1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ
Năm: 2021
Môn: QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH
Đề tài:
NGHIÊN CỨU VÀ TỔNG HỢP LÝ THUYẾT VỀ BỐ TRÍ
MẶT BẰNG BÁN LẺ VÀ VẬN DỤNG LÝ THUYẾT ĐỂ
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CỦA MỘT
DOANH NGHIỆP CỤ THỂ
GVHD: Th.S Từ Vân Anh
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
MSSV: 31191025352 – AD002
Nhóm: 3
KHÓA 45
Tieu luan
2
Mục lục
I.
Lời mở đầu.........................................................................................................................................3
1.
Lý do chọn đề tài........................................................................................................................3
2.
Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................................4
3.
Đối tượng nghiên cứu................................................................................................................4
4.
Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................................4
5.
Ý nghĩa đề tài.............................................................................................................................4
6.
Kết quả nghiên cứu....................................................................................................................5
II.
Cơ sở lý thuyết.............................................................................................................................19
1.
Khái niệm bố trí mặt bằng......................................................................................................19
2.
Ý nghĩa và vai trị của bố trí mặt bằng...................................................................................19
3.
Các ngun tắc bố trí mặt bằng..............................................................................................20
4.
Các hình thức bố trí mặt bằng................................................................................................21
4.1
Bố trí định hướng theo quy trình (Process-oriented layout).............................................21
4.2
Bố trí định hướng theo sản phẩm (Product-oriented layout)...........................................21
4.3
Bố cục ơ làm việc (Work cells, Focused work centers and the Focused factory).............22
4.4
Bố cục vị trí cố định (Fixed-position layout)......................................................................22
4.5
Bố trí văn phịng (Office layout).........................................................................................23
5.
Bố trí mặt bằng bán lẻ.............................................................................................................24
5.1
Khái niệm.............................................................................................................................24
5.2
Mục đích...............................................................................................................................25
5.3
Các loại hình bố trí..............................................................................................................27
6.
Phân tích hướng dẫn dịng chảy cửa hàng bán lẻ..................................................................39
6.1
Hướng dẫn bày trí cửa hàng...............................................................................................39
6.2
Điểm mua hàng (POP: Point Of Purchase)........................................................................41
III.
Phân tích thực trạng ứng dụng của một doanh nghiệp cụ thể..................................................43
IV.
Kết luận........................................................................................................................................43
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................................................44
Tieu luan
3
I.
Lời mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, nền kinh tế xã hô ̣i phát triển khiến cuô ̣c sống của con
người được cải thiê ̣n hơn. Từ đó nhu cầu mua sắm của mọi người cũng tăng cao. Vào
năm 2019 doanh thu bán lẻ hàng hóa và dịch vụ đá tăng 12,4% so với cùng kỳ, và ngành
bán lẻ Viê ̣t Nam vẫn đang phát triển không ngừng trong nhiều năm qua (Retail in
Vietnam - An accelerated shift towards omnichannel retailing, 2020). Để có thể đáp ứng
nhu cầu mua sắm của khách hàng, các cửa hàng bán lẻ dần xuất hiê ̣n nhiều hơn, ví dụ
như số cửa hàng tiê ̣n lợi đã tăng 60% từ 2495 cửa hàng (năm 2019) lên thành 5228 cửa
hàng (năm 2020). Nhưng cùng với sự phát triển của các cửa hàng thì các sàn thương mại
điê ̣n tử cũng phát triển rất nhanh. Khách hàng cũng dần có xu hướng chuyển sang mua
sắm online vì sự tiê ̣n lợi của hình thức này. Do đó, ngoài viê ̣c cạnh tranh giữa các cửa
hàng với nhau, các cửa hàng bán lẻ cũng cần quan tâm đến viê ̣c làm sao để thu hút khách
hàng. Bên cạnh viê ̣c đảm bảo về chủng loại hàng hóa và chất lượng, dịch vụ nói chung,
thì các cửa hàng bán lẻ cũng cần quan tâm đến viê ̣c bố trí mă ̣t bằng. Theo Štulec, I. và
cô ̣ng sự (2016), các nhà bán lẻ thành cơng và có lợi nhuận sử dụng hiệu quả từng mét
vuông của không gian bán lẻ, cả trong cửa hàng và nhà kho. Vì mặt bằng bán lẻ rất tốn
kém, quản lý không gian nắm giữ được tầm quan trọng chiến lược trong bán lẻ.
Viê ̣c thiết kế và bố trí mă ̣t bằng đã được nghiên cứu từ lâu và được đề câ ̣p nhiều
trong các tài liê ̣u về kỹ thuâ ̣t công nghiê ̣p và nghiên cứu về điều hành (Industrial
Engineering and Operations Research). Tuy nhiên, thiết kế bố trí của một cơ sở bán lẻ
hầu như không được chú ý trong tài liệu IE / OR dù cho sự tác đô ̣ng lớn về kinh tế của
ngành bán lẻ và sự phổ biến của các cơ sở bán lẻ (Botsaly, A., 2007). Vì vâ ̣y, nhóm
chúng em đã chọn đề tài “Nghiên cứu và tổng hợp lý thuyết về bố trí mặt bằng bán lẻ và
vận dụng lý thuyết để phân tích thực trạng ứng dụng của một doanh nghiệp cụ thể” để có
thể hiểu rõ hơn cách bố trí mă ̣t bằng này và vâ ̣n dụng những lý thuyết này vào thực tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tieu luan
4
Đề tài nghiên cứu này được thực hiện nhằm tìm hiểu kỹ hơn về phương pháp bố trí
mặt bằng bán lẻ như khái niệm, ý nghĩa và vai trò của bố trí mặt hàng bán lẻ; các hình
thức bố trí mặt bằng bán lẻ, ưu điểm và nhược điểm của bố trí mặt bằng bán lẻ và vận
dụng các lý thuyết ấy để phân tích thực trạng ứng dụng của một doanh nghiệp cụ thể.
