Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN PHÂN TÍCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC THƯƠNG HIỆU THỰC PHẨM SẠCH ORGANICA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 23 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN
PHÂN TÍCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC THƯƠNG HIỆU THỰC PHẨM
SẠCH ORGANICA

Hà Nội, tháng 5 năm 2022


PHIẾU CHẤM ĐIỂM
Sinh viên thực hiện:
Họ và tên

Nội dung thực hiện

Điểm

Chữ ký

Xây dựng website, làm báo
cáo

Xây dựng website, làm báo
cáo

Giảng viên chấm:
Họ và tên
Giảng viên chấm 1 :


Giảng viên chấm 2 :

MỤC LỤ

Chữ ký

Ghi chú


C
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
Chương 1. Tổng quan về chiến lược thương mại điện tử..........................................2
1.1 Khái niệm phân tích chiến lược.......................................................................2
1.1.1 Quy trình phân tích chiến lược..................................................................2
1.1.2 Các cấp độ của chiến lược.........................................................................3
1.2 Vai trị của phân tích chiến lược thương mại điện tử.......................................3
1.2.1 Mơ hình phân tích chiến lược....................................................................3
1.2.2 Vai trị của các mơ hình phân tích chiến lược...........................................4
1.3 Tổng quan về cửa hàng và thực phẩm sạch Organica......................................4
1.3.1 Giới thiệu cửa hàng...................................................................................4
1.3.2 Giới thiệu thực phẩm sạch Organica.........................................................5
Chương 2: Phân tích chiến lược thương hiệu............................................................6
2.1 Phân tích mơ hình SWOT................................................................................6
2.2 Phân tích chiến lược thương hiệu.....................................................................6
2.2.1 Dự báo và phân tích thương hiệu...............................................................6
2.2.2 Tầm nhìn chiến lược và sứ mệnh...............................................................8
2.3 Dự kiến kế hoạch triển khai.............................................................................9
2.3.1 Xác định mục tiêu......................................................................................9
2.3.2 Xác định chiến lược.................................................................................10
2.3.3 Xây dựng website....................................................................................12

2.3.4 Số lượng người tham gia.........................................................................15
2.3.5 Ngân sách................................................................................................15
Chương 3. Đánh giá kế hoạch triển khai.................................................................16
3.1 Mức độ hoàn thành về thời gian....................................................................16
3.1.1 Mức độ hoàn thành về thời gian..............................................................16
3.2 Mức độ hoàn thành về doanh thu sản phẩm (dự kiến)...................................17
3.3 Mức độ hoàn thành về khách hàng (truy cập)................................................17
KẾT LUẬN.............................................................................................................19



LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời kỳ 4.0 hiện nay, đặc biệt biệt là những năm gần đây với sự phát triển
của công nghệ cũng như sự ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 thì Thương mại điện tử
đã và đang phát triển nhanh chóng cùng với sự tiện lợi của nó. Nói một cách dễ hiểu,
Thương mại điện tử là việc mua bán các sản phẩm hay các dịch vụ thông qua phương
tiện internet và các phương tiện điện tử khác. Thương mại điện tử bao gồm tất cả hoạt
động như: giao dịch mua bán, thanh toán, đặt hàng, quảng cáo, giao hàng…
Từ khi Thương mại điện tử trở nên phổ biến như hiện nay thì nó đã giúp cho rất
nhiều doanh nghiệp lớn, nhỏ và vừa phát triển tốt hơn và thu về nhiều lợi nhuận hơn
so với việc chỉ bán hàng truyền thống nhờ vào việc quảng cáo trên các phương tiện
điện tử. Thương mại điện tử khơng những có ích cho doanh nghiệp mà nó cịn đem
đến cho người tiêu dùng nhiều quyền lợi hơn như mua sản phẩm với giá rẻ hơn,
nhanh hơn và thuận lợi hơn… 
Với những kiến thức được học trong mơn “Phân tích chiến lược thương mại
điện tử” nhóm chúng em xin chọn đề tài “Phân tích chiến lược thương hiệu” để làm
bài tập lớn kết thúc môn học. 
Trước khi vào đề tài chúng em xin cảm ơn cô Nguyễn Thị Thu Hà đã giảng
dạy, giúp đỡ và đóng góp những ý kiến bổ ích trong mơn học để chúng em có thể
hồn thành bài báo cáo này. Do trình độ và thời gian có hạn nên trong bài báo cáo này

khơng tránh khỏi có những sai sót vì vậy chúng em mong sẽ nhận được những ý kiến,
đóng góp của các thầy cơ để đề tài được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin trân thành cảm ơn!


