gia phải biết cải cách hệ thống giáo
dục quốc dân để nâng cao hơn nữa chất lượng và hiệu quả giáo dục. Muốn vậy
trong dạy học người giáo viên (GV) phải biết tổ chức hoạt động dạy học theo chủ
đề tích hợp giúp HS biết cách vận dụng kiến thức của các môn học khác nhau để
phát triển năng lực, thúc đẩy việc gắn kết các kiến thức lý thuyết và thực hành để áp
dụng trong đời sống thực tiễn. Nhưng thực tế cho thấy việc tổ chức dạy học tích hợp
ở nhà trường phổ thơng và cấp THCS nói riêng vẫn chưa được áp dụng một cách
hiệu quả do giáo viên bộ môn ở các trường chưa thực sự hiểu hết ý nghĩa, tầm quan
trọng của việc dạy học tích hợp, đặc biệt là việc dạy học lồng ghép, liên hệ nội mơn
trong mơn Cơng nghệ. Q trình vận dụng tích hợp vào trong bài dạy còn gặp nhiều
lúng túng nên khi giảng dạy một số GV còn sợ ảnh hưởng đến trọng tâm bài học,
đến thời lượng và khó khăn trong việc thu thập các tài liệu, tranh ảnh, video... Do
vậy nhiều GV có tâm lý ngại áp dụng. Về phía HS, tâm lý coi nhẹ, chủ quan đối với
bộ môn cịn khá nặng, thiếu thái độ tích cực và chưa có ý thức cao trong vấn đề học
tập. Vì vậy nên khi được hỏi, khai thác sâu vào các vấn đề có liên quan đến kiến
thức có tính liên thơng thì học sinh thường tỏ ra lúng túng hoặc khơng thể trả lời
câu hỏi v.v
Mặt khác Công nghệ là một môn học khá mới mẻ đối với học sinh từ Tiểu học
lên THCS. Phân mơn kinh tế gia đình có nhiệm vụ góp phần hình thành nhân cách,
cung cấp cho học sinh một hệ thống kiến thức phổ thông cơ bản và thiết thực trong
đó có sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, mối liên hệ qua lại giữa công nghệ,
môi trường, xã hội với con người. Do đó mơn Cơng nghệ có khả năng phát triển
nhiều kỹ năng cơ bản cho học sinh đặc biệt là những kỹ năng cần thiết trong đời
sống hàng ngày. Nhưng tâm lý của phần lớn phụ huynh và các học sinh đều cho đây
là một môn phụ không cần chú ý, quan tâm nhiều, chỉ chú trọng đến các môn như
văn, tốn, tiếng anh… vơ hình chung đã tạo cho học sinh tư tưởng xem nhẹ, coi
thường môn học. Các em thường xuyên lơ là, không chú ý, không quan tâm đến bài
giảng trong giờ học, tính tích cực chủ động và năng lực của HS chưa được phát huy
2
một cách triệt để. Điều này đã gây rất nhiều khó khăn và áp lực cho giáo viên trong
việc giảng dạy. Như vậy làm thế nào để học sinh có thể học tốt, biết tổng hợp các
kiến thức kỹ năng của nhiều lĩnh vực và phát huy tối đa các phẩm chất, năng lực
được hình thành từ mơn học để giải quyết hiệu quả những tình huống thực tế trong
cuộc sống là điều mà người dạy cần truyền tải cho người học trong thời kỳ hội nhập
này.
Bản thân là giáo viên dạy môn Công nghệ 6 từ năm 2006 đến nay, vì vậy tơi
xin chọn vấn đề: “Tổ chức hoạt động dạy học theo hướng tích hợp mơn Cơng
Nghệ 6 cho học sinh tại các trường THCS Quận Bình Thạnh” làm đề tài nghiên
cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu thực trạng và xây dựng quy trình dạy học mơn Cơng nghệ 6
theo chủ đề tích hợp, đề xuất cách thức tổ chức bài dạy theo hướng tích hợp mơn
Cơng nghệ 6 cho HS các trường THCS quận Bình Thạnh.
