TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
NIÊN KHĨA: 2011 - 2014
KẾ TỐN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PHÚ THÁI
TRONG THÁNG 12 NĂM 2013
Ngành
: KẾ TOÁN
Chuyên ngành
: KẾ TOÁN
Giáo viên hƣớng dẫn : Th. S NGUYỄN THỊ TUYẾT NHUNG
Sinh viên thực hiện
: LÊ THỊ NỤ
MSSV
: 111C760034 – Lớp: C11KT01
BÌNH DƢƠNG, THÁNG 5/2014
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đề tài Kế tốn lƣu chuyển hang hóa và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Phú Thái là sản phẩm nghiên
cứu của riêng tôi. Các số liệu trong bài luận này là trung thực và tôi xin chịu trách
nhiệm về nghiên cứu của mình.
Bình Dương, tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Nụ
LỜI CẢM ƠN
Thấm thốt 3 năm học đã trơi qua, 1 thời gian không dài nhƣng cũng đã để cho
em và các bạn trong lớp C11KT01 học đƣợc 1 cái nghề - đó là kế tốn. Để có những
kiến thức nhƣ ngày hơm nay, chính là nhờ cơng dạy dỗ, chỉ bảo tận tình của các
thầy cơ trong khoa Tài Chính Ngân Hàng - Đại Học Thủ Dầu Một đã hết lòng
truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho em trong thời gian học tập tại
trƣờng.
Lời đầu tiên, em xin cảm ơn đến quý thầy cô Trƣờng Đại Học Thủ Dầu Một
– quý thầy cô trong khoa Tài Chính Ngân Hàng đã giảng dạy và truyền đạt cho em
nhƣng kiến thức cũng nhƣ những kinh nghiệm ngoài cuộc sống. Đặc biệt, em xin
gửi lời cảm ơn tới cô Ths.Nguyễn Thị Tuyết Nhung đã giúp đỡ tận tình và hƣớng
dẫn em trong thời gian thực tập và hoàn thành báo cáo thực tập này.
Tiếp đến, em xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo công ty cùng các anh,chị tại
các phịng ban của cơng ty TNHH Thƣơng Mại và Dịch Vụ Phú Thái đã tạo điều
kiện để em có thể thực tập tại cơng ty trong suốt thời gian qua. Đặc biệt, em xin gửi
lời cảm ơn tới chị Trịnh Thị Hƣơng và các chị trong phòng kế tốn đã nhiệt tình
hƣớng dẫn, chỉ bảo và tạo điều kiện để em đƣợc tiếp cận và có cơ hội đi sâu tìm
hiểu thực tế cơng tác kế tốn, thấy đƣợc những khác biệt giữa lý thuyết và thực tế,
đồng thời học hỏi kinh nghiệm để kết hợp lý thuyết với thực tế, góp phần bổ sung
kiến thức đã đƣợc học.
Em xin gửi tới quý thầy cô và các cô, chú , anh, chị công ty TNHH Thƣơng
Mại và Dịch Vụ Phú Thái lời chào trân trọng và lời chúc sức khỏe, hạnh phúc,
may mắn và thành công.
Cuối cùng em xin chúc gia đình, ngƣời thân và bạn bè đã giúp đỡ em rất nhiều
trong quá trình học tập cũng nhƣ thời gian thực tập để em hoàn thành tốt chuyên đề
này.
Bình Dương, ngày 01 tháng 04 năm 2014
Sinh viên thực tập
Lê Thị Nụ
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC KÍ TỰ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 9
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA
TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ............................................................... 12
1.1. Khái niệm về hạch tốn lƣu chuyển hàng hóa. ...................................................... 12
1.1.1. Khái niệm ........................................................................................................... 12
1.1.2.Các mối quan hệ phát sinh trong hoạt động lƣu chuyển hàng hóa: ..................... 12
1.2. Nội dung và ý nghĩa của hạch tốn lƣu chuyển hàng hóa..................................... 12
1.2.1. Nội dung: ............................................................................................................ 12
1.2.2 Ý nghĩa: ............................................................................................................... 13
1.3. Hạch toán lƣu chuyển hàng hóa. ........................................................................... 13
1.3.1. Hạch tốn nghiệp vụ mua hàng. .......................................................................... 13
1.3.1.1. Phƣơng thức mua hàng thủ tục chứng từ và phƣơng pháp tính giá hàng
mua. ............................................................................................................................... 13
1.3.1.2. Hạch toán nghiệp vụ mua hàng. ...................................................................... 15
1.3.1.3. Kế toán chi phí mua hàng hóa. ........................................................................ 18
1.3.2. Hạch tốn các nghiệp vụ bán hàng. .................................................................... 19
1.3.2.1. Thủ tục chứng từ bán hàng.............................................................................. 19
1.3.2.2. Nguyên tắc ghi nhận, điều kiện ghi nhận doanh thu. ...................................... 19
1.3.2.3. Các phƣơng pháp tính giá của hàng xuất kho. ................................................ 20
1.3.2.4. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng. ........................................................................ 20
1.3.3. Hạch toán hàng tồn kho...................................................................................... 23
1.3.3.1. Hạch toán chi tiết hàng tồn kho. ..................................................................... 24
1.3.3.2. Hạch toán kết quả kiểm kê. ............................................................................. 27
1.3.3.3. Hạch tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho. .................................................. 27
1.4.1. Kế tốn doanh thu và chi phí hoạt động kinh doanh .......................................... 28
1.4.1.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................................ 28
1.4.1.2. Kế tốn giá vốn hàng bán ................................................................................ 29
1.4.1.3 Chi phí quản lý kinh doanh .............................................................................. 30
1.4.1.4 Kế tốn chi phí tài chính .................................................................................. 30
1.4.2. Kế tốn chi phí thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh ............................ 31
1.4.2.1. Kế tốn chi phí thuế TNDN hiện hành ............................................................ 31
1.4.2.2. Xác định kết quả kinh doanh........................................................................... 32
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CƠNG TÁC HẠCH TỐN LƢU CHUYỂN
HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PHÚ THÁI. ... 35
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Phú Thái .................. 35
