BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
NGUYỄN CAO THẮNG
NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ PELLET
MESALAMIN GIẢI PHÓNG TẠI
ĐẠI TRÀNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC
HÀ NỘI, NĂM 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
NGUYỄN CAO THẮNG
NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ
PELLET MESALAMIN GIẢI
PHÓNG TẠI ĐẠI TRÀNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ DƯỢC PHẨM VÀ BÀO CHẾ THUỐC
MÃ SỐ: 62720402
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hòa
PGS.TS. Trịnh Văn Lẩu
HÀ NỘI, NĂM 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả trong luận án là trung thực, chưa được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào.
Tác giả
Ngũn Cao Thắng
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Đăng Hòa và
PGS.TS. Trịnh Văn Lẩu là những người Thầy nhiệt tình hướng dẫn và hết lịng giúp
đỡ tơi trong q trình thực hiện luận án này.
Tôi xin cảm ơn sự quan tâm đặc biệt, sự hướng dẫn và những góp ý quý báu
của GS.TS. Phạm Thị Minh Huệ, TS. Nguyễn Trần Linh, PGS.TS. Nguyễn Thạch
Tùng và ThS. Nguyễn Cảnh Hưng giành cho tôi trong quá trình nghiên cứu.
Tơi xin cảm ơn ban giám đốc Cơng ty cổ phần dược Bình Định (Bidiphar)
đã giúp đỡ tơi trong q trình cơng tác, học tập và thực hiện luận án.
Tơi cũng xin cảm ơn Ban Giám Hiệu, Phịng sau đại học - Trường Đại học
Dược Hà Nội đã quan tâm, giúp đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu tại
Trường.
Cảm ơn các em sinh viên đã cùng tôi thực hiện một số nội dung của luận án.
Cuối cùng, xin cảm ơn Gia đình, vợ, các con và đồng nghiệp đã động viên,
giúp đỡ tôi trong suốt những năm qua.
Nguyễn Cao Thắng
M
Ụ
LỜI CẢM ƠN
C
L
Ụ
C
L
Ờ
I
C
A
M
Đ
O
A
N
D
A
N
H
M
Ụ
C
N
G
C
Á
C
C
H
Ữ
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ
1
1. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
3
1.1. MESALAMIN
3
1.1.1. Cơng thức hóa học
V
I
Ế
T
T
3
1.1.2. Tính chất hóa lý
3
1.1.3. Các phương pháp định lượng
mesalamin
4
1.1.4. Dược lý và cơ chế tác dụng
Ắ
4
T
1.1.5. Chỉ định
D
A
N
H
M
Ụ
6
1.1.6. Chống chỉ định
6
1.1.7. Tác dụng không mong muốn
6
1.1.8. Tương tác thuốc
7
1.1.9. Dạng thuốc và hàm lượng
7
C
1.2. THUỐC GIẢI PHĨNG TẠI
ĐẠI TRÀNG
8
C
1.2.1. Mục đích của dạng thuốc giải
Á
C
B
Ả
phóng tại đại tràng
8
1.2.2. Đặc điểm sinh lý của
đường tiêu hóa liên quan tới
giải phóng và hấp thu của
thuốc 9
1.2.2.1. Đặc điểm sinh lý của đại
tràng
9
1.2.2.2. Đặc điểm sinh lý của đại
tràng ảnh hưởng tới sự
giải phóng dược chất 10
1.2.2.3. Sự hấp thu thuốc ở đại
tràng
12
1.2.3. Các phương pháp sử dụng
trong bào chế thuốc giải phóng
tại đại tràng 13
1.2.3.1. Hệ bào chế phụ thuộc pH
đường tiêu hóa 13
1.2.3.2. Hệ phụ thuộc thời gian 15
1.2.3.3. Hệ giải phóng nhờ vi sinh vật đại tràng
16
1.3. ĐÁNH GIÁ IN VITRO VÀ IN VIVO CỦA THUỐC GIẢI PHĨNG TẠI
ĐẠI TRÀNG
17
1.3.1. Đánh giá giải phóng in vitro
17
1.3.2. Đánh giá in vivo
20
1.3.2.1. Đánh giá in vivo thuốc trong đường tiêu hóa bằng phương pháp hình ảnh