3. Nhiệm vụ của đề tài
-
Nghiên cứu cơ sở lý luận về tổ chức hoạt động dạy học theo hướng tích hợp
môn Công nghệ 6 cho HS ở các trường THCS.
-
Nghiên cứu thực trạng tổ chức hoạt động dạy học và xây dựng quy trình dạy học
Cơng nghệ 6 theo chủ đề tích hợp cho HS các trường THCS quận Bình Thạnh
-
Xây dựng khung kế hoạch bài dạy (giáo án) theo hướng tích hợp mơn Cơng
nghệ 6 cho HS các trường THCS quận Bình Thạnh.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1.
Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học môn Công nghệ 6 theo hướng tích hợp.
4.2.
Đối tượng nghiên cứu
Cách thức tổ chức hoạt động dạy học theo hướng tích hợp mơn Cơng nghệ 6 ở
các trường THCS - Quận Bình Thạnh, TP.HCM.
3
5. Phạm vi nghiên cứu
Giới hạn nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu dạy học theo
hướng tích hợp thơng qua chương trình Cơng nghệ 6 gồm 4 chương chia ra thành
25 bài. Trong đề tài này người nghiên cứu thiết kế một số bài trong 4 chương này
thành 4 chủ đề theo hình thức dạy học tích hợp nội môn và tiến hành thực nghiệm
sư phạm một số bài giảng tích hợp của 1 trong 4 chủ đề dưới đây tại các trường
THCS quận Bình Thạnh để kiểm chứng giả thuyết:
* Chủ đề 1: Trang phục và cuộc sống
* Chủ đề 2: Tổ chức không gian sống trong nhà ở
* Chủ đề 3: Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình
* Chủ đề 4: Câu chuyện chi tiêu trong gia đình
Giới hạn về đối tượng khảo sát: Giáo viên dạy môn Công nghệ 6 tại 12 trường
THCS tại quận Bình Thạnh (THCS Cù Chính Lan, THCS Thanh Đa, THCS Đống
Đa, THCS Hà Huy Tập, THCS Rạng Đông, THCS Lê Văn Tám, THCS Phú Mỹ,
THCS Cửu Long, THCS Nguyễn Văn Bé, THCS Bình Quới Tây, THCS Yên Thế,
THCS Trương Công Định).
6. Giả thuyết nghiên cứu
Môn Công nghệ 6 các trường THCS trong địa bàn quận Bình Thạnh hiện nay
chưa tổ chức dạy học theo hướng tích hợp.
Nếu tổ chức hoạt động dạy học môn Công nghệ 6 theo hướng tích hợp thì sẽ
tạo sự hứng thú và phát huy tính tích cực của HS trong học tập.
7. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu, người nghiên cứu sử dụng các phương
pháp nghiên cứu sau đây:
7.1.
Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nhóm phương pháp này được sử dụng để thu thập, phân tích, tổng hợp, hệ
thống hóa các tài liệu trong nước và ngồi nước để phát triển làm cơ sở lý luận của
vấn đề nghiên cứu.
4
Nghiên cứu chương trình Cơng nghệ 6 và các tài liệu có liên quan có thể tích
hợp thành chủ đề bài giảng mới.
7.2.
-
Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp phỏng vấn và quan sát:
* Phương pháp phỏng vấn
Phương pháp phỏng vấn được sử dụng để thu thập thông tin trực tiếp với các
GV dạy học môn Công nghệ 6 tại 12 trường trong quận Bình Thạnh về dạy học theo
hướng tích hợp.