2.1.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của công ty .............................. 35
2.1.2. Chức năng của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Phú Thái ....................... 35
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế tốn của cơng ty. ...................................... 36
2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý. ..................................................................................... 36
2.2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn. ..................................................................................... 37
2.3. Phƣơng thức mua, bán hàng của cơng ty .............................................................. 38
2.3.1. Phƣơng thức mua hàng........................................................................................ 38
2.3.2. Phƣơng thức bán hàng. ........................................................................................ 38
2.4. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty. .................................................................. 39
2.4.1. Hình thức kế tốn áp dụng. ................................................................................. 39
2.4.2. Sơ đồ hệ thống sổ sách kế tốn của cơng ty....................................................... 39
2.5. Thực trạng tổ chức cơng tác lƣu chuyển hàng hóa tại cơng ty TNHH thƣơng
mại và dịch vụ Phú Thái................................................................................................ 41
2.5.1. Kế toán lƣu chuyển hàng hóa tại cơng ty. .......................................................... 41
2.5.1.1. Kế tốn q trình mua hàng ............................................................................. 41
2.5.1.2. Kế tốn q trình bán hàng .............................................................................. 47
2.5.2. Kế toán chi tiết tại kho. ....................................................................................... 52
2.5.2.1. Hạch toán chi tiết hàng tồn kho. ...................................................................... 52
2.5.2.2. Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. ............................................................. 53
2.5. 3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................. 53
2.5.3.1. Nội dung xác định kết quả kinh doanh ............................................................ 53
2.5.3.2. Chứng từ sử dụng ............................................................................................. 55
2.5.3.3 Sổ sách kế tốn .................................................................................................. 56
2.5.3.4 Trích các nghiệp vụ phát sinh liên quan tới chi phí và doanh thu trong tháng
3/2014 ............................................................................................................................ 56
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ................................................................ 61
3.1.Nhận xét chung: ...................................................................................................... 61
3.1.1 Ƣu điểm ................................................................................................................ 61
3.1.2 Nhƣợc điểm: ......................................................................................................... 62
3.2 Kiến Nghị: ............................................................................................................... 63
3.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................................... 63
3.2.2 Cơng tác hạch tốn kế tốn : ................................................................................ 64
3.2.3. Trích lập quỹ dự phịng giảm giá hàng tồn kho .................................................. 65
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 68
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Trình tự luân chuyển hàng tồn kho theo phƣơng pháp thẻ song song.......... 20
Sơ đồ 2: Trình tự chi tiết hàng tồn kho theo phƣơng pháp sổ số dƣ ........................... 21
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch tốn chi phí thuế TNDN ............................................................ 27
Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh ............................................. 28
Sơ đồ 5: Sơ đồ bộ máy quản lý ................................................................................... 31
Sơ đồ 6: Sơ đồ bộ máy kế tốn .................................................................................. 32
Sơ đồ 7: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức trên máy vi tính ............................... 35
Sơ đồ 8: Sơ đồ hạch tốn mua hàng ............................................................................ 40
Sơ đồ 9: Sơ đồ hạch toán bán hàng ............................................................................. 45
Sơ đồ 10: Trình tự hạch tốn hàng tồn kho ................................................................. 48
BẢNG
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................. 55
DANH MỤC KÍ TỰ VIẾT TẮT
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TTĐB
GTGT
N-X-T
BHXH
BHYT
KPCĐ
Tiêu thụ đặc biệt
Thuế giá trị gia tăng
Nhập – xuất – tồn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí cơng đồn
LỜI MỞ ĐẦU
Đặt vấn đề
Thƣơng mại là cầu nối giữa ngƣời tiêu dùng với doanh nghiệp sản xuất. Hoạt
động kinh tế cơ bản của kinh doanh thƣơng mại là lƣu chuyển hàng hóa. Để có hàng
hóa bán, doanh nghiệp thƣơng mại cần phải tạo nguồn hàng, khai thác, đặt hàng, kí
kết hợp đồng….Sau đó, tổ chức bán hàng là nghiệp vụ kinh doanh quan trọng nhất
của doanh nghiệp thƣơng mại. Vì thế, thơng qua bán hàng mới thu hồi vốn, trang
trải chi phí và hình thành lợi nhuận. Lƣu chuyển hàng hóa chính là sự tổng hợp các
hoạt động thuộc các quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hóa. Nói cách khác
chức năng của thƣơng mại là mua bán, trao đổi hàng hóa, cung cấp các dịch vụ
nhằm phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân. Vì vậy, cơng tác hạch tốn lƣu
chuyển hàng hóa chính xác, kịp thời giúp ích rất nhiều trong việc đánh giá tình hình
hoạt động của doanh nghiệp là vấn đề mà đề tài đề ra.
