BÀI THẢO LUẬN CỦA BỘ MÔN KHỞI NGHIỆP
Tên dự án: Phát triển đồ ăn chay và trà đạo
I.
Thơng tin nhóm thực hiện
II. Thông tin sơ lược dự án
1. Lĩnh vực
Công nghệ thông tin
Nông nghiệp công nghệ cao
Môi trường
Du lịch
Nông nghiệp
Sản xuất công nghiệp, cơ khí chế tạo
Y tế, chăm sóc sức khỏe
Giáo dục
Thương mại và dịch vụ
Lĩnh vực khác (ghi cụ thể): Kinh doanh ăn uống
2, Thời gian thực hiện dự án:
Thời gian bắt đầu dự án 10/3/2023 và chưa có thời gian kết thúc.
3, Hiện trạng dự án:
Mới chỉ có ý tưởng, kế hoạch sơ bộ
Đã triển khai, đã có sản phẩm mẫu nhưng chưa thương mại hóa
Đã thương mại hóa sản phẩm và có doanh thu
4. Địa điểm thực hiện:
-dự án được thực hiện tại khu vực Trâu Qùy-Gia Lâm-Hà Nội
III. Tổng quan dự án
1. Giới thiệu về sản phẩm của dự án khởi nghiệp
Dự án của của chúng tôi là kinh doanh nhà hàng chay kết hợp với trà đạo.
Tên nhà hàng: Nhà hàng chay Phúc Lâm
Sự mới lạ khi đến với nhà hàng của chúng tơi là thực khách có thể được tự mình nấu
ăn, tìm hiểu kiến thức trà đạo và pha trà đúng cách ( nếu thực khách có nhu cầu), điều
này sẽ do đội ngũ nhân viên bên nhà hàng hướng dẫn.
Nhà hàng có sử dụng các thiết bị điện tử hỗ trợ trong quá trình kinh doanh: máy tính,
… .Điều này sẽ giảm thiểu các sai sót khi thanh tốn, kiểm sốt được q trình hoạt
động của nhà hàng, để từ đó những cải thiện giúp nhà hàng phát triển hơn.
Do dự án mới chỉ là ý tưởng và kế hoạch sơ bộ nên chưa có khách hàng và thu nhập từ
dự án
2, Vấn đề dự án giải quyết
Khi kinh doanh nhà hàng chay chúng tơi có thể giải quyết được các tình trạng phổ biến
như:
+ Tình trạng giết mổ động vật
+ Tình trạng ơ nhiễm mơi trường, hiệu ứng nhà kính ( trong ngành chăn ni lấy
thịt,…)
+ Tình trạng thừa cân ở người,…
Nhà hàng của chúng tơi sẽ khơng sử dụng bất kì 1 sản phẩm nào có nguồn gốc từ động
vật, điều này sẽ giúp đất nước tiết kiệm được nguồn nước, giảm thiểu tối đa tình trạng
ơ nhiễm mơi trường và hiệu ứng nhà kính. Thay vào đó chúng tơi sẽ sử dụng các
ngun liệu từ rau củ quả, và một số loại hạt khác…tốt cho sức khỏe, điều này sẽ giảm
thiểu được rất nhiều loại bệnh như: bệnh béo phì, bệnh tim , bệnh ung thư…Khơng chỉ
vậy, việc ăn chay rất tốt vì nó ổn định được nhịp tim, điều chỉnh được huyết áp và tăng
cường được chức năng của hệ tiêu hóa.
3. Điểm mạnh của dự án:
Nghiên cứu hoàn thiện sản phẩm
Bán hàng - Marketing
Nhân sự
Tài chính
Mơ hình kinh doanh
Vận hành
4. Thị trường và cạnh tranh
a. Thị trường
* Thị trường tiềm năng:
Tính đến tháng 7/2021, dân số Hà Nội đạt hơn 8,3 triệu người – đây là một trong những
thành phố đơng dân nhất cả nước.
Theo trang web Expatify bình chọn thì Việt Nam được xếp hạng thứ 3/10 quốc gia tốt
nhất cho người ăn chay. Năm 2019, một công ty tại Việt Nam đã khảo sát để tìm ra xu
hướng ăn chay của người Việt. Kết quả khá bất ngờ là 55% số người trả lời khảo sát cho
biết họ đang ăn chay. Trong đó, 28,5% ăn chay thường xun, 29% thỉnh thoảng ăn
chay, cịn lại 42,5% ít khi ăn chay.
