Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Đông Bình Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (539.64 KB, 72 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
( VIETCOMBANK) - CHI NHÁNH ĐƠNG BÌNH DƢƠNG
- PGD NAM TÂN UN

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Rƣợu Linh
MSSV
:1723402010063
Lớp
:D17TC02
Khóa

:2017 - 2021

Ngành
:Tài chính ngân hàng
Giáo viên hƣớng dẫn :ThS. Nguyễn Văn Chiến

Bình Dƣơng 12/ 2020
i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng bài báo cáo tốt nghiệp này đƣợc thực hiện và hoàn
thành là do tự bản thân tác giả thực hiện với tinh thần nghiêm túc, không sao


chép các bài báo cáo khác, ngoại trừ các trích dẫn có ghi nguồn đầy đủ. Các
dữ liệu thông tin sử dụng trong bài báo cáo tốt nghiệp có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng. Bài báo cáo tốt nghiệp do chính tơi thực hiện dƣới sự hƣớng
dẫn của thầy ThS. Nguyễn Văn Chiến.
Tôi xin chịu hoàn toàn về lời cam đoan này !

Tác giả

Lê Thị Rƣợu Linh

ii


LỜI CẢM ƠN

Trƣớc hết em xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trƣờng Đại học Thủ
Dầu Một, những ngƣời đã tận tụy giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến
thức quý báu trong suốt những năm học tại trƣờng. Đặc biệt em xin cảm ơn
đến thầy Nguyễn Văn Chiến, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn em hồn thành tốt
bài báo cáo tốt nghiệp này.
Là sinh viên chuyên ngành Tài chính ngân hàng em may mắn đƣợc thực
thực hiện bài báo cáo tốt nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại
Thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Đơng Bình Dƣơng- Phòng giao dịch Nam Tân
Uyên. Qua đây em cũng xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo cùng toàn thể
các anh chị trong Chi nhánh Đơng Bình Dƣơng. Đặc biệt là các anh chị trong
phòng Giao Dịch Nam Tân Uyên đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cũng nhƣ tạo
điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình làm bài báo cáo tốt nghiệp từ
việc cung cấp tài liệu đến chun mơn thực tế, chỉ dẫn em hồn thành tốt bài
báo cáo tốt nghiệp này.
Một lần nữa em xin gửi đến thầy cô, các anh chị trong PGD Nam Tân

Uyên những lời cảm ơn chân thành nhất và lời chúc sức khỏe tốt đẹp nhất.
Em xin chân thành cảm ơn.

Sinh viên

Lê Thị Rƣợu Linh

iii


KHOA KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

1. Học viên thực hiện đề tài: Lê Thị Rƣợu Linh

Ngày sinh: 21/12/1999

MSSV:1723402010063
Lớp: D17TC02
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Điện thoại: 0354075142
Email:
2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số ………/QĐ-ĐHTDM ngày ….. tháng …. năm 20…
3. Cán bộ hƣớng dẫn (CBHD):TH.S Nguyễn Văn Chiến

4. Tên đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam Chi nhánh
Đơng Bình Dƣơng.
Tuần thứ
1

10/11

Làm phần mở đầu và chƣơng 1

19/11

Gặp giáo viên hƣớng dẫn để sửa nội dung, hình thức phần mở đầu
và chƣơng 1

3/12

Gặp giáo viên hƣớng dẫn để sửa nội dung chƣơng 1, 2 ,3

2

3
Kiểm tra ngày:

Kế hoạch thực hiện

Ngày

Đánh giá mức độ cơng việc hồn thành:
Đƣợc tiếp tục: 


Không tiếp tục: 
iv

Nhận xét của CBHD
(Ký tên)


Tuần thứ
4

Ngày
9/12

Kế hoạch thực hiện

Nhận xét của CBHD
(Ký tên)

Lần gặp cuối với giáo viên hƣớng dẫn để chỉnh sửa những thắc
mắc và hoàn thành bài báo cáo hoàn chỉnh.