Tầm quan trọng của kế toán lƣu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh
doanh
Nƣớc ta đã tích cực tham gia vào q trình hội nhập quốc tế, mở rộng mối quan
hệ hợp tác với nhiều nƣớc trên thế giới trên các lĩnh vực văn hóa, kinh tế, xã hội.
Nhờ đó chúng ta tiếp cận đƣợc với sự phát triển của khoa học kỹ thuật cũng nhƣ sự
phát triển của nền kinh tế thế giới, tạo điều kiện học hỏi kinh nghiệm nhằm đƣa nền
kinh tế phát triển. Từ đó hình thành nên nhiều cơng ty, khu cơng nghiệp, xí nghiệp
sản xuất, chế tạo…, tạo việc làm và nâng cao đời sống cho ngƣời lao động. Đời
sông nâng cao, nhu cầu của ngƣời dân càng phong phú và đa dạng. Để đáp ứng
đƣợc nhu cầu đó, doanh nghiệp ngồi việc sản xuất ra nhiều mặt hàng với nhiều
mẫu mã thì tổ chức lƣu thơng hàng hóa cũng đóng vai trị quan trọng. Vì vậy, ta có
thể khẳng định trong tƣơng lai lƣu lƣợng hàng hóa lƣu thông trên thị trƣờng sẽ ngày
càng nhiều, với tốc độ càng nhanh, đòi hỏi ngay từ bây giờ cần có sự quan tâm
nhiều hơn của nền kinh tê tới lĩnh vực lƣu thơng hàng hóa. Trƣớc thực tế nhƣ vậy,
kế tốn lƣu chuyển hàng hóa cũng phải khơng ngừng cải tiến phƣơng pháp để hồn
thành nhiệm vụ thơng tin và giám sát các hoạt động kinh tế, giúp các nhà quản trị có
9
đƣợc những thơng tin chính xác, kịp thời từ đó đƣa ra đƣợc các quyết định tối ƣu
nhất cho hoạt động kinh doanh .
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Phú Thái, em
thấy đây là doanh nghiệp thƣơng mại có nhiệm vụ chính là tổ chức mạng lƣới lƣu
thơng hàng hóa phục vụ cho nhu cầu nhân dân, lƣu chuyển hàng hóa là hoạt động
chính của cơng ty. Do đó kế tốn lƣu chuyển hàng hóa đóng một vai trị quyết định
trong q trình hoạt động kinh doanh của đơn vị. Đây là cơ sở để ban giám đốc đƣa
ra quyết định kinh tế quan trọng liên quan tới sự tồn tại và phát triển của công ty.
Ý nghĩa
Trong các doanh nghiệp thƣơng mại, việc lƣu chuyển hàng hóa là hoạt động chủ
yếu và quan trọng nhất. Vì quá trình này đƣợc thực hiện tốt sẽ phản ánh chất lƣợng
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, ảnh hƣởng trực tiếp đến tình hình thực hiện
các kế hoạch nhƣ: kế hoạch lao động, lợi nhuận, tiền lƣơng. Tổ chức cơng tác lƣu
chuyển hàng hóa một cách khoa học và hợp lý phù hợp với điều kiện cụ thể của
doanh nghiệp, đóng vai trị quan trọng trong việc thu nhận, xử lý và cung cấp thơng
tin về q trình này một cách chính xác và đầy đủ cho các nhà quản lý để từ đó có
giải pháo và định hƣớng phƣơng án kinh doanh có hiệu quả.
Mục tiêu của đề tài
Hệ thống lại cơ sở lý luận của kế tốn lƣu chuyển hàng hóa
Nghiên cứu thực trạng kế tốn lƣu chuyển hàng hóa tại cơng ty TNHH thƣơng
mại và dịch vụ Phú Thái
Đề xuất biên pháp để cải thiện tình hình thực tế kế tốn lƣu chuyển hàng hóa tại
cơng ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Phú Thái
Phƣơng pháp thực hiện đề tài
Phƣơng pháp phỏng vấn: Đƣa ra những câu hỏi thắc mắc của mình để các anh chị
phịng kế tốn giải đáp, từ đó tiếp thu và chọn lọc nhằm nâng cao kiến thức hơn.
Phƣơng pháp quan sát: Hằng ngày quan sát các nhân viên kế toán làm việc để
vận dụng kiến thức vào thực tế nhƣ thế nào.