Theo ước tính thì số lượt khách trung bình của 1 quán chay bình thường dao động từ
80 đến 110 lượt khách một ngày. Với những quán có tên tuổi thì dao động từ 200 đến
240. Vào đợt cao điểm như ngày rằm, đầu tháng hay ngày lễ, tết thì số lượng có thể
tăng lên gấp 1,5 đến 3 lần. Chính vì vậy, tiềm năng cho việc mở một nhà hàng chay
phục vụ cho nhu cầu này và đem lại lợi nhuận cịn rất lớn. Đó cũng chính là lý do dẫn
đến quyết định nhà hàng chay ra đời.
* Quy mô thị trường:
Bảng 4.1: Tiến độ kinh doanh
ST
T
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
1
Số người đến
trong 1 ngày
70
85
95
102
107
2
Số người đến
trong 1 tháng
2100
2550
2850
3060
3210
3
Số người đến
trong 1 năm
25200
30600
34200
36720
38520
21,43%
11,8%
7,37%
4,9%
Tốc độ tăng trưởng
* Khách hàng tiềm năng:
- Theo khảo sát và tìm hiểu chúng tơi chia khách hàng tiềm năng ra làm 5 nhóm người:
+ Nhóm ăn chay trường
+ Nhóm ăn chay theo tín ngưỡng
+ Nhóm ăn chay để bảo vệ sức khỏe và bảo vệ môi trường
+ Nhóm người ăn chay để khám phá
Ăn chay
trường
Ăn chay theo
tín ngưỡng
Ăn chay để bảo
vệ sức khỏe và
môi trường
Ăn chay để khám
phá
Mục
đích
Tĩnh tâm
Tĩnh tâm, biểu
hiện lịng trân
trọng sự sống
Bảo vệ sức khỏe
và mơi trường
Trải nghiệm món
mới lạ
Độ tuổi
Người từ 30
đến 45 tuổi
Nhiều người ở
độ tuổi khác
nhau
Người từ 20 – 40
tuổi (đa số là giới
trẻ) và người có
sức khỏe khơng
tốt.
Hầu hết mọi người
Xu
hướng
quan
tâm
- Ăn đơn
giản, thường
nấu tại nhà
- Ăn đơn giản,
thường nấu tại
nhà
- Thường đi
chung với
người thân
trong gia
đình
- Thường đi
chung với
người thân,
nhóm người
liên quan
- Thường quan
tâm tới nguồn gốc
và thành phần
món ăn
- An tồn thực
phẩm
- Món ăn nhìn đẹp
mắt, mùi vị khác lạ,
thái độ phục vụ của
nhân viên (để quyết
định có đến lần 2
không)
- Thường đi chung
với bạn bè, người
thân hoặc đồng
nghiệp
- Đa số đi cùng
người thân và bạn
bè, ngồi ra cịn có
đối tác
Tần
suất ăn
Hằng ngày
Các ngày
mùng 1, rằm
hay ngày lễ
của Phật giáo
Bất kì ngày nào
Bất kì ngày nào
Mức
độ
quay
trở lại
Ít do thường
nấu tại nhà
Ít do chỉ ăn
vào những
ngày đặc biệt
Khả năng trở lại
cao khi chất lượng
món ăn, thành
phần món ăn đảm
bảo
Sẽ quay trở lại nếu
hàng hàng tạo ấn
tượng tốt: đồ ăn
ngon, bắt mắt; phục
vụ tốt….
u
cầu về
giá
thành
Khơng quan
tâm nhiều
Khơng quan
tâm nhiều
Có quan tâm
Quan tâm
Đối tượng khách hàng tập trung chủ yếu:
• Giới tính: nữ đa số.
• Đối tượng: sinh viên, nhân viên văn phịng, muốn ăn ít calo, bị bệnh béo phì,
người muốn ăn chay, người từ độ tuổi 18 đến 40 tuổi là chủ yếu.
• Khu vực: các tỉnh thành lớn, khu du lịch, gần trường học.
• Sở thích: quan tâm tới các địa điểm ăn uống tốt cho sức khỏe, an tồn vệ sinh,
phục vụ tốt, trang trí đẹp, có cảm giác thư giãn trong bữa ăn.