Chương 1. Tổng quan về chiến lược thương mại điện tử
1.1 Khái niệm phân tích chiến lược
Phân tích chiến lược là phân tích các mục tiêu dài hạn và kế hoạch đề ra.
Mang đến các phản ánh và bình luận trên kế hoạch. Qua đó chọn lựa các chiến
lược khả thi ứng với các kế hoạch nhằm thực hiện trên thực tế. Nó khơng chỉ vạch
ra các kế hoạch và nhu cầu trong thời gian ngắn. Mà còn cả lộ trình cho các giai
đoạn dài hạn. Nó phản ánh tính chất khả thi cũng như áp dụng triệt để các lợi thế
trên tinh thần phù hợp với thực tại. Các phát triển phải dựa trên cơ sở cải tiến, đồng
bộ rồi phát triển. Do đó phân tích chiến lược phải căn cứ trên tình chất khả thi, lộ
trình, giai đoạn và khai thác triệt để các lợi thế tiềm năng.
1.1.1 Quy trình phân tích chiến lược
- Phân tích mơi trường kinh doanh của các chiến lược hiện tại
Ngay từ đầu, một cơng ty cần hồn thành phân tích mơi trường về các chiến
lược hiện tại của mình. Xem xét mơi trường nội bộ bao gồm các vấn đề như không
hiệu quả trong hoạt động vận hành, tinh thần nhân viên và các ràng buộc từ các vấn
đề tài chính. Cân nhắc mơi trường bên ngồi bao gồm các xu hướng chính trị, sự
dịch chuyển kinh tế và thay đổi thị hiếu của người tiêu dùng.
- Xác định mức độ hiệu quả của các chiến lược hiện tại
Mục đích chính của phân tích chiến lược là xác định tính hiệu quả của chiến
lược hiện tại trong bối cảnh môi trường kinh doanh ngày càng đóng vai trị quan
trọng. Các nhà chiến lược phải tự đặt câu hỏi như: Chiến lược của chúng ta thất bại
hay thành công? Chúng ta sẽ đạt được các mục tiêu đề ra? Chiến lược của chúng ta
có phù hợp với tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị của công ty không?
- Xây dựng kế hoạch
Nếu câu trả lời cho các câu hỏi được đặt ra trong giai đoạn đánh giá là

“Khơng”, hay “Khơng chắc chắn”, thì sẽ cần trải qua giai đoạn lập kế hoạch để đề
xuất các lựa chọn chiến lược. Các nhà chiến lược có thể đề xuất các cách thức để
giữ chi phí thấp và vận hành tinh gọn hơn. Các lựa chọn chiến lược thay thế tiềm
năng bao gồm thay đổi cấu trúc vốn, thay đổi trong quản lý chuỗi cung ứng hoặc
bất kỳ thay đổi nào khác cho quy trình kinh doanh.
- Đề xuất và thực hiện chiến lược khả thi nhất

2


Cuối cùng, sau khi đánh giá các chiến lược và các giải pháp đề xuất thay thế
thì sẽ đi đến các khuyến nghị. Sau khi đánh giá tất cả các lựa chọn chiến lược có
thể, lựa chọn thực hiện chiến lược khả thi nhất và mang lại lợi nhuận cao nhất. Sau
khi đưa ra khuyến nghị, công ty sẽ lặp lại tồn bộ q trình. Các chiến lược phải
được thực hiện, đánh giá và đánh giá lại. Chúng phải thay đổi vì mơi trường kinh
doanh khơng đứng n.
1.1.2 Các cấp độ của chiến lược
- Cấp độ doanh nghiệp
Ở cấp độ cao nhất, chiến lược của công ty bao gồm các quyết định chiến
lược cấp cao sẽ giúp cơng ty duy trì lợi thế cạnh tranh và duy trì lợi nhuận trong
tương lai gần.
- Cấp độ kinh doanh
Ở cấp độ trung bình của chiến lược là các quyết định cấp kinh doanh (đơn vị
kinh doanh). Chiến lược cấp độ kinh doanh tập trung vào định vị trên thị trường để
giúp cơng ty có được lợi thế cạnh tranh trong ngành công nghiệp của mình hoặc
các ngành cơng nghiệp khác.
- Cấp chức năng
Ở cấp độ thấp nhất là các quyết định cấp chức năng. Chúng tập trung vào
các hoạt động bên trong và giữa các chức năng khác nhau nhằm cải thiện hiệu quả
của toàn bộ doanh nghiệp. Các chiến lược được tập trung vào các chức năng và các

nhóm cụ thể.
1.2 Vai trị của phân tích chiến lược thương mại điện tử
1.2.1 Mơ hình phân tích chiến lược
Mơ hình SWOT
SWOT là một mơ hình phân tích tình hình kinh doanh nổi tiếng. Mơ hình
này bao gồm 4 yếu tố đại diện bởi 4 chữ viết tắt là S - Strength (Điểm mạnh), W Weaknesses (Điểm yếu), O - Opportunities (Cơ hội) và T - Threats (Thách thức).
Trong 4 thành phần của mơ hình SWOT thì Strength và Weaknesses thuộc nhóm
yếu tố bên trong doanh nghiệp. Hai yếu tố còn lại là Opportunities và Threats
thuộc nhóm yếu tố bên ngồi doanh nghiệp.