10
Phƣơng pháp tính tốn: Khi có số liệu thực hiện cơng tác tính tốn kế tốn lƣu
chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh để nâng cao và hồn thiện kiến
thức của mình.
Phạm vi thực hiện đề tài
-
Đƣợc viết tại công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Phú Thái
-
Toàn bộ dữ liệu sử dụng là tháng 12 năm 2013
Nhận thấy đƣợc ý nghĩa, tầm quan trọng của lƣu chuyển hàng hóa đối với doanh
nghiệp thƣơng mại nhƣ vậy. Em mong muốn tìm hiểu thêm về quá trình chứng từ
kế toán thực tế tại doanh nghiệp nên em chọn:” Kế tốn lƣu chuyển hàng hóa và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng Mại và Dịch Vụ Phú
Thái” để làm khóa luận tốt nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp ngoài phần mở đầu và phần kết luận đƣợc chia làm 3
chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hạch tốn lƣu chuyển hàng hóa nội thƣơng trong
doanh nghiệp thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng về cơng tác hạch tốn lƣu chuyển hàng hóa tại cơng ty
TNHH thƣơng mại và dịch vụ Phú Thái
Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị
Do thời gian có hạn với trình độ, nhận thức chun mơn nghiệp vụ của em cịn
hạn chế khơng tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong đƣợc sự hƣớng dẫn, chỉ đạo của
các thầy cơ và các anh chị phịng kế tốn của cơng ty để em hồn thành tốt khóa
luận này.
11
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG
HÓA TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1. Khái niệm về hạch tốn lƣu chuyển hàng hóa.
1.1.1. Khái niệm
Lƣu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại là tổng hợp các hoạt
động mua, bán, dự trữ hàng hóa. Hay nói cách khác, lƣu chuyển hàng hóa là q
trình đƣa hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất sang tiêu dùng thông qua quan hệ trao đổi
hàng - tiền.
1.1.2. Các mối quan hệ phát sinh trong hoạt động lƣu chuyển hàng hóa:
Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp là mỗi quan hệ phát
sinh trong quá trình mua sắm vật tƣ, hàng hóa….
Quan hệ thanh tốn giữa doanh nghiệp và khách hàng là mỗi quan hệ phát
sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ ra bên ngồi.
Quan hệ thanh tốn nội bộ bao gồm quan hệ thanh toán nội bộ giữa doanh
nghiệp với các doanh nghiệp với công nhân viên chức, quan hệ thanh toán giữa
doanh nghiệp với các doanh nghiệp thành viên trực thuộc với nhau (về phân phối
vốn, các khoản thu hộ, trả hộ,về mua bán nội bộ…)
Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu đƣợc thu trên phần giá trị gia tăng
của hàng hóa dịch vụ.
1.2. Nội dung và ý nghĩa của hạch tốn lƣu chuyển hàng hóa.
1.2.1. Nội dung:
-
Lƣu chuyển hàng hóa thể hiện qua ba khâu:
Mua vào là giai đoạn đầu tiên của quá trình lƣu chuyển hàng hóa. Thơng qua
mua hàng, quan hệ trao đổi và quan hệ thanh toán tiền – hàng giữa ngƣời mua và
ngƣời bán về giá trị hàng hóa đƣợc thực hiện. Là doanh nghiệp thƣơng mại mua
hàng theo nhu cầu thị hiếu của ngƣời tiêu dùng về để bán .
Dự trữ hàng hóa đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động kinh doanh bình
thƣờng và liên tục, nhất là những mặt hàng có tính thời vụ.
Bán ra là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp thƣơng mại. Bán ra trực tiếp thực hiện chức năng lƣu thông phục vụ sản
12
xuất và đời sống xã hội. Đây là vũ khí cạnh tranh quan trọng của doanh nghiệp với
các đối thủ của mình, là khâu quan trọng quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp.
1.2.2
Ý nghĩa:
Lƣu chuyển hàng hóa đóng vai trị trung gian khơng thể thiếu đƣợc trong quan
hệ giữa sản xuất và tiêu dùng, là tiền đề của sản xuất và khơng thể thiếu đƣợc trong
q trình tái sản xuất xã hội. Với vị trí đó lƣu chuyển hàng hóa có ý nghĩa:
Đảm bảo cung ứng vật tƣ, hàng hóa cần thiết một cách đầy đủ, kịp thời, đồng
bộ, đúng số lƣợng, chất lƣợng… cho nhu cầu cho xã hội .
Thúc đẩy việc áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật công nghệ mới vào sản
xuất.
Thực hiện việc dự trữ các yếu tố sản xuất kinh doanh và ngƣời tiêu dùng giảm
bớt dự trữ lớn ở nơi sản xuất và dự trữ tiêu dùng cá nhân.
