Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Luận văn thạc sĩ USSH sản phẩm và dịch vụ thông tin thư viện tại trường đại học sư phạm đại học thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 130 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
--------******--------

NGUYỄN MINH NGUYỆT

SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ THÔNG TIN - THƯ VIỆN TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THÔNG TIN - THƯ VIỆN

HÀ NỘI - 2015

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
--------******--------

NGUYỄN MINH NGUYỆT

SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ THÔNG TIN - THƯ VIỆN TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành:

Khoa học Thông tin - Thư viện

Mã số:

60 32 02 03



LUẬN VĂN THẠC SĨ THÔNG TIN - THƯ VIỆN

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Lan Thanh
XÁC NHẬN HỌC VIÊN ĐÃ CHỈNH SỬA THEO GÓP Ý CỦA HỘI ĐỒNG

Giáo viên hướng dẫn

Chủ tịch hội đồng chấm luận văn
thạc sĩ khoa học

PGS.TS. Nguyễn Thị Lan Thanh

PGS.TS. Mai Hà

HÀ NỘI - 2015

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đƣợc luận văn tốt nghiệp này, tôi xin chân thành cảm ơn
cô giáo: PGS.TS. Nguyễn Thị Lan Thanh đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi trong
suốt thời gian thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy, Cô giáo trong khoa Thông
tin - Thƣ viện đã tận tình giảng dạy và trang bị cho chúng tôi những kiến thức
cần thiết, quý báu trong suốt những năm học tại trƣờng.
Xin chân thành cảm ơn ban giám đốc và các anh chị em nhân viên tại
Trung tâm Thông tin - thƣ viện trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Thái
Nguyên đã hết sức tạo điều kiện giúp đỡ tơi có tƣ liệu hồn thành luận văn.

Xin cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ tơi
hồn thành luận văn này.
Mặc dù tơi đã hồn thành luận văn với tất cả nỗ lực của bản thân,
nhƣng do chƣa có nhiều kinh nghiệm trong việc nghiên cứu khoa học cũng
nhƣ hạn chế về trình độ hiểu biết nên luận văn khơng thể tránh khỏi thiếu sót
nhất định về mặt nội dung và hình thức trình bày. Kính mong nhận đƣợc sự
cảm thông và chỉ bảo của quý thầy cô và các bạn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả luận văn

Nguyễn Minh Nguyệt

i

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
2. Tình hình nghiên cứu .................................................................................... 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 5
4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................ 5
5. Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................... 6
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 6

7. Ý nghĩa khoa học và ứng dụng của đề tài ...................................................... 7
8. Bố cục của đề tài ............................................................................................ 7
CHƢƠNG 1. ĐẠI HỌC SƢ PHẠM THÁI NGUYÊN VÀ NHU CẦU
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ THÔNG TIN THƢ VIỆN ........... 8
1.1. Lý luận về Sản phẩm và dịch vụ thông tin - thƣ viện................................. 8
1.1.1. Khái niệm về sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện .................... 8
1.1.2. Vai trị của sản phẩm và dịch vụ thơng tin - thư viện ..................... 12
1.1.3. Mối quan hệ giữa sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện ........... 13
1.1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển sản phẩm và dịch vụ
thông tin - thư viện..................................................................................... 14
1.1.5. Các tiêu chí đánh giá sản phẩm và dịch vụ thơng tin - thư viện ..... 20
1.2. Khái quát về trƣờng Đại học sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên và
Trung tâm Thông tin Thƣ viện của nhà trƣờng ............................................... 22
1.2.1. Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên .......................... 22
1.2.2. Trung tâm Thông tin - Thư viện trường Đại học sư phạm - Đại học
Thái Nguyên............................................................................................... 29
1.3. Vai trị của hệ thống sản phẩm và dịch vụ thơng tin - thƣ viện với
trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên ............................................ 42

ii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ THÔNG TIN THƢ VIỆN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM THÁI NGUYÊN .................. 44
2.1. Các sản phẩm thông tin - thƣ viện ............................................................ 44
2.1.1. Mục lục truy nhập công cộng trực tuyến (OPAC) .......................... 44
2.1.2. Cơ sở dữ liệu ................................................................................... 49
2.1.3 Thư mục giới thiệu sách mới ............................................................ 53
2.1.4. Trang Web của Trung tâm Thông tin - Thư viện trường Đại học

sư phạm - Đại học Thái Nguyên ................................................................ 56
2.1.5. Các sản phẩm khác.......................................................................... 59
2.2. Các dịch vụ thông tin - thƣ viện tại trƣờng Đại học sƣ phạm - Đại học
Thái Nguyên..................................................................................................... 61
2.2.1. Dịch vụ cung cấp tài liệu ................................................................. 61
2.2.2. Dịch vụ tra cứu tin ........................................................................... 67
2.2.3. Dịch vụ hỏi - đáp ............................................................................. 68
2.2.4. Dịch vụ tra cứu Internet .................................................................. 70
2.2.5. Dịch vụ hướng dẫn người dùng tin ................................................. 71
2.3. Nhận xét về các yếu tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của sản phẩm và
dịch vụ tại trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên. ......................... 73
2.3.1. Chính sách phát triển của lãnh đạo trường và của thư viện........... 73
2.3.2. Đội ngũ cán bộ tạo dựng sản phẩm và phục vụ dịch vụ ................. 74
2.3.3. Điều kiện cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin ................... 75
2.3.4. Người dùng tin và nhu cầu tin ......................................................... 75
2.3.5. Nguồn lực thông tin của Thư viện ................................................... 76
2.4. Đánh giá các sản phẩm và dịch vụ thông tin - thƣ viện tại trƣờng
Đại học Sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên........................................................ 77
2.4.1. Những thuận lợi và khó khăn .......................................................... 77
2.4.2. Đánh giá về chất lượng sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện...... 78

iii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ
THÔNG TIN - THƢ VIỆN TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN ............................................................................ 83
3.1. Nâng cao chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ thông tin - thƣ viện hiện có .. 83
3.1.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm thông tin - thư viện ....................... 84