5
6
Kiểm tra ngày:

Đánh giá mức độ cơng việc hồn thành:
Đƣợc tiếp tục: …………………Không tiếp tục: 

7
8

9
Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN.
Bình Dương, ngày …… tháng …… năm ……
Ý kiến của cán bộ hƣớng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)

v


07 - BCTN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA: KINH TẾ

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

PHIẾU NHẬN XÉT
(Dành cho giảng viên hướng dẫn)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Lê Thị Rƣợu Linh
MSSV: 1723402010063
Lớp: D17TC02
2.Tên đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP

Ngoại Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Đơng Bình Dƣơng.
3. Họ và tên giảng viên hƣớng dẫn: TH.S Nguyễn Văn Chiến
II. Nội dung nhận xét
1. Ƣu nhƣợc điểm của đề tài về nội dung, phƣơng pháp, kết quả nghiên cứu
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

2. Khả năng ứng dựng của đề tài
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 Đồng ý cho bảo vệ

 Không đồng ý cho bảo vệ
Giảng viên hƣớng dẫn
Ký tên (ghi rõ họ tên)

vi



08- BCTN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Bình Dương, ngày tháng năm 2020

PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Lê Thị Rƣợu Linh
MSSV: 1723402010063
Lớp: D17TC02
2.Tên đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP
Ngoại Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Đơng Bình Dƣơng.
3. Họ và tên giảng viên hƣớng dẫn: TH.S Nguyễn Văn Chiến
II. Nội dung nhận xét
1. Ƣu nhƣợc điểm của đề tài về nội dung, phƣơng pháp, kết quả nghiên cứu
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

2. Khả năng ứng dựng của đề tài

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)

vii


08- BCTN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Bình Dương, ngày tháng năm 2020


PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Lê Thị Rƣợu Linh
MSSV: 1723402010063
Lớp: D17TC02
2.Tên đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP
Ngoại Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Đơng Bình Dƣơng.
3. Họ và tên giảng viên hƣớng dẫn: TH.S Nguyễn Văn Chiến
II. Nội dung nhận xét
1. Ƣu nhƣợc điểm của đề tài về nội dung, phƣơng pháp, kết quả nghiên cứu
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

2. Khả năng ứng dựng của đề tài
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)

viii


MỤC LỤC
TÓM TẮT BÀI BÁO CÁO .......................................................................... 1
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 2
1.Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 2
2.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 3
3.Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 3
4.Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 3
5.Kết cấu đề tài ........................................................................................... 3
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI........... 4
1.1 KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI .......................................................................................... 4
1.1.1 Khái niệm về tín dụng ..................................................................... 4
1.1.2 Khái niệm về tín dụng ngân hàng .................................................... 4
1.1.4 Phân loại cho vay ............................................................................ 5
1.1.5 Đặc điểm của cho vay khách khách hàng cá nhân ........................... 7
1.1.5.1 Đối tương cho vay .................................................................... 7
1.1.5.2 Nguyên tắc của hoạt động cho vay............................................ 7
1.1.5.3 Lãi suất cho vay ........................................................................ 8
1.1.5.4 Điều kiện vay vốn ..................................................................... 9
1.1.5.5 Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân .................................. 9

1.1.5.6 Rủi ro khi cho vay ................................................................... 10
1.1.6 Các tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay ....................................... 10
1.1.6.1 Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số cho vay tuyệt đối . 10
1.1.6.2 Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số cho vay tương đối11
1.1.6.3 Vốn huy động trên tổng nguồn vốn ......................................... 11
1.1.6.4 Dư nợ trên tổng nguồn vốn ..................................................... 11
1.1.6.5 Dư nợ trên tổng vốn huy động ................................................ 12
ix


1.1.6.6 Nợ quá hạn trên tổng dư nợ .................................................... 12
1.1.6.7.Hệ số thu nợ ........................................................................... 12
1.1.6.8 Tỷ lệ nợ xấu ............................................................................ 12
1.1.6.9 Chỉ tiêu vịng quay vốn tín dụng ............................................. 14
1.1.7 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
.............................................................................................................. 15
1.1.7.1 Những nhân tố thuộc về phía ngân hàng................................. 15
1.1.7.2 Nhân tố thuộc về phía khách hàng .......................................... 16
1.1.7.3 Các nhân tố môi trường khác ................................................. 17
1.2 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ................................................................... 18
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................... 24
CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
VIETCOMBANK - CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG .................................. 25
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM VIETCOMBANK - CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG
.................................................................................................................. 25
2.1.1 Lịch sử hình thành ....................................................................... 25
2.1.2 Cơ cấu tổ chức, nhân sự ................................................................ 27
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban ............................ 27