1.3. Hạch toán lƣu chuyển hàng hóa.
1.3.1. Hạch tốn nghiệp vụ mua hàng.
1.3.1.1. Phƣơng thức mua hàng thủ tục chứng từ và phƣơng pháp tính
giá hàng mua.
a. Phương thức mua hàng:
- Để đảm bảo cung cấp đầy đủ hàng hóa theo nhu cầu của thị trƣờng thì các
doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác thu mua tạo nguồn hàng. Công tác thu mua
tạo nguồn hàng trong các doanh nghiệp thƣơng mại đƣợc thực hiện theo các
phƣơng thức:
+ Mua theo đơn đặt hàng và hợp đồng kinh tế: Đơn vị có thể đến nhận hàng tại
kho của bên bán (nhận hàng) hay bên bán chuyển đến doanh nghiệp thƣơng mại
(chuyển hàng)
Phƣơng thức nhận hàng: Trách nhiệm vận chuyển thuộc về ngƣời mua mọi
tổn thất xảy ra khi đem về kho hàng ngƣời mua phải chịu.
Phƣơng thức chuyển hàng: Trách nhiệm vận chuyển thuộc về ngƣời bán,
ngƣời mua chỉ chịu trách nhiệm về vật chất khi hàng chuyển đến và giao xong.
13
+ Mua hàng không theo hợp đồng: Việc mua bán diễn ra mà các bên khơng kí
kết hợp đồng kinh tế.
+ Mua hàng qua hàng hệ thống đại lý: Mua hàng theo phƣơng thức này có ƣu
tiên là doanh nghiệp có thể mua đƣợc những mặt hàng khơng tập trung, không
thƣờng xuyên.
b. Thủ tục chứng từ mua hàng:
Nguyên tắc kiểm nhận hàng hóa:
Trƣớc khi hàng nhập kho phải đƣợc kiểm nhận thông qua nhân viên đƣợc giao
trách nhiệm bảo quản hàng hóa trực tiếp tiến hành.
Trình tự ln chuyển chứng từ:
+ Nếu mua hàng có hóa đơn bên bán: Căn cứ vào hóa đơn của bên bán và biên bản
kiểm nghiệm (nếu có) bộ phận mua hàng lập “ phiếu nhập kho” (2,3 liên): Liên 1
lƣu ở nơi lập phiếu, liên 2 giao cho thủ kho ghi thẻ kho và sau đó chuyển lên phịng
kế tốn, liên 3 ngƣời nhập giữ.
+ Mua hàng khơng có hóa đơn của bên bán: Ngƣời mua lập “ phiếu kê mua hàng “
đƣợc giám đốc duyệt chi và chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật. Sau khi nhận hàng
xong, ngƣời mua cùng ngƣời bán ký vào phiếu, ngƣời mua chuyển phiếu cho ngƣời
có thẩm quyền duyệt và làm thủ tục nhập kho giống nhƣ trên.
c. Phương pháp tính giá hàng mua.
Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 02 “ Hàng tồn kho”, hàng mua về đƣợc
tính giá gốc (trị giá vốn thực tế). Giá vốn hàng hóa là giá thực tế của hàng hóa mua
vào,gồm tồn bộ chi phí liên quan tới hàng hóa mua.
+ Hàng hóa đƣợc cấp:
Giá vốn hàng
hóa
=
Giá ghi trên biên
bản cấp vốn
+
Chi phí liên quan đến
hàng được cấp
+Hàng hóa mua vào:
14
Giá vốn hàng hóa = Giá mua trên hóa đơn + Các chi phí liên quan tới hàng hóa mua
vào + Thuế nhập khẩu, Thuế TTĐB phải nộp – Giảm giá hàng mua, Chiết khấu
thƣơng mại.
+ Hàng hóa nhập từ gia cơng chế biến:
Giá thực tế
Giá vốn
==
hàng hóa
hàng gia
cơng
+
Chi phí
gia cơng
Chi phí vận chuyển hàng từ
doanh nghiệp đến nơi gia cơng
+
và ngƣợc lại
+ Hàng hóa biếu tặng:
Giá vốn
=
hàng hóa
Giá thực tế của hàng
hóa trên thị trƣờng
Các chi phí liên quan trực
+
tiếp đến hàng biếu tặng
+ Hàng hóa nhận liên doanh:
Giá vốn
hàng hóa
=
Giá do hội đồng liên
doanh đánh giá
+
Chi phí liên quan trực
tiếp đến nhận liên doanh
1.3.1.2. Hạch toán nghiệp vụ mua hàng.
a. Chứng từ :
Chứng từ kế tốn: Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, Phiếu mua hàng, Phiếu
nhập kho, Biên bản kiểm nhận hàng hóa, Phiếu chi, Giấy thanh toán tạm ứng…
b. Nội dung kết cấu tài khoản sử dụng:
TK 156: Hàng hóa
+ Tài khoản “ Hàng hóa” (TK 156) có các tài khoản chi tiết:
TK 1561: Giá mua hàng hóa.
TK 1562: Chi phí mua hàng.
TK 1567: Hàng hóa bất động sản.
+ Kết cấu cơ bản của tài khoản
15
TK 156 – Hàng hóa
Số dƣ đầu kỳ: Trị giá vốn của tồn kho
đầu kỳ
Trị giá thực tế của hàng hóa nhập
kho
Trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất
kho.