3.1.2. Nâng cao chất lượng dịch vụ thông tin - thư viện ........................... 86
3.2. Đa dạng hóa các loại hình sản phẩm và dịch vụ thông tin - thƣ viện mới .... 90
3.2.1. Phát triển các sản phẩm thông tin thư viện mới ............................. 90
3.2.2. Phát triển các dịch vụ thông tin thư viện mới ................................. 94
3.3. Các giải pháp khác .................................................................................... 99
3.3.1. Tăng cường nguồn lực thơng tin có chất lượng .............................. 99
3.3.2. Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị ............................................ 100
3.3.3. Nâng cao trình độ cán bộ thơng tin - thư viện ............................. 101
3.3.4. Nâng cao chất lượng đào tạo người dùng tin .............................. 104
3.3.5. Mở rộng quan hệ hợp tác với các thư viện trong và ngoài nước ..... 105
3.3.6. Tăng cường truyền thông marketing sản phẩm và dịch vụ
thông tin - thư viện................................................................................... 106
KẾT LUẬN .................................................................................................... 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 110
PHỤ LỤC....................................................................................................... 113

iv

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. Bảng chữ viết tắt tiếng Việt
Ý nghĩa của từ viết tắt

Ký hiệu viết tắt
CSDL

Cơ sở dữ liệu


DVTT-TV

Dịch vụ thông tin - thƣ viện

ĐHSP

Đại học Sƣ phạm

ĐHTN

Đại học Thái Nguyên

NCT

Nhu cầu tin

NDT

Ngƣời dùng tin

SPTT-TV

Sản phẩm thông tin - thƣ viện

SP&DVTT-TV

Sản phẩm và dịch vụ thông tin - thƣ viện

TT-TV


Thông tin - thƣ viện

2. Bảng chữ viết tắt tiếng Anh
Ký hiệu viết tắt

Ý nghĩa của từ viết tắt

OPAC

Online Public Access Catalog

v

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng thống kê tổng số vốn tài liệu của Thƣ viện trƣờng
Đại học sƣ phạm - ĐHTN ............................................................................. 33
Bảng 1.2: Mục đích thu thập thông tin của NDT ......................................... 39
Bảng 1.3: Thời gian thu thập thông tin ......................................................... 39
Bảng 1.4: Các lĩnh vực thông tin NDT quan tâm ......................................... 40
Bảng 1.5 : Loại hình tài liệu NDT thƣờng sử dụng ...................................... 41
Bảng 2.1: Thống kê mức độ bạn đọc thƣờng xuyên sử dụng các sản phẩm
thông tin - thƣ viện tại Trung tâm TT-TV trƣờng ĐH sƣ phạm ................... 48
Bảng 2.2: Ý kiến đánh giá về Mục lục truy nhập công cộng trực tuyến ...... 48
Bảng 2.3: Ý kiến đánh giá về CSDL ............................................................ 53
Bảng 2.4: Ý kiến đánh giá về Thƣ mục giới thiệu sách mới ........................ 55
Bảng 2.5: Ý kiến đánh giá về Trang Web của Trung tâm ............................ 58
Bảng 2.6: Thống kê mức độ bạn đọc thƣờng xuyên sử dụng các dịch vụ

thông tin - thƣ viện tại Trung tâm TT-TV Đại học Sƣ phạm ....................... 63
Bảng 2.7: Ý kiến đánh giá về Dịch vụ đọc tại chỗ ....................................... 64
Bảng 2.8: Ý kiến đánh giá về Dịch vụ mƣợn về nhà.................................... 66
Bảng 2.9: Công cụ mà NDT thƣờng sử dụng để tìm tin tại Trung tâm
TT-TV trƣờng Đại học Sƣ phạm .................................................................. 68
Bảng 2.10: Bảng ý kiến đánh giá về dịch vụ hỏi đáp ................................... 69
Bảng 2.11: Ý kiến đánh giá về Dịch vụ tra cứu Internet .............................. 71
Bảng 2.12: Ý kiến đánh giá về Dịch vụ hƣớng dẫn ngƣời dùng tin ............. 72

vi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Hình 2.1: Biểu đồ ý kiến đánh giá - Mục lục truy nhập công cộng
trực tuyến OPAC........................................................................................... 49
Hình 2.2: Biểu đồ ý kiến đánh giá - Cơ sở dữ liệu ....................................... 53
Hình 2.3: Biểu đồ ý kiến đánh giá - Thƣ mục giới thiệu sách mới .............. 55
Hình 2.4: Biểu đồ ý kiến đánh giá - Trang web của Trung tâm ................... 59
Hình 2.5: Biểu đồ ý kiến đánh giá - Dịch vụ đọc tại chỗ ............................. 64
Hình 2.6: Biểu đồ ý kiến đánh giá - Dịch vụ mƣợn về nhà .......................... 66
Hình 2.7: Biểu đồ ý kiến đánh giá - Dịch vụ hỏi đáp ................................... 70
Hình 2.8: Biểu đồ ý kiến đánh giá - Dịch vụ tra cứu Internet ...................... 71
Hình 2.9: Biểu đồ ý kiến đánh giá - Dịch vụ hƣớng dẫn NDT .................... 73

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH MINH HỌA
Ảnh 1: Minh họa giao diện phân hệ tra cứu của Hệ quản trị thƣ viện
điện tử tích hợp Ilib....................................................................................... 46
Ảnh 2: Minh họa giao diện ngƣời dùng của Hệ quản trị thƣ viện

