Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

(TIỂU LUẬN) NGHIÊN cứu và TỔNG hợp lý THUYẾT về bố TRÍ mặt BẰNG bán lẻ và vận DỤNG lý THUYẾT để PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG của một DOANH NGHIỆP cụ THỂ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 47 trang )

1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH

KHOA QUẢN TRỊ
Năm: 2021

Môn: QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH
Đề tài:

NGHIÊN CỨU VÀ TỔNG HỢP LÝ THUYẾT VỀ BỐ TRÍ
MẶT BẰNG BÁN LẺ VÀ VẬN DỤNG LÝ THUYẾT ĐỂ
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CỦA MỘT
DOANH NGHIỆP CỤ THỂ

GVHD: Th.S Từ Vân Anh
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
MSSV: 31191025352 – AD002
Nhóm: 3

KHÓA 45

Tieu luan


2

Mục lục
I.

Lời mở đầu.........................................................................................................................................3
1.



Lý do chọn đề tài........................................................................................................................3

2.

Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................................4

3.

Đối tượng nghiên cứu................................................................................................................4

4.

Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................................4

5.

Ý nghĩa đề tài.............................................................................................................................4

6.

Kết quả nghiên cứu....................................................................................................................5

II.

Cơ sở lý thuyết.............................................................................................................................19

1.

Khái niệm bố trí mặt bằng......................................................................................................19


2.

Ý nghĩa và vai trị của bố trí mặt bằng...................................................................................19

3.

Các ngun tắc bố trí mặt bằng..............................................................................................20

4.

Các hình thức bố trí mặt bằng................................................................................................21
4.1

Bố trí định hướng theo quy trình (Process-oriented layout).............................................21

4.2

Bố trí định hướng theo sản phẩm (Product-oriented layout)...........................................21

4.3

Bố cục ơ làm việc (Work cells, Focused work centers and the Focused factory).............22

4.4

Bố cục vị trí cố định (Fixed-position layout)......................................................................22

4.5


Bố trí văn phịng (Office layout).........................................................................................23

5.

Bố trí mặt bằng bán lẻ.............................................................................................................24
5.1

Khái niệm.............................................................................................................................24

5.2

Mục đích...............................................................................................................................25

5.3

Các loại hình bố trí..............................................................................................................27

6.

Phân tích hướng dẫn dịng chảy cửa hàng bán lẻ..................................................................39
6.1

Hướng dẫn bày trí cửa hàng...............................................................................................39

6.2

Điểm mua hàng (POP: Point Of Purchase)........................................................................41

III.


Phân tích thực trạng ứng dụng của một doanh nghiệp cụ thể..................................................43

IV.

Kết luận........................................................................................................................................43

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................................................44

Tieu luan


3

I.

Lời mở đầu

1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, nền kinh tế xã hô ̣i phát triển khiến cuô ̣c sống của con
người được cải thiê ̣n hơn. Từ đó nhu cầu mua sắm của mọi người cũng tăng cao. Vào
năm 2019 doanh thu bán lẻ hàng hóa và dịch vụ đá tăng 12,4% so với cùng kỳ, và ngành
bán lẻ Viê ̣t Nam vẫn đang phát triển không ngừng trong nhiều năm qua (Retail in
Vietnam - An accelerated shift towards omnichannel retailing, 2020). Để có thể đáp ứng
nhu cầu mua sắm của khách hàng, các cửa hàng bán lẻ dần xuất hiê ̣n nhiều hơn, ví dụ
như số cửa hàng tiê ̣n lợi đã tăng 60% từ 2495 cửa hàng (năm 2019) lên thành 5228 cửa
hàng (năm 2020). Nhưng cùng với sự phát triển của các cửa hàng thì các sàn thương mại
điê ̣n tử cũng phát triển rất nhanh. Khách hàng cũng dần có xu hướng chuyển sang mua
sắm online vì sự tiê ̣n lợi của hình thức này. Do đó, ngoài viê ̣c cạnh tranh giữa các cửa
hàng với nhau, các cửa hàng bán lẻ cũng cần quan tâm đến viê ̣c làm sao để thu hút khách
hàng. Bên cạnh viê ̣c đảm bảo về chủng loại hàng hóa và chất lượng, dịch vụ nói chung,