Trị giá thực tế của hàng hóa thừa
phát hiện khi kiểm kê.
Kết chuyển trị giá vốn thực tế của
Trị giá vốn thực tế của hàng hóa thiếu
hụt phát hiện khi kiểm kê.
Kết chuyển trị giá vốn thực tế của
hàng hóa tồn kho cuối kỳ (theo phƣơng hàng hóa tồn kho đầu kỳ (theo phƣơng
pháp kiểm kê định kỳ)
Trị giá hàng hóa bất động sản mua
vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tƣ.
pháp kiểm kê định kỳ)
Trị giá hàng hóa bất động sản đã bán
hoặc chuyển thành bất động sản đầu tƣ,
bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc
tài sản cố định.
Số dƣ nợ: Trị giá vốn thực tế của hàng
hóa cịn lại cuối kỳ.
TK 151 – Hàng mua đang đi đƣờng. Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
hàng hóa, vật tƣ doanh nghiệp đã mua nhƣng chƣa về nhập kho.
c. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ:
+ Mua hàng dùng cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo
phƣơng pháp khấu trừ:
Nếu mua hàng trong nƣớc :
Nợ TK 1561: Trị giá hàng mua chƣa có thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có các TK 111, 112, 141, 331… : Tổng giá trị thanh toán
Nếu mua hàng trực tiếp nhập khẩu :
16
Nợ TK 1561: Giá mua và thuế nhập khẩu
Có các TK 111, 112, 141, 331… : Trị giá hàng hóa nhập khẩu.
Có TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu( chi tiết thuế nhập khẩu)
Đồng thời phản ánh thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp ngân sách nhà
nƣớc:
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 33312: Thuế GTGT Phải nộp (thuế GTGT hàng nhập khẩu)
Trƣờng hợp hàng mua nhập khẩu phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập
khẩu:
Nợ TK 1561: Trị giá hàng mua, Thuế nhập khẩu, Thuế tiêu thụ đặc biệt
hàng nhập.
Có TK 111, 112, 331…
Có 3333: Thuế xuất. nhập khẩu
Có 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt.
+ Trƣờng hợp nhận đƣợc hóa đơn của ngƣời bán nhƣng đến cuối kỳ kế tốn,
hàng hóa chƣa về nhập kho thì căn cứ vào hóa đơn, ghi:
Nợ TK 151: Hàng mua đang đi đƣờng.
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112,331,…: Tổng trị giá thanh tốn.
Sang kì kế tốn sau, khi hàng mua đang đi đƣờng về nhập kho, ghi:
Nợ TK 1561: Hàng hóa
Có TK 151: Hàng mua đang đi đƣờng.
+Chiết khấu thƣơng mại đƣợc hƣởng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331,…
Có TK 1561: Hàng hóa
Có TK 1331: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
+ Hàng hóa mua về khơng đúng quy cách, phẩm chất, theo hợp đồng kinh tế
phải trả cho ngƣời bán, hoặc số tiền đƣợc giảm giá, ghi:
Nợ các TK 111,112
17
Nợ TK 331: Phải trả cho ngƣời bán
Có TK 1561: Hàng hóa
Có TK 1331: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
1.3.1.3. Kế tốn chi phí mua hàng hóa.
Nợ TK 1562: Chi phí mua hàng
Nợ TK1331: Thuế GTGT (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331,…
Cuối kỳ kế toán thực hiện phân bổ chi phí thu mua hàng hóa:
-
Đối với những doanh nghiệp ghi nhận trực tiếp chi phí mua hàng vào giá
mua hàng hóa nhập kho thì khơng có chi phí thu mua hàng phân bổ cho giá vốn
hàng bán cuối kỳ.
-
Đối với những doanh nghiệp ghi nhận riêng chi phí thu mua hàng hóa (TK
1562) thì cuối kỳ phải tính và kết chuyển chi phí mua hàng vào giá vốn hàng bán ra
trong kỳ, số chi phí mua hàng còn lại phân bổ cho hàng chƣa bán (tồn kho và gửi
đi bán ). Mục đích phân bổ chi phí mua hàng vào giá vốn hàng bán nhằm đảm bảo
nguyên tắc giá gốc của hàng đã tiêu thụ, thực hiện nguyên tắc chi phí tƣơng ứng
với doanh thu, tạo ra lãi gộp hàng bán hợp lý.