điện tử tích hợp Ilib....................................................................................... 47
Ảnh 3: Minh họa giao diện trang Web của Trung tâm TT-TV trƣờng
Đại học sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên ..................................................... 58

vii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngày nay nhân loại đang bƣớc sang một thời đại mới- thời đại của nền
kinh tế tri thức, thời đại của công nghệ thông tin, lấy thông tin làm nguồn lực
quan trọng hàng đầu trong việc thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển, tạo nền
tảng vững chắc cho sự phát triển của một đất nƣớc. Thơng tin có vai trị quan
trọng trong mọi lĩnh vực, mọi khía cạnh của cuộc sống, trong đó có lĩnh vực
giáo dục và đào tạo, nhất là giáo dục ở bậc đại học.
Đại học Thái Nguyên (ĐHTN) - một Đại học trọng điểm và đa ngành
thuộc vùng núi phía Bắc đã khơng ngừng đổi mới đạt đƣợc nhiều thành tựu,
xứng đáng với sự đầu tƣ của Nhà nƣớc theo phƣơng châm “Đầu tƣ cho giáo
dục là đầu tƣ cho tƣơng lai”, “Đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ cho sự phát
triển bền vững”. Để thực hiện điều đó ĐHTN đã khơng ngừng đổi mới
phƣơng pháp giảng dạy, đổi mới nội dung chƣơng trình đào tạo, trang thiết
bị dạy học; vừa không ngừng phát triển đội ngũ cán bộ, viên chức cả về số
lƣợng và chất lƣợng.
Đi cùng xu hƣớng phát triển của toàn ĐHTN nhƣ vậy, Đại học sƣ phạm
- Đại học Thái Nguyên (ĐHSPTN) là trung tâm lớn đào tạo giáo viên và cán
bộ khoa học trình độ cao đẳng, đại học và sau đại học; là cơ sở bồi dƣỡng và
nghiên cứu khoa học có uy tín về các lĩnh vực khoa học cơ bản, khoa học giáo
dục; phục vụ đắc lực sự nghiệp giáo dục cả nƣớc và có vai trị đặc biệt quan

trọng đối với vùng trung du, miền núi phía Bắc Việt Nam. Tầm nhìn đến năm
2020 trƣờng Đại học Sƣ phạm - ĐHTN là trƣờng đại học sƣ phạm trọng điểm
của khu vực trung du, miền núi phía Bắc Việt Nam - một trung tâm đào tạo,
bồi dƣỡng và nghiên cứu khoa học có uy tín, ngang tầm với các trƣờng đại
học lớn trong nƣớc, vững vàng tiếp cận, hòa nhập với các trƣờng đại học

1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


trong khu vực và thế giới. Trƣờng cung cấp cho ngƣời học môi trƣờng giáo
dục đại học và nghiên cứu khoa học tốt nhất, có tính chun nghiệp cao, đảm
bảo cho ngƣời học sau khi tốt nghiệp có đủ năng lực cạnh tranh và thích ứng
với nền giáo dục phát triển.
Để thực hiện mục tiêu đó trung tâm Thơng tin - Thƣ viện (TT-TV)
ĐHSPTN đang từng bƣớc phát triển cả về chất và lƣợng nhằm đáp ứng tối
đa nhu cầu học tập, nghiên cứu khoa hoc của cán bộ, giảng viên, sinh viên
trong trƣờng. Trong hoạt động của trung tâm TT-TV thì hệ thống sản
phẩm và dịch vụ thơng tin - thƣ viện đóng một vai trị quan trọng, đó chính
là cơng cụ, phƣơng tiện và là cầu nối giữa ngƣời dùng tin với nguồn lực
thông tin, giúp họ truy cập, khai thác các nguồn tin một cách có hiệu quả.
Bên cạnh đó, hệ thống sản phẩm và dịch vụ thơng tin cịn giúp việc trao đổi
và chia sẻ nguồn lực thông tin giữa trung tâm TT-TV với các thƣ viện
trƣờng thành viên trong Đại học Thái Nguyên. Vì vậy, chất lƣợng của hệ
thống sản phẩm và dịch vụ thông tin - thƣ viện đƣợc coi là thƣớc đo hiệu
quả hoạt động thông tin, là yếu tố quan trọng để trung tâm TT-TV
ĐHSPTN hoàn thành tốt các chức năng và nhiệm vụ của mình trong giai
đoạn đổi mới giáo dục hiện nay.
Trong những năm qua, trung tâm TT-TV đã có sự đóng góp to lớn vào

việc thực hiện các mục tiêu chung của trƣờng ĐHSPTN . Tuy nhiên, trong
giai đoạn hiện nay với những yêu cầu đòi hỏi cao của ngƣời dùng tin và cùng
với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và xu thế hội nhập thì việc
cung cấp các sản phẩm và dịch vụ thơng tin của trung tâm TT-TV cũng mới
chỉ đáp ứng phần nào nhu cầu tin trong và ngoài ĐHSPTN, chất lƣợng các sản
phẩm - dịch vụ chƣa cao. Các SP & DVTT-TV chủ yếu ở dạng cung cấp các
thông tin về tài liệu, thiếu các loại SP & DVTT-TV có giá trị gia tăng vì vậy
hiệu quả phục vụ thơng tin cho ngƣời sử dụng chƣa cao.

2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đứng trƣớc những yêu cầu đổi mới giáo dục - đào tạo ngày càng cao
và để tiến kịp với các thƣ viện hiện đại trong nƣớc và trên quốc tế, trung tâm
TT-TV ĐHSPTN cần hoàn thiện và nâng cao hơn nữa chất lƣợng hoạt động
thông tin - thƣ viện và đặc biệt là chất lƣợng các sản phẩm và dịch vụ thơng
tin - thƣ viện.
Với mong muốn tìm kiếm những giải pháp khả thi nhằm hoàn thiện
phát triển hệ thống sản phẩm và dịch vụ thông tin- thƣ viện trong giai đoạn
hiện nay, tôi lựa chọn đề tài "Sản phẩm và dịch vụ thông tin - thƣ viện tại
trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên" làm luận văn thạc sĩ
khoa học chuyên ngành Thông tin Thƣ viện của mình.
2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Ngày nay “Sản phẩm và dịch vụ thông tin - thƣ viện” (SP & DV TTTV) ln đóng một vai trị quan trọng trong hoạt động của các cơ quan thông
tin - thƣ viện ở Việt Nam cũng nhƣ các thƣ viện trên thế giới. Chính vì vậy,
vấn đề “Sản phẩm và dịch vụ thơng tin - thƣ viện” ngày càng thu hút đƣợc sự
quan tâm của những ngƣời làm công tác quản lý, các nhà khoa học và những
ngƣời làm trong lĩnh vực thông tin - thƣ viện và cho đến nay vấn đề này đã