• Hành vi: online hằng ngày và vào các giờ nghỉ trưa, buổi tối
• Fanpage tiềm năng khách nhắm đến: Fanpage ăn uống, các Fanpage về địa điểm
du lịch, …
* Đối thủ cạnh tranh:
Trên địa bàn huyện và các khu lân cận của huyện khác khơng có qn ăn chay. Đối thủ
cạnh tranh của nhà hàng là những nhà hàng mặn đã mở từ lâu trước đó, cụ thể:
Tên
đối thủ
Quy
mơ
nhà
hàng
Kinh
nghiệm
của họ
Số
lượng
món
Giá
Dịch
vụ
Lượn
g
khách
đến
Chương
trình ưu
đãi
Tầm
quan
trọng
của họ
đối với
mình
1.Nhà
hàng
Dạ
Viên
Qn
-Nhỏ
hơn
nhưng
có
khơng
gian
ngồi
trời
Tốt
Đa
dạng,
mang
đặc
trưng
chủ yếu
của
vùng
đất
Ninh
Bình
Đắt
Bình
thường
Bình
thườn
g
Ít, tần
suất
khơng
nhiều
Bình
thường
2.Qn
K–
BBQ
-Nhỏ
Tốt
Chỉ có
một số
loại lẩu
Bình
thường
Tốt
Đơng
Có
nhiều ưu
đãi
Quan
trọng
3, Nhà
hàng
Lã
Vọng
– Hồ
Rộc
- Lớn,
sang
trọng
Tốt
Đa
dạng
Khá
cao
Tốt
Khá
đơng
Bình
thường
Quan
trọng
Vịn
Nhìn tổng quan về các đối thủ cạnh tranh, ta có thể thấy:
Điểm mạnh của các đối thủ:
+ Do hoạt động trước nên họ kinh nghiệm kinh doanh
+ Được đánh giá dịch vụ tốt
+ Khơng có nhiều chương trình ưu đãi nhưng khách đến khá đông
+ Biết cách thu hút khách hàng
+ Trang trí món ăn đẹp
Điểm yếu của các đối thủ:
+ Có nơi cịn bán đắt
+ Khơng gian nhà hàng tương đối nhỏ
+ Chưa có web chính thức
b, Lợi thế vị trí nhà hàng
+ Gần khu du lịch chùa Thầy – đây vừa là danh lam thắng cảnh đẹp vừa là nơi có nhiều
di tích lịch sử cấp Quốc gia. (Khoảng 2 phút đi ô tô – 10 phút đi bộ)
+ Gần khu vui chơi Tuần Châu Quốc Oai (cách tầm 800m)
Tập trung nhiều khách quốc tế và nội địa đến, đây sẽ là lợi thế của nhà hàng
+ Nằm ở ngay đường lớn, không bị tắc đường ở mọi giờ
+ Gần nhiều trường học (từ mầm non đến đại học)
+ Khu vực đơng dân cư, có thu nhập ổn định, gần chợ…
+ Không gian khu vực thoáng đáng, nhiều cây cối
5. Chiến lược nguồn vốn
Về nguồn vốn, dự án sẽ lấy vốn từ bản thân, gia đình và vay vốn của ngân hàng
Bảng nhu cầu vốn đầu tư:
ST
T
VNĐ
Nhu cầu đầu tư
1,120,800,000
1
Vốn chủ sở hữu (chiếm 60% nhu cầu đầu tư)
672,480,000
2
Vốn vay (chiếm 40% nhu cầu đầu tư)
448,320,000
Vậy nhu cầu vay là 448,320,000 vnđ, nhà hàng sẽ vay 450,000,000vnđ
6. Doanh thu và Chi phí dự tính ( dự kiến)
a. Nguồn doanh thu
Dự kiến doanh thu từ nhà hàng:
Ước tính mỗi người đến nhà hàng sẽ tiêu tốn trung bình 150,000 vnđ, trong đó:
+ 25,000vnd là món khai vị;
+ 100,000vnđ là món chính;
+ 25,000vnđ tiền trà.