-
Tiêu thức phân bổ đƣợc chọn thƣờng là trị giá mua hàng, khối lƣợng…. Sau
đây là một trong những cách tính tốn có thể áp dụng:
Chi phí thu mua
Chi phí thu mua
Chi phí thu
hàng hóa lúc đầu
mua phân
kỳ
trong kỳ
Khối lƣợng hay
Khối lƣợng hay giá
bổ cho
=
hàng bán
giá mua của
trong kỳ
hàng tồn đầu kỳ
Chi phí thu mua
phân bổ cho
+
+
hàng hóa phát sinh
hàng hóa tồn
giá mua của hàng
*
bán trong kỳ
mua của hàng mua
trong kỳ
Chi phí thu mua
=
Khối lƣợng hay
Chi phí thu mua
+
hàng hóa phát
Chi phí thu mua
-
phân bổ cho
18
hàng tồn cuối kỳ
đầu kỳ
sinh trong kỳ
hàng bán trong
kỳ
1.3.2. Hạch toán các nghiệp vụ bán hàng.
1.3.2.1. Thủ tục chứng từ bán hàng.
- Đối với bán buôn: Khi bán hàng, kế tốn lập hóa đơn bán hàng hay hóa đơn
GTGT phiếu xuất kho (nếu hàng bán qua kho). Hóa đơn là căn cứ để doanh nghiệp
ghi sổ kế toán và đƣợc lập thành 3 hoặc 5 liên tùy theo yêu cầu của doanh nghiệp.
- Đối với bán lẻ: Lập bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ gửi cho bộ phận kế tốn
làm căn cứ để tính và thu thuế GTGT.
1.3.2.2. Nguyên tắc ghi nhận, điều kiện ghi nhận doanh thu.
a. Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thƣờng của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
b. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu.
Xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán cơ bản sau:
- Cở sở dồn tích: Doanh thu phải đƣợc ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không
phân biệt đã thu hay chƣa thu tiền. Vì vậy doanh thu bán hàng đƣợc xác định theo
giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu đƣợc.
- Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp (chi
phí có liên quan tới doanh thu)
- Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế.
c. Điều kiện ghi nhận doanh thu.
Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, doanh thu đƣợc ghi nhận khi phát sinh,
không phân biệt đã thu hay chƣa thu tiền. Trong chuẩn mực kế toán Việt
Nam số 14 chỉ rõ, doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời
5 điều kiện sau:
19
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu hàng hóa.
Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa
Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc thu đƣợc lợi ích kinh tế từ việc bán
hàng.
Xác định đƣợc các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.3.2.3. Các phƣơng pháp tính giá của hàng xuất kho.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, hàng hóa đƣợc mua vào từ nhiều nguồn khác nhau,
tại thời điểm khác nhau nên giá mua thƣờng thay đổi. Vì vậy, cần phải có phƣơng
pháp xác định giá của hàng xuất kho. Việc tính giá của hàng xuất kho đƣợc áp dụng
theo 4 phƣơng pháp sau:
+ Phƣơng pháp tính theo giá đích danh;
Theo phƣơng pháp này, hàng đƣợc xác định theo đơn chiếc hay từng lô và giữ
nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng. Khi xuất hàng nào sẽ tính theo giá
thực tế của hàng đó.
+ Phƣơng pháp bình quân gia quyền:
Phƣơng pháp này, giá thực tế của hàng xuất kho trong kỳ đƣợc tính theo cơng thức:
Giá thực tế hàng
Xuất kho
=
Số lƣợng hàng
hốxuất kho
*
Giá đơn vị
bình qn
+ Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc (FIFO)
Cơ sở của phƣơng pháp này là giá thực tế của hàng mua trƣớc sẽ đƣợc dùng làm
giá để tính giá thực tế của hàng xuất trƣớc, do vậy giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là
giá thực tế của số hàng mua vào sau cùng.
+ Phƣơng pháp nhập sau, xuất trƣớc (LIFO)
Phƣơng pháp này giả định những hàng mua sau cùng sẽ đƣợc xuất trƣớc tiên,
ngƣợc lại với phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc.
1.3.2.4. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng.
a. Chứng từ sử dụng:
20
Các chứng từ:Hóa đơn bán hàng, Hóa đơn GTGT, Bảng thanh tốn hàng đại lí, kí
gửi, Thẻ quầy hàng, Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, Sec thanh toán, ủy nhiệm
thu…)
b. Nội dung kết cấu các tài khoản sử dụng:
-
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.Tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ hoạt
động kinh doanh.
+ Tài khoản này có 6 tài khoản cấp 2:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114: Doanh thu trợ cấp trợ giá.
TK 5117:Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ.
TK 5118: Doanh thu khác
+ Kết cấu cơ bản của tài khoản.
TK 511
21
Số thuế TTBĐ, thuế XK
Doanh thu bán sản phẩm, hàng
Số thuế GTGT phải nộp của doanh hóa, dịch vụ của doanh nghiệp thực
nghiệp nộp thuế GTGT tính theo hiện trong kỳ kế toán
phƣơng pháp trực tiếp.
Kết chuyển giảm giá hàng bán
cuối kỳ
Kết chuyển chiết khấu thƣơng mại
Kết chuyển doanh thu thuần vào
tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh
doanh”
-
TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ - Tài khoản phản ánh doanh thu của
hàng hóa tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Tài khoản này có các tài khoản chi
tiết sau:
TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5122: Doanh thu bán các sản phẩm
TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
c. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu
thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phƣơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh.
Nợ TK 111,112,131: Tổng giá trị thanh tốn
Có TK 511: Giá bán chƣ có thuế GTGT
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
Đối với các mặt hàng không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc đối tƣợng
chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp, kế toán phản ánh.