3


SWOT được ứng dụng nhiều nhất trong lĩnh vực kinh doanh nhằm để phân
tích tình hình cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Vậy hoạt động phân
tích SWOT là tìm hiểu, đánh giá các yếu tố bên trong và bên ngồi doanh nghiệp
thơng qua 2 cặp yếu tố trên. Nó là cơ sở để nhà quản lý xác định mục tiêu và
hướng đi cho các kế hoạch sắp tới của doanh nghiệp.
1.2.2 Vai trị của các mơ hình phân tích chiến lược
– Giúp doanh nghiệp hình thành được các phương án chiến lược.  Là các
mục tiêu trong phấn đấu và phát triển, mang đến các giá trị mới trong hoạt động
của doanh nghiệp. Nhằm đạt được tầm nhìn, tuyên bố sứ mệnh, mục tiêu đã đề ra.
– Chiến lược được hình thành giúp doanh nghiệp có nhiều lựa chọn hợp lý.
Khi mà các mơ hình đưa ra các phân tích và đánh giá vơ cùng thực tế. Các yếu tố
bất ngờ cũng được kịp thời dự đoán và điều chỉnh phù hợp.
– Phân tích chiến lược là cơ sở cho việc đánh giá và điều chỉnh chiến lược
cho phù hợp với bối cảnh thay đổi của môi trường kinh doanh. Với các chiến lược
được xây dựng cho dài hạn. Do đó các tính chất trong phù hợp cần được kịp thời
tác động và điều chỉnh. Mang đến những tầm nhìn và mục tiêu phù hợp. Áp dụng
mang đến các tiềm năng và giá trị lớn cho hoạt động.

1.3 Tổng quan về cửa hàng và thực phẩm sạch Organica
1.3.1 Giới thiệu cửa hàng
Ngày nay trước hàng loạt những vấn đề về mất vệ sinh an tồn thực phẩm
thì một xu hướng mới đã xuất hiện – xu hướng sử dụng thực phẩm sạch. Để đáp
ứng nhu cầu bảo vệ sức khỏe, có rất nhiều các đơn vị đang cung cấp ra thị trường
các thực phẩm đảm bảo chất lượng hữu cơ được chứng minh an tồn vệ sinh thực
phẩm. Khơng thể khơng kể đến của hàng rau sạch “Organic store”. Có thể xem đây
là những bước khỏi đầu của cuộc cách mạng chống lại thực phẩm bẩn. Các sản
phẩm của nhà “Organic store” này nhận được sự ủng hộ và tiêu dùng của rất nhiều
người.
- Địa chỉ: 123 đường cầu giấy, Quan Hoa, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Website: site//
- Email:
- Số điện thoại: 0987476389
4


1.3.2 Giới thiệu về thực phẩm sạch Organica

- Thương hiệu
Organica là hệ thống phát triển và phân phối thực phẩm hữu cơ được thành
lập vào đầu năm 2013 với mục tiêu giúp người tiêu dùng Việt Nam có một cuộc
sống khỏe mạnh hơn thông qua những loại thực phẩm hữu cơ có chứng nhận, thực
phẩm tự nhiên và khơng có nguồn gốc biến đổi gene (GMO).
Đến nay, Organica đã có gần 1.000 mặt hàng có chứng nhận hữu cơ các loại
bao gồm các loại thực phẩm tươi, thực phẩm khô, các loại gia vị hữu cơ, mỹ phẩm
hữu cơ, sản phẩm chăm sóc gia đình đến các sản phẩm chăm sóc cá nhân làm từ
bơng (cotton) có chứng nhận hữu cơ quốc tế. Hiện Organica đang làm việc với các
đối tác tại Mỹ và EU để đưa về VN các sản phẩm hữu cơ cịn thiếu tại VN để hồn
thiện các chủng loại sản phẩm hữu cơ đáp ứng yêu cầu của khách hàng.