* Phương pháp quan sát:
Phương pháp quan sát sử dụng để thu thập thông tin qua dự giờ thăm lớp
nhằm mục đích quan sát việc dạy và học mơn Cơng nghệ 6 theo hướng tích hợp của
GV (cách thức tổ chức hoạt động dạy học, phương pháp, phương tiện, hình thức tổ
chức dạy học...) và học sinh (mức độ hứng thú, sáng tạo, kết quả học tập…) tại một
số trường THCS quận Bình Thạnh.
-
Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi:
Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Sử dụng phiếu khảo sát để điều tra vấn
đề tổ chức dạy học môn Công nghệ 6 tại 12 trường THCS trong quận Bình Thạnh
nhằm tìm hiểu thực trạng tổ chức hoạt động dạy học mơn Cơng nghệ 6 theo hướng
tích hợp các mức độ tổ chức dạy học Công nghệ 6 theo hướng tích hợp như thế
nào? Những thuận lợi và khó khăn của GV trong tổ chức hoạt động dạy học theo
hướng tích hợp mơn Cơng nghệ 6 ra sao?
-
Phương pháp thực nghiệm sư phạm:
Tiến hành thực nghiệm sư phạm bằng cách lựa chọn lớp dạy thực nghiệm và
đối chứng 1 trong 4 chủ đề tích hợp giữa lớp có áp dụng tổ chức dạy học theo
hướng tích hợp và lớp khơng tổ chức dạy học theo hướng tích hợp để kiểm tra tính
khả thi của luận văn.
5
-
Phương pháp trò chuyện:
Trong phương pháp này người nghiên cứu trị chuyện với GV để tìm hiểu,
khảo sát thực trạng dạy và học mơn Cơng nghệ 6 theo hướng tích hợp của GV.
-
Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động:
Thu thập giáo án, hồ sơ sổ sách chuyên môn của GV, kế hoạch tổ chức, biên
bản, báo cáo thu hoạch của GV, vở ghi chép, bài kiểm tra của HS... Tìm hiểu thêm
thơng tin để nhận xét, đánh giá ưu điểm, nhược điểm của hoạt động dạy học theo
hướng tích hợp mơn Cơng nghệ 6.
-
Nhóm phương pháp xử lý số liệu:
Phương pháp này giúp người thực hiện đề tài thống kê, phân loại, phân tích, so
sánh hệ thống các cứ liệu thực tế để đánh giá và rút ra kết luận.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và Phụ lục, luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức hoạt động dạy học theo hướng tích hợp
mơn Cơng nghệ 6.
Chương 2: Thực trạng dạy học môn Công nghệ 6 tại các trường THCS Quận
Bình Thạnh và xây dựng quy trình dạy học mơn Cơng nghệ 6 theo
chủ đề tích hợp.
Chương 3: Xây dựng khung kế hoạch bài dạy (giáo án) theo hướng tích hợp
mơn Cơng nghệ 6 cho các trường THCS quận Bình Thạnh.
6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC THEO HƯỚNG TÍCH HỢP MƠN
CƠNG NGHỆ 6
1.1.
Tổng quan về dạy học tích hợp
1.1.1. Trên thế giới
DHTH đã và đang được thực hiện ở nhiều quốc gia có nền giáo dục phát
triển hàng đầu của thế giới, mức độ tích hợp khá đa dạng.