Sau đó, đơn giá sẽ tăng đều qua các năm cho đến hết chu kỳ với tỷ lệ 5% (lạm phát 5%)
Bảng 6.1: Dự kiến doanh thu
STT
Loại
doanh thu
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Theo
bảng
4.1
Số khách
đến trong
1 năm
25200
30600
34200
36720
38520
1
Từ món
khai vị
(gỏi, súp
lạnh,
salad, …)
630,000,00
0
803,250,00
0
897,750,00
0
963,900,00
0
1,011,150,0
00
2
Từ món
chính
2,520,000,0
00
3,213,000,0
00
3,519,000,0
00
3,855,600,0
00
4,044,600,0
00
3
Từ các
loại trà
630,000,00
0
803,250,00
0
897,750,00
0
963,900,00
0
1,011,150,0
00
3,180,000,0
00
4,819,500,0
00
5,314,500,0
00
5,783,400,0
00
6,066,900,0
00
Tổng doanh thu 1
năm
Các món chính của nhà hàng dao động từ 40,000 đến 150,000 vnđ/ món.
Các món khai vị dao động từ 15,000 đến 40,000vnđ/món
Cá món tráng miệng dao động từ 20,000 đến 55,000vnđ/món
Các loại trà dao động từ 15,000 đến 45,000vnđ/ ấm
b. Tài chính cho dự án (dự kiến)
Bảng dự kiến chi phí đầu tư ban đầu (chi phí cố định):
ST
T
Loại chi phí
Đơn vị tính
Số tiền
1
Thuê mặt bằng
VNĐ/ tháng
30,000,000
2
Đăt cọc tiền thuê mặt bằng
VNĐ/6 tháng
180,000,000
3
Tư vấn thiết kế
VNĐ
15,000,000
4
Chi phí sơn
VNĐ
50,000,000
5
Mua đồ trang trí nội thất và bàn ghế
VNĐ
170,000,000
7
Th nhân cơng sửa chữa và trang trí
nhà hàng
VNĐ
30,000,000
8
Đăng ký kinh doanh, đào tạo nhân
viên
VNĐ
300,000,000
9
Thiết kế web nhà hàng
VNĐ
35,000,000
11
Chi phí dự phịng
VNĐ/ năm
60,000,000
12
Thiết bị điện,
điện tử
1 máy tính
VNĐ
10,000,000
3 Điều hịa, quạt
VNĐ
30,000,000
2 Điện thoại bàn
VNĐ
800,000
2 bộ loa nhỏ
VNĐ
10,000,000
5 camera
VNĐ
15,000,000
Bát đũa, xoong nồi
VNĐ
30,000,000
Hệ thống hút mùi,
làm mát
VNĐ
25,000,000
Bếp ga, bếp điện
VNĐ
20,000,000
Tủ dựng dụng cụ
bếp
VNĐ
20,000,000
1 tủ đông lạnh, 1 tủ
lạnh
VNĐ
55,000,000
1 lị nướng, 1 lị vi
sóng, 1 máy xay
VNĐ
15,000,000
Dụng cụ nhà bếp
VNĐ
20,000,000
13
Thiết bị trong
bếp
Tổng chi phí ban đầu
VNĐ
1,120,800,000
Bảng tính lương nhân sự ( tính theo vnđ):
Chức
danh
S
L
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Kế
tốn
1
66,000,000
66,000,000
66,000,000
75,240,000
82,764,000
Bếp
trưởng
1
168,000,000
168,000,000
168,000,000
191,520,000
210,672,000
Bếp
phó
1
132,000,000
132,000,000
132,000,000
150,480,000
165,528,000
Quản
lý
1
132,000,000
132,000,000
132,000,000
150,480,000
165,528,000
Phụ
bếp
3
180,000,000
180,000,000
180,000,000
205,200,000
225,720,000
Bảo vệ
1
60,000,000
60,000,000
60,000,000
68,400,000
75,240,000
Lễ tân,
phục
vụ
6
324,000,000
324,000,000
324,000,000
369,360,000
406,296,000
Tổng
14
1,062,000,00
0
1,062,000,00
0
1,062,000,00
0
1,210,680,00
0
1,331,748,00
0
Lương dự kiến sau khi thỏa thuận với nhân viên, cụ thể:
Năm 4
Năm 5
Lương kế toán: 5,500,000 đồng/tháng.
Lương bếp trưởng: 14,000,000 đồng/tháng.
Lương bếp phó: 11,000,000 đồng/tháng
Lương quản lý: 11,000,000 đồng/tháng
Lương phụ bếp: 5,000,000 đồng/tháng.