- Lịch sử
Organica là hệ thống phát triển và phân phối thực phẩm hữu cơ được thành lập
vào đầu năm 2013. Vào năm 2015, sau nhiều nỗ lực tự phát triển và sản xuất, trang
trại Organica tại Long Thành, Đồng Nai đã được cấp chứng nhận hữu cơ của Mỹ
(USDA) và Liên minh châu Âu (EU), trở thành trang trại rau nhiệt đới hữu cơ đầu
tiên ở Việt Nam. Tiếp nối sau đó, năm 2017 vườn Organica Ba Vì cũng đã được tổ
chức Control Union đánh giá đạt tiêu chuẩn hữu cơ của Mỹ và châu Âu. Organica
còn sử dụng Traceverified, dịch vụ truy xuất nguồn gốc điện tử duy nhất của Việt
Nam, với mong muốn minh bạch thơng tin và cam kết q trình canh tác hữu cơ
của mình với người tiêu dùng.

5


Chương 2: Phân tích chiến lược thương hiệu
2.1 Phân tích mơ hình SWOT
Strengths

Weaknesses 

Opportunities 

Threats 

(Điểm mạnh)

(Điểm yếu)

(Cơ hội)


(Thách thức)

- Mở rộng thị
trường ra các tỉnh
trong nước

- Thị trường có
nhiều đối thủ cạnh
tranh đã có chỗ
đứng vững chắc.

- Organica là một
thương hiệu nổi
tiếng về thực
phẩm sản được
nhiều người biết
biết và tin dùng
- Có chất lượng
sản phẩm và dịch
vụ tốt

- Sản phẩm nhập
khẩu còn hạn chế
- Cịn nhiều sản
phẩm chưa được
phân phối đầy đủ

- Có một lượng
khách hàng tiềm
năng


- Sản phẩm theo
mùa chưa được đa - Nhu cầu tiêu
dạng
dùng lớn

- Sản phẩm có
mức giá phù hợp
với mọi tầng lớp

- Ổn định giá bán
trước những tác
động của tự nhiên.

- Hợp tác hoặc
liên kết với nhiều
nông trại khác.

2.2 Phân tích chiến lược thương hiệu
2.2.1 Dự báo và phân tích thương hiệu
- Đặc điểm của thương hiệu thực phẩm sạch Organica
Organica là hệ thống phát triển và phân phối thực phẩm hữu cơ được thành
lập vào đầu năm 2013 với mục tiêu giúp người tiêu dùng Việt Nam có một cuộc
sống khỏe mạnh hơn thông qua những loại thực phẩm hữu cơ có chứng nhận, thực
phẩm tự nhiên và khơng có nguồn gốc biến đổi gen (GMO). Nông trại này đã được
tổ chức Control Union cấp chứng nhận hữu cơ theo tiêu chuẩn của Liên Minh
Châu Âu và Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ.
Bên cạnh các sản phẩm phát triển tại các trang trại, Organica cũng phối hợp
với các đơn vị khác có chứng nhận hữu cơ để phân phối các sản phẩm đến tay
6



người tiêu dùng VN và nhập khẩu các sản phẩm hữu cơ để phân phối trong nước.
Đến nay, Organica đã có gần 1.000 mặt hàng có chứng nhận hữu cơ các loại bao
gồm các loại thực phẩm tươi, thực phẩm khô, các loại gia vị hữu cơ, mỹ phẩm hữu
cơ, sản phẩm chăm sóc gia đình đến các sản phẩm chăm sóc cá nhân làm từ bơng
(cotton) có chứng nhận hữu cơ quốc tế. Hiện Organica đang làm việc với các đối
tác tại Mỹ và EU để đưa về VN các sản phẩm hữu cơ còn thiếu tại VN để hoàn
thiện các chủng loại sản phẩm hữu cơ đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
- Đối thủ cạnh tranh

+ Đà Lạt Gap Store: là thương hiệu nông sản đầu tiên của Việt Nam đạt
được chứng nhận Thực Hành Nông Nghiệp Tốt Quốc Tế (Global G.A.P). Trang
trại rau của Đà Lạt GAP có tổng diện tích là 15ha, nằm trên đường Nguyên Tử
Lực, phường 8, Thành phố Đà Lạt. Mặt hàng chủ lực của Đà Lạt GAP là các loại
rau củ quả ôn đới: dâu tây, củ cải đỏ, cải xoăn... Ngoài ra, Đà Lạt GAP cũng có các
loại cây gia vị như thì là, quế, húng... rất đa dạng. Giá các loại rau tại Đà Lạt
GAP nằm trong khoảng từ 30.000đ đến 50.000đ/kg tùy loại. Sản phẩm của Đà Lạt
GAP chủ yếu đưa vào các nhà hàng lớn và chưa được phân phối rộng rãi trên thị
trường toàn quốc nhưng bạn vẫn có thể mua được các loại nơng sản sạch của
thương hiệu này tại ba cửa hàng phân phối chính ở Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí
Minh.