3. Đối tượng nghiên cứu
Từ các mục tiêu nghiên cứu ở trên thì đối tượng nghiên cứu ở đây là các loại bố
cục trong mơ hình bố trí mặt hàng bán lẻ và doanh nghiệp bán lẻ áp dụng các hình thức
bố trí mặt bằng ấy.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng ở bài tiểu luận này là chiến lược lựa chọn
và phân tích các bài báo, tài liệu nghiên cứu. Các bài báo liên quan ban đầu được thu thập
từ nhiều cơ sở dữ liệu tài liệu gồm các bài báo và báo cáo nghiên cứu đã xuất bản. Tìm
kiếm từ khóa được thực hiện trong cơ sở dữ liệu điện tử bao gồm Researchgate, Emerald
và Google Scholar. Tìm kiếm được bắt đầu với một số từ khóa chính liên quan đến chủ
đề này bao gồm "thiết kế mặt bằng”, “thiết kế cửa hàng bán lẻ”, “bố cục cửa hàng”,
“quản lý không gian bán lẻ”, “bán hàng trực quan". Sau khi đã xem xét các bài báo thu
thập được, một vài từ khóa mới được thêm vào và tìm kiếm mở rộng. Cuối cùng, kết quả
tìm kiếm đã được tăng thêm thơng qua tham khảo các trích dẫn có khả năng liên quan
trong các tài liệu được chọn lọc. Kết quả bao gồm 15 bài báo tài liệu từ năm 1997 - 2021
được lựa chọn dựa trên các tiêu chí trên.
5. Ý nghĩa đề tài
Một trong những thách thức mà các nhà tiếp thị luôn phải đối mặt là làm thế nào
để cải thiện ý định mua sắm của khách hàng đối với các dịch vụ hoặc sản phẩm mà họ
cung cấp (Saleem và cộng sự., 2017). Mặt bằng bố trí cửa hàng bán lẻ là nhân tố quyết
định cho việc chọn lựa cửa hàng mua sắm của khách hàng. Nghiên cứu về các loại hình
bố trí mặt bằng cũng như tìm hiểu về ưu nhược điểm của mỗi loại hình bố trí, các đặc
trưng của từng kiểu thiết kế để có thể áp dụng đúng kiểu thiết kế với hình thức kinh
Tieu luan
5
doanh của của hàng. Không chỉ vậy, nghiên cứu các đặc điểm của bố trí mặt bằng giúp
người quản lý tận dụng tối đa không gian cửa hàng, khai thác hiệu quả nguồn lực mặt
bằng. Đồng thời, qua việc nghiên cứu về các thiết kế mặt bằng có thể đề ra những chiến
lược bố trí để giảm chi phí dư thừa, tăng hiệu quả sản xuất và giúp quá trình hoạt động
sản xuất trơn tru hơn.
Bài nghiên cứu đi tìm hiểu về dòng chảy khách hàng trong khi mua sắm ở cửa
hàng để thấy được các hành vi và thói quen mua hàng của khách hàng, từ đó để ra kế
hoạch bày trí hàng hóa để thu hút khách hàng, khuyến khích khách hàng mua sắm và kéo
dài thời gian ở cửa hàng của khách hàng. Tìm hiểu về việc bày trí cửa hàng ảnh hưởng tới
nhận thức của khách hàng như thế nào có thể giúp nhà quản trị hiểu hơn về tầm quan
trọng của việc bố trí mặt bằng và mối quan hệ giữa nhân tố này với sự trung thành của
khách hàng.
Vì đặc điểm của loại hình bán lẻ đó là sự đa dạng về hàng hóa và chủng loại, việc
nghiên cứu về mặt bằng bố trí giúp nhà quản lý hiểu được hành vi tâm lý của khách hàng,
vận dụng tối đa thế mạnh của mình trong việc trưng bày sản phẩm và tiến tới mục đích
cuối cùng tăng lợi nhuận của cửa hàng trên từng mét vng của mặt bằng từ việc trưng
bày hàng hóa nhiều nhất có thể.
6. Kết quả nghiên cứu
STT
1
Tác giả
Năm
Tên bài báo
2007
Retail
Sử dụng
Phân loại sản
Đối với bố cục
Luận văn này tập
Ahmet
facility
doanh thu
phẩm và phân
dạng lưới và
trung vào thiết kế
Reha
layout
thúc đẩy từ
bổ khơng gian
hub-and-spoke,
bố trí của một cơ sở
design
viê ̣c mua
kệ; thúc đẩy
khoảng cách viê ̣c
bán lẻ, khác với
hàng và
mua hàng; lưu
đi lại của khách
thiết kế bố trí nhà
khoảng cách
trữ mơi trường
hàng phụ thuộc
kho và sản xuất
di chuyển của
và khí quyển;
vào khoảng cách
truyền thống ở
khách hàng
thiết kế bố cục
giữa các lối đi và
nhiều điểm, bao
làm hai thước
và hành vi
các vạch chia
gồm các thước đo
Botsali
Lý thuyết
Khái niệm
Tieu luan
Kết quả chính
Hàm ý
6
đo hiệu suất
người tiêu
khác nhau tương
hiệu suất dựa trên
chính để đánh
dùng; Định
ứng.
doanh thu, hồ sơ
giá hiệu quả
dạng cửa hàng
thiết kế bố trí;
Kết quả phân
tích cho thấy
IE /OR
rằng doanh thu
literature
mua hàng thúc
(Industrial
đẩy và khoảng
Engineering
cách di chuyển
and
của khách hàng
Operations
có tương quan
Research)
thuận với độ dài
danh sách mua
sắm và cũng phụ
khách hàng và hành
vi mua sắm có
nhiều thay đổi, và
các cân nhắc về
dịch vụ khách hàng,
chẳng hạn như
chuyến du lịch
khoảng cách để
hoàn thành một
chuyến tham quan
mua sắm.
thuộc vào cách
khách hàng lựa
chọn tuyến
đường mua sắm
của mình trong
cửa hàng. Sự
khơng chắc chắn
trong hành vi lựa
chọn tuyến
đường của khách
hàng có ảnh
hưởng tiêu cực
đến doanh thu từ
sự thúc đẩy mua
hàng.