Từ những năm giữa thế kỉ 20, chương trình đào tạo theo quan điểm tích hợp
của nhiều nước đã được xây dựng, đặc biệt là ở các cấp tiểu học và THCS. Theo
thống kê của UNESCO, từ năm 1960 đến 1974 trên thế giới đã có 208 chương trình
dạy các mơn khoa học theo quan điểm tích hợp ở những mức độ khác nhau. Và các
nước có nội dung chương trình thể hiện rõ quan điểm này là Pháp, Nga, Hoa Kì, …
Năm 2006, các chủ đề tích hợp được Bộ giáo dục Quốc gia Pháp chính thức đưa
vào chương trình học cho học sinh cấp THCS trên toàn quốc. Đây là những đề tài
rất thiết thực, gắn liền với thực tiễn đời sống, được BGD&ĐT Pháp chọn lựa kĩ
lưỡng và đánh giá rất cao (Grohando)
Tháng 9/1968, Hội đồng Liên quốc gia về giảng dạy khoa học với bảo trợ
của UNESCO đã tổ chức: “Hội nghị tích hợp việc giảng dạy các khoa học”. Hội
nghị này đặt ra hai vấn đề thứ nhất là vì sao phải DHTH, thứ hai DHTH các khoa
học là gì? (Đỗ T. H., 2011, p. 8)
Các nước Anh, Mỹ, Australia, New Zealand, Nhật Bản, Hàn Quốc… đã đưa
tích hợp vào xây dựng chương trình SGK từ tiểu học đến THPT. Tùy theo cấp học,
bậc học mà việc thực hiện quan điểm tích hợp có nét đặc thù riêng với từng nước.
Các quốc gia này đã vận dụng mức độ tích hợp đa dạng cho tất cả các môn học ở bậc
cao nhất: xun mơn, đa mơn, nội mơn. Ở Pháp thì chỉ vận dụng quan điểm tích hợp
ở mức độ nội mơn, liên môn và chủ yếu tập trung vào các môn như Khoa học, Lịch
sử, Địa lý. Cịn về phía Đơng Âu, Nga, Trung Quốc quan điểm tích hợp chủ yếu vận
7
dụng vào các môn học truyền thống như Vật lý, Hóa học, Sinh học. (Unesco
Bangkok, 2012)
Tư tưởng tích hợp giáo dục đã được áp dụng rộng rãi từ những năm 60 của
thế kỷ XX. Các nhà nghiên cứu như X. Roegiers, D’Hainaut, Clark, Drake và Burn,
đã đưa ra những quan điểm khác nhau về DHTH. Clark thì cho rằng: Tích hợp là
cách tư duy trong đó các mối liên kết được tìm kiếm. Do vậy, tích hợp làm cho việc
dạy học khơng cịn theo sự thụ động và tư duy một chiều. Về sau để thuận tiện cho
các GV trong việc tổ chức dạy học, Drake và Burn (2004) đã đề xuất các định
hướng giáo dục tích hợp bao gồm: “Tích hợp đa mơn (Multidisciplinary
Integration). Tích hợp liên mơn (Interdisciplinary Integration). Tích hợp xun mơn
(Transdisciplinary Integration)”. Ở mức độ cao có thể tích hợp các mơn Vật lí, Hóa
học, Sinh học thành mơn Khoa học tự nhiên, hoặc tích hợp các mơn Lịch sử, Văn
học, Địa lí, Mỹ thuật thành môn Khoa học xã hội. Ở mức độ vừa, các môn gần nhau
được ghép trong một môn chung nhưng vẫn giữ vị trí độc lập và chỉ tích hợp ở các
phần trùng nhau. (Trần H. B., 2012)
Xavier Roegiers trong công trình nghiên cứu “Khoa học sư phạm tích hợp
hay cần làm như thế nào để phát triển năng lực ở các trường học” của mình đã nhấn
mạnh rằng: Tích hợp là sự hình thành ở HS những năng lực cụ thể có dự tính trước
những điều kiện cần thiết trong quá trình học tập, nhằm phục vụ cho quá trình học
tập sau này của HS hoặc hoà nhập HS vào cuộc sống lao động. Như vậy sư phạm
tích hợp tìm cách làm cho q trình học tập có ý nghĩa. (Roegiers, 1996, p. 73)
Wraga (2009) cũng xác định: “DHTH có thể giúp người học có nhiều ý
nghĩa hơn khi xét góc độ liên kết giữa người học và người dạy, cũng như liên kết
giữa các môn, độ phức tạp và giải quyết vấn đề. Qua đó người học hứng thú, được
hình thành năng lực chun mơn của mình” (Wraga,W.G, 2009, p. 88).