+ Orfarm là thương hiệu sản xuất thực phẩm hữu cơ đầu tiên tại Việt Nam.
Các loại nông sản của Orfarm được nuôi trồng theo công nghệ Vi Sinh Hữu Hiệu
7


(EM) của Nhật và được công nhận bởi Hiệp hội Công nghệ Vi sinh Hữu hiệu của
Nhật Bản (EMRO). Rau củ hữu cơ của Orfarm có giá từ 50.000đ đến 100.000đ

một kilogam tùy loại, các loại thịt heo, cá, các chế phẩm từ thịt đều có giá trên
200.000đ/1kg. Do trang trại nằm ở Hà Nội nên cửa hàng phân phối của Orfarm tập
trung tại đây. Hiện Orfarm đã có một cửa hàng giao đồ online tại Thành phố Hồ
Chí Minh.

+ Sói Biển vào tháng 6/2013, được thành lập và phát triển cửa hàng bán lẻ
đầu tiên tại số 182 Hoàng Văn Thái, Thanh Xuân, Hà Nội. Sau nhiều năm phát
triển, Sói Biển tự hào là một trong những chuỗi cửa hàng bán lẻ thực phẩm sạch
chất lượng cao tại Hà Nội. Với sứ mệnh xây dựng một chuỗi bán lẻ thực phẩm
sạch chất lượng để bảo vệ sức khỏe và nâng cao giá trị nông sản Việt Nam, Sói
Biển khơng chỉ tiên phong thay đổi ngành nơng nghiệp theo hướng canh tác bền
vững có lợi cho sức khỏe con người và tác động tích cực đến mơi trường, mà cịn
đặc biệt mong muốn thay đổi thói quen ăn uống của người Việt theo hướng có lợi.
2.2.2 Tầm nhìn chiến lược và sứ mệnh
Chúng tơi lựa chọn kinh doanh ở phân khúc Thực phẩm hữu cơ (Organic
Foods) và Thực phẩm tự nhiên (Natural Foods) bởi chúng tôi thực sự đam mê với
lĩnh vực này. Chúng tơi hồn toàn tin tưởng rằng những sản phẩm tạo ra từ quá
trình canh tác và sản xuất theo phương thức hữu cơ và tự nhiên tốt cho cơ thể mọi
người, tốt hơn cho cộng đồng và tốt hơn cho hành tinh mà chúng ta đang sống.
Chúng tôi cũng hiểu rằng, ăn thực phẩm sạch là quyền lợi của mỗi người
tiêu dùng. Tuy nhiên trong điều kiện hiện tại của Việt Nam, thực phẩm an tồn
đang là điều xa xỉ thì thực phẩm hữu cơ lại càng khó tiếp cận cả về nguồn cung cấp
lẫn giá cả.
Sứ mệnh của Organica đó là giúp mọi người dễ dàng tiếp cận hơn với các
loại thực phẩm hữu cơ, thực phẩm tự nhiên.
Không chỉ cung cấp các sản phẩm hữu cơ, chúng tơi cịn đem đến những thơng tin
hữu ích về sức khỏe mà thực phẩm hữu cơ đem lại cho con người và cộng đồng.
8