thì các cửa hàng bán lẻ cũng cần quan tâm đến viê ̣c bố trí mă ̣t bằng. Theo Štulec, I. và
cô ̣ng sự (2016), các nhà bán lẻ thành cơng và có lợi nhuận sử dụng hiệu quả từng mét
vuông của không gian bán lẻ, cả trong cửa hàng và nhà kho. Vì mặt bằng bán lẻ rất tốn
kém, quản lý không gian nắm giữ được tầm quan trọng chiến lược trong bán lẻ.
Viê ̣c thiết kế và bố trí mă ̣t bằng đã được nghiên cứu từ lâu và được đề câ ̣p nhiều
trong các tài liê ̣u về kỹ thuâ ̣t công nghiê ̣p và nghiên cứu về điều hành (Industrial
Engineering and Operations Research). Tuy nhiên, thiết kế bố trí của một cơ sở bán lẻ
hầu như không được chú ý trong tài liệu IE / OR dù cho sự tác đô ̣ng lớn về kinh tế của
ngành bán lẻ và sự phổ biến của các cơ sở bán lẻ (Botsaly, A., 2007). Vì vâ ̣y, nhóm
chúng em đã chọn đề tài “Nghiên cứu và tổng hợp lý thuyết về bố trí mặt bằng bán lẻ và
vận dụng lý thuyết để phân tích thực trạng ứng dụng của một doanh nghiệp cụ thể” để có
thể hiểu rõ hơn cách bố trí mă ̣t bằng này và vâ ̣n dụng những lý thuyết này vào thực tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Tieu luan


4

Đề tài nghiên cứu này được thực hiện nhằm tìm hiểu kỹ hơn về phương pháp bố trí
mặt bằng bán lẻ như khái niệm, ý nghĩa và vai trò của bố trí mặt hàng bán lẻ; các hình
thức bố trí mặt bằng bán lẻ, ưu điểm và nhược điểm của bố trí mặt bằng bán lẻ và vận
dụng các lý thuyết ấy để phân tích thực trạng ứng dụng của một doanh nghiệp cụ thể.
3. Đối tượng nghiên cứu
Từ các mục tiêu nghiên cứu ở trên thì đối tượng nghiên cứu ở đây là các loại bố
cục trong mơ hình bố trí mặt hàng bán lẻ và doanh nghiệp bán lẻ áp dụng các hình thức
bố trí mặt bằng ấy.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng ở bài tiểu luận này là chiến lược lựa chọn
và phân tích các bài báo, tài liệu nghiên cứu. Các bài báo liên quan ban đầu được thu thập

từ nhiều cơ sở dữ liệu tài liệu gồm các bài báo và báo cáo nghiên cứu đã xuất bản. Tìm
kiếm từ khóa được thực hiện trong cơ sở dữ liệu điện tử bao gồm Researchgate, Emerald
và Google Scholar. Tìm kiếm được bắt đầu với một số từ khóa chính liên quan đến chủ
đề này bao gồm "thiết kế mặt bằng”, “thiết kế cửa hàng bán lẻ”, “bố cục cửa hàng”,
“quản lý không gian bán lẻ”, “bán hàng trực quan". Sau khi đã xem xét các bài báo thu
thập được, một vài từ khóa mới được thêm vào và tìm kiếm mở rộng. Cuối cùng, kết quả
tìm kiếm đã được tăng thêm thơng qua tham khảo các trích dẫn có khả năng liên quan
trong các tài liệu được chọn lọc. Kết quả bao gồm 15 bài báo tài liệu từ năm 1997 - 2021
được lựa chọn dựa trên các tiêu chí trên.
5. Ý nghĩa đề tài
Một trong những thách thức mà các nhà tiếp thị luôn phải đối mặt là làm thế nào
để cải thiện ý định mua sắm của khách hàng đối với các dịch vụ hoặc sản phẩm mà họ
cung cấp (Saleem và cộng sự., 2017). Mặt bằng bố trí cửa hàng bán lẻ là nhân tố quyết
định cho việc chọn lựa cửa hàng mua sắm của khách hàng. Nghiên cứu về các loại hình
bố trí mặt bằng cũng như tìm hiểu về ưu nhược điểm của mỗi loại hình bố trí, các đặc
trưng của từng kiểu thiết kế để có thể áp dụng đúng kiểu thiết kế với hình thức kinh