John Biggs (2003) đã dựa vào lý thuyết Constructive Alignment chú trọng và
phát triển vào sự tích hợp có hệ thống giữa các thành tố kết quả học tập dự kiến
(chuẩn đầu ra), phương pháp giảng dạy và kiểm tra đánh giá. Theo lý thuyết này,
8
quá trình giảng dạy và học tập là một hệ thống, trong đó các thành phần riêng rẽ
được xây dựng và kết hợp với nhau, nhằm đạt được kết quả học tập như mong
muốn. (Bigg, 2003).
Hội thảo quốc tế đón chào thế kỷ 21 có tên “Kết nối hệ thống tri thức trong
một thế giới học tập” với sự tham gia của gần 400 nhà giáo dục thuộc 18 quốc gia
khác nhau được tổ chức ngày 6 - 8/12/2000 tại Manila (Philippines). Tại đây, các
nhà giáo dục đã bàn luận sơi nổi xoay quanh nội dung chính là con đường và cách
thức kết nối hệ thống tri thức hướng vào người học trong thời đại thông tin. Muốn
đáp ứng được nhu cầu kết nối hệ thống tri thức trong một thế giới học tập, đòi hỏi tư
duy liên hội phải được thiết kế ngay trong nội dung, phương tiện nghiên cứu và
phương pháp giảng dạy. Như thế, khi đứng trước nhu cầu giải quyết mâu thuẫn kiến
thức của tình huống học tập, người học không chỉ giải quyết theo hướng trực tuyến
hay nội suy mà có thể cịn giải quyết bằng cách ứng dụng một cách linh hoạt khả
năng tích hợp kiến thức. (Hoàng, 2012)
Hầu hết các nước trong khu vực Đơng Nam Á đã thực hiện quan điểm tích
hợp để dạy các kiến thức về tự nhiên và xã hội ở cấp tiểu học và THCS với những
mức độ nhất định. Điển hình có thể đề cập đến, trong chương trình của Singapore,
Thái Lan, mơn “Khoa học” gồm những chủ đề nhất định xuyên suốt từ tiểu học tới
THCS (lớp 9 hoặc lớp 10) (Nguyễn & Cao, 2002)
Trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp dạy học tích hợp được triển khai với ưu
điểm vượt trội là tạo ra sự liên tục trong nhận thức cho người học từ lý thuyết đến
thực hành, hoặc từ phát triển kĩ năng đến ứng dụng thực tiễn (Integrated approaches
to teaching and learning in the senior secondary school. WAEC., 2009)
Như vậy, có thể thấy được tích hợp trong dạy học đã được nghiên cứu và
phát triển rộng rãi ở nhiều nơi trên thế giới. Và chắc chắn dạy học tích hợp là xu thế
khơng ngừng phát triển trong tương lai của ngành giáo dục.
1.1.2. Tại Việt Nam
9
Ở Việt Nam, DHTH đã được đưa vào trong chương trình GDPT 2018 với
tiêu chí: Tăng cường tích hợp nhiều nội dung trong cùng một môn học, xây dựng
một số mơn học tích hợp mới ở cấp THCS theo tinh thần chung là tích hợp mạnh ở
các lớp học dưới và phân hoá dần ở các lớp học trên; yêu cầu tích hợp được thể hiện
cả trong mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục và đánh giá kết quả giáo dục.
Trong lĩnh vực giáo dục, khái niệm tích hợp xuất hiện từ thế kỷ XVIII thể hiện một
quan niệm giáo dục toàn diện con người. Trong dạy học các bộ mơn, tích hợp được
hiểu là sự kết hợp, tổ hợp các nội dung từ các môn học, lĩnh vực học tập khác nhau
(theo cách hiểu truyền thống từ 400 năm nay) thành một “môn học” mới.