................................................................................................................................20
1.3.2.2. Đánh giá sự hấp thu dược chất in vivo
20
1.4. PELLET
26
1.4.1. Khái niệm
26
1.4.2. Thành phần pellet
26
1.4.3. Phương pháp bào chế pellet
29
1.4.4. Thiết bị bào chế pellet bằng kỹ thuật đùn – tạo cầu
30
1.4.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến đặc tính của pellet bằng kỹ thuật đùn – tạo cầu 30
1.4.6. Kỹ thuật bào chế pellet giải phóng tại đại tràng
31
1.4.7. Một số nghiên cứu pellet mesalamin giải phóng tại đại tràng
34
2. CHƯƠNG 2: NGUYÊN LIỆU, TRANG THIẾT BỊ, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
37
2.1. NGUYÊN LIỆU, TRANG THIẾT BỊ, NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
37
2.1.1. Nguyên liệu
37
2.1.2. Thiết bị và dụng cụ
39
2.1.2.1. Thiết bị bào chế
39
2.1.2.2. Thiết bị và dụng cụ đánh giá
40
2.1.3. Động vật thí nghiệm
41
2.1.4. Địa điểm nghiên cứu
41
2.1.5. Nội dung nghiên cứu
41
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
41
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu tiền công thức
41
2.2.1.1. Nghiên cứu tính chất dược chất
41
2.2.1.2. Nghiên cứu tương tác dược chất - tá dược
2.2.2. Phương pháp bào chế
43
43
2.2.2.1. Bào chế pellet nhân mesalamin
43
2.2.2.2. Bào chế pellet mesalamin giải phóng tại đại tràng
44
2.2.3. Phương pháp thiết kế thí nghiệm và tối ưu hóa cơng thức màng bao pellet giải
phóng tại đại tràng
45
2.2.4. Phương pháp đánh giá
46
2.2.4.1. Thẩm định các phương pháp định lượng mesalamin
46
2.2.4.2. Đánh giá nghiên cứu tiền công thức
57
2.2.4.3. Đánh giá pellet nhân
58
2.2.4.4. Đánh giá pellet bao
60
2.2.4.5. Đánh giá viên nang cứng chứa pellet bao
62
2.2.5. Phương pháp đánh giá in vivo trên chó
63
2.2.5.1. Đánh giá sự dịch chuyển pellet in vivo trên chó bằng phương pháp hình
ảnh X-quang
63
2.2.5.2. Đánh giá hấp thu in vivo trên chó
2.2.6. Xử lý số liệu
63
64
2.2.7. Dự đốn hấp thu mesalamin trong đường tiêu hóa chó từ viên nang chứa
pellet mesalamin bao bằng phần mềm GastroPlusTM
65
3. CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
66
3.1. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
MESALAMIN
66
3.1.1. Kết quả thẩm định phương pháp quang phổ tử ngoại UV-VIS
66
3.1.2. Kết quả thẩm định phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
69
3.1.2.1. Độ đặc hiệu
69
3.1.2.2. Tính phù hợp của hệ thống
70
3.1.2.3. Tính tuyến tính
70
3.1.2.4. Độ đúng
71
3.1.2.5. Khoảng xác định
3.1.2.6. Độ chính xác
71
72
3.1.3. Kết quả thẩm định phương pháp định lượng mesalamin trong huyết tương chó
bằng phương pháp sắc ký lỏng khối phổ
72
3.1.3.1. Độ đặc hiệu – chọn lọc
72
3.1.3.2. Đường chuẩn và khoảng tuyến tính
73
3.1.3.3. Giới hạn định lượng dưới (LLOQ)
74
3.1.3.4. Độ đúng và độ chính xác của phương pháp
75
3.1.3.5. Độ đúng và độ chính xác của phương pháp khi pha loãng
76
3.1.3.6. Tỷ lệ thu hồi của phương pháp
76
3.1.3.7. Nghiên cứu độ ổn định của mẫu phân tích
78