đƣợc đề cập đến trong một số cơng trình nghiên cứu nhƣ:
- Vấn đề này đƣợc đề cập đến trong một số tạp chí chuyên ngành nhƣ
“Một số vấn đề về chính sách phát triển sản phẩm và dịch vụ thông tin tại
Việt Nam” của Nguyễn Hữu Hùng, Tạp chí thơng tin - Tƣ liệu, 2008; “Dịch
vụ của các thư viện chuyên ngành trên địa bàn Hà Nội, Hiện trạng và vấn
đề” của Nguyễn Thị Hạnh, Tạp chí Thơng tin - Tƣ liệu, 2008; “Về hệ thống
sản phẩm và dịch vụ thơng tin” của Trần Mạnh, Tạp chí thơng tin Khoa học
Xã hội, số 5, 2003; “Hệ thống ấn phẩm thông tin: Hiện trạng và phương
hướng phát triển” của Nguyễn Lan Hƣơng, Tạp chí Thơng tin và Tƣ liệu, số

3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2, 1999.; “Suy nghĩ về cách thức tổ chức các loại hình dịch vụ thư viện trong
các trường Đại học cao đẳng” của Bùi Thị Thanh Diệu, Tạp chí Thƣ viện, số
2, 2013; “Tìm hiểu về các dịch vụ phổ biến thông tin chọn lọc và việc triển
khai tại các thư viện đại học hiện nay” của Vũ Duy Hiệp, Tạp chí Thƣ viện,
số 4, 2013...
Hầu hết các bài viết trên đây đã mô tả một số sản phẩm dịch vụ thông
tin thƣ viện phổ biến hiện nay, đặc biệt đã có những bài viết nghiên cứu và
đánh giá về sản phẩm dịch vụ đặc trƣng của các thƣ viện đại học và cao đẳng.
đƣa ra những đánh giá, phân tích đồng thời dự báo xu hƣớng phát triển của
các sản phẩm và dịch vụ thông tin thƣ viện trong tƣơng lai.
Vấn đề SP & DV TT-TV còn đƣợc khảo sát, nghiên cứu trong một số
luận văn thạc sĩ, nhƣ của các tác giả: Trần Nữ Quế Phƣơng - “Hoàn thiện và
phát triển hệ thống sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện tại Thư viện
Quân đội” (2009); Nguyễn Thị Hƣơng Giang - “Hoàn thiện hệ thống sản
phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện tại Học viện Chính trị khu vực I” (2007);

Phạm Thị Yên “Nghiên cứu và hoàn thiện hệ thống sản phẩm và dịch vụ
thông tin - thư viện của Trung tâm Thông tin - Thư viện Đại học Quốc gia Hà
Nội”, (2005); Phạm Hồng Thái - “Nghiên cứu phát triển sản phẩm và dịch vụ
thông tin của Thư viện Đại học Thủy lợi”, (2007); Vũ Huy Thắng - “Nghiên
cứu phát triển sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện tại trung tâm thông tin
- thư viện trường Đại học Sư phạm Hà Nội”, (2009); Thạch Lƣơng Giang “Phát triển sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện tại trường Đại học
Ngoại thương Hà Nội”, (2012)...
Những kết quả trên đây đã chỉ ra việc tổ chức, triển khai, đánh giá hiệu
quả hoạt động cũng nhƣ đƣa ra các giải pháp phát triển các SP & DV TT-TV
mang tính đặc thù của một số địa bàn cụ thể.

4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đối với Trung tâm Thông tin - thƣ viện trƣờng Đại học Sƣ phạm Đại học Thái Nguyên thì vấn đề SP & DV TT-TV mới chỉ đƣợc đề cập đến
trong các báo cáo tổng kết hoạt động thƣ viện hàng năm. Nhƣ vậy, cho đến
nay, chƣa có một cơng trình nghiên cứu nào khảo sát một cách tồn diện về
các SP & DV TT-TV tại Trung tâm Thông tin- thƣ viện, Đại học Sƣ phạm
Thái Nguyên.
Tiếp thu những thành quả nghiên cứu trƣớc đó, đề tài “Sản phẩm và
dịch vụ thông tin - thư viện tại trường Đại học Sư phạm, Đại học Thái
Nguyên” sẽ tiếp tục nghiên cứu một cách toàn diện và hệ thống các SP &
DV TT-TV nhằm đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu tin cho các cán bộ,
giảng viên, sinh viên trong trƣờng Đại học sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu:
Các sản phẩm và dịch vụ thông tin - thƣ viện của TV trƣờng Đại học sƣ
phạm Thái Nguyên

- Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Nghiên cứu thực trạng các sản phẩm và dịch vụ thông
tin - thƣ viện tại trung tâm TT-TV trƣờng ĐHSPTN
Về thời gian: Năm học 2012-2013
4. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
- Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở khảo sát nhu cầu tin và hiện trạng các sản phẩm và dịch vụ
thông tin - thƣ viện tại trung tâm TT-TV trƣờng ĐHSPTN luận văn đề xuất
một số giải pháp hoàn thiện và phát triển các sản phẩm và dịch vụ thông tin thƣ viện đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của ĐH SPTN trong công tác đào tạo
và nghiên cứu khoa học.

5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện đƣợc những mục tiêu trên, luận văn tập trung giải quyết
các nhiệm vụ sau
+ Nghiên cứu lý luận về sản phẩm và dịch vụ thông tin thƣ viện
+ Nghiên cứu thực trạng SP&DV TTTV tại trung tâm TT-TV trƣờng
ĐHSPTN
+ Nghiên cứu đề xuất các giải pháp phát triển, nâng cao chất lƣợng
SP&DV TTTV hiện nay tại trung tâm TT-TV trƣờng ĐHSPTN.
5. GỈA THUYẾT NGHIÊN CỨU
Gỉa thuyết: SP &DV TT-TV của trung tâm TT-TV trƣờng ĐHSPTN
còn thiếu về số lƣợng và yếu về chất lƣợng, chƣa đáp ứng nhanh chóng và
đầy đủ nhu cầu thông tin của NDT.Nếu phát triển phong phú các loại hình SP
& DV TT-TV và nâng cao chất lƣợng của chúng thì sẽ nâng cao hiệu quả
phục vụ thơng tin, góp phần đẩy mạnh chất lƣợng đào tạo, nghiên cứu khoa

học của nhà trƣờng.
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện luận văn, tác giả đã thực hiện các phƣơng pháp nghiên
cứu sau:
* Phƣơng pháp luận:
Luận văn đƣợc nghiên cứu dựa trên cơ sở phƣơng pháp luận của chủ
nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử kết hợp với các quan điểm mới của
Đảng và Nhà nƣớc ta về công tác sách báo và hoạt động thông tin - thƣ viện.
* Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể
- Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp tài liệu
- Phƣơng pháp quan sát
- Phƣơng pháp thống kê
- Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu
- Phƣơng pháp điều tra thực tế
6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


7. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ ỨNG DỤNG CỦA ĐỀ TÀI
- Ý nghĩa khoa học
Luận văn góp phần vào việc khẳng định vai trị, vị trí, ý nghĩa của SP &
DVTT-TV trong hoạt động TT-TV. Góp phần đóng góp vào lý luận về sự
phát triển: các tiêu chí, yêu cầu của hệ thống SP-DV trong hoạt động TT-TV
- Về mặt ứng dụng
Đề xuất các giải pháp phát triển SP&DV TT-TV tại trung tâm TT-TV
trƣờng ĐHSPTN, từ đó cải thiện hình ảnh của thƣ viện, nâng cao hiệu quả
hoạt động thông tin, góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo, phục vụ trực tiếp
cho việc cung ứng nhân lực chất lƣợng cao phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.

Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho cấp lãnh đạo
trƣờng, trung tâm TT-TV trong việc quản lý các hoạt động thƣ viện, hoàn
thiện và phát triển các SP & DV TT-TV, tài liệu tham khảo cho sinh viên
ngành Thông tin - thƣ viện trong quá trình học tập. Kết quả nghiên cứu của
luận văn là những gợi mở cho các đề tài nghiên cứu sâu hơn về các vấn đề
nghiệp vụ thông tin - thƣ viện.
8. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục
luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên và nhu cầu phát triển
sản phẩm và dịch vụ thông tin
Chƣơng 2: Thực trạng các sản phẩm và dịch vụ thông tin - thƣ
viện tại trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên
Chƣơng 3: Các giải pháp phát triển sản phẩm và dịch vụ thông tin
- thƣ viện tại trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên

7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƢƠNG 1
ĐẠI HỌC SƢ PHẠM THÁI NGUYÊN VÀ NHU CẦU PHÁT TRIỂN
SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ THÔNG TIN THƢ VIỆN
1.1. Lý luận về Sản phẩm và dịch vụ thông tin - thƣ viện
1.1.1. Khái niệm về sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện
Sản phẩm và dịch vụ thơng tin - thƣ viện (SP & DVTT-TV) đƣợc hình
thành do nhu cầu trao đổi thông tin trong xã hội, có q trình phát triển lâu
dài. Cùng với sự xuất hiện của thƣ viện thì các sản phẩm và dịch vụ thông tin
cũng đƣợc ra đời nhƣng tƣơng đối đơn giản. Các sản phẩm chủ yếu là các bản

liệt kê tài liệu, các dịch vụ đọc và mƣợn tài liệu. Nhƣng cùng với thời gian và
sự phát triển của xã hội, nhu cầu của ngƣời dùng tin ở mỗi giai đoạn lịch sử
khác nhau thì nhu cầu về sản phẩm và dịch vụ thơng tin cũng ngày một địi
hỏi ở mức độ cao hơn. Kể từ giữa thế kỷ 20 đến nay với sự bùng nổ công
nghệ thông tin và sự phát triển mạnh mẽ của các cơ quan thông tin, thƣ viện
thì hệ thống sản phẩm và dịch vụ thông tin - thƣ viện ngày càng trở nên phong
phú và đa dạng. Nó khơng chỉ phong phú, đa dạng về nội dung mà cịn đa
dạng về cả hình thức.
SP & DVTT-TV đƣợc tạo nên bởi con ngƣời và luôn đƣợc định hƣớng
thỏa mãn nhu cầu tin và các nhu cầu tinh thần, trí tuệ của con ngƣời. SP &
DVTT-TV bao gồm nhiều yếu tố cấu thành. Đó chính là hệ thống các yếu tố
đƣợc tạo ra trên cơ sở nhu cầu tin của xã hội. Chúng là hệ thống các yếu tố có
quan hệ và tác động mật thiết với nhau, có thể chuyển hóa lẫn nhau, biến đổi và
phát triển khơng ngừng. Song xét trên bình diện chức năng đối với ngƣời dùng tin
thì chúng có thể chia thành hai loại đó là: sản phẩm thơng tin - thƣ viện và dịch vụ
thông tin - thƣ viện.

8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Sản phẩm thông tin - thư viện
Sản phẩm là khái niệm đƣợc sử dụng trong lĩnh vực kinh tế và hoạt
động thực tiễn của nền sản xuất. Sản phẩm là thứ có khả năng thỏa mãn nhu
cầu mong muốn của khách hàng , cống hiện những lợi ích cho họ và có thể
chào bán trên thị trƣờng với khả năng thu hút sự chú ý mua sắm và tiêu dùng
sản phẩm. Do đó một sản phẩm đƣợc cấu tạo và hình thành từ hai yếu tố cơ
bản: yếu tố vật chất và phi vật chất. Để có quan niệm đúng đắn về SP cũng
nhƣ DVTT-TV, trƣớc hết cần phải tiếp cận một số thuật ngữ, khái niệm có