Mỗi người có nhu cầu và cách tiếp cận với thực phẩm hữu cơ, thực phẩm tự nhiên
theo một cách khác nhau, vì vậy, chúng tơi có mặt ở đây để hỗ trợ bạn bằng cách:
- Chỉ cung cấp những loại thực phẩm hữu cơ, thực phẩm tự nhiên đạt những
chứng nhận uy tín nói chung và được kiểm chứng bởi Organica nói riêng.
- Khởi tạo những mối quan hệ tích cực, lâu dài và tin tưởng giữa Organica với
khách hàng, nhân viên, nhà cung cấp và cộng đồng.
- Hỗ trợ phát triển các trang trại, cộng đồng nhỏ vùng sâu vùng xa, vùng dân
tộc ít người và các đối tượng dễ bị tổn thương trong xã hội canh tác theo
phương thức hữu cơ, phương thức tự nhiên để có cuộc sống tốt đẹp hơn.
2.3 Dự kiến kế hoạch triển khai
2.3.1 Xác định mục tiêu
- Sản phẩm cung cấp
Tất cả các sản phẩm hữu cơ, các loại rau nhiệt đới, rau gia vị, cây ăn trái và
các sản phẩm từ thịt, thủy hải sản.
Sản phẩm bổ sung: các sản phẩm nhập khẩu (hoa quả, các loại ngũ cốc)
được nhập khẩu trực tiếp từ các nhà phân phối, đối tác lâu lắm của Organica.
- Mục tiêu khách hàng
Khách hàng mua lẻ (cá nhân): là người tiêu dùng trực tiếp, có nhu cầu sử
dụng rau sạch, khơng thuốc, có nguồn gốc rõ ràng. Nhóm khách hàng này có phạm
vi sử dụng là hộ gia đình, thường mua với tần suất thường xuyên và số lượng ít.
Đối tượng khách hàng là nhà hàng, khách sạn: được xem như khách hàng sỉ,
mua với số lượng lớn, tần suất đều đặn theo ngày, các nhà hàng thường mua sản
phẩm về và chế biến lại theo thực đơn. Đây là một nhóm đối tượng khách hàng
mục tiêu lớn mà chúng tôi muốn nhắm vào.
Khách hàng đầu mối như chợ, siêu thị: là những nhà phân phối mua sỉ và
bán lẻ lại cho người tiêu dùng, có kênh phân phối đa dạng và tiếp cận được nhiều
khách hàng hơn. Sản phẩm sẽ được trưng bày trong những gian hàng rau xanh bắt
mắt tại siêu thị, hay những khu chợ quen thuộc với người dân. Thuộc nhóm đối
tượng mục tiêu chính, khả năng bước đầu tiếp cận đối với siêu thị là khó nhất, yêu


9


cầu nhiều tiêu chuẩn và khắt khe, nhưng là nhóm đối tượng tiềm năng, có thể đem
lại nguồn doanh thu ổn định, lâu dài.

2.3.2 Xác định chiến lược
2.3.2.1 Chiến lược kinh doanh
- Xác định thị trường
Thị trường Đồ uống và Thực phẩm Hữu cơ toàn cầu năm 2019 đạt khoảng
220,00 tỷ USD. Thị trường dự kiến sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR là 16% và
được dự đoán sẽ đạt khoảng 620,00 tỷ USD vào năm 2026. Các công ty hàng đầu
trên thị trường là Amy's Kitchen Inc., The Hain Celestial Group Inc., Private Label
Enterprises, Organic Valley, General Mills, Inc., Whole Foods Market Inc. và
những người khác.
Đại dịch COVID-19 đã thúc đẩy đáng kể sự phát triển của thị trường thực
phẩm và đồ uống hữu cơ toàn cầu. Theo Hiệp hội Thương mại Hữu cơ, Hoa Kỳ đã
chứng kiến doanh số bán thực phẩm hữu cơ và các mặt hàng phi thực phẩm cao
nhất mọi thời đại vào năm 2020. Doanh số bán hàng hữu cơ ở Mỹ được ghi nhận là
61,9 tỷ đô la vào năm 2020. Thực phẩm hữu cơ chứng kiến mức tăng trưởng 13%.
và doanh số bán hàng đạt 56,5 tỷ đô la vào năm 2020. Sự gia tăng xu hướng ý thức
về sức khỏe và sự gia tăng tập trung của người tiêu dùng vào việc tiêu thụ thực
phẩm lành mạnh trong thời kỳ đại dịch để cải thiện khả năng miễn dịch và sức
khỏe đường ruột của họ đã làm tăng nhu cầu về thực phẩm và đồ uống hữu cơ trên
thị trường.
Theo Hiệp hội Thương mại Hữu cơ (OTA), doanh số bán sản phẩm hữu cơ
của Hoa Kỳ đã tăng 12,4% vào năm 2020, lần đầu tiên phá vỡ mốc 60 tỷ đô la và
tăng hơn gấp đôi so với mức tăng trưởng của năm trước đó.
Dữ liệu của OTA cho thấy lần cuối cùng thị trường sản phẩm hữu cơ của Mỹ
chứng kiến mức tăng trưởng doanh số hai con số là vào năm 2015, khi doanh số

bán hàng leo thang 11,3% so với cùng kỳ năm trước, vượt qua mức tăng hai năm
liên tiếp.
Thị trường thực phẩm hữu cơ toàn cầu dự kiến sẽ tăng trưởng với tốc độ
CAGR (Tốc độ tăng trưởng hằng năm kép) 16,44% trong giai đoạn 2020–2025.
10