2.1.2.2 Tình hình nhân sự ................................................................... 29
2.1.3 Tình hình kinh doanh của Vietcombank - Chi nhánh Bình Dƣơng
trong 03 năm gần nhất 2017 - 2019........................................................ 30
2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI VIETCOMBANK - CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG
.................................................................................................................. 31
2.2.1 Doanh số cho vay khối khách hàng cá nhân theo mục đích sử dụng
.............................................................................................................. 31
2.2.2 Phân tích số lƣợng khách hàng cho vay ........................................ 35
x


2.2.3 Phân tích các chỉ tiêu trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
.............................................................................................................. 36
2.2.4 Tình hình thu lãi từ cho vay khách hàng cá nhân .......................... 39
2.2.5Chỉ tiêu phản ánh nợ xấu tại Vietcombank - Chi nhánh Bình Dƣơng
.............................................................................................................. 41
2.3 ĐÁNH GIÁ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU BẰNG PHÂN TÍCH SWOT .. 43
2.3.1 Điểm mạnh ................................................................................... 43
2.3.2 Điểm yếu ...................................................................................... 44
2.3.3 Cơ hội ........................................................................................... 45
2.3.4 Thách thức .................................................................................... 45
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................... 47
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ ................................................. 48
3.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG TRONG 05 NĂM
TỚI ........................................................................................................... 48
3.2 GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ ................................................................. 50
3.2.1 Giải pháp ...................................................................................... 50
3.2.2 Kiến nghị ...................................................................................... 51

3.2.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước ................................................. 51
3.2.2.2 Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (
Vietcombank) ..................................................................................... 52
3.2.2.3 Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh
Bình Dương ........................................................................................ 53
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................... 54
KẾT LUẬN ................................................................................................. 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 57

xi


DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
VCB - CNĐBD

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng
Việt Nam - Chi nhánh Đơng Bình Dƣơng

VCB - CNBD

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng
Việt Nam - Chi nhánh Bình Dƣơng

Vietcombank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng
Việt Nam

PGD NTU


Phòng giao dịch Nam Tân Uyên

CMND

Chứng minh nhân dân

NVTD

Nhân viên tín dụng

HĐTD

Hợp đồng tín dụng



Hợp đồng

TSCĐ

Tài sản cố định



Quyết định

QLTS

Quản lý tài sản


GCNĐKKD

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

GĐKKH

Giấy đăng ký kết hôn

GPXD

Giấy phép xây dựng

GCN QSHĐ/QSDNO

Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất/ quyền sử
dụng nhà ở
xii


UBND

Uỷ ban nhân dân

TSĐB

Tài sản đảm bảo

NH

Ngân hàng


NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

VHĐ

Vốn huy động

HĐKT

Hợp đồng kinh tế

TGTCKT

Tiền gửi tổ chức kinh tế

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

SXKD-DV

Sản xuất kinh doanh-dịch vụ

xiii



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Số lƣợng nhân viên tại VCB - Chi nhánh Bình Dƣơng .................. 15
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017- 2019 ............................ 29
Bảng 2.3: Doanh số cho vay khối khách hàng cá nhân theo mục đích sử dụng
trong giai đoạn 2017 – 2019 ......................................................................... 30
Bảng 2.4 Số lƣợng cho vay khách hàng cá nhân tại Vietcombank - Chi nhánh
Bình Dƣơng.................................................................................................. 32
Bảng 2.5: Các tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay khác hàng cá nhân tại
VCB - Chi nhánh Bình Dƣơng ..................................................................... 36
Bảng 2.6: Tình hình thu lãi từ cho vay khách hàng cá nhân .......................... 39
Bảng 2.7 Nợ xấu cho vay KHCN theo thời hạn tại Vietcombank - Chi nhánh
Bình Dƣơng trong giai đoạn 2017 - 2019 .................................................... 41