Nợ TK 111,112,131:
22
Có 511: Tổng giá trị thanh tốn
Trƣờng hợp bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hƣởng hoa hồng
+ Khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa giao đại lý.
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán
Có TK 155, 156: Thành phẩm, hàng hóa
+ Khi hàng hóa giao cho đại lý bán đƣợc:
Nợ TK 111,112,131:
Có TK 511: Giá chƣa thuế
Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp
Và đồng thời ghi nhận giá vốn
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi đi bán
Số tiền trả cho đại lý bán hàng
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 331
Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng
bán, chiết khấu thƣơng mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để
xác định doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531: Hàng bán bị trả lại
Có TK 532: Giảm giá hàng bán
Có TK 521: Chiết khấu thƣơng mại
Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu sang TK 911 “ Xác định kết quả kinh
doanh”
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
1.3.3. Hạch toán hàng tồn kho.
23
1.3.3.1. Hạch toán chi tiết hàng tồn kho.
Hạch toán hàng tồn kho ở các doanh nghiệp thƣơng mại đƣợc thực hiện trên cơ
sở kết hợp giữa hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết theo từng ngƣời phụ trách
vật chất (từng cửa hàng, từng kho hàng, quầy hàng) và từng nhóm mặt hàng tuỳ
theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.Hạch toán hàng tồn kho trong các doanh
nghiệp đƣợc áp dụng một trong các phƣơng pháp sau:
a. Phương pháp thẻ song song
Theo phƣơng pháp này, ở kho, hàng ngày thủ kho căn cứ vào các phiếu nhập,
xuất kho để ghi vào các thẻ kho theo số lƣợng; cuối ngày tính số tồn kho trên thẻ
kho. Định kỳ gửi phiếu nhập, xuất kho cho kế toán. Thẻ kho đƣợc mở cho từng mặt
hàng và đƣợc đăng kí tại phịng kế toán. Thẻ kho đƣợc sử dụng để theo dõi, ghi
chép số hiện có và tình hình biến động của từng mặt hàng, từng kho hàng về số
lƣợng. Ở phòng kế toán hàng ngày hoặc định kỳ, căn cứ vào phiếu nhập, xuất do thủ
kho gửi đến kế toán kiểm tra và ghi vào sổ chi tiết hàng hóa theo từng mặt hàng về
số lƣợng, trị giá tiền.
Cuối tháng kế toán cộng sổ chi tiết hàng hoá, đối chiếu thẻ kho theo số lƣợng.
Sau đó kế tốn tổng hợp số liệu ở các sổ chi tiết hàng hóa vào Bảng kê tổng hợp
nhập, xuất, tồn hàng hoá theo từng mặt hàng, nhóm hàng để có cơ sở đối chiếu với
kế tốn tổng hợp TK 156.
Sơ đồ 1:Trình tự kế tốn chi tiết hàng tồn kho
Thẻ kho
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Sổ chi tiết hàng hóa
Bảng kê tổng hợp N-X-T
hàng hóa
Ghi chú
Ghi cuối kỳ
Sổ kế toán tổng hợp
24
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Phƣơng pháp thẻ kho song song có ƣu điểm là ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra,
đối chiếu. Tuy nhiên, phƣơng pháp này có nhƣợc điểm là có sự ghi chép trùng lặp
giữa thẻ kho và kế toán kho. Mặt khác, do việc kiểm tra đối chiếu chủ yếu đƣợc tiến
hành vào cuối tháng nên hạn chế chức năng kiểm tra của kế toán. Phƣơng pháp này
phù hợp với các ít chủng loại mặt hàng, số lƣợng nghiệp vụ nhập – xuất kho ít, trình
độ chun mơn của kế tốn khơng cao.
b. Phương pháp sổ số dư
Theo phƣơng pháp này, việc ghi chép của thủ kho ở kho hàng giống nhƣ phƣơng
pháp thẻ song song. Cuối tháng thủ kho căn cứ số lƣợng tồn kho của từng mặt hàng
trên thẻ kho để ghi vào sổ số dƣ rồi chuyển cho kế toán. Sổ số dƣ do kế toán mở cho
từng kho, dùng cho cả năm, cuối tháng giao cho thủ kho ghi một lần.
Ở phịng kế tốn, hàng ngày căn cứ vào các phiếu nhập, xuất kho do thủ kho
chuyển đến kế toán ghi vào bảng kê nhập, xuất, tồn của từng kho theo chỉ tiêu giá
trị.
Cuối tháng, căn cứ vào đơn giá để ghi vào cột “Số tiền” trên cửa sổ số dƣ. Đối
chiếu số liệu ở cột “Số tiền” trên số dƣ với số liệu ở cột “Tồn cuối kỳ” trên bảng kê
tổng hợp nhập, xuất, tồn của từng kho. Sau đó kế tốn lập bảng kê tổng hợp nhập,
xuất, tồn của toàn doanh nghiệp để có cơ sở đối chiếu với kế tốn tổng hợp TK 156.
25