Từ những năm 1987 các tác giả Trần Bá Hồnh, Nghiêm Đình Vỹ trong
nghiên cứu và xây dựng chương trình của các mơn học dạy học theo hướng tích hợp
đã nêu rõ, “tích hợp” chính là lồng ghép các nội dung của các mơn khác (hơn nữa là
nội dung thực tiễn) vào việc dạy học các môn học. (Trần H. B., 2012)
Theo Nguyễn Minh Thuyết: DHTH là xu thế chung của chương trình giáo
dục phổ thơng các nước. Có nhiều mức độ tích hợp khác nhau, Ở Việt Nam một số
môn Khoa học tự nhiên, Lịch sử và Địa lí trong chương trình giáo dục phổ thông
được đưa vào DHTH ở mức độ thấp, tức là tích hợp liên mơn, chứ chưa tích hợp ở
mức độ cao như nhiều nước trên thế giới. (Nguyễn T. M., 2017)
Trường ĐHSP Hà Nội đã cho triển khai, biên soạn và xuất bản các bộ sách
bồi dưỡng GV, trong đó có bộ sách “Dạy học tích hợp phát triển năng lực HS”, gồm
hai quyển: Quyển 1: Khoa học Tự nhiên; Quyển 2: Khoa học Xã hội. Bộ sách giúp
GV có tài liệu để tham khảo trong cơng tác giảng dạy, qua đó GV chủ động, tự tin,
sáng tạo hơn trong việc lựa chọn nội dung tích hợp, chủ đề tích hợp, góp phần tích
cực vào việc cải cách giáo dục ở trường phổ thông. Trong bộ sách này, chủ đề tích
hợp chỉ áp dụng cho HS THCS. (Trần T. T., Nguyễn, Nguyễn, Nguyễn, Bùi, &
Lưu, 2018)
Trong cơng trình nghiên cứu “Vận dụng quan điểm tích hợp trong việc phát
triển chương trình giáo dục Việt Nam giai đoạn sau 2015”, tác giả Cao Thị Thặng
10
đã nêu tổng quan các vấn đề lý luận và thực tiễn về xu thế tích hợp trong chương
trình giáo dục một số nước trên thế giới cũng như phân tích thực trạng việc vận
dụng quan điểm dạy học tích hợp trong chương trình giáo dục Việt Nam. Đề xuất
các giải pháp vận dụng quan điểm tiếp cận tích hợp vào việc phát triển chương trình
trường phổ thơng Việt Nam trong tương lai sau 2015. (Cao, 2010)
Hai tác giả Cao Thị Thặng, Lương Việt Thái cho biết từ cuối những năm 80
của thế kỷ 20, vấn đề tích hợp đã được nghiên cứu và cho đến năm 2000 bước đầu
đã được triển khai ở tiểu học, nhóm nghiên cứu của Viện Khoa học Giáo dục đã xây
dựng được chương trình môn Tự nhiên - Xã hội từ lớp 1 đến lớp 3; môn Khoa học,
môn Lịch sử - Địa lý ở lớp 4, 5 theo định hướng tích hợp. Trong những năm gần
đây, DHTH tiếp tục được đưa vào bậc THCS, THPT với các nội dung như tiết kiệm
năng lượng, giảm nhẹ rủi ro thiên tai, vệ sinh an toàn thực phẩm, dân số - sức khỏe
sinh sản, môi trường, hướng nghiệp, kinh doanh…đã gắn kết các kiến thức môn học
với thực tiễn cuộc sống. Nhưng do chưa có sự đồng bộ trong vấn đề triển khai phát
triển chương trình nên thực tế DHTH ở một số môn học vẫn còn gượng ép, chồng
chéo, gây quá tải cho GV và HS ở các trường phổ thông. (Cao & Lương, Vấn đề
tích hợp trong việc phát triển các mơn học ở trường phổ thông Việt Nam, 2011)
Tác giả Nguyễn Phúc Chỉnh trong nghiên cứu “Hình thành năng lực dạy học
tích hợp cho GV trung học phổ thông”. đã đưa ra cơ sở lý luận và thực tiễn, nghiên
cứu biên soạn tài liệu DHTH một số môn như Vật lý, Sinh học, Địa lý, … ở trường
THPT đồng thời tổ chức tập huấn hình thành năng lực DHTH cho GV THPT.