liên quan.
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, “ Sản phẩm là kết quả của các hoạt
động hoặc các quá trình. Sản phẩm có thể là vật chất, hoặc phi vật chất và
đƣợc tạo ra có chủ định hoặc khơng chủ định” [36, tr.723]
Theo Từ điển Đại từ Tiếng Việt: “ Sản phẩm là cái do con ngƣời lao
động tạo ra” [19, tr. 1427]
Sản phẩm thơng tin - thƣ viện (SPTT-TV) đƣợc hình thành nhằm thỏa
mãn những nhu cầu thông tin bao gồm: nhu cầu tra cứu thơng tin và nhu cầu
về chính bản thân thông tin. Nhƣ vậy, sản phẩm phải phụ thuộc chặt chẽ vào
nhu cầu cũng nhƣ sự biến đổi của nhu cầu.
Quá trình lao động để tạo ra SPTT-TV chính là q trình xử lý thơng
tin bao gồm biên mục, phân loại, định từ khóa, tóm tắt, chú giải, biên soạn
tổng luận cũng nhƣ các q trình phân tích - tổng hợp thơng tin. Ngƣời thực
hiện q trình xử lý thơng tin có thể là các chun gia làm việc tại một cơ
quan, tổ chức có chức năng cung cấp thơng tin, hoặc cũng có thể là các nhà
khoa học, các chuyên gia - ngƣời dùng tin - trong q trình tự thỏa mãn nhu
cầu thơng tin cho mình hoặc theo yêu cầu đặt hàng của các cơ quan thông tin,
thƣ viện.
9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Mức độ thỏa mãn nhu cầu tin ở những sản phẩm khác nhau cũng rất khác
nhau. Các sản phẩm thông tin thƣ mục có khả năng thỏa mãn những nhu cầu tra
cứu thơng tin về tài liệu. Cịn các sản phẩm thơng tin dạng dữ kiện, tồn văn,
tổng thuật có khả năng thỏa mãn nhu cầu về chính bản thân thơng tin.
Nhƣ vậy, ta có thể hiểu sản phẩm thơng tin - thư viện là kết quả của
quá trình xử lý thông tin (bao gồm biên mục, phân loại, định từ khóa, tóm tắt,
chú giải, biên soạn tổng luận…) do một cá nhân hay tập thể nào đó thực hiện

nhằm thỏa mãn nhu cầu của người dùng tin khi sử dụng các cơ quan thông
tin, thư viện.
Dịch vụ thông tin - thư viện
Thực tế khái niệm dịch vụ cho đến nay chƣa có một định nghĩa thống
nhất vì tính vơ hình và khó nắm bắt của nó. Có thể hiểu dịch vụ ln mang lại
tiện ích nhằm thỏa mãn nhu cầu cho mọi đối tƣợng trong cộng đồng.
Khác với sản phẩm, các loại dịch vụ là cái mà chúng ta khơng thể nhìn
thấy, nắm bắt hay nhận diện bằng các giác quan. Dịch vụ luôn gắn với ngƣời
cung cấp dịch vụ, chất lƣợng dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào từng cá nhân
thực hiện dịch vụ (trình độ, kỹ năng....), chất lƣợng dịch vụ rất khó xác định
(tính khơng xác định) ngay cả nhiều khi đối với cùng một cá nhân thực hiện
nhƣng chất lƣợng có sự thay đổi theo thời gian.
Chính vì vậy thuật ngữ dịch vụ là một thuật ngữ đƣợc sử dụng trƣớc
tiên và chủ yếu trong lĩnh vực kinh tế học và hoạt động của nhiều lĩnh vực
xã hội.
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, "Dịch vụ là những hoạt động phục
vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt. Do nhu cầu rất
đa dạng tuỳ theo sự phân công lao động nên có nhiều loại dịch vụ: dịch vụ
phục vụ sản xuất, kinh doanh; dịch vụ phục vụ sinh hoạt công cộng; dịch vụ
cá nhân dƣới hình thức những dịch vụ gia đình. Những dịch vụ tinh thần dựa
10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


trên những nghiệp vụ đòi hỏi tài năng đặc biệt (hoạt động nghiên cứu, môi
giới về quảng cáo); những dịch vụ liên quan đến đời sống và sinh hoạt cộng
đồng (sức khỏe, giáo dục, giải trí); những dịch vụ về chỗ ở v.v… Sản xuất,
kinh doanh và dịch vụ tác động chặt chẽ lẫn nhau. Dịch vụ là một điều kiện để
sản xuất kinh doanh. Sự phát triển dịch vụ hợp lý, có chất lƣợng cao là một

biểu hiện của nền kinh tế phát triển và một xã hội văn minh. Do ý nghĩa kinh
tế - xã hội to lớn nên hoạt động dịch vụ trở thành lĩnh vực kinh tế quan trọng,
có vị trí to lớn trong cơ cấu kinh tế của các quốc gia có tốc độ phát triển cao".
[35, tr.761]
Trong Đại Từ điển tiếng Việt, "Dịch vụ là công việc phục vụ cho đông
đảo quần chúng" [21, tr. 537].
Tƣơng tự khái niệm về sản phẩm, thuật ngữ dịch vụ đƣợc sử dụng trong
nhiều lĩnh vực hoạt động. Trong lĩnh vực thông tin, dịch vụ thông tin - thƣ
viện bao gồm những cơng việc mang tính chun mơn hóa và khi thực hiện
cần phải sử dụng (tạm thời hoặc phối hợp) một số tài sản hoặc một số sản
phẩm nào đó.
Theo Từ điển giải nghĩa Thư viện học và tin học Anh - Việt: “ Dịch vụ
thƣ viện ( library service) là một từ chung dùng để chỉ tất cả các hoạt động
cũng nhƣ những chƣơng trình đƣợc thƣ viện cung cấp để đáp ứng nhu cầu
thông tin của cộng đồng độc giả…” [ 9, tr119]
“ Dịch vụ thông tin (information service) là dịch vụ cá nhân trực tiếp
do nhân viên của ban tham khảo của thƣ viện cung cấp cho độc giả trong tiến
trình truy tìm thơng tin của họ” [9, tr.106]
Dịch vụ thông tin - thƣ viện (DVTT-TV) có mối quan hệ chặt chẽ giữa
ngƣời dùng tin và cán bộ thƣ viện. Trên cơ sở các yêu cầu về thông tin của
NDT, cán bộ thƣ viện triển khai các dịch vụ, ngƣợc lại nhờ các dịch vụ do cán
bộ thƣ viện tạo ra NDT đƣợc thỏa mãn nhu cầu thơng tin của mình