xiv


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức vủa VCB- Chi nhánh Bình Dƣơng ............... 27
Hình 2.1 Doanh số cho vay khách hàng cá nhân theo mục đích sử dụng ...... 32
Hình 2.2 Cơ cấu hoạt động thu lãi từ cho vay khách hàng cá nhân ............... 40

xv


TÓM TẮT BÀI BÁO CÁO
Bài báo cáo „„ Nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam Chi nhánh Đơng Bình
Dƣơng - Phịng giao dịch Nam Tân Un” gồm có ba chƣơng chính. Trong đó

chƣơng một đã nêu lên tổng quát phần cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay
KHCN tại Ngân hàng thƣơng mại - một phần cốt và tiền đề để có thể hồn
thành phần báo cáo. Chƣơng đã nêu rõ khái niệm cũng nhƣ các đặc điểm và
các tiêu chí cần thiết để áp dụng vào phân tích, đồng thời các nhân tố ảnh
hƣởng đến hoạt động cho vay KHCN. Tiếp tục đến chƣơng hai tổng hợp tình
hình hoạt động đồng thời đi sâu vào phân tích về các tiêu chí đánh giá thơng
qua cơ sở lý thuyết ở chƣơng một. Từ tổng hợp số liệu thơng qua tính tốn đã
góp phần thể hiện thực trạng mà ngân hàng gặp phải để tiến hành SWOT
phân tích.
Về mơ hình nghiên cứu: Nhƣ đã đƣợc phân tích, SWOT mơ hình sẽ giúp
Ngân hàng nhận đƣợc điểm yếu, điểm mạnh, cơ hội cũng nhƣ thách thức từ
cho vay KHCN, đối thủ và trƣờng thị. Mơ hình này rất hữu ích đƣợc sử dụng
phổ biến ở hầu hết các Ngân hàng. Phân tích SWOT là một phƣơng pháp hữu
ích vì phạm vi sử dụng của nó thực tế là khơng giới hạn. Điều này giúp mơ
hình SWOT có thể đƣợc sử dụng để đánh giá trạng thái tốt của bất kỳ hoạt
động kinh doanh nào. Từ đó làm tiền đề tới chƣơng ba là đƣa ra các giải pháp
và kiến nghị giúp Ngân hàng phát triển và khắc phục những khó khăn đồng
thời nêu ra những định hƣớng mục tiêu trong thời gian hoạt động kinh doanh
tiếp theo.

1


PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Ngày 7/11/2006 tại Geneve. Thụy Sĩ. Tổ chức thƣơng mại quốc tế
(WTO) đã chấp nhận chính thức thơng qua việc nhận Việt Nam gia nhập và
trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức này. Từ đây Việt Nam chính thức
bƣớc vào ngơi nhà chung của nền kinh tế toàn cầu. Sự kiện Việt Nam gia
nhập WTO đã mở ra một trang mới cho nền kinh tế Việt Nam với những biến