Lương lễ tân, phục vụ bàn: 4,500,000 đồng/tháng.
Lương bảo vệ: 5,000,000 đồng/tháng.
Mức lương này được duy trì cố định trong 3 năm đầu, sau đó tăng 14% vào năm thứ 4,
10% vào năm thứ 5.
Bảng tính chi phí sinh hoạt:
ST
T
Loại chi phí
VNĐ/tháng
VNĐ/năm
1
Tiền nước
1,400,000
16,800,000
2
Tiền điện
3,000,000
36,000,000
3
Tiền internet
300,000
3,600,000
Tổng
4,700,000
56,400,000
Dự kiến chi phí nguyên vật liệu:
Năm 1: 105,000vnđ/ngày 37,800,000vnđ/năm
Năm 2:115,000vnđ/ngày 41,400,000vnđ/năm
Năm 3, năm 4: 127,000vnđ/ngày 45,720,000vnđ/năm
Năm 5: 135,000vnđ/ngày 48,600,000vnđ/năm
Bảng tính chi phí hoạt động (tính theo vnđ):
Chi Phí
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
1, Lương nhân viên
Lương
1,062,000,00
0
1,062,000,00
0
1,062,000,00
0
1,210,680,00
0
1,331,748,00
0
Thưởng
44,250,000
44,250,000
44,250,000
50,445,000
55,489,500
68,486,520
76,567,929
82,210,986
86,239,324
68,486,520
76,567,929
82,210,986
86,239,324
41,400,000
45,720,000
45,720,000
48,600,000
120,000,000
145,716,000
162,910,488
174,916,991
183,487,924
63,600,000
96,390,000
106,290,000
115,668,000
121,338,000
360,000,000
360,000,000
360,000,000
360,000,000
360,000,000
30,000,000
30,000,000
30,000,000
30,000,000
30,000,000
2, Chi phí sinh hoạt
Điện, nước,
internet
56,400,000
3, % hoa hồng, lữ khách
56,400,000
4, Nguyên vật liệu (gia vị …)
37,800,000
5, Web nhà hàng
35,000,000
6, Chi phí quảng cáo, marketing
7, Chi phí dự trù
8, Chi phí thuê mặt bằng
9, Khấu hao
Khấu hao nội
thất (5 năm)
Khấu hao thiết
bị (5 năm)
44,960,000
44,960,000
44,960,000
44,960,000
44,960,000
Tổng
1,910,410,00
0
1,981,690,00
0
2,029,266,00
0
2,216,812,00
0
2,368,101,00
0
Các chi phí này sẽ thay đổi qua các năm, tỉ lệ với tốc độ tăng trưởng của nhà hàng
(tính ở mục 2.2). Cụ thể: năm 2: 21,43%; năm 3: 11,8%; năm 4: 7,37%; năm 5:
4,9%
Trong đó:
Tiền thưởng tối đa= lương:12:2
Phí dự trù= 2% tổng doanh thu (tổng doanh thu ở bảng 4.1)
Chi phí Quảng cáo, marketing năm 1 là 120,000,000
Chi phí điện thoại, điện, nước, internet năm 1 là 56,400,000
Chi phí cơng cụ dụng cụ là 100,000,000vnđ
Chi phí nguyên vật liệu năm 1 là 37,800,000vnđ
Chi phí thuê mặt bằng 1 tháng là 30,000,000vnđ
Bảng kế hoạch trả nợ ( tính theo vnđ):
năm
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Nợ ban đầu
450,000,000
250,000
0,000
Lãi vay
43,200,000
24,000,000
0,000
Trả nợ gốc
200,000,000
250,000,000
0,000
Tổng lãi và nợ
gốc cần trả
243,200,000
274,000,000
0,000
Dư nợ cuối năm
250,000,000
0,000
0,000
Nhà hàng đã vay 450,000,000vnđ với lãi suất 9,6%. Thời hạn trả hết nợ là 2 năm. Trả dần
theo kỳ cố định
7, Quản lý rủi ro
Bảng 7. Bảng quản lý rủi ro
T
T
Mô tả rủi ro
Ảnh hưởng tới
dự án
1
Thực khách
ngộ độc thực
phẩm
Ảnh hưởng tới
sức khỏe của
khách và uy tín
của nhà hàng
2
3
Chiêu trị xấu
của các nhà