Tieu luan


5

doanh của của hàng. Không chỉ vậy, nghiên cứu các đặc điểm của bố trí mặt bằng giúp
người quản lý tận dụng tối đa không gian cửa hàng, khai thác hiệu quả nguồn lực mặt
bằng. Đồng thời, qua việc nghiên cứu về các thiết kế mặt bằng có thể đề ra những chiến
lược bố trí để giảm chi phí dư thừa, tăng hiệu quả sản xuất và giúp quá trình hoạt động
sản xuất trơn tru hơn.
Bài nghiên cứu đi tìm hiểu về dòng chảy khách hàng trong khi mua sắm ở cửa
hàng để thấy được các hành vi và thói quen mua hàng của khách hàng, từ đó để ra kế
hoạch bày trí hàng hóa để thu hút khách hàng, khuyến khích khách hàng mua sắm và kéo

dài thời gian ở cửa hàng của khách hàng. Tìm hiểu về việc bày trí cửa hàng ảnh hưởng tới
nhận thức của khách hàng như thế nào có thể giúp nhà quản trị hiểu hơn về tầm quan
trọng của việc bố trí mặt bằng và mối quan hệ giữa nhân tố này với sự trung thành của
khách hàng.
Vì đặc điểm của loại hình bán lẻ đó là sự đa dạng về hàng hóa và chủng loại, việc
nghiên cứu về mặt bằng bố trí giúp nhà quản lý hiểu được hành vi tâm lý của khách hàng,
vận dụng tối đa thế mạnh của mình trong việc trưng bày sản phẩm và tiến tới mục đích
cuối cùng tăng lợi nhuận của cửa hàng trên từng mét vng của mặt bằng từ việc trưng
bày hàng hóa nhiều nhất có thể.
6. Kết quả nghiên cứu
STT
1

Tác giả

Năm

Tên bài báo

2007

Retail

Sử dụng

Phân loại sản

Đối với bố cục

Luận văn này tập


Ahmet

facility

doanh thu

phẩm và phân

dạng lưới và

trung vào thiết kế

Reha

layout

thúc đẩy từ

bổ khơng gian

hub-and-spoke,

bố trí của một cơ sở

design

viê ̣c mua

kệ; thúc đẩy


khoảng cách viê ̣c

bán lẻ, khác với

hàng và

mua hàng; lưu

đi lại của khách

thiết kế bố trí nhà

khoảng cách

trữ mơi trường

hàng phụ thuộc

kho và sản xuất

di chuyển của

và khí quyển;

vào khoảng cách

truyền thống ở

khách hàng


thiết kế bố cục

giữa các lối đi và

nhiều điểm, bao

làm hai thước

và hành vi

các vạch chia

gồm các thước đo

Botsali

Lý thuyết

Khái niệm

Tieu luan

Kết quả chính

Hàm ý


6


đo hiệu suất

người tiêu

khác nhau tương

hiệu suất dựa trên

chính để đánh

dùng; Định

ứng.

doanh thu, hồ sơ

giá hiệu quả

dạng cửa hàng

thiết kế bố trí;

Kết quả phân
tích cho thấy

IE /OR

rằng doanh thu

literature


mua hàng thúc

(Industrial

đẩy và khoảng

Engineering

cách di chuyển

and

của khách hàng

Operations

có tương quan

Research)

thuận với độ dài
danh sách mua
sắm và cũng phụ

khách hàng và hành
vi mua sắm có
nhiều thay đổi, và
các cân nhắc về
dịch vụ khách hàng,

chẳng hạn như
chuyến du lịch
khoảng cách để
hoàn thành một
chuyến tham quan
mua sắm.

thuộc vào cách
khách hàng lựa
chọn tuyến
đường mua sắm
của mình trong
cửa hàng. Sự
khơng chắc chắn
trong hành vi lựa
chọn tuyến
đường của khách
hàng có ảnh
hưởng tiêu cực
đến doanh thu từ
sự thúc đẩy mua
hàng.