3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TIỀN CƠNG THỨC
79
3.2.1. Nghiên cứu tính chất dược chất
79
3.2.1.1. Kết quả nghiên cứu ổn định của mesalamin trong các điều kiện khác nhau
................................................................................................................................79
3.2.1.2. Kết quả nghiên cứu ổn định của mesalamin trong môi trường có tác nhân
oxi và tác nhân chống oxi hóa như dinatri edetat, natri metabisulfit, vitamin C. 80
3.2.2. Kết quả nghiên cứu tương tác dược chất - tá dược
81
3.3. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CƠNG THỨC PELLET MESALAMIN GIẢI
PHĨNG TẠI ĐẠI TRÀNG
82
3.3.1. Xây dựng công thức pellet nhân bằng phương pháp đùn - tạo cầu
82
3.3.2. Xây dựng công thức pellet mesalamin bao giải phóng tại đại tràng
83
3.3.2.1. Nghiên cứu màng bao chỉ chứa zein trong pellet bao giải phóng tại đại
tràng
83
3.3.2.2. Nghiên cứu phối hợp zein với các tá dược kiểm soát giải phóng khác
trong thành phần lớp bao
84
3.3.2.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện thử hòa tan đến khả năng kiểm sốt
giải phóng
88
3.3.2.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ bao film
89
3.3.2.5. Nghiên cứu cải thiện khả năng kiểm sốt giải phóng ở điều kiện 2 của
pellet mesalamin bao giải phóng tại đại tràng
90
3.4. TỐI ƯU HĨA CƠNG THỨC MÀNG BAO PELLET MESALAMIN GIẢI
PHÓNG TẠI ĐẠI TRÀNG
95
3.4.1. Thiết kế thử nghiệm tối ưu hóa
95
3.4.2. Xác định cơng thức màng bao pellet tối ưu
99
3.5. NGHIÊN CỨU NÂNG CẤP QUY TRÌNH BÀO CHẾ PELLET
MESALAMIN GIẢI PHĨNG TẠI ĐẠI TRÀNG Ở QUY MƠ 2 KG PELLET
NHÂN / MẺ BAO
101
3.5.1. Mơ tả quy trình bào chế pellet mesalamin giải phóng tại đại tràng
101
3.5.1.1. Cơng thức
101
3.5.1.2. Tóm tắt quy trình bào chế
102
3.5.2. Kiểm sốt quy trình bào chế viên mesalamin giải phóng tại đại tràng
104
3.5.2.1. Đánh giá nguy cơ gây mất ổn định trong quy trình bào chế
104
3.5.2.2. Lựa chọn các thơng số kiểm sốt
106
3.5.2.3. Q trình lấy mẫu
107
3.5.2.4. Kết quả thẩm định
109
3.5.2.5. Kiểm sốt tính lặp lại của quy trình sản xuất dựa trên kết quả kiểm
nghiệm thành phẩm
113
3.5.2.6. Đánh giá kết quả
114
3.6. XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ ỔN ĐỊNH VIÊN
NANG CHỨA PELLET MESALAMIN GIẢI PHÓNG TẠI ĐẠI TRÀNG
114
3.6.1. Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn cơ sở
114
3.6.2. Đánh giá độ ổn định
116
3.6.2.1. Theo dõi tính chất
116
3.6.2.2. Theo dõi hàm lượng
116
3.6.2.3. Theo dõi độ hòa tan
117
3.6.2.4. Tuổi thọ dự đoán bằng phương pháp ngoại suy theo phần mềm Minitab
17
119
3.7. SỰ DỊCH CHUYỂN PELLET IN VIVO TRONG ĐƯỜNG TIÊU HÓA
CHÓ BẰNG CHỤP X-QUANG
122
3.8. NGHIÊN CỨU SỰ HẤP THU DƯỢC CHẤT TRÊN CHĨ THÍ NGHIỆM
.................................................................................................................................125
4. CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN
132
4.1. NGHIÊN CỨU CƠNG THỨC PELLET MESALAMIN GIẢI PHĨNG TẠI
ĐẠI TRÀNG
132
4.1.1. Nghiên cứu tiền công thức
132