- Xác định lợi thế kinh doanh & chiến lược của đối thủ:
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp (Đà Lạt Gap, Orfarm, Sói Biển) là các thương
hiệu kinh doanh chính về thực phẩm hữu cơ đã có mặt trên thị trường lâu đời và có
chỗ đứng vững chắc, có một lượng khách hàng nhất định.
Số liệu từ Công ty cổ phần Nghiên cứu ngành và Tư vấn Việt Nam (VIRAC)
cho thấy, với quy mơ áp đảo, Sói Biển đang dẫn đầu về doanh thu khi năm 2018,
doanh thu của Công ty cổ phần Sói Biển Trung Thực (sở hữu Trang Trại Trung
Thực và chuỗi Sói Biển) đạt 86 tỷ đồng. Đứng thứ hai là Công ty TNHH Thực
Phẩm Sạch Dalat GAP sở hữu 3 cửa hàng bán lẻ Đà Lạt GAP có doanh thu hai chữ
số - đạt 23 tỷ đồng. Tuy nhiên, đây là tổng doanh thu đến từ trang trại Đà Lạt GAP
chứ không riêng 3 cửa hàng trên. Doanh thu của Công ty cổ phần thực phẩm sạch
CleverFood (đơn vị sở hữu 7 cửa hàng Cleverfood) và Bác Tôm chỉ đạt hơn 2 tỷ
đồng.
Đối thủ gián tiếp (Cleverfood, Tâm Đạt Hữu Cơ, Bác Tôm) là Các thương
hiệu khác dù lâu đời nhưng không tập trung vào phát triển quy mô khi sở hữu chưa
đến 10 cửa hàng. Phần còn lại, chủ yếu là các đơn vị quy mơ nhỏ theo mơ hình hộ
gia đình.
2.3.2.2 Chiến lược giá
Chiến lược định giá thường thay đổi theo chu kỳ sống của sản phẩm. Chiến
lược này mục tiêu định giá cao nhằm khẳng định thương hiệu, chắt lọc thị trường,
nhắm đến khách hàng mục tiêu, những người tiêu dùng có khả năng chi trả cao,
nhạy cảm về sức khỏe.
Việc định vị sản phẩm có thể xem xét trong rất nhiều mối quan hệ giữa các

yếu tố, nhưng phổ biến hơn cả là tiến hành định vị theo mối quan hệ giữa chất
lượng và giá cả của sản phẩm. Vì là sản phẩm organic, được sản xuất và nuôi cấy
trong môi trường đặc biệt, không chất bảo quản và thuốc trừ sâu cho nên sản phẩm
được đánh giá có ưu thế về chất lượng và các đặc điểm khác biệt so với sản phẩm
cạnh tranh khác, trên cơ sở đó mà có thể định vị sản phẩm ở mức cao ở thị trường.
Doanh nghiệp sẽ nhắm vào phân khúc khách hàng là doanh nghiệp, cơ quan,
khách hàng có thu nhập khá trở lên, nên vật tư thiết bị mà khách hàng lựa chọn
cũng phải đảm bảo chất lượng, độ ổn định cao, khách dùng được sản phẩm tốt kèm
theo chương trình bảo hành tận nơi sẽ mang lại sự tin tưởng và trung thành của
11


khách hàng. Bước đầu doanh nghiệp sẽ sử dụng chiến lược giá tâm lý, sau đó áp
dụng chiến lược giá cạnh tranh để thu hút khách hàng.
2.3.2.3 Chiến lược marketing
Phân phối theo 2 kênh chính:
Kênh trực tiếp: Khách hàng đến các siêu thị, chuỗi cửa hàng thực phẩm hữu
cơ của Organic trên các tỉnh thành để mua thực phẩm.
Kênh online: Bán hàng thông qua các trang web, các trang thương mại điện
tử như Facebook, Tiktok và giao hàng tận nhà.
Phân phối chọn lọc: Rau là thực phẩm cần thiết cho các bữa ăn hàng ngày
bởi thành phần dinh dưỡng của nó, đặc biệt rau Organic - là loại rau hữu cơ được
canh tác trong điều kiện hoàn toàn tự nhiên, khơng sử dụng phân bón hóa học,
khơng phun thuốc bảo vệ thực vật, không sử dụng thuốc diệt cỏ và không biến đổi
gen, rất tốt cho sức khỏe, bổ sung đầy đủ chất xơ, các loại vitamin A, B9, sắt, canxi
giúp giảm stress, làm đẹp da và ngăn ngừa ung thư. Chính vì vậy chúng tơi chọn
hình thức phân phối chọn lọc, chọn những nơi có nhu cầu tiêu thụ cao, phân phối
sản phẩm đến khách hàng tiện lợi nhất.
2.3.3 Xây dựng website
Website được xây dựng bằng mã nguồn mở wordpress, có đầy đủ các chức

năng cần thiết để có thể bán sản phẩm, quản lý đơn, đăng sản phẩm, các chương
trình khuyến mãi, quảng cáo thu hút khách hàng.
- Trang chủ