2

Ivana

2016

The Role of


Lý thuyết nền

Bố trí cửa

Các nhà bán lẻ

Một nghiên cứu

Štulec;Kr

Store

tảng về thiết

hàng, bán

ngày nay được

thực nghiệm được

istina

Layout and

kế, bố trí cửa

hàng trực

thử thách để duy


thực hiện như để

Petljak;

Visual

hàng và

quan, quản lý

trì kiểm sốt chi

xác định vai trị của

Anja

Merchandis

thương mại

khơng gian

phí chặt chẽ

bố cục cửa hàng

bán lẻ, bán lẻ

trong khi vẫn đáp


thực phẩm và hàng

ing in Food

Tieu luan


7

Kukor

Retailing

ảo

thực phẩm

ứng nhu cầu của

hóa trực quan so với

những khách

các thuộc tính khác

hàng ln khắt

của cửa hàng trong


khe cùng một

việc đạt được sự hài

lúc. Để đạt được

lòng của khách hàng

cả hai mục tiêu,

và xác định cách bố

họ buộc phải sử

trí cửa hàng thực

dụng phương

phẩm lớn thích hợp

thức bán lẻ

cho người tiêu

khơng gian tối

dùng. Kết quả

đa. để tối đa hóa


nghiên cứu ngụ ý

doanh thu trên

rằng các nhà bán lẻ

mỗi mét vuông

cần tạo ra bầu

diện tích bán lẻ.

khơng khí kích thích

Để làm như vậy,

và cách bố trí hấp

họ cần tạo ra một

dẫn để kích hoạt

thiết kế cửa hàng

quyết định mua

và bầu khơng khí

hàng của người tiêu


cửa hàng thú vị,

dùng.

để khách hàng sẽ
tăng chi tiêu của
họ, từ đó sẽ bù
đắp quá mức cho
các chi phí bán
hàng trực quan.

3

Tshepo

2009

Store

Lý thuyết bố

Bố cục cửa

Nghiên cứu xác

Khi bố trí mặt bằng

Peter

layout and


trí cửa hàng,

hàng, hành vi

định các đặc

cần lưu ý những

Tlapana

its impact

lý thuyết về

mua hàng,

điểm thiết yếu

khía cạnh quan

on

khả năng chi

khơng gian

của bố cục của

trọng của bố cục


consumer

trả, lý thuyết

bán lẻ

các cửa hàng tiện

cửa hàng như diện

purchasing

tâm lý học

lợi; tìm hiểu các

mạo, cách trưng bày

behaviour

mơi trường,

vấn đề liên quan

hàng hóa, bầu

at

lý thuyết vị trí


đến bố trí cửa

khơng khí của cửa

hàng khi mua

hàng, ánh sáng, âm

convenienc

Tieu luan


8

e stores in

sắm ở các cửa

thanh, dịch vụ cửa

Kwa

hàng tiện lợi

hàng, lối vào, không

Mashu


khác nhau:

gian sàn và khả

không gian sàn,

năng tiếp cận; các

ánh sáng cửa

nhà bán lẻ cần xem

hàng, bảng chỉ

xét để cung cấp dịch

dẫn đến hàng

vụ và cải thiện sự

hóa, kệ hàng hóa,

hài lịng cho khách

chất lượng dịch

hàng.

vụ, loại sản
phẩm, trưng bày

hàng hóa và
chiều rộng lối đi;
điều tra xem
người tiêu dùng
có hài lịng với
mức độ dịch vụ
mà họ nhận được
từ các cửa hàng
tiện lợi ở Kwa
Mashu về khả
năng tiếp cận,
chất lượng hàng
hóa và diện mạo
cửa hàng; đưa ra
các khuyến nghị
cải thiện bố cục
cửa hàng tiện lợi.
4

Sagarku

2021

Retail

Vấn đề bố trí

Nhận ra lỗ hổng

Những phát hiện


mar

facility

mặt bằng vấn

trong tài liệu về

này chỉ ra rằng việc

Hirpara

layout

đề bố trí mặt

bố trí cơ sở bán

xem xét những thay

Pratik

considering

bằng bán

lẻ, bài báo này đã

đổi về đường đi của


J.Parikh

shopper

lẻ,mua hàng

đề xuất một mô

người mua sắm và

path

bốc đồng, Mơ

hình tối ưu hóa

kết quả là mật độ

hình mạng

để tối ưu hóa vị

giao thơng dọc theo

lưới, mơ hình

trí của các phòng

các tuyến đường


Tieu luan


9

tối ưu hóa phi

ban trong cửa

mua sắm chính,

tuyến tính,

hàng nhằm tối đa

trong các mơ hình

vấn đề định

hóa doanh thu dự

bố trí cửa hàng có

hướng và độ

kiến cho nhà bán

thể hỗ trợ một nhà


cong Rack,

lẻ.