hàng ẩm thực
khác
Không thu
hút khách
đúng theo dự
kiến
Ảnh hưởng đến
kinh tế, mất
khách
Biện pháp quản
lý/giảm thiểu
Mua hàng có
nguồn gốc suất
xứ, đảm bảo an
tồn vệ sinh trong
tất cả các khâu
Có camera giám
sát, có chiến lược
đề phịng đối thủ
Gây thiệt hại về Đẩy mạnh chương
kinh tế
trình khuyến mại
Người/tổ chức chịu
trách nhiệm
Nhân viên trong bếp
Chủ và bảo vệ
Chủ và bên marketting
8, Kế hoạch
8.1. Kế hoạch triển khai dự án và khung thời gian dự kiến
STT
1
2
3
4
5
6
Nội dung hoạt động
chính
Thời gian bắt đầu
Thời gian kết thúc
Thuê mặt bằng của
Ngày 10 tháng 02 năm
Ngày 20 tháng 02 năm
nhà hàng
2023
2023
Sửa chữa và trang trí
Ngày 21 tháng 02 năm
Ngày 25 tháng 03 năm
lại nhà hàng
2023
2023
Nhà hàng sẽ nhập
Ngày 25 tháng 03 năm
Ngày 28 tháng 03 năm
dụng cụ thiết bị và
2023
2023
nguyên liệu chế biến
Quảng bá truyền
Ngày 29 tháng 03 năm
Ngày 07 tháng 04 năm
thông trước ngày
2023
2023
khai trương
Khai trương nhà
Ngày 08 tháng 04 năm
Ngày 08 tháng 04 năm
hàng
2023
2023
Mở thêm chi nhánh
Khoảng 2 năm sau khi nhà
nhà hàng Phúc Lâm
hàng khai trương
2 tại Hà Đông, Hà
Nội
Bảng 8.1. Kế hoạch dự kiến thực hiện các hoạt động chính của dự án
8.2. Kế hoạch truyền thông, marketing của dự án
- Cách quảng cáo của nhà hàng:
+ Chương trình khuyến mại:
• Giảm 30% giá trị hóa đơn trong ngày khai chương
• Giảm 20% giá trị hóa đơn trong 2 tuần sau khi khai trương
• Giảm 20,000 VNĐ khi khách hàng có mang theo hóa đơn cũ của nhà hàng và hóa
đơn thanh toán hiện tại tối thiểu 160,000 VNĐ.
+ Quảng cáo trên các trang mạng xã hội như facebook, intagram,…Đây là các trang
mạng xã hội có lượng tuy cập lớn nên hiệu quả quảng cáo sẽ cao.
+ Quảng cáo trên web của nhà hàng
+ Phát tờ rơi và treo băng rôn tại khu vực xung quanh địa điểm nhà hàng
+ Tham gia các hội chợ ẩm thực, hội chợ tết,…
+ Thiết lập thêm nhiều mối quan hệ trong cộng đồng
+ Trang trí món ăn theo nhiều phong cách khác nhau
+ Nhân viên nhà hàng có ấn tượng tốt vơi thực khách.
-Phân phối:
+ Sản phẩm của chúng tôi sẽ được bán tại “Nhà hàng chay Phúc Lâm” cho những thực
khách đến thưởng thức ngay tại quán hoặc cho những khách hàng có nhu cầu mua mang
về.
+ Ngồi ra, chúng tơi cịn lập ra một trang web và một đường dây điện thoại nóng để
nhận đơn đặt hàng và giao hàng tận nơi cho những khách hàng đặt hàng.
III. Kết luận :
+ Dự án phát triển đồ ăn chay và trà đạo có xu hướng tiếp cận đối tượng trong
xã hội cao , điều nay là yếu tố tiên quyết dẫn đến sự duy trì của dự án.
+ Dự án hướng đến sản phẩm đồ ăn là nhu cầu quyết yếu của con người trong
việc tìm kiếm thực phẩm tốt cho sức khỏe do vậy cho ra hiệu quả kinh tế cao dựa
vào các báo cáo tài chính cụ thể.
+ Việc thực thi dự án góp phần hạn chế giết mổ động vật , giúp cân bằng hệ sinh
thái ,góp phần ổn định sức khỏe của người tiêu dùng.