4.1.2. Nghiên cứu bào chế pellet nhân mesalamin
132
4.1.2.1. Phương pháp bào chế pellet nhân
132
4.1.2.2. Biện pháp tăng tốc độ hòa tan của mesalamin sau thời gian Tlag
133
4.1.3. Nghiên cứu bào chế pellet mesalamin bao giải phóng tại đại tràng
134
4.1.3.1. Phương pháp bao pellet mesalamin
134
4.1.3.2. Cơng thức màng bao
135
4.1.3.3. Nghiên cứu tối ưu hóa màng bao
139
4.2. NÂNG CẤP QUY MÔ
140
4.3. TIÊU CHUẨN CƠ SỞ VÀ ĐỘ ỔN ĐỊNH
142
4.3.1. Tiêu chuẩn cơ sở viên mesalamin giải phóng tại đại tràng
142
4.3.2. Độ ổn định pellet mesalamin giải phóng tại đại tràng
142
4.4. ĐÁNH GIÁ IN VITRO VÀ IN VIVO
143
4.4.1. Đánh giá độ hòa tan in vitro
143
4.4.2. Đánh giá sự dịch chuyển thuốc in vivo trong đường tiêu hóa chó
144
4.4.3. Đánh giá sự hấp thu thuốc in vivo trên chó
145
NHỮNG ĐĨNG GĨP MỚI CỦA LUẬN ÁN
150
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
151
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1. MỘT SỐ DỮ LIỆU THẨM ĐỊNH CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH
LƯỢNG MESALAMIN
PHỤ LỤC 2. MỘT SỐ DỮ LIỆU XÂY DỰNG VÀ TỐI ƯU CÔNG THỨC
PHỤ LỤC 3. MỘT SỐ DỮ LIỆU VỀ NÂNG CẤP QUY MƠ BÀO CHẾ VÀ DỰ
ĐỐN TUỔI THỌ
PHỤ LỤC 4. DỰ THẢO TIÊU CHUẨN CƠ SỞ PELLET MESALAMIN GIẢI
PHÓNG TẠI ĐẠI TRÀNG
PHỤ LỤC 5. MỘT SỐ DỮ LIỆU ĐÁNH GIÁ IN VIVO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AUC
Diện tích dưới đường cong (Area under the curve)
BCS
Hệ thống phân loại sinh học bào chế (Biopharmaceutics
classification system)
DĐVN
Dược điển Việt Nam
DST
Natri starch glycolat
EC
Ethyl celulose
EP
Dược điển châu âu (European Pharmacopoeia)
FDA
Cơ quan quản lý thực phẩm và dược phẩm (Food Drug
Administration)
GPKD
Giải phóng kéo dài
HL
Hàm lượng
HPLC
Sắc
ký
lỏng
hiệu
năng
cao
(High
performance
liquid
chromatography)
HQC
Mẫu kiểm chứng khoảng nồng độ cao (High quality control)
HSHQ
Hệ số hồi quy
IS
Chuẩn nội diazepam
KL
Khối lượng
kl/tt
Khối lượng/thể tích
KSGP
Kiểm sốt giải phóng
LC-MS
Sắc ký lỏng ghép nối khối phổ (Liquid chromatography – mass
spectrometry)
LLOQ
Giới hạn định lượng dưới (Lower limit of quantification)
LQC
Mẫu kiểm chứng khoảng nồng độ thấp (Low quality
control) MES
Mesalamin
MS
Khối phổ (Mass spectrometry)
PVP K30
Povidon K30
RSD
Độ lệch chuẩn tương đối (Relative Standard Deviation)
SD
Độ lệch chuẩn
SEM
STT
Kính hiển vi điện tử quét (Scanning electron
microscope)
Số thứ tự
TB
Trung bình
TCNSX
Tiêu chuẩn nhà sản xuất
TEC
Triethyl citrate
TLVB
Tỷ lệ viên bao
Tmax
Thời gian đạt nồng độ tối đa
USP
Dược điển Mỹ (United States Pharmacopoeia)
Vđ
Vừa đủ
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Một số chế phẩm của mesalamin trên thị trường
7
Bảng 1.2. Một số mơ hình thử hịa tan áp dụng cho hệ giải phóng tại đại tràng
17
Bảng 1.3. Một số phương pháp định lượng mesalamin trong huyết tương
22
Bảng 2.1. Các nguyên liệu và hóa chất sử dụng trong nghiên cứu
37
Bảng 2.2. Các thiết bị bào chế
39
Bảng 2.3. Các thiết bị và dụng cụ đánh giá
40
Bảng 2.4. Thành phần pellet nhân tính cho lượng pellet chứa 500 mg mesalamin .
43 Bảng 2.5. Thành phần dịch bao film pellet
44
Bảng 2.6. Thành phần dịch bao trong các công thức tối ưu
45
Bảng 2.7. Chương trình chạy gradient dung mơi pha động
52
Bảng 2.8. Các thông số của detector khối phổ để định lượng mesalamin và
diazepam
52
Bảng 2.9. Chuẩn bị mẫu kiểm chứng QC
53
Bảng 2.10. Điều kiện bảo quản và thời gian kiểm tra độ ổn định
62
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính phù hợp của hệ thống (n=6)
67
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát độ đúng
68
Bảng 3.3. Kết quả khảo sát độ chính xác của phương pháp
69
Bảng 3.4. Kết quả khảo sát tính phù hợp của hệ thống
70
Bảng 3.5. Kết quả khảo sát độ đúng của phương pháp
71
Bảng 3.6. Độ lặp lại và độ chính xác trung gian
72
Bảng 3.7. Cách pha dãy chuẩn nồng độ từ 50 – 30000 ng/ml
73
Bảng 3.8. Độ đúng của các mẫu chuẩn
74
Bảng 3.9. Kết quả xác định giới hạn định lượng dưới (LLOQ)
74
Bảng 3.10. Kết quả khảo sát độ đúng, độ lặp lại trong ngày và khác ngày (n=6)
75
Bảng 3.11. Cách chuẩn bị mẫu khảo sát độ đúng – độ chính xác khi pha lỗng (AC)
.................................................................................................................................. 76
Bảng 3.12. Kết quả độ đúng, độ chính xác của phương pháp khi pha loãng (n=6). 76
Bảng 3.13. Kết quả khảo sát tỷ lệ thu hồi của MES và IS (n=6)
77
Bảng 3.14. Kết quả đánh giá sự ảnh hưởng của nền mẫu (n=6)
77
Bảng 3.15. Kết quả đánh giá độ nhiễm chéo
78
Bảng 3.16. Độ ổn định của MES huyết tương trong các điều kiện khác nhau (n=6)
...................................................................................................................................78
Bảng 3.17. Công thức nghiên cứu sự phân hủy mesalamin trong nước, UV, nhiệt độ,
pH
79
Bảng 3.18. Ảnh hưởng của nước, UV, nhiệt độ, pH tới sự phân hủy mesalamin
79
Bảng 3.19. Công thức nghiên cứu sự phân hủy mesalamin trong mơi trường có tác
nhân oxi hóa và tác nhân chống oxi hóa
80
Bảng 3.20. Kết quả phân tích sự phân hủy dược chất trong các môi trường (n=2) 80
Bảng 3.21. Các mẫu nghiên cứu tương tác dược chất, tá dược
81
Bảng 3.22. Kết quả nghiên cứu tương tác dược chất-tá dược
81
Bảng 3.23. Công thức khảo sát ảnh hưởng của lượng nước đến khả năng tạo cầu của
pellet nhân (Tính cho lượng pellet có chứa 500mg mesalamin)
82
Bảng 3.24. Cơng thức dịch bao chỉ chứa zein cho 50 g mẻ pellet nhân mesalamin.84
Bảng 3.25. Công thức dịch bao khảo sát ảnh hưởng của loại tá dược KSGP kết hợp
với zein cho 50 g mẻ pellet nhân mesalamin
85
Bảng 3.26. Công thức dịch bao cho 50g mẻ pellet nhân mesalamin
86
Bảng 3.27. Thành phần pellet nhân có tỷ lệ tá dược khác nhau (Tính cho lượng
pellet có chứa 500mg mesalamin)
90
Bảng 3.28. Cơng thức dịch bao kết hợp EC với zein và Eudragit S100 cho 240g
pellet nhân mesalamin
92
Bảng 3.29. Kết quả khảo sát bề dày màng bao CT16, CT19, CT20