động tích cực đồng thời đặt ra nhiều thành công lớn cho sự phát triển kinh tế.
Nền kinh tế Việt Nam chuyển đổi mạnh mẽ kéo theo tất cả các ngành
kinh tế phát triển. Đi tiên phong trong đó là tài chính ngân hàng. Với vai trò là
huyết mạch của nền kinh tế, ngân hàng đóng vai trị quan trọng trong kết quả
đạt đƣợc của cả đất nƣớc. Vì vậy, hiệu quả trong tất cả các hoạt động của
ngân hàng đƣợc cả nƣớc quan tâm.
Đối với ngân hàng thì hoạt động cho vay là quan trọng nhất vì nó mang
lại thu nhập cao nhất cho ngân hàng. Ngân hàng cho vay với doanh nghiệp
Nhà nƣớc, công ty cổ phần, công ty tƣ nhân..khách hàng truyền thống của
ngân hàng Việt Nam là các doanh nghiệp. Tuy nhiên với điều kiện kinh tế
phát triển, GDP tăng dần qua các quý cộng với điểm thuận lợi để nhận đƣợc
là quy mô thị trƣờng lớn với dân số trên 95 triệu ngƣời. Đa số trong đó có độ
tuổi trẻ, có thu nhập, phong cách sống hiện đại và nhu cầu mua sắm ngày
càng cao; Bên cạnh đó cá nhân ngày càng tham gia nhiều vào hoạt động sản
xuất kinh doanh. Trong khi đó cá nhân khơng thể huy động đƣợc thông qua
phát hành cổphiếu nhƣ doanh nghiệp, vốn tự có lại nhỏ, vay mƣợn ngồi
thƣờng chịu mức lãi suất cao. Do đó lĩnh vực tín dụng cá nhân ra đời, một
khái niệm sản phẩm mới đƣợc phát triển ở thị trƣờng Việt Nam nhƣng nhanh
chóng thu hút nhiều khách hàng. Và nó đƣợc đánh giá là khoản tín dụng có
tiềm năng rất lớn để phát triển.
Vì vậy cho vay khách hàng cá nhân là tất yếu và là xu hƣớng phát triển
chung của hệ thống ngân hàng. Khách hàng tƣ nhân đã và đang là mảng
khách hàng tiềm năng, đƣợc nhiều ngân hàng chú trọng khai thác. Tuy nhiên
để đạt đƣợc hiệu quả cao nhất cho các khoản vay cá nhân không phải ngân
hàng nào cũng làm tốt. Từ những yêu cầu thực tiễn trên, nên tôi đã chọn để

2


tài: “ Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại

NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Đơng Bình Dƣơng ".
2.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Xuất phát từ mục tiêu để tài, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu tập trung
vào đối tƣợng cụ thể là khách hàng cá nhân .
3.Mục tiêu nghiên cứu
Để tài sẽ phân tích, định giá tình hình hoạt động tín dụng cá nhân, để
thấy rõ thực trạng tín dụng và để xuất ra giải pháp giúp nâng cao hiệu quả
hoạt động cho khách hàng vay cá nhân Ngân hàng nói chung và Vietcombank
Chi nhánh Đơng Bình Dƣơng nói riêng.
4.Phƣơng pháp nghiên cứu
Tuân thủ và theo đuổi tính khoa học, thực tế và khách quan, bài viết đi từ
cơ sở thuyết và đề cập đến những gì diễn ra ở thực tế và rút ra các biện pháp
thích hợp: phƣơng pháp so sánh và đối chiếu; thống kê các số liệu; phƣơng
pháp phân tích hoạt động kinh tế.
5.Kết cấu đề tài
Đề tài nghiên cứu của bài báo cáo tốt nghiệp là “Nâng cao hiệu quả hoạt
động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam
Chi nhánh Đơng Bình Dƣơng “
Ngồi phần mở đầu và kết luận cùng tài liệu tham khảo thì đề tài có kết
cấu gồm các chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của
ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Bình Dƣơng
Chƣơng 3: Giải pháp - Kiến nghị

3


CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY

KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI
1.1.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái
kinh tế - xã hội. Ngày nay tín dụng đƣợc hiểu theo những định nghĩa sau:
Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế đƣợc thể hiện dƣới hình thái
tiền tệ hoặc hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời vay cả gốc và
lãi sau một thời gian nhất định.
Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
Nhƣ vậy, "Tín dụng" có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau. Nhƣng
cơ bản nội dung của những định nghĩa này là thống nhất: Đều phản ánh một
bên là cho vay, bên kia là ngƣời đi vay. Quan hệ giữa hai bên đƣợc ràng buộc
bởi cơ chế tín dụng và pháp luật hiện hành.
1.1.2 Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Tín dụng Ngân hàng là hệ thống tín dụng giữa Ngân hàng, các tổ chức tín
dụng khác với chủ thể trong nền kinh tế nhƣ nhà kinh doanh và cá nhân.
Trong nên kinh tế, Ngân hàng đóng vai trị là một định chế tài chính trung
gian, vì vậy trong quan hệ tín dụng với các nhà kinh doanh và cá nhân, ngân
hàng vừa là ngƣời cho vay đồng thời cũng là ngƣời đi vay.
Với tƣ cách là ngƣời đi vay, Ngân hàng cấp tín dụng cho các doanh nghiệp
và cá nhân.
Chủ thể tham gia bao gồm một bên là ngân hàng, bên còn lại là các chủ thể
nền kinh tế nhƣ doanh nghiệp, hộ gia đinh, cá nhân ....
Vốn tín dụng cấp chủ yếu là tiền tệ, cũng có thể là tài sản. Nguồn vốn này
chủ yếu hình thành tử vốn huy động tiền gửi, hoặc có thể phát các chứng từ,
giấy tờ có giá tạo tiền đề cho vay ...
4