11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DVTT-TV có thể chia thành các nhóm cơ bản nhƣ: dịch vụ cung cấp tài
liệu, dịch vụ trao đổi thông tin, dịch vụ phổ biến thông tin, dịch vụ tra cứu

tin…
Mục tiêu quan trọng nhất của DVTT-TV là giúp cho các cơ quan thông
tin - thƣ viện nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin và giúp
NDT tiếp cận, sử dụng có hiệu quả thơng tin vào hoạt động của mình.
Từ những phân tích trên, có thể hiểu Dịch vụ thông tin - thư viện là
những hoạt động của các cơ quan thông tin - thư viện nhằm thỏa mãn nhu
cầu tin và trao đổi thông tin của người dùng tin.
1.1.2. Vai trò của sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện
Trong bối cảnh hoạt động thông tin chịu nhiều tác động của sự phát
triển nhƣ vũ bão của khoa học và công nghệ, sự bùng nổ thông tin và NCT,
thực tiễn đang đặt ra những vấn đề cấp thiết cho hoạt động cung ứng thông tin
là làm thế nào để phục vụ thông tin một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời cho
mọi hoạt động của xã hội.
Từ thực tế trên, các thƣ viện đã chú ý đến việc phát triển các loại hình
SP & DVTT-TV vì đây là một cơng cụ khơng thể thiếu trong lĩnh vực hoạt
động cung cấp thông tin. Chính vì vậy, SP & DVTT-TV đóng vai trị vơ cùng
quan trọng trong hoạt động thông tin - thƣ viện của các cơ quan thơng tin thƣ viện nói chung và ở trung tâm TT-TV trƣờng ĐHTN nói riêng. Chất
lƣợng của SP & DVTT-TV đƣợc xem là thƣớc đo hiệu quả hoạt động, là yếu
tố cụ thể hóa chức năng nhiệm vụ của cơ quan thông tin - thƣ viện
Đối với xã hội nói chung: SP & DVTT-TV cũng đóng vai trị trong việc
nâng cao năng lực kiểm sốt tài nguyên thông tin và trang bị thông tin trong
xã hội; đẩy mạnh việc chia sẻ thông tin trong hệ thống thông tin quốc gia; dễ
dàng tạo lập thị trƣờng mới về thông tin...

12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đối với các cơ quan thông tin - thư viện: SP & DVTT-TV đƣợc xem là

yếu tố quan trọng của nguồn lực thông tin; là phƣơng tiện để quản lý, hoạt
động thông tin - thƣ viện của một cơ quan thông tin - thƣ viện; giúp cho các
cơ quan thông tin - thƣ viện trao đổi, chia sẻ nguồn lực thông tin với nhau.
Đối với chuyên gia thông tin: SP & DVTT-TV đƣợc xem là hệ thống
các công cụ, phƣơng tiện, hoạt động đƣợc tạo ra và thực hiện nhằm hƣớng
đến ngƣời dùng tin; là hệ thống các công cụ, phƣơng tiện, hoạt động thực hiện
việc chia sẻ nguồn lực thông tin; là tập hợp các yếu tố phản ánh trình độ phát
triển của hoạt động thơng tin đối với quá trình phát triển.
Đối với người dùng tin: SP & DVTT-TV giúp NDT xác định truy cập,
khai thác các nguồn tin của các cơ quan thông tin - thƣ viện một cách dễ dàng
và nhanh chóng; đồng thời giúp NDT nâng cao năng lực khai thác thông tin
và thỏa mãn NCT của NDT
1.1.3. Mối quan hệ giữa sản phẩm và dịch vụ thơng tin - thư viện
SP & DVTT-TV có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, chuyển hóa lẫn
nhau, hỗ trợ nhau cùng phát triển và không thể tách rời nhau. SP&DVTT-TV
là một trong những tiền đề để cơ quan thông tin - thƣ viện khai thác và phát
triển các DVTT-TV khác nhau. Khi thực hiện một dịch vụ nào đó, cần phải sử
dụng một hay một số sản phẩm đã có nhƣ hệ thống mục lục, thƣ mục, các
CSDL, các ấn phẩm thông tin..., đồng thời thông qua các SPTT-TV có thể
đánh giá đƣợc chất lƣợng của sản phẩm thơng qua việc sử dụng chúng trong
q trình tổ chức một DVTT-TV.
Trong hoạt động thông tin - thƣ viện, muốn sản phẩm đƣợc mở rộng,
phát triển phải đa dạng hóa các loại hình dịch vụ. Ngƣợc lại, muốn phát
triển các dịch vụ cần phải khơng ngừng đa dạng hóa, nâng cao chất lƣợng
của sản phẩm.

13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Hệ thống sản phẩm thông tin đa dạng, phong phú mà thiếu đi một hệ
thống dịch vụ thì NDT khơng thể khai thác một cách hiệu quả nguồn lực thông
tin từ sản phẩm và ngƣợc lại. Khi có một hệ thống dịch vụ đầy đủ, hiện đại,
công nghệ cao mà thiếu đi một hệ thống sản phẩm thì dịch vụ đó cũng khơng
phát huy đƣợc tác dụng và khơng mang lại hiệu quả nhƣ mong muốn.
Để đáp ứng nhu cầu của NDT, thông thƣờng các cán bộ thông tin - thƣ
viện phải tiến hành đồng thời việc tạo ra các SP&DVTT-TV tƣơng ứng. Với
mỗi sản phẩm đều có một hoặc một số dịch vụ tƣơng ứng, mục đích của dịch
vụ là nhằm giúp cho sản phẩm đƣợc sử dụng, khai thác một cách tối đa và
ngƣợc lại ứng với mỗi dịch vụ lại có một hoặc một số sản phẩm phù hợp để
dịch vụ đó đƣợc triển khai tốt nhất.
Mối quan hệ SP & DVTT-TV chặt chẽ và tính tƣơng tác cao nhƣ vậy
nên vấn đề hoàn thiện, đảm bảo sự phát triển cân đối các sản phẩm thông tin
phải ln đi liền với việc tổ chức, kiện tồn dịch vụ thông tin phù hợp với
từng loại sản phẩm là việc làm hết sức cần thiết với mỗi cơ quan thông tin thƣ viện
1.1.4 Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển sản phẩm và dịch vụ
thông tin - thư viện
Các SP & DVTT-TV luôn phát triển và rất năng động. Hiệu quả của
hoạt động này phụ thuộc chặt chẽ vào nhiều yếu tố có tính đặc trƣng nhƣ: nhu
cầu tin, điều kiện kinh tế xã hội,... tựu chung lại có 2 yếu tố cơ bản đó là yếu
tố bên ngoài và yếu tố nội tại trong các cơ quan thông tin - thƣ viện.
1.1.4.1. Các yếu tố bên ngồi cơ quan thơng tin - thư viện
- Nhu cầu về các sản phẩm và dịch vụ thông tin - thư viện
Trong điều kiện phát triển kinh tế xã hội nhƣ hiện nay, nhu cầu về SP
& DVTT-TV là rất đa dạng, phong phú. Nhu cầu này đƣợc hình thành trên cơ
sở nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó những nguyên nhân từ bản thân sự