94
Bảng 3.30. Khoảng thiết kế của biến đầu vào
95
Bảng 3.31. Yêu cầu của biến đầu ra
95
Bảng 3.32. Giá trị T10 và T80 của các cơng thức thí nghiệm
96
Bảng 3.33. Phân tích phương sai ANOVA cho T10
97
Bảng 3.34. Phân tích phương sai ANOVA cho T80
97
Bảng 3.35. Phân tích hệ số hồi quy của T10
98
Bảng 3.36. Phân tích hệ số hồi quy của T80
98
Bảng 3.37. Công thức màng bao tối ưu cho 240 g pellet nhân bằng phần mềm
MODDE 12.0
100
Bảng 3.38. So sánh kết quả T10, T80 mơ hình dự đốn và số liệu thực nghiệm
101
Bảng 3.39. Công thức cho mẻ 2,2 kg pellet nhân
101
Bảng 3.40. Công thức dịch bao cho mẻ 2,0 kg pellet nhân / mẻ bao
102
Bảng 3.41. Đánh giá nguy cơ ảnh hưởng đến độ ổn định của quy trình bào chế 104
Bảng 3.42. Các thông số trọng yếu cần kiểm sốt
106
Bảng 3.43. Q trình lấy mẫu kiểm sốt
107
Bảng 3.44. Kết quả kiểm soát
109
Bảng 3.45. Kết quả kiểm nghiệm thành phẩm
113
Bảng 3.46. Đề xuất tiêu chuẩn chất lượng của pellet nhân
114
Bảng 3.47. Đề xuất tiêu chuẩn chất lượng của pellet bao
115
Bảng 3.48. Đề xuất tiêu chuẩn chất lượng viên nang mesalamin 125 mg GPTĐT 115
Bảng 3.49. Hàm lượng (%) của 3 lơ viên mesalamin giải phóng tại đại tràng ở điều
kiện dài hạn sau 12 tháng (n = 6)
116
Bảng 3.50. Hàm lượng (%) của 3 lơ viên mesalamin giải phóng tại đại tràng ở điều
kiện lão hóa cấp tốc sau 6 tháng (n = 6)
117
Bảng 3.51. % dược chất giải phóng của 3 lơ viên mesalamin giải phóng tại đại tràng
được bảo quản ở điều kiện thực sau 12 tháng (n = 6)
117
Bảng 3.52. % dược chất giải phóng của 3 lơ viên mesalamin giải phóng tại đại tràng
được bảo quản ở điều kiện lão hóa cấp tốc sau 6 tháng (n = 6)
119
Bảng 3.53. Giá trị thông số dược động học thực tế và dự đoán bằng GastroPlus TM
của pellet nhân
128
Bảng 3.54. Thông số dược động học thực tế và dự đoán bằng GastroPlus TM của
pellet mesalamin GPTĐT
130
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Cơng thức cấu tạo của mesalamin
3
Hình 1.2. Phân loại máy tầng sơi
32
Hình 1.3. Cơ chế hình thành màng bao film
33
Hình 3.1. Phổ hấp thụ của (a) mẫu trắng, (b) mẫu chuẩn, thử, placebo trong môi
trường pH 1,2
66
Hình 3.2. Phổ hấp thụ của (a) mẫu trắng, (b) mẫu chuẩn, thử, placebo trong mơi
trường pH 6,8
66
Hình 3.3. Phổ hấp thụ của (a) mẫu trắng, (b) mẫu chuẩn, thử, placebo trong mơi
trường pH 7,4
66
Hình 3.4. Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa độ hấp thụ và nồng độ mesalamin
trong môi trường (a) pH 1,2; (b) pH 6,8 và (c) pH 7,4
68
Hình 3.5. Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa nồng độ mesalamin và diện tích pic
...................................................................................................................................71
Hình 3.6. (a) sắc ký đồ mẫu huyết tương trắng; (b) sắc ký đồ mẫu huyết tương trắng
có pha chuẩn MES ở nồng độ LLOQ (50 ng/ml) và IS