bán lẻ trong việc

Tối ưu bầy
đàn

Doanh thu dự
kiến trên mỗi
người mua sắm
của cửa hàng chủ
yếu được thúc
đẩy bởi việc bố
trí các bộ phận
mua hàng có kế
hoạch 'cao' cách
xa cửa và việc bố
trí các bộ phận
mua hàng theo
kế hoạch 'cao'
dọc theo các làn
đường hoặc lối đi
có lưu lượng truy
cập cao
Hình dạng của
cửa hàng có thể
đóng một vai trị
quan trọng; cửa

hàng sâu hơn
chứng tỏ doanh
thu xung động
cao hơn so với
cửa hàng rộng
hơn hoặc cửa
hàng hình vng
Các u cầu liền
kề có tác động

Tieu luan

tăng khả năng hiển
thị của các phịng
ban và từ đó thúc
đẩy doanh thu.
Nghiên cứu trong
tương lai trong lĩnh
vực này có thể mở
rộng cơng việc này
bằng cách kết hợp
vị trí cửa như một
quyết định của
chính nó. Ngồi ra,
mơ hình này có thể
được mở rộng để
tính đến chi phí bố
trí lại dựa trên bố
cục hiện có.
Điều này ngụ ý rằng

các nhà bán lẻ nên
cẩn thận trong việc
bổ sung giữa các bộ
phận.


10

tiêu cực đến
doanh thu xung
đột; yêu cầu gần
kề cao làm giảm
doanh thu xung
lực của cửa hàng.
5

Priyanka

2014

Retail

Mehrabian

Mua hàng của

Tất cả các yếu tố

Bài báo này nâng


Singh,

Shoppabilit

and Russell’s

người tiêu

về bầu không khí

cao các khái niệm

Neha

y: The

(1974) S-O-R

dùng, Khả

có tác động đáng

trước đây về hình

Katiyar,

Impact Of

mode


năng mua sắm

kể về các hành vi

ảnh cửa hàng bằng

Gaurav

Store

bán lẻ, Khơng

tiếp cận khách

cách giới thiệu khái

Verma

Atmospheri

khí cửa hàng,

hàng.

niệm được gọi là

cs & Store

Bố cục cửa


Layout On

hàng và Bán

Consumer

hàng trực
quan

Buying
Patterns

Khách hàng đặc
biệt chú ý đến

khả năng mua sắm
bán lẻ.

việc thiết kế

Mục tiêu của bài

trong một cửa

báo này là (1) lập

hàng.

luận rằng hình ảnh


Các yếu tố vơ
hình và hình ảnh
của nhân viên
phục vụ, đó là
âm nhạc, tiếng
ồn, nhiệt độ
phịng, quần áo
và thái độ của
nhân viên phục
vụ, v.v. cũng
được xem xét bởi
khách hàng là

cửa hàng là một cấu
trúc cần thiết nhưng
không đủ để hiểu
hiệu suất của cửa
hàng và hành vi của
người tiêu dùng. (2)
thảo luận về các lợi
ích hoạt động và
khái niệm nâng cao
của vốn chủ sở hữu
cửa hàng so với
hình ảnh cửa hàng.

yếu tố quan trọng
sẽ ảnh hưởng đến
các hành vi của
họ.

6

Serkan

2017

A novel

Sử dụng tiện

Cách tiếp cận

Tieu luan

Bố trí các quyết

Việc sắp xếp bố trí


11

Altuntas

approach

ích để bố trí

khai thác dữ

định trong kinh


cửa hàng rất phức

based on

cửa hàng,

liệu dựa trên

doanh bán lẻ

tạp và cần tiếp cận

utility

xem xét hai

tiện ích, thuật

ảnh hưởng trực

một cách có hệ

mining for

yếu tố ảnh

tốn HUIM,

tiếp đến tầm nhìn


thống để nâng cao

store

hưởng đến bố

bố cục cửa

của khách hàng

tỷ lệ bán hàng trong

layout: a

trí cửa hàng là

hàng

và cần được xem

kinh doanh bán lẻ.