14


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


phát triển của xã hội, sự phát triển của nền kinh tế, có những nguyên nhân từ
nhu cầu phát triển của con ngƣời với tƣ cách là thành viên của xã hội.
Sự phát triển xã hội mà trong đó thơng tin đƣợc sử dụng nhƣ một
nguồn lực kinh tế, việc sử dụng thơng tin ngày càng mang tính xã hội cao,
trong bản thân nền kinh tế của xã hội, ngành cơng nghiệp thơng tin ngày càng
phát triển mạnh thì việc xây dựng và phát triển hệ thống SP & DVTT-TV
nhằm mục đích tổ chức, sử dụng và khai thác hợp lý nguồn tin phục vụ phát
triển trong điều kiện hiện nay đƣơng nhiên sẽ tạo ra thị trƣờng thông tin - thƣ
viện mà thông tin đƣợc luân chuyển, khai thác, sử dụng.
Nguồn thơng tin đƣợc hình thành qua các q trình hoạt động của con
ngƣời trong xã hội ở các lĩnh vực khác nhau. Nó chính là sự phản ánh di sản
trí tuệ chung của con ngƣời. Sản phẩm và dịch vụ của các cơ quan thông tin,
thƣ viện không phải là kết quả của việc tạo ra các thông tin mới góp phần làm
giàu di sản trí tuệ mà chính là kết quả của việc xử lý và hệ thống hóa nguồn
tin đã có, nhằm tạo điều kiện cho con ngƣời có thể khai thác đƣợc chúng theo
những mục đích riêng của mình.
Mặt khác, để tạo ra đƣợc thơng tin thì cần đƣợc cung cấp thơng tin. Các
cơ quan thơng tin, thƣ viện có chức năng đảm bảo thơng tin, thỏa mãn nhu
cầu thông tin trên cơ sở các sản phẩm, dịch vụ mà mình tạo ra. Qua khai thác
hệ thống SP & DVTT-TV ngƣời dùng tin lại tạo ra đƣợc những thơng tin mới.
Cứ nhƣ thế chu trình này diễn ra liên tục, không ngừng phát triển và vì thế
nhu cầu về hệ thống SP & DVTT-TV ngày càng gia tăng.
- Vấn đề sở hữu thông tin của xã hội
Hiện nay, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều thừa nhận và khẳng
định thông tin là sở hữu chung của toàn xã hội và con ngƣời đều có quyền
bình đẳng trong việc sử dụng và khai thác thông tin.
15


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Thông tin đƣợc coi là một trong những yếu tố cơ bản và không thể thay
thế tạo điều kiện cho con ngƣời phát triển. Thông tin đƣợc sử dụng nhƣ một
nguồn lực kinh tế nên vấn đề chia sẻ nguồn lực thông tin không chỉ đơn thuần
là vấn đề kỹ thuật mà chủ yếu là chia sẻ quyền lợi giữa những ngƣời tạo ra
thông tin, cung cấp thông tin và ngƣời sử dụng thơng tin. Có thể nói mục tiêu
tiếp thị, quảng cáo hay chiến lƣợc marketing sản phẩm và dịch vụ thơng tin thƣ viện chính là sự thỏa thuận hợp lý giữa những ngƣời tạo ra thông tin,
ngƣời cung cấp thông tin và ngƣời dùng tin.
Trong giai đoạn hiện nay, khi mà công nghệ đã giúp tạo ra đƣợc các SP
& DVTTTV mới cũng nhƣ đã xác định đƣợc vai trị mới đối với những ngƣời
cung cấp thơng tin thì các nhà xuất bản và cơ quan thơng tin - thƣ viện phải
đối diện với vấn đề là xác định cách thức mà họ cung cấp các dịch vụ cho
khách hàng của mình. Vì vậy, có thể khẳng định việc tạo điều kiện cho ngƣời
dùng tin thông qua các sản phẩm, dịch vụ thích hợp để khai thác nguồn tin là
hoàn toàn hợp lý. Đây cũng là mục tiêu cơ bản của các cơ quan thông tin
trong hoạt động của mình.
- Chính sách thơng tin quốc gia
Đối với các nƣớc, dù phát triển hay đang phát triển, dù là các nƣớc có
nền kinh tế thị trƣờng hay quản lý tập trung, thì hoạt động của các cơ quan
thơng tin vẫn cần đƣợc đảm bảo bởi hệ thống chính sách phù hợp.
Để có thể tạo ra đƣợc hệ thống SP & DVTT-TV phù hợp, các cơ quan
TT-TV cần có đƣợc hạ tầng thơng tin quốc gia cho phép nó hịa nhập với
cộng đồng thơng tin trong khu vực và quốc tế. Tuy nhiên, có đƣợc điều kiện
này hồn tồn phụ thuộc vào chính sách quốc gia, nhờ đó Chính phủ có cơ sở,
kế hoạch định hƣớng đầu tƣ thỏa đáng, hợp lý. Ở Việt Nam, do sự chuyển đổi
của nền kinh tế thị trƣờng nên càng thấy rõ sự quan trọng và sự cần thiết của
một chính sách thơng tin quốc gia đồng bộ để tạo điều kiện cho các cơ quan

quản lý, khai thác thơng tin có điều kiện để phát huy hết chức năng và tận
dụng tốt môi trƣờng thông tin dồi dào ở nƣớc ta hiện nay.
16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×