Thời hạn cho vay rất linh hoạt, có thể ngắn hạn, trung hạn , dài hạn.
Cơng cụ tín dụng Ngân hàng cũng rất linh hoạt, có thể là kỳ phiếu, trái
phiếu ngân hàng, các hợp đồng tín dụng.
Đây là hình thức tín dụng mang tính gián tiếp, trong đó Ngân hàng là trung
gian tín dụng giữa những ngƣời gửi tiết kiệm và những ngƣời cần vốn để sản
xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng qua đó thu đƣợc lợi nhuận.
1.1.3 Khái niệm cơ bản liên quan đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
Cho vay là một hình thức cấp tính dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc
cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác
định trong một thời gian nhất định theo ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi
vơ điều kiện cho Ngân hàng.
Đối tƣợng vay vốn: cá nhân ngƣời Việt Nam và ngƣời nƣớc ngài, hộ gia
đình.
Đối tƣợng cho vay: Cho vay kinh doanh, sản xuất; cho vay phát triển kinh
tế gia đình; cho vay thực hiện phƣơng án sản xuất kinh doanh phục vụ đời
sống khác; cho vay tiêu dùng, cho vay mua sắm hàng tiêu dùng, vật dụng gia
đình, phƣơng tiện giao thơng ( ơ tơ, xe máy,...)
Cho vay KHCN là một hình thức cấp tín dụng mà trong đó NHTM giao
cho khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh một khoản tiền với
những điều kiện nhất định theo nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích
đáp ứng nhu cầu vay vốn để tiêu dùng và phục vụ hoạt động sản xuất kinh
doanh.
1.1.4 Phân loại cho vay
Cho vay là một trong những nghiệp vụ cơ bản nhất và nhu cầu vay vốn
của khách hàng thì rất phong phú và đa dạng nên cho vay Ngân hàng cũng có
nhiều hình thức khác nhau. Chính vì vậy, các Ngân hàng ln phải tìm các
tiêu chí phân loại để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp để dễ dàng quản
lý, kiểm tra từ đó nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro. Phân loại cho vay dực vào

các căn cứ nhƣ sau:
Căn cứ vào mục đích cho vay
5


Cho vay với mục đích kinh doanh
Cho vay với mục đích tiêu dùng: Nhƣ mua sắm các trang thiết bị, dụng cụ
tiện nghi trong gia đình
Cho vay mục đích mua bất động sản
Cho vay với mục đích mua ơ tơ
Căn cứ vào thời hạn cho vay
Cho vay ngắn hạn
Cho vay trung hạn
Cho vay dài hạn
Căn cứ vào mức độ tín nhiệm khách hàng
Cho vay không đảm bảo: Là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp; cầm
cố hoặc sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba; mà việc cho vay dựa vào uy tín của bản
thân khách hàng
Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay có tài sản thế chấp; cầm cố hoặc sự
bảo lãnh của ngƣời thứ ba.
Căn cứ vào phương thức cho vay
Cho vay từng lần: đây là hình thức tín dụng mà Ngân hàng và khách hàng
thỏa thuận và ký hợp đồng riêng cho mỗi khoản vay khi khách hàng có nhu
cầu, mỗi khách hàng có nhu cầu vay vốn thì vay vốn ký kết hợp đồng sẽ đƣợc
thực hiện lại từ đầu.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: theo hình thức này Ngân hàng và khách
hàng thỏa thuận và ký kết một hợp đồng hạn mức tín dụng duy trì theo thời
hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Cho vay từng dự án đàu tƣ: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực
hiện các dự án đầu tƣ, phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự án