72
Hình 3.7. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa tỷ lệ diện tích pic MES/IS với nồng độ
MES trong huyết tương (ng/ml)
73
Hình 3.8. % dược chất giải phóng từ pellet nhân sử dụng CT3 (n = 6)
83
Hình 3.9. Kết quả thử hịa tan pellet bao film chứa zein (n = 6)
84
Hình 3.10. Kết quả thử độ hòa tan của các mẫu pellet bào chế theo công thức màng
bao chứa zein kết hợp với một polyme kiểm sốt giải phóng khác (n = 6)
85
Hình 3.11. Kết quả thử độ hịa tan của các mẫu pellet sử dụng chất hóa dẻo khác
nhau (n = 6)
87
Hình 3.12. Kết quả thử độ hịa tan của pellet bào chế theo CT11 ở điều kiện thử hòa
tan 2 (n = 6)
88
Hình 3.13. Hình ảnh SEM của (a) mặt cắt pellet bao, (b) bề mặt pellet bao, (c) bề
mặt pellet bao ở 60 oC
89
Hình 3.14. Hình ảnh SEM của (a’) bề mặt pellet bao, (b’) bề mặt pellet bao, (c’) mặt
cắt pellet bao ở 30 oC
89
Hình 3.15. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của thành phần tá dược đến khả năng giải
phóng dược chất của pellet nhân (n = 6)
90
Hình 3.16. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của zein, Eudragit S100 và ethyl cellulose
trong thành phần màng bao đến T10 (n = 6)
92
Hình 3.17. Kết quả thử độ hòa tan của các mẫu pellet bào chế với bề dày màng bao
khác nhau (n = 6)
94
Hình 3.18. (a) Ảnh hưởng của biến đầu vào đến T10, (b) Ảnh hưởng của biến đầu
vào đến T80
99
Hình 3.19. Khơng gian thiết kế tối ưu
100
Hình 3.20. % mesalamin giải phóng của cơng thức tối ưu (n = 3)
100
Hình 3.21. Sơ đồ quy trình pha chế
102
Hình 3.22. Vị trí lấy mẫu kiểm sốt quy trình sản xuất các cơng đoạn (a) trộn bột
khô, ướt, (b) đùn-vo, (c) sấy-chọn pellet và ủ pellet sau bao và (d) bao film
109
Hình 3.23. Ước lượng tuổi thọ với mức chất lượng hàm lượng 90 – 110 %
120
Hình 3.24. Ước lượng tuổi thọ với mức chất lượng độ hòa tan sau 2 giờ ở pH 1,2
................................................................................................................................ 120
Hình 3.25. Ước lượng tuổi thọ với mức chất lượng độ hịa tan sau 2 giờ
121
Hình 3.26. Ước lượng tuổi thọ với mức chất lượng độ hòa tan sau 6 giờ trong môi
trường pH 6,8 ở điều kiện 30 ºC, độ ẩm 75 %
121
Hình 3.27. Hình ảnh X-quang của chó 1 ở thời điểm (a) sau 2 giờ 20 ở vị trí nằm
ngửa, (b) sau 2 giờ 20 ở vị trí nằm nghiêng, (c) sau 4 giờ ở vị trí nằm ngửa, (d) sau
4 giờ ở vị trí nằm nghiêng,(e) sau 7 giờ ở vị trí nằm ngửa, (f) sau 9 giờ ở vị trí nằm
ngửa, (g) sau 9 giờ ở vị trí nằm nghiêng, (h) sau 11 giờ 30 ở vị trí nằm ngửa và (i)
sau 11 giờ 30 ở vị trí nằm nghiêng
124
Hình 3.28. Nồng độ mesalamin trong huyết tương khi cho chó uống pellet nhân và
pellet GPTĐT chứa khoảng 500 mg mesalamin (n = 5)
127
Hình 3.29. Đồ thị nồng độ thuốc trong huyết tương thực tế và dự đốn theo mơ hình
dược động học sinh lý của pellet nhân
128