case study

số lượng và

xét từ nhiều khía

Các nhà hoạch định


in a

giá cả của các

cạnh, chẳng hạn

cần xem xét các liên

supermarke

mặt hàng, mơ

như giá cả, số

kết giữa các mặt

t

hình HUIM

lượng và lợi

hàng, dựa trên thói

nhuận.Vị trí của

quen tiêu dùng của

các sản phẩm


khách hàng làm

trong hệ thống

tăng tỷ lệ bán hàng

trưng bày ảnh

trong cách bố trí

hưởng đến trực

cửa hàng.

tiếp đến sức hút
của các mặt hàng
đối với khách
hàng và lượng
mua trung bình.
Dựa vào thuật
tốn HUIM,
được đề xuất sẽ
giúp cửa hàng
sắp xếp bố cục
linh hoạt dựa
trên thói quen
tiêu dùng của
khách hàng.


Cách tiếp cận dựa
trên thuật tốn khai
thác tập hợp mục
tiện ích cao
(HUIM), sẽ giúp
sắp xếp lại bố cục
cửa hàng và xác
định mối quan hệ
giữa các họ sản
phẩm. Nhà hoạch
định sẽ xác định số
lượng và giá cả của
các mặt hàng được
mua tương ứng với
các sản phẩm được
tính đến trong cách
tiếp cận đề xuất để
giải quyết các nhu
cầu trong thực tế.

7

Sherif A.

2014

Shopping

Thuyết mạng


QUY

Tieu luan

Có một mối quan

Nghiên cứu này


12

Fahmy,

center

lưới, thuyết

HOẠCH

hệ chặt chẽ giữa

thảo luận về vấn đề

Bader A.

design

phân bổ

GIAN HÀNG,


bố cục cấu hình

bố trí cơ sở cho một

Alablani,

using a

mơ hình lập

và phân phối lưu

trung tâm mua sắm

Tamer F.

facility

trình số

lượng người đi

như một cơ sở dịch

Abdelma

layout

nguyên hỗn


bộ tại trung tâm

vụ, với mục tiêu tối

hợp phi tuyến

thương mại.

đa hóa dịng chảy

guid

assignment

tính, vấn đề bố

approach

trí cơ sở hàng
đơn, phương
pháp heuristic

Mơ hình tận
dụng sức hút cao
của một số cửa
hàng để thu hút
dòng chảy hợp lý
tại các cửa hàng
khác với công

suất thấp hơn thu
hút, nằm trong

trung bình trên các
khu vực (khối) khác
nhau của trung tâm.
Các cửa hàng (thực
thể) được chỉ định
cho có sẵn các vị trí
ở trung tâm theo
cách đảm bảo giao
thơng đi bộ

cùng một khu

phân bổ đều trên tất

vực, hoặc ở các

cả các khu vực

khu vực lân cận.

trung tâm mua sắm.
Vì vậy, tăng lợi
nhuận cho thuê, khả
năng sinh lời và sự
thành công của
trung tâm mua sắm.
Do đó, các phương

pháp heuristic nên
được phát triển để
giải quyết vấn đề
này và giải quyết
các vấn đề có kích
thước lớn trong
tương lai.

8

Aghazad
eh, S.

2005

Aghazadeh,

Nghiên cứu

Bố trí, bán lẻ,

Để có một bố

Nghiên cứu được

S. (2005).

thực địa, quy

đại lý, hoạt


cục bán lẻ hiệu

hồn thành với hai

Layout

tắc ngón tay

động, Các mặt

quả, điều quan

mục tiêu, tối đa hóa

strategies

cái.

hàng có tính

trọng là một cửa

lợi nhuận trên mỗi

hàng phải cung

foot vng diện tích

for retail


Tieu luan


13

operations:

rút hàng cao..

cấp nhiều loại

sàn và sử dụng năm

A case

sản phẩm một

quy tắc ngón tay cái

study.

cách tích cực.

làm hướng dẫn. Sau

Mục tiêu chính

nhiều thử nghiệm,


của bố trí bán lẻ

nhiều cải tiến đã

là tối đa hóa khả

được tìm thấy và

năng sinh lời trên

khuyến nghị thêm

mỗi foot vng

về cách bố trí của

diện tích sàn.

siêu thị đã được đề

Đồng thời cần

xuất.

trưng bