SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG
HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TỈNH CẤP THPT CHU KÌ 2020 – 2024
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 12A0
Giáo viên : Hoàng Thị Hài
Đơn vị: Trường THPT Việt Yên số 2
KHỞI ĐỘNG
Trị chơi: Lật mảnh ghép
Luật chơi:
•
•
•
Mỗi học sinh được chọn 1 mảnh ghép.
Trả lời đúng, mỗi mảnh ghép sẽ được mở.
Học sinh trả lời chính xác hình ảnh bên trong các mảnh ghép sẽ nhận được 1 phần quà.
Câu 1. Mơi
trường sống của các lồi giun kí sinh là:
A. môi trường trên cạn.
B. môi trường đất.
C. môi trường sinh vật.
D. môi trường nước.
Đáp án C
0
0
Câu 2. Cá rô phi nuôi ở Việt Nam chịu lạnh đến 5,6 C; dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 42 C, trên nhiệt độ này cá
0
0
0
0
cũng sẽ chết, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 20 C đến 35 C. Từ 5,6 C đến 42 C được gọi là
A. khoảng thuận lợi của loài.
C. giới hạn dưới.
B. giới hạn sinh thái về nhiệt độ.
D. giới hạn trên.
Đáp án B
Câu 3. Con người thuộc nhóm nhân tố sinh thái
A. vô sinh
B. hữu sinh
C. cả vô sinh và hữu sinh.
D. con người không là nhân tố sinh thái.
Đáp án B
Câu 4. Một "khơng gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh
thái cho phép lồi đó tồn tại và phát triển gọi là
A. nơi ở
C. giới hạn sinh thái
B. sinh cảnh
D. ổ sinh thái
Đáp án: D
Câu 5. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ.
B. Tập hợp những cây cọ phân bố tại một quả đồi Phú Thọ.
C. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương.
D. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazôn.
Đáp án B
Câu 6. Một số cây cùng loài sống gần nhau có hiện tượng rễ của chúng nối với nhau (liền rễ). Hiện tượng này thể
hiện mối quan hệ
A. cạnh tranh cùng loài.
C. cộng sinh.
B. hỗ trợ khác loài.
D. hỗ trợ cùng loài.
Đáp án D
TIẾT 23. BÀI 36.
QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
II. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
I. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH
THÀNH QUẦN THỂ
NỘI DUNG BÀI HỌC
NHẬN XÉT KẾT QUẢ TỰ HỌC VÀ CHUẨN BỊ
BÀI Ở NHÀ TRÊN NỀN TẢNG K12ONLINE
NỘI DUNG I. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ
Hoạt động cặp đơi: (2 phút)
Nhiệm vụ: Hoàn thiện bài tập trong phiếu học tập số 1 trong 2 phút.
Cách làm:
Bài 1. các em tích vào cuối những ý đúng.
Bài 2. Hoàn thành nội dung trong bảng PHT.
PHT SỐ 1.
Bài 1. Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào là đặc điểm của một quần thể?
(I). Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài.
(II). Các cá thể trong quần thể ln có khả năng giao phối với nhau.
(III). Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa. (IV). Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hồn tồn giống nhau.
(V). Cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định.
(VI). Có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới.
(VII). Trong quá trình hình thành quần thể, tất cả các cá thể cùng lồi đều thích nghi với mơi trường mới mà chúng phát tán tới.
Bài 2. Hãy chỉ ra ví dụ nào là quần thể, ví dụ nào khơng phải là quần thể? Giải thích?
Tập hợp các sinh vật
Giải thích
1. Tập hợp động vật ăn cỏ sống ở Châu Phi.
2. Tập hợp các cá thể cá rô đồng sống trong một ruộng lúa.
3. Các con chim nuôi trong vườn bách thú.
4. Các con ong thợ trong cùng một tổ
5. Tập hợp cây thông nhựa sống trên quả đồi ở Cơn Sơn.
6. Mèo sống ở 3 hịn đảo cách xa nhau ở Nhật Bản.
ĐÁP ÁN PHT SỐ 1
Bài 1. Các đặc điểm của quần thể là:
(I). Quần thể là tập hợp các cá thể cùng lồi.
(V). Cùng sinh sống trong một khoảng khơng gian xác định, vào một thời điểm nhất định.
(VI). Có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới.
Bài 2. Hãy chỉ ra ví dụ nào là quần thể, ví dụ nào khơng phải là quần thể? Giải thích?
Tập hợp các sinh vật
Điền
Giải thích
1. Tập hợp động vật ăn cỏ sống ở Châu Phi.
S
Vì có nhiều lồi ĐV ăn cỏ
2. Tập hợp các cá thể cá rô đồng sống trong một đồng lúa.
Đ
3. Các con chim nuôi trong vườn bách thú.
S
Nhiều con chim khác loài.
4. Các con ong thợ trong cùng một tổ
S
Ong thợ khơng có khả năng sinh sản
5. Tập hợp cây thông nhựa sống trên quả đồi ở Cơn Sơn.
Đ
6. Mèo sống ở 3 hịn đảo cách xa nhau ở Nhật Bản.
S
Sống ở các khu vực khác nhau.
NỘI DUNG II. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
Hoạt động nhóm: (5 phút)
Nội dung: Cho các bức tranh thể hiện các mối quan hệ giữa các cá thể.
-
Hãy sắp xếp chúng vào 2 nhóm: quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Từ đó rút ra kết luận về khái niệm, nguyên nhân và ý nghĩa của các mối quan hệ đó.
Thảo luận nhóm, chữa 2 câu hỏi 9 và 10 trong phần bài tập kiểu tra kiến thức khi học video trên K12Online còn nhiều em làm chưa
đúng.
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chí
TC1. Ghép hình (sai 2 tranh trừ 1 điểm).
TC2. Nội dung hiếu học tập
Mức độ đạt được
Điểm
Đúng, đẹp
10
Trình bày đúng, đủ
10
Giáo viên và học sinh
Nội
dung
Người đánh giá
đánh giá
TC3.Thảo luận các câu hỏi khi làm chưa đúng
trên bài kiểm tra kiến thức hoặc có nhận xét các
Có thảo luận và nhận xét
nhóm và bổ sung bổ sung đúng.
TC4. Hoạt động nhóm
Các thành viên đều thực hiện nhiệm vụ,
hoạt động sôi nổi.
3
2
Giáo viên đánh giá
PHT SỐ 2.
QUAN HỆ HỖ TRỢ
QUAN HỆ CẠNH TRANH
)
Khái niệm
(2 đ)
Nguyên nhân
Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau
- Xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao.
(2đ)
trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù,
- Nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần
sinh sản,…
thể.
Ví dụ
Các hình
Ở thực vật: Cạnh tranh nhau giành ánh sáng, chất dinh dưỡng,…Ở động thì cạnh
thức cạnh
tranh nhau thức ăn, nơi ở, con cái,…
tranh
(2đ)
+ Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định.
Ý nghĩa
+ Khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.
(2đ)
- Là đặc điểm thích nghi của quần thể.
Ý nghĩa
+ Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
(2)
- Số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm
bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
LUYỆN TẬP
Mỗi học sinh sẽ trả lời 5 câu hỏi trắc nghiệm cá nhân trực tiếp
trên nền tảng K12online trong 5 phút. GV nhận xét phổ điểm
của học sinh.
VẬN DỤNG