(Nguyễn C. P., 1012)
Theo Nguyễn Thị Kim Dung khái niệm tích hợp đã xuất hiện từ thế kỷ XVIII
dùng để chỉ một quan niệm giáo dục toàn diện con người, chống lại hiện tượng làm
cho con người phát triển thiếu hài hòa, cân đối. Trong dạy học các bộ mơn, tích hợp
được hiểu là sự kết hợp, tổ hợp các nội dung từ các môn học. (Nguyễn K. T., 2014)
Tác giả Hà Thị Lan Hương cho rằng DHTH ngồi mục đích phát triển năng
lực vận dụng kiến thức cho HS còn giúp HS có thể vận dụng kiến thức để giải quyết
11
các bài tập trong ngày, đặt cơ sở nền móng cho q trình học tập tiếp theo, cao hơn
là có thể vận dụng để giải quyết những tình huống có ý nghĩa trong cuộc sống hàng
ngày. Người học sẽ có cơ hội để phát triển năng lực vận dụng kiến thức khi được
đưa vào trong những tình huống thực tế để họ tự phát hiện và giải quyết vấn đề.
Điều cốt yếu là phát triển những năng lực cơ bản cần cho HS vận dụng vào xử lý
những tình huống có ý nghĩa trong cuộc sống hoặc đặt cơ sở khơng thể thiếu cho
q trình học tập tiếp theo. (Hà, 2015)
Trong bài viết: “Dạy học tích hợp trong trường phổ thơng Australia” đăng
trên tạp chí Khoa học Đại học Sư phạm TPHCM năm 2013, hai tác giả Nguyễn
Kim Hồng và Huỳnh Cơng Minh Hùng cho biết chương trình tích hợp là đặc điểm
then chốt của nền giáo dục Australia hiện nay. Bài viết trình bày sự phát triển của
dạy học tích hợp trong trường phổ thơng, các mơ hình DHTH hiện đại, so sánh
DHTH với dạy học truyền thống và bàn luận về thực tiễn DHTH trong giáo dục phổ
thông Australia. (Nguyễn & Huỳnh, 2013)
Tác giả Bùi Văn Hồng đã đề cập về mơ hình dạy học tích hợp được vận dụng
vào quá trình dạy học thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thơng qua 5 bước của
quy trình dạy học theo lý thuyết học tập trải nghiệm của David A. Kolb: 1) Phân
tích mục tiêu dạy học, xác định các chuẩn học tập chi tiết; 2) Trải nghiệm/ hướng
nghiệp, tạo động cơ học tập tích cực cho người học; 3) Hình thành khái niệm mới,
củng cố kiến thức, lý thuyết liên quan đến các kỹ năng thực hành cần luyện tập; 4)
Phát triển kỹ năng/ vận dụng, luyện tập tích cực theo quy trình thực hành và vận
dụng năng lực đã hình thành vào thực tế nghề nghiệp; 5) Kiểm tra đánh giá mức độ
đạt mục tiêu dạy học của người học. Ưu điểm của mơ hình này là ln đảm bảo tính
chất liên tục về mặt nhận thức, qua đó giúp người học hiểu rõ về nội dung học tập
và thực hiện chính xác các thao tác thực hành để phát triển kĩ năng. (Bùi, 2015)
Tác giả Ngô Minh Đức đã trình bày quan điểm về dạy học tích hợp cùng với
các chiến lược và mơ hình cho phép tích hợp tốn với các khoa học khác. Theo
quan điểm này thì việc vận dụng các phương pháp tích hợp được thực hiện qua mô
12