đầu tƣ phục vụ đời sống.
Căn cứ vào xuất xứ tín dụng

6


Cho vay trực tiếp: Ngân hàng trực tiếp cấp vốn cho ngƣời có nhu cầu,
đồng thời ngƣời vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
Cho vay gián tiếp: Là khoản choo vay đƣợc thực hiện thông qua việc mua
lại các khế ƣớc chứng từ nợ đã phát sinh và cịn trong thời hạn thanh tốn.
Căn cứ vào phương pháp hồn trả
Cho vay có thời hạn: là loại cho vay có thảo thuận thời hạn hồn trả cụ thể
theo hợp đồng, bao gồm: chỉ có một thời hạn trả nợ, có nhiều kỳ hạn trả nợ,
hồn trả nợ nhiều lần.
Cho vay khơng có thời hạn: là loại cho vay mà Ngân hàng có thể yêu cầu
hoạc ngƣời đi vay tự nguyện trả nợ bất cứ lúc nào, nhƣng phải báo trƣớc một
thời gian hợp lý, thời gian này có thể thỏa thuận trong hợp đồng.
1.1.5 Đặc điểm của cho vay khách khách hàng cá nhân
Đối với cho vay KHCN có những điểm khác biệt so với cho vay theo khối
doanh nghiệp nhƣ sau:
1.1.5.1 Đối tương cho vay
Đối tƣơng cho vay của KHCN là cá nhân ngƣời Việt Nam và ngƣời nƣớc
ngài, hộ gia đình.
1.1.5.2 Nguyên tắc của hoạt động cho vay
Nguyên tắc sử dụng vốn đúng mục đích nhƣ cam kết trong hợp đồng
tín dụng ngân hàng
Nguyên tắc này đảm bảo tính hiệu quả của sử dụng vốn vay tạo điều kiên
thực hiện tốt việc hoàn trả nợ vay khách hàng. Để thực hiện tốt điều này, mỗi
lần vay vốn khách hàng làm giấy đề nghị vay vốn, trong giấy này khách hàng
phải ghi rõ mục đích sử dụng vốn vay của mình và kèm theo phƣơng án sản

xuất kinh doanh hiệu quả. Khách hàng vay vốn phỉa sử dụng vốn vay đúng
nhƣ mục đích cam kết nếu Ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng vốn sai
mục đích thì Ngân hàng có quyền u cầu thu hồi nợ trƣớc hạn.
Nguyên tắc hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi

7


Nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất của tín dụng là giao dịch cung cầu
về vốn tín dụng chỉ là giao dịch quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất
định. Trong khoảng thời gian cam kết giao dịch, Ngân hàng và bên vay thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng rằng Ngân hàng sẽ chuyển giao quyền sử dụng
một lƣợng giá trị nhất định cho bên vay. Khi kết thúc kỳ hạn, bên vay phải
hoàn trả quyền này cho Ngân hàng( trả nợ gốc) và một khoản phí (lợi tức)
nhất định cho việc sử dụng vốn vay. Nguyên tắc này đảm bảo cho tiền vay
không bị giảm giá , tiền vay phải thu hồi đầy đủ và có phát sinh lời.
Nguyên tắc tránh rủi ro
Để hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay, thì tất cã các khoản vay từ nhỏ
đến lớn đều phải đƣợc kiểm tra, giám sát một cacah1 tồn diện trong suốt q
trình cho vay từ khâu đầu yêu cầu cấp tín dụng, thẩm định khách hàng, ký
hợp đồng, trong khi giải ngân, sau khi giải ngân, và cho đến khi tất tốn hồn
tất hợp đồng tín dụng.
Mục đích: nhằm đảm bảo an tồn nguồn vốn của Ngân hàng, hạn chê rủi ro
1.1.5.3 Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay là tỷ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu đƣợc trong kỳ so
với số vốn cho vay phát ra trong một thời kỳ nhất định. Thơng thƣờng lãi suất
tính theo năm, q, tháng.
Mức lãi suất cho vay do Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận phù hợp với
Ngân hàng Nhà nƣớc tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng. Ngân hàng có trách
nhiệm cơng bố công khai các mức lãi suất cho vay cho khách hàng biết.