2
Ivana
2016
The Role of
Lý thuyết nền
Bố trí cửa
Các nhà bán lẻ
Một nghiên cứu
Štulec;Kr
Store
tảng về thiết
hàng, bán
ngày nay được
thực nghiệm được
istina
Layout and
kế, bố trí cửa
hàng trực
thử thách để duy
thực hiện như để
Petljak;
Visual
hàng và
quan, quản lý
trì kiểm sốt chi
xác định vai trị của
Anja
Merchandis
thương mại
khơng gian
phí chặt chẽ
bố cục cửa hàng
bán lẻ, bán lẻ
trong khi vẫn đáp
thực phẩm và hàng
ing in Food
Tieu luan
7
Kukor
Retailing
ảo
thực phẩm
ứng nhu cầu của
hóa trực quan so với
những khách
các thuộc tính khác
hàng ln khắt
của cửa hàng trong
khe cùng một
việc đạt được sự hài
lúc. Để đạt được
lòng của khách hàng
cả hai mục tiêu,
và xác định cách bố
họ buộc phải sử
trí cửa hàng thực
dụng phương
phẩm lớn thích hợp
thức bán lẻ
cho người tiêu
khơng gian tối
dùng. Kết quả
đa. để tối đa hóa
nghiên cứu ngụ ý
doanh thu trên
rằng các nhà bán lẻ
mỗi mét vuông
cần tạo ra bầu
diện tích bán lẻ.
khơng khí kích thích
Để làm như vậy,
và cách bố trí hấp
họ cần tạo ra một
dẫn để kích hoạt
thiết kế cửa hàng
quyết định mua
và bầu khơng khí
hàng của người tiêu
cửa hàng thú vị,
dùng.
để khách hàng sẽ
tăng chi tiêu của
họ, từ đó sẽ bù
đắp quá mức cho
các chi phí bán
hàng trực quan.
3
Tshepo
2009
Store
Lý thuyết bố
Bố cục cửa
Nghiên cứu xác
Khi bố trí mặt bằng
Peter
layout and
trí cửa hàng,
hàng, hành vi
định các đặc
cần lưu ý những
Tlapana
its impact
lý thuyết về
mua hàng,
điểm thiết yếu
khía cạnh quan
on
khả năng chi
khơng gian
của bố cục của
trọng của bố cục
consumer
trả, lý thuyết
bán lẻ
các cửa hàng tiện
cửa hàng như diện
purchasing
tâm lý học
lợi; tìm hiểu các
mạo, cách trưng bày
behaviour
mơi trường,
vấn đề liên quan
hàng hóa, bầu
at
lý thuyết vị trí
đến bố trí cửa
khơng khí của cửa
hàng khi mua
hàng, ánh sáng, âm
convenienc
Tieu luan
8
e stores in
sắm ở các cửa
thanh, dịch vụ cửa
Kwa
hàng tiện lợi
hàng, lối vào, không
Mashu
khác nhau:
gian sàn và khả
không gian sàn,
năng tiếp cận; các
ánh sáng cửa
nhà bán lẻ cần xem
hàng, bảng chỉ
xét để cung cấp dịch
dẫn đến hàng
vụ và cải thiện sự
hóa, kệ hàng hóa,
hài lịng cho khách
chất lượng dịch
hàng.
vụ, loại sản
phẩm, trưng bày
hàng hóa và
chiều rộng lối đi;
điều tra xem
người tiêu dùng
có hài lịng với
mức độ dịch vụ
mà họ nhận được
từ các cửa hàng
tiện lợi ở Kwa
Mashu về khả
năng tiếp cận,
chất lượng hàng
hóa và diện mạo
cửa hàng; đưa ra
các khuyến nghị
cải thiện bố cục
cửa hàng tiện lợi.
4
Sagarku
2021
Retail
Vấn đề bố trí
Nhận ra lỗ hổng
Những phát hiện
mar
facility
mặt bằng vấn
trong tài liệu về
này chỉ ra rằng việc
Hirpara
layout
đề bố trí mặt
bố trí cơ sở bán
xem xét những thay
Pratik
considering
bằng bán
lẻ, bài báo này đã
đổi về đường đi của
J.Parikh
shopper
lẻ,mua hàng
đề xuất một mô
người mua sắm và
path
bốc đồng, Mơ
hình tối ưu hóa
kết quả là mật độ
hình mạng
để tối ưu hóa vị
giao thơng dọc theo
lưới, mơ hình
trí của các phòng
các tuyến đường
Tieu luan
9
tối ưu hóa phi
ban trong cửa
mua sắm chính,
tuyến tính,
hàng nhằm tối đa
trong các mơ hình
vấn đề định
hóa doanh thu dự
bố trí cửa hàng có
hướng và độ
kiến cho nhà bán
thể hỗ trợ một nhà
cong Rack,
lẻ.
bán lẻ trong việc
Tối ưu bầy
đàn
Doanh thu dự
kiến trên mỗi
người mua sắm
của cửa hàng chủ
yếu được thúc
đẩy bởi việc bố
trí các bộ phận
mua hàng có kế
hoạch 'cao' cách
xa cửa và việc bố
trí các bộ phận
mua hàng theo
kế hoạch 'cao'
dọc theo các làn
đường hoặc lối đi
có lưu lượng truy
cập cao
Hình dạng của
cửa hàng có thể
đóng một vai trị
quan trọng; cửa
hàng sâu hơn
chứng tỏ doanh
thu xung động
cao hơn so với
cửa hàng rộng
hơn hoặc cửa
hàng hình vng
Các u cầu liền
kề có tác động
Tieu luan
tăng khả năng hiển
thị của các phịng
ban và từ đó thúc
đẩy doanh thu.
Nghiên cứu trong
tương lai trong lĩnh
vực này có thể mở
rộng cơng việc này
bằng cách kết hợp
vị trí cửa như một
quyết định của
chính nó. Ngồi ra,
mơ hình này có thể
được mở rộng để
tính đến chi phí bố
trí lại dựa trên bố
cục hiện có.
Điều này ngụ ý rằng
các nhà bán lẻ nên
cẩn thận trong việc
bổ sung giữa các bộ
phận.
10
tiêu cực đến
doanh thu xung
đột; yêu cầu gần
kề cao làm giảm
doanh thu xung
lực của cửa hàng.