12


13


Hình 2.1 Trang Chủ

- Trang admin

Hình 2.2 Trang admin
- Trang quản lý sản phẩm

14


Hình 2.3 Trang quản lý sản phẩm

- Trang quản lý lượng truy cập

Hình 2.4 Trang quản lý lượng truy cập

15


2.3.4 Số lượng người tham gia

     
     

Thành viên tham gia gồm 2 người:
 - Xây dựng ở cửa hàng và lên kế hoạch: 1 người
 - Quản lý ở website: 1 người

2.3.5 Ngân sách
Nguồn vốn và kinh phí:
      - Nguồn vốn 13 triệu của 2 thành viên 
      - 7 triệu vốn dự trữ

Chương 3. Đánh giá kế hoạch triển khai
3.1 Mức độ hoàn thành về thời gian
3.1.1 Mức độ hồn thành về thời gian
Giai đoạn

Cơng việc chính

Thời
gian

Mức hồn
thành

Khảo sát

Thu thập dữ liệu

2 ngày


100%

Phỏng vấn

2 ngày

90%

Điều tra thăm dò

3 ngày

90%

Xác định địa điểm

4 ngày

100%

Xây dựng cơ sở, trang

10

95%

Xây dựng cửa hàng

16



Phân tích và xác định yêu cầu
hệ thống

Xây dựng website

trí

ngày

Thuê nhân viên

6 ngày

100%

Khai trương cửa hàng

1 ngày

100%

Quản lý nhà phân phối

9 ngày

75%

Quản lý thông tin

khách hàng

7 ngày

95%

Quản lý hợp đồng

4 ngày

100%

Quản lý nhân viên

5 ngày

100%

Quản lý kho

6 ngày

100%

Quản lý thu chi

8 ngày

100%


Thống kế báo cáo

9 ngày

75%

Thiết kế cơ sở dữ liệu

5 ngày

90%

Thiết kế giao diện

10
ngày

100%

Lập trình và tích hợp

10
ngày

50%

Kiểm thử và sửa lỗi

5 ngày


50%

3.2 Mức độ hoàn thành về doanh thu sản phẩm (dự kiến)
17


Thời gian
Doanh
thu

1 tháng

3 tháng

6 tháng

25.000.000 50.000.000 90.000.000

- Đánh giá:
● Đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ mục tiêu đề ra.
● Triển khai kịp thời các phương thức tiếp cận khách hàng đảm bảo doanh thu.
3.3 Mức độ hoàn thành về khách hàng (truy cập)
- Lượng truy cập của website trong tuần 2 của tháng 5:
+ Ngày 10/5: có 175 lượt truy cập
+ Ngày 11/5: có 410 lượt truy cập
+ Ngày 12/5: có 176 lượt truy cập
+ Ngày 13/5: có 306 lượt truy cập
+ Ngày 14/5: có 150 lượt truy cập
+ Ngày 15/5: có 10 lượt truy cập
+ Ngày 16/5: có 153 lượt truy cập


18


- Mục tiêu phát triển lượng truy cập dự kiến
Thời gian

2 tháng

4 tháng

6 tháng

Lượng truy cập

7000

15000

30000

KẾT LUẬN
Qua việc thực hiện nghiên cứu đề tài “Phân tích chiến lược thương hiệu”.
Em đã học hỏi được rất nhiều kĩ năng hay cũng như kiến thức bổ ích. Bên cạnh đó,
việc làm nghiên cứu giúp em được trau dồi kiến thức, nâng cao khả năng làm việc.
Trong quá trình thực hiện đề tài có rất nhiều ý tưởng hay, độc đáo. Nhưng
do kiến thức của em cịn hạn hẹp và thời gian khơng cho phép nên em chưa thể
thực hiện được những ý tưởng đó. Mặc dù em đã cố gắng để xây dựng một chương
trình hồn chỉnh nhất, đẹp nhất nhưng trong q trình xây dựng chương trình em
khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong rằng thầy cơ đóng góp ý kiến

để em có thể hồn thành bài báo cáo một cách hoàn chỉnh và chỉnh chu nhất.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới cô Nguyễn Thị Thu Hà, người đã tận
tình giảng dạy em mơn Phân tích chiến lược thương mại điện tử. Giúp đỡ em trong
quá trình nghiên cứu đề tài. Chia sẻ những kiến thức hay, những tài liệu bổ ích,
những tài liệu thú vị cũng như các kỹ năng lập trình, tiếp cận bài toán nhanh nhất.
Một lần nữa chúng em xin chân thành cảm ơn!

19



×