Trƣờng hợp khoản vay bị chuyển nợ quá hạn, áp dụng lãi suất nợ quá hạn
theo mức quya định của Thống Đốc Ngân hàng Nhà nƣớc không vƣợt quá
150% lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã đƣớc ký kết hoặc
điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng
Tùy theo phương pháp cho vay và cách trả lãi. Ngân hàng có thể sử dụng
hai cách tính lãi:
Lãi đơn: lãi tính độc lập khơng nhập vào vốn gốc mà chỉ tính một lần vào
cuối kỳ hạn
Lãi kép: lãi tính theo lối nhập vào vốn gốc từng kỳ để tăng vốn
8


1.1.5.4 Điều kiện vay vốn
Các khách hàng muốn vay vốn Ngân hàng phải có những điều kiện cơ
bản nhƣ sau:
Có năng lực pháp lý dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật
Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết
Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh dịch vụ khả thi và có
hiệu quả, hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với quy định của pháp luật.
Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ,
Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam và hƣớng dẫn của Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng Việt Nam.
Các điều kiện cho vay có thể đƣợc từng Ngân hàng cụ thể hóa tùy thuộc
vào đặc điểm hoạt động của từng khách hàng, đặc điểm của từng khoản vay,
tùy thuộc mơi trƣờng kinh doanh,...
1.1.5.5 Vai trị của cho vay khách hàng cá nhân
Đối với nền kinh tế:

Cho vay KHCN có vai trị quan trọng trong việc kích cầu, góp phần tạo
nên sự sôi động của nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển, tạo nguồn vốn
cho khu vực sản xuất trong nƣớc, thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngồi, từ đó tăng
GDP cho nền kinh tế. Đi đơi với nó là hàng loạt các vấn đề xã hội đƣợc giải
quyết nhƣ tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời lao động, giúp họ
cải thiện mức sống, giảm tệ nạn xã hội,…
Nâng cao đời sống dân cƣ, hỗ trợ trong việc mua sắm nhà cửa, xe cộ các
đồ dùng khác, các dịch vụ về y tế và giáo dục,...
Có thể nói, phát triển cho vay KHCN là một hƣớng đi phù hợp với sự phát
triển của xã hội và tuân theo quy luật kinh tế của các ngân hàng thƣơng mại
trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.
9


Đối với Ngân hàng thƣơng mại:
Giúp Ngân hàng mở rộng mối quan hệ với khách hàng, từ đó tăng khả
năng huy động các loại tiền gửi hay các sản phẩm đi kèm khác của ngân hàng
Tạo điều kiện cho ngân hàng đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, từ đó
tăng lợi nhuận và phân tán rủi ro cho ngân hàng.
Giúp đội ngũ cán bộ nhân viên ngân hàng hoàn thiện kiến thức nghiệp vụ
của mình, từ đó phục vụ khách hàng tốt hơn, tăng uy tín và hình ảnh cho ngân
hàng.
1.1.5.6 Rủi ro khi cho vay
Rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lƣờng trƣớc đƣợc do
nguyên nhân chủ quan hay khách hàng mà khách hàng không trả đƣợc nợ
cho ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu
đến hoạt động và có thể làm cho ngân hàng bị phá sản
Biểu hiện rủi ro: là khách hàng chậm trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc
không trả nợ khi đến hạn các khoản gốc và lãi vay, nợ xấu ngày cáng lớn, lãi
chƣa thu hồi ngày càng tăng gây ra những tổn thất về tài chính và khó khăn

trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
Nguyên nhân phát sinh rủi ro: Một thực tế cho thấy, cho dù quá trình
duyệt cho vay của cán bộ tín dụng có cẩn thận, kỹ lƣỡng đến đâu đi nữa vẫn
khơng hồn tồn tránh rủi ro nợ. Vì vậy, nguyên nhân gây ra nợ xấu tại Ngân
hàng thƣơng mại ngồi từ phía chủ quan của NHTM mà còn phải kể đến nhân
nguyên từ khách hàng cho vay vốn và các yếu tố khách quan bên ngồi.
1.1.6 Các tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay
1.1.6.1 Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số cho vay tuyệt đối
Giá trị tăng trƣởng

Tăng doanh số
=

doanh số tuyệt đối

Tăng doanh số
-

cho vay năm (t)

10

cho vay năm (t-1)


×