5
Priyanka
2014
Retail
Mehrabian
Mua hàng của
Tất cả các yếu tố
Bài báo này nâng
Singh,
Shoppabilit
and Russell’s
người tiêu
về bầu không khí
cao các khái niệm
Neha
y: The
(1974) S-O-R
dùng, Khả
có tác động đáng
trước đây về hình
Katiyar,
Impact Of
mode
năng mua sắm
kể về các hành vi
ảnh cửa hàng bằng
Gaurav
Store
bán lẻ, Khơng
tiếp cận khách
cách giới thiệu khái
Verma
Atmospheri
khí cửa hàng,
hàng.
niệm được gọi là
cs & Store
Bố cục cửa
Layout On
hàng và Bán
Consumer
hàng trực
quan
Buying
Patterns
Khách hàng đặc
biệt chú ý đến
khả năng mua sắm
bán lẻ.
việc thiết kế
Mục tiêu của bài
trong một cửa
báo này là (1) lập
hàng.
luận rằng hình ảnh
Các yếu tố vơ
hình và hình ảnh
của nhân viên
phục vụ, đó là
âm nhạc, tiếng
ồn, nhiệt độ
phịng, quần áo
và thái độ của
nhân viên phục
vụ, v.v. cũng
được xem xét bởi
khách hàng là
cửa hàng là một cấu
trúc cần thiết nhưng
không đủ để hiểu
hiệu suất của cửa
hàng và hành vi của
người tiêu dùng. (2)
thảo luận về các lợi
ích hoạt động và
khái niệm nâng cao
của vốn chủ sở hữu
cửa hàng so với
hình ảnh cửa hàng.
yếu tố quan trọng
sẽ ảnh hưởng đến
các hành vi của
họ.
6
Serkan
2017
A novel
Sử dụng tiện
Cách tiếp cận
Tieu luan
Bố trí các quyết
Việc sắp xếp bố trí
11
Altuntas
approach
ích để bố trí
khai thác dữ
định trong kinh
cửa hàng rất phức
based on
cửa hàng,
liệu dựa trên
doanh bán lẻ
tạp và cần tiếp cận
utility
xem xét hai
tiện ích, thuật
ảnh hưởng trực
một cách có hệ
mining for
yếu tố ảnh
tốn HUIM,
tiếp đến tầm nhìn
thống để nâng cao
store
hưởng đến bố
bố cục cửa
của khách hàng
tỷ lệ bán hàng trong
layout: a
trí cửa hàng là
hàng
và cần được xem
kinh doanh bán lẻ.
case study
số lượng và
xét từ nhiều khía
Các nhà hoạch định
in a
giá cả của các
cạnh, chẳng hạn
cần xem xét các liên
supermarke
mặt hàng, mơ
như giá cả, số
kết giữa các mặt
t
hình HUIM
lượng và lợi
hàng, dựa trên thói
nhuận.Vị trí của
quen tiêu dùng của
các sản phẩm
khách hàng làm
trong hệ thống
tăng tỷ lệ bán hàng
trưng bày ảnh
trong cách bố trí
hưởng đến trực
cửa hàng.
tiếp đến sức hút
của các mặt hàng
đối với khách
hàng và lượng
mua trung bình.
Dựa vào thuật
tốn HUIM,
được đề xuất sẽ
giúp cửa hàng
sắp xếp bố cục
linh hoạt dựa
trên thói quen
tiêu dùng của
khách hàng.
Cách tiếp cận dựa
trên thuật tốn khai
thác tập hợp mục
tiện ích cao
(HUIM), sẽ giúp
sắp xếp lại bố cục
cửa hàng và xác
định mối quan hệ
giữa các họ sản
phẩm. Nhà hoạch
định sẽ xác định số
lượng và giá cả của
các mặt hàng được
mua tương ứng với
các sản phẩm được
tính đến trong cách
tiếp cận đề xuất để
giải quyết các nhu
cầu trong thực tế.
7
Sherif A.
2014
Shopping
Thuyết mạng
QUY
Tieu luan
Có một mối quan
Nghiên cứu này
12
Fahmy,
center
lưới, thuyết
HOẠCH
hệ chặt chẽ giữa
thảo luận về vấn đề
Bader A.
design
phân bổ
GIAN HÀNG,
bố cục cấu hình
bố trí cơ sở cho một
Alablani,
using a
mơ hình lập
và phân phối lưu
trung tâm mua sắm
Tamer F.
facility
trình số
lượng người đi
như một cơ sở dịch
Abdelma
layout
nguyên hỗn
bộ tại trung tâm
vụ, với mục tiêu tối
hợp phi tuyến
thương mại.
đa hóa dịng chảy
guid
assignment
tính, vấn đề bố
approach
trí cơ sở hàng
đơn, phương
pháp heuristic
Mơ hình tận
dụng sức hút cao
của một số cửa
hàng để thu hút
dòng chảy hợp lý
tại các cửa hàng
khác với công
suất thấp hơn thu
hút, nằm trong
trung bình trên các
khu vực (khối) khác
nhau của trung tâm.
Các cửa hàng (thực
thể) được chỉ định
cho có sẵn các vị trí
ở trung tâm theo
cách đảm bảo giao
thơng đi bộ
cùng một khu
phân bổ đều trên tất
vực, hoặc ở các
cả các khu vực
khu vực lân cận.
trung tâm mua sắm.
Vì vậy, tăng lợi
nhuận cho thuê, khả
năng sinh lời và sự
thành công của
trung tâm mua sắm.
Do đó, các phương
pháp heuristic nên
được phát triển để
giải quyết vấn đề
này và giải quyết
các vấn đề có kích
thước lớn trong
tương lai.
8
Aghazad
eh, S.
2005
Aghazadeh,
Nghiên cứu
Bố trí, bán lẻ,
Để có một bố
Nghiên cứu được
S. (2005).
thực địa, quy
đại lý, hoạt
cục bán lẻ hiệu
hồn thành với hai
Layout
tắc ngón tay
động, Các mặt
quả, điều quan
mục tiêu, tối đa hóa
strategies
cái.
hàng có tính
trọng là một cửa
lợi nhuận trên mỗi
hàng phải cung
foot vng diện tích
for retail
Tieu luan
13
operations:
rút hàng cao..
cấp nhiều loại
sàn và sử dụng năm
A case
sản phẩm một
quy tắc ngón tay cái
study.
cách tích cực.
làm hướng dẫn. Sau
Mục tiêu chính
nhiều thử nghiệm,
của bố trí bán lẻ
nhiều cải tiến đã
là tối đa hóa khả
được tìm thấy và
năng sinh lời trên
khuyến nghị thêm
mỗi foot vng
về cách bố trí của
diện tích sàn.
siêu thị đã được đề
Đồng thời cần
xuất.
trưng bày những
sản phẩm có đặc
tính tương tự
nhau cùng một
khu vực và tối đa
hóa sự tiện lợi
khi mua hàng
của khách hàng.