Hình 3.30. Tỷ lệ thuốc hấp thu ở các đoạn khác nhau của đường tiêu hoá của pellet
nhân
129
Hình 3.31. Đồ thị nồng độ thuốc trong huyết tương thực tế và dự đốn theo mơ hình
sinh lý của pellet GPTĐT
130
Hình 3.32. Tỷ lệ thuốc hấp thu ở các đoạn khác nhau của đường tiêu hoá của pellet
GPTĐT
131
ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm đại tràng là một bệnh viêm ruột mạn tính, đặc trưng bởi các đợt tái phát
bệnh và thuyên giảm. Nó thường ảnh hưởng đến trực tràng và kéo dài đến các đoạn
đại tràng khác, gây đau bụng và tiêu chảy ra máu, từ đó dẫn đến suy giảm chất
lượng cuộc sống, năng suất làm việc và tăng nguy cơ ung thư đại trực tràng. Bệnh
được điều trị chủ yếu bằng thuốc. Tùy thuộc vào tình trạng bệnh (nhẹ đến trung
bình hoặc nặng), thuốc được chỉ định điều trị phù hợp. Đối với bệnh viêm đại tràng
nhẹ đến trung bình, mesalamin được chỉ định là thuốc đầu tay trong điều trị. Ngồi
ra, bệnh có thể được điều trị bằng corticoid, tuy nhiên corticoid có nhiều tác dụng
khơng mong muốn khi điều trị kéo dài, do đó mesalamin vẫn được ưu tiên chỉ định
cho bệnh ở giai đoạn nhẹ và vừa [105]
Mesalamin hay còn gọi mesalazin hoặc 5-aminosalicylic acid (5-ASA) là
một thuốc kháng viêm aminosalicylat [17]. Thuốc được bào chế chủ yếu dưới dạng
viên nén bao tan ở ruột, viên nén giải phóng kéo dài, viên đặt trực tràng hoặc viên
giải phóng chậm trong chế phẩm thương mại viên Asacol ® dùng để điều trị viêm đại
tràng [6]. Đối với các dạng bào chế thông thường, thuốc sau khi uống, phần lớn
dược chất được hấp thu vào vòng tuần hồn máu, bị chuyển hóa ở gan thành dạng
khơng có hoạt tính và chỉ một lượng nhỏ dược chất của liều thuốc đã dùng đến được
đích tác dụng tại đại tràng, nên hiệu quả điều trị không cao [81]. Dạng bào chế giải
phóng tại đại tràng đưa phần lớn dược chất đến đích tác dụng đại tràng, hạn chế giải
phóng và hấp thu thuốc ở dạ dày và ruột non.
Hiện đã có khá nhiều nghiên cứu về bào chế pellet mesalamin giải phóng tại
đại tràng với mục đích tăng tác dụng kháng viêm tại vị trí đích đại tràng, giảm tác
dụng phụ của mesalamin khi sử dụng liều cao, qua đó cải thiện chất lượng cuộc
sống cho bệnh nhân. Tuy nhiên, các nghiên cứu viên bao kiểm sốt giải phóng tại
đại tràng chủ yếu nghiên cứu bằng kỹ thuật bao film nhiều lớp với quy trình bào chế
khá phức tạp, nhiều cơng đoạn bao film, khó triển khai sản xuất để thương mại hóa
[23]. Ngồi ra, ở Việt Nam cho đến nay chưa có cơng trình nghiên cứu nào về dạng
thuốc mesalamin giải phóng tại đại tràng. Vì thế, luận án “Nghiên cứu bào chế
pellet mesalamin giải phóng tại đại tràng” được thực hiện với mục tiêu:
1. Xây dựng được cơng thức và quy trình bào chế pellet mesalamin bao giải phóng
tại đại tràng ở quy mô 2 kg pellet nhân / mẻ bao
2. Đánh giá khả năng vận chuyển và hấp thu in vivo pellet mesaalmin giải phóng
tại đại tràng trên chó