9
Mangana
Virtual
Mơ hình cấu
Hành vi của
Kết quả xác nhận
Trong bối cảnh của
ri, E. E.,
store layout
trúc tuyến
người tiêu
và mở rộng kiến
mua sắm trực tuyến,
Siomkos,
effects on
tính (SEM),
dùng, Cơng
thức có sẵn về
nghiên cứu trước
G. J.,
consumer
Mơ hình S-O-
việc ảo, Truy
các hiệu ứng bố
đây đã xem xét các
Rigopoul
behaviour.
R
cập trực
cục cửa hàng ảo
ảnh hưởng của bố
tuyến, Du lịch,
trên phản hồi của
cục cửa hàng đối
Mơ hình S-O-
người mua hàng.
với hành vi của
R
Tuy nhiên, các
người tiêu dùng chủ
phát hiện ngụ ý
yếu thông qua cách
rằng mơ hình bố
tiếp cận Mơ hình
cục ảnh hưởng
chấp nhận cơng
đến cảm giác
nghệ (TAM).
thích thú và
Nghiên cứu dựa trên
khơng dễ sử
những hiểu biết sâu
dụng trong lĩnh
sắc về nghiên cứu
vực điều tra. Các
này, nỗ lực nghiên
nhà quản lý nên
cứu hiện tại sử dụng
xem xét và áp
tâm lý học môi
ou, I. D.,
&
Vrechopo
ulos, A.
2011
Mơ hình chấp
nhận cơng
nghệ (TAM)
P.
Tieu luan
14
dụng mức độ dễ
trường cách tiếp cận
sử dụng tối ưu tại
đo lường tác động
cách bố trí ảo
của bố cục cảm
của cửa hàng
nhận đến hành vi
web của họ để
của người tiêu dùng
tạo điều kiện
trong du lịch trực
thuận lợi và thu
tuyến ngành thơng
hút người tiêu
qua quan điểm mơ
dùng trong
hình S-O-R.
chuyến đi trực
tuyến của họ.
10
Newman,
2003
In‐store
Mơ hình quan
Bố cục trong
Bố cục cửa hàng
Hàm ý cho quản lý
A. J., &
customer
điểm hành vi
cửa hàng,
là yếu tố quan
bán lẻ, lý thuyết và
Foxall,
behaviour
Hành vi của
trọng quyết định
thực hành được thảo
G. R.
in the
người tiêu
hành vi. các đánh
luận trong bối cảnh
fashion
dùng, Hồ sơ
giá về tài liệu
tình huống của
sector:
khách hàng,
học thuật và
người mua sắm thời
thương mại gợi ý
trang. Điều này có
rằng các phương
tầm quan trọng
pháp tiếp cận
chiến lược vì nó
ical and
phương pháp
nâng cao hình ảnh
theoretical
luận và lý thuyết
của khách hàng về
directions.
có cung cấp các
thương hiệu, và ảnh
phương pháp và
hưởng tích cực đến
cách tiếp cận sẽ
khả năng cạnh tranh
khó cho các học
của một doanh
viên khi áp dụng.
nghiệp bán lẻ thời
some
Quản lý bán
emerging
lẻ.
methodolog
trang.
11
Yang, J.
1997
An AHP
Mơ hình
Trình bày một
Mơ hình AHP
Ngun tắc cơ bản
và Lee,
decision
quyết định
mơ hình quyết
cung cấp một
của mơ hình AHP là
H.
model for
AHP để lựa
định AHP
khuôn khổ để hỗ
phù hợp với sở thích
facility
chọn vị trí cơ
(quy trình
trợ các nhà quản
của người ra quyết
location
sở
phân tích thứ
lý phân tích các
định với các đặc
bậc) để lựa
yếu tố vị trí khác
điểm của vị trí địa
chọn vị trí cơ
nhau, đánh giá
selection
Tieu luan
15
sở từ quan
các lựa chọn thay
điểm của các
thế vị trí địa
tổ chức đang
điểm và đưa ra
xem xét địa
các lựa chọn vị
điểm của một
trí cuối cùng.
điểm.
cơ sở mới
hoặc việc di
dời các cơ sở
hiện có
12
Eddie
2005
A GIS
Phương pháp
Hệ thống dựa
Tìm giải pháp
Trình bày tiện ích
W.L.Che
approach to
tiếp cận GIS
trên GIS sử
cho bốn vấn đề
của nó đối với việc
ng, Heng
shopping
để lựa chọn vị
dụng cơng
về vị trí: (1)
lựa chọn vị trí trung
Ling Yu
mall
trí trung tâm
nghệ bản đồ
khoảng cách tối
tâm mua sắm, đây là
location
mua sắm
điện tử trong
thiểu, (2) phạm
một trong những
việc tạo ra các
vi nhu cầu tối đa,
hoạt động kinh
bản đồ nhiều
(3) bảo hiểm thu
doanh cốt lõi của
lớp tương tác
nhập tối đa, và
các nhà phát triển
để các truy
(4) trung tâm tối
để đầu tư vốn dài
vấn được đặt
ưu.
hạn.
selection
ra nhằm tìm ra
giải pháp tối
ưu cho các
vấn đề.Truy
vấn được tạo
ra để tìm giải
pháp cho các
vấn đề về vị
trí
13
Kees Jan
2007
A model
Mơ hình bố
Đưa ra các
Số lượng lối đi
Bài báo này mơ tả
Roodberg
for
trí nhà kho
cơng thức
tối ưu trong khu
một cách tiếp cận để
en, Iris
warehouse
phân tích có
vực lấy hàng
xác định cách bố trí
FA Vis
layout
thể được sử
dường như phụ
cho khu vực lấy
dụng để tính
thuộc nhiều vào
hàng trong kho, để
độ dài trung
không gian lưu
giảm thiểu khoảng
bình của một
trữ cần thiết và
cách di chuyển
Tieu luan
16
tuyến đường
kích thước danh
trung bình của
lấy hàng theo
sách lấy hàng.
người lấy hàng
hai chính sách
định tuyến
khác nhau
14.
Alawadhi
2016
Shopping
Thiết kế giai
Thiết kế 2×2
Các phát hiện
Mục đích của
,
Behavioral
thừa 2x2, mơi
(Bố trí cửa
cho thấy vai trị
nghiên cứu này là
AhmedY
Intentions
trường ảo 3
hàng × Điều
quan trọng của
để hiểu vai trò của
oon, So-
Contributed
chiều (3D) và
kiện mật độ
việc bố trí cửa
bố trí cửa hàng
Yeon
by Store
mơ hình mơ
người) giữa
hàng trong việc
trong việc dự đoán
Layout and
phỏng dạo
các đối tượng
kiểm soát sự
các hành vi mua
Perceived
quanh cửa
đã được sử
đông đúc của các
sắm bằng cách ảnh
Crowding:
hàng
dụng. Áo giác
cửa hàng bán lẻ
hưởng đến nhận
An
môi trường
và động lực mua
thức về sự đơng
Exploratory
cửa hàng đại
sắm, có khả năng
đúc.
Study
diện cho tầng
góp phần vào sự
Using
đầu tiên của
thành cơng của
Computer
cửa hàng bách
cửa hàng.
Walk-
hóa được phát
Through
triển với độ
Simulation
trung thực
cao. Hướng
dẫn hoạt hình
máy tính 3D
để thể hiện
bốn điều kiện
điều trị: dựa
trên lưới /
dịng chảy tự
do bố trí và
điều kiện mật
độ thấp / cao.
15
Mowrey,
2018
A model to
Mơ hình tối
PSO là khả
Kết quả chỉ ra
Cho thấy vai trị
Corinne
optimize
ưu hóa hỗn
năng tự nhiên
rằng có thể đạt
quan trọng của cách
H.Parikh,
rack layout
hợp số
tìm kiếm trong
được mức tăng
bài trí cửa hàng là
Tieu luan
17
Pratik
in a retail
nguyên, phi
một không
tiếp xúc dao
để người mua hàng
J.Gue,
store
tuyến tính,
gian liên tục,
động từ 213–
tiếp xúc với hàng
thuật tốn tối
loại bỏ nhu
226% (quay đầu
hóa để tạo điều kiện
ưu hóa bầy
cầu để đưa ra
nhỏ) và 17–18%
thuận lợi cho việc
hạt (POS)
phương pháp
(quay đầu lớn)
cân nhắc và cuối
ánh xạ liên tục
trên bố cục
cùng là mua các sản
thành một
đường kính 90°
phẩm tiếp xúc.
biểu diễn rời
với giá đỡ góc
rạc như được
cạnh (góc nhọn
thực hiện
hoặc góc khuất
trong cặp
từ đường đi của
chuỗi. Nó
người mua sắm )
mạnh mẽ, có
tùy thuộc vào
cấu trúc đơn
thời gian tiếp
giản, dễ thực
xúc.
Kevin R.
hiện và có
được các giải
pháp chất
lượng cao cho
phi tuyến, các
vấn đề đa
phương thức,
không thể
phân biệt
trong một thời
gian tương đối
nhanh.
II.
Cơ sở lý thuyết
1. Khái niệm bố trí mặt bằng
Bố trí mặt bằng đề cập đến sự sắp xếp cụ thể của cơ sở vật chất, vị trí hoặc sự sắp
xếp của mọi thứ trong và xung quanh các tòa nhà. Hay cụ thể hơn đối với doanh nghiệp,
bố trí mặt bằng là q trình tổ chức, sắp xếp, phân tích, và quyết định không gian cho các
công cụ, hoặc các trang thiết bị phục vụ cho việc sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ.
Tieu luan
18
Vấn đề bố trí cơ sở vật chất (Facility Layout Problem) là tìm vị trí tối ưu của các
phịng ban trong cơ sở vật chất để giảm thiểu chi phí vận hành (bằng cách giảm thiểu
khoảng cách hoặc dòng nguyên liệu) hoặc sử dụng tối đa không gian và cơ sở vật chất.
(Hirpara, S. , 2019).
Những ràng buộc khi đặt ra mục tiêu bố trí mặt bằng cần lưu ý có thể kể đến như
là Thiết kế và khối lượng sản phẩm, Quy trình thiết bị và cơng suất, Chất lượng của cuộc
sống làm việc, Tòa nhà và địa điểm.
Việc thiết kế và bố trí mặt bằng có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như việc
giao tiếp, thuộc tính của vật liệu, sự sắp xếp các nguồn lực, dịng chảy vật liệu, sự an
tồn, tồn kho, lĩnh vực dịch vụ.
Để một mặt bằng được đánh giá là tốt khi đáp ứng được các yêu cầu sau:
Hiểu rõ được những yêu cầu về công suất và không gian.
Lựa chọn được thiết bị xử lý vật liệu thích hợp.
Các quyết định liên quan đến môi trường và thẩm mỹ.
Nhận dạng và hiểu các yêu cầu đối với luồng thơng tin.
Xác định chi phí di chuyển giữa các khu vực làm việc khác nhau
2. Ý nghĩa và vai trị của bố trí mặt bằng
Bố trí mặt bằng có vai trị quan trọng trong quản trị điều hành, nó ảnh hưởng trực
tiếp lên thời gian và chi phí sản xuất hàng hóa và đáp ứng nhu cầu dịch vụ của các doanh
nghiệp.
Bố trí mặt bằng một cách hợp lý sẽ:
Tối đa hóa khơng gian, tạo sự thuận tiện tối ưu cho quá trình phục vụ khách hàng,
huy động tối đa các nguồn lực lao động.
Giảm thiểu các chi phí như vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm, nâng cao
nhịp độ sản xuất nhằm tăng năng suất hiệu quả hoạt động cũng như thực hiện các
mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra.
Tieu luan
19
Nâng cao chất lượng dịch vụ, tạo tâm lý thoải mái cho cả người lao động và khách
hàng, từ đó làm tăng năng suất lao động và tăng thu nhập.
Thuận tiện cho việc vận chuyển, tiếp nhận, sắp xếp nguyên vật liêu, tăng cơ hội và
tạo điều kiện cho các chiến lược tiếp theo của doanh nghiệp.
Giảm thiểu sự dư thừa di chuyển giữa các nhân viên, bộ phận phòng ban với nhau,
tạo sự linh hoạt trong quá trình vận chuyển, sản xuất.
Tuân thủ các quy tắc về phịng cháy chữa cháy, điều kiện khơng khí, ánh sáng,
môi trường,.. đảm bảo điều kiện nơi làm việc an tồn cho nhân viên.
Mang tính linh hoạt cao khi có vấn đề cần đến sự thay đổi vị trí.
3. Các nguyên tắc bố trí mặt bằng
Việc bố trí mặt bằng phụ thuộc nhiều vào các yếu tố quyết định sau:
Đặc điểm, hình dáng, khối lượng của sản phẩm.
Diện tích mặt bằng trang trí.
Tính an tồn trong sản xuất và kinh doanh.
Thiết kế bố trí mặt bằng cần phải tuân thủ theo một số nguyên tắc sau:
Tn thủ theo trình tự cơng nghệ của sản xuất , đảm bảo sự cân đối giữa không
gian được lựa chọn với số lượng máy móc, cơng cụ, và công suất hoạt động của
nhà máy nhằm đưa ra các quyết định tổ chức một cách phù hợp nhất.
Phù hợp với thiết kế của sản phẩm và dịch vụ cung cấp.
Bố trí một cách logic, thuận tiện kèm theo sự đẹp mắt nhằm thu hút khách hàng,
tạo điểm nhấn cho cửa hàng.
Đảm bảo được sự an toàn cho người lao động và cả khách hàng: các khu vực phải
được bố trí riêng biệt nhau như khu vực chứa các nguyên vật liệu dễ gây cháy nổ,
sản phẩm có hơi độc hay bức xạ có hại,…
Tieu luan
20
Có thể tìm kiếm thơng tin một cách nhanh nhóng, đúng lúc và kịp thời. Thời gian
vận chuyện đồ xuôi và ngược phải ngang nhau hoặc ngắn hơn, không được dài
hơn gây ùn tắc đến các kênh vận chuyển khác.
4. Các hình thức bố trí mặt bằng
4.1
Bố trí định hướng theo quy trình (Process-oriented layout)
Đây là kiểu bố trí các khu vực phịng ban có các quy trình tương tự nằm cạnh hoặc
gần sát nhau, thiết kế đặt các phịng ban có lượng lớn vật liệu hoặc con người lại với
nhau. Bố trí theo quy trình phù hợp với từng nhu cầu khách hàng, từ đó tạo sự dễ dàng
trong quy trình kiểm sốt và quản lí, tuy nhiên kèm theo nhược điểm là quy trình khá
phức tạp và tốn kém về thời gian. Ví dụ: Bố trí trong bệnh viện, tất cả các máy x-quang
được xếp vào cũng một khu vực.
4.2
Bố trí định hướng theo sản phẩm (Product-oriented layout)
Bố trí định hướng sản phẩm là sự sắp xếp dựa trên trình tự các hoạt động được
thực hiện trong q trình sản xuất hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ. Đặc điểm của kiểu bố
cục này là cơ sở sản xuất được tổ chức xung quanh sản phẩm, có thể xử lí khối lượng sản
phẩm lớn nhờ máy móc, số lượng sản phẩm sản xuất ra ổn định, đủ điều kiện để đầu tư số
lượng máy móc thiết bị sản xuất. Tuy nhiên kiểu bố trí này lại có nhược điểm là thiết bị
Tieu luan
21
đặc biệt đòi hỏi đầu tư vốn cao hơn, thiết linh hoạt, bất kỳ sự ngừng việc nào sẽ làm dừng
tồn bộ q trình Ví dụ như quy trình sản xuất Pate đóng hộp.
4.3
Bố cục ơ làm việc (Work cells, Focused work centers and the Focused
factory)
Work Cell: Sự sắp xếp tạm thời theo định hướng dây chuyền lắp ráp của máy móc
và nhân sự trong khu vực (tập trung vào quy trình).
Focused Work Centers: Sự sắp xếp cố định theo định hướng dây chuyền lắp ráp
của máy móc và nhân sự (tập trung vào quy trình).
Focused Factory: Cơ sở thường trực để sản xuất một sản phẩm hoặc thành phần
(tập trung vào sản phẩm)
4.4
Bố cục vị trí cố định (Fixed-position layout)
Bố cục trong đó sản phẩm hoặc dự án vẫn đứng yên và công nhân, vật liệu và thiết
bị được di chuyển khi cần thiết. Ví dụ:
Tieu luan
22
4.5
Bố trí văn phịng (Office layout)
Phân nhóm nhân viên, thiết bị và không gian của họ để cung cấp sự thoải mái, an
tồn và chuyển động của thơng tin, trong đó sự chuyển động của thơng tin là điểm khác
biệt chính. Kiểu bố trí này bị ảnh hưởng rất nhiều bởi những thay đổi công nghệ và được
sắp xếp theo quy trình hoặc sản phẩm. Ví dụ:
4.6
Bố cục bán lẻ (Retail Layout)
Bố cục bán lẻ dựa trên ý tưởng rằng doanh số và lợi nhuận thay đổi trực tiếp khi
khách hàng tiếp xúc với sản phẩm.
Bố trí cửa hàng và bán hàng trực quan có tầm quan trọng đặc biệt trong các hình
thức bán lẻ sử dụng dịch vụ tự phục vụ vì sự hỗ trợ của nhân viên bị hạn chế ở các cửa
Tieu luan
23
hàng như vậy, trong khi ở các cửa hàng đặc biệt có hỗ trợ nhân viên đầy đủ, bố cục cửa
hàng tốt có thể bổ sung hình ảnh của cửa hàng. (Štulec, I. và cơ ̣ng sự, 2016). Ví dụ :
4.7
Bố trí nhà kho (Warehouse layout)
Kiểu bố trí này tương tự với bố cục quy trình. Các mặt hàng được di chuyển giữa
bến tàu và các khu vực lưu trữ khác nhau. Cách thiết kế này giúp lưu trữ và sắp xếp hàng
hóa một cách tiện lời mà những người chọn đơn hàng có thể dễ dàng di chuyển sản phẩm
một cách nhanh chóng và phù hợp.
5. Bố trí mặt bằng bán lẻ
5.1
Khái niệm
Mowrey và cộng sự (2018) tuyên bố rằng vấn đề bố trí mặt bằng cửa hàng bán lẻ
có thể được định nghĩa là sự sắp xếp tối ưu của các gian hàng hoặc cột để tối đa hóa sự
Tieu luan
24
tiếp xúc của mặt tiền với người mua sắm. Nó là một hoạt động quan trọng nhằm phân
biệt giữa những gì một người mua sắm có thể nhìn thấy với những gì mà họ thực sự nhìn
thấy.
Vấn đề bố trí mặt bằng bán lẻ là nó tìm cách sắp xếp các đối tượng hình chữ nhật
(giã đỡ so với phịng ban hoặc máy móc) trong một khơng gian xác định mà không
chồng chéo lên nhau, cấu trúc lối đi trong bố trí mặt bằng bán lẻ chỉ đơn giản là khoảng
cách giữa các giá (Mowrey và cộng sự., 2018). Các giả thiết được đưa ra như sau:
Khách hàng đi giữa lối đi chính và đi theo đường thẳng.
Người mua sắm có thể quay đầu và mắt kết hợp không quá 180 độ về một hướng
từ hướng đi của họ.
Người mua sắm có thể phân biệt được các mục tiêu (biểu tượng, kiểu dáng, màu
sắc bao bì,..) khi ở một khoảng cách xa.
Các giá đỡ có thể được đặt song song với nhau hoặc được gắn giữa hai đầu để tạo
thành giá đỡ dài hơn.
5.2
Mục đích
Cách bố trí cửa hàng có thể ảnh hưởng đến nhận thức của người tiêu dùng về môi
trường bán lẻ và do đó có khả năng tiếp cận hoặc tránh sản phẩm hoặc cửa hàng (Singh,
P. và cô ̣ng sự, 2014). Các nhà bán lẻ sử dụng cách bố trí để tác động đến hành vi của
khách hàng bằng cách thiết kế luồng, vị trí hàng hóa và khơng gian của cửa hàng. Bố cục
cũng giúp các nhà bán lẻ hiểu họ đang tạo ra bao nhiêu doanh thu trên mỗi foot vng
(Ft²); bằng cách sử dụng thơng tin này, họ có thể đánh giá đúng những điểm mạnh và
điểm yếu trong tổ hợp hàng hóa của họ.
Bố cục bán lẻ dựa trên ý tưởng rằng doanh số và lợi nhuận thay đổi trực tiếp khi
khách hàng tiếp xúc với sản phẩm. Viê ̣c lập kế hoạch bố trí cửa hàng bán lẻ là một công
việc phức tạp. Mục tiêu cơ bản của viê ̣c bố trí mă ̣t bàng bán lẻ là tối đa hóa doanh số bán
hàng cùng sự hài lịng khách hàng và giảm thiểu chi phí tổng thể. Ta có thể tối đa hóa lợi
nhuận rịng trên mỗi foot vng (Ft²) diện tích sàn bằng cách giới thiệu cho khách hàng
Tieu luan
25
nhiều sản phẩm nhất có thể. Bởi vì doanh số bán hàng và lợi nhuận thay đổi trực tiếp với
sự tiếp xúc của khách hàng.
Một khía cạnh quan trọng của bán lẻ thường là bố trí cửa hàng (Vrechopoulos và
cộng sự, 2004). Bố trí cửa hàng có thể được coi là một trong những yếu tố quan trọng
nhất ảnh hưởng đến người tiêu dùng hành vi và một yếu tố quyết định quan trọng trong
việc tạo ra hình ảnh cửa hàng (Tlapana, 2009). Vấn đề chính đối với việc bố trí cửa hàng
là quyết định sản phẩm nào nên được đặt liền kề để tối đa hóa lợi ích kinh doanh. Vị trí
của các sản phẩm trong hệ thống trưng bày ảnh hưởng đến trực tiếp đến sức hút của các
mặt hàng đối với khách hàng và lượng mua trung bình. Bố trí các mặt hàng trong kinh
doanh bán lẻ cũng ảnh hưởng trực tiếp đến tầm nhìn của khách hàng và cần được xem xét
từ nhiều khía cạnh, chẳng hạn như giá cả, số lượng và lợi nhuận. Do đó, sự sắp xếp của vị
trí mặt hàng là một trong những chiến lược nổi tiếng trong việc cải thiện tỷ lệ bán hàng.
Đối với một doanh nghiệp bán lẻ thì khơng gian thiết kế chính là bộ mặt tạo ra ấn
tượng trong mắt khách hàng. Đây cũng là một trong những hình thức cạnh tranh đơn giản
và dễ thực hiện nhất, có thể so sánh tương đương với việc bạn cảm nhận về bìa bên ngồi
của một quyển sách trước khi ra quyết định mua hay khơng thì ở đây khách hàng cũng
hồn tồn có thể cảm nhận thơng qua hình ảnh ban đầu và cách thức bài trí cửa hàng.
Theo kết quả nghiên cứu của AC Nielsel thì sản phẩm có tác động đến người tiêu dùng
thơng qua 87% thơng tin từ thị giác, 7% từ thính giác, 3,5% từ khứu giác, 1,5% từ xúc
giác và 1 % từ vị giác. Nghiên cứu còn chỉ ra rằng việc trưng bày đạt kết quả kinh doanh
hiệu quả hơn cả so với việc giảm giá đồng thời nó cịn giúp doanh nghiệp đạt các mục
địch sau: thu hút sự chú ý của khách hàng; kích thích sự quan tâm, ham muốn mua sắm;
thúc đẩy quyết định mua hàng thông qua các giác quan.
Serkan Altuntas (2017) cho rằng vị trí của các mặt hàng trong hệ thống dịch vụ
ảnh hưởng trực tiếp đến thái độ của người tiêu dùng và ý định mua hàng, bởi vì việc xác
định vị trí các mặt hàng bằng cách xem xét các mối liên hệ giữa chúng dựa trên thói quen
tiêu dùng của khách hàng sẽ làm tăng tỷ lệ bán hàng trong cách bố trí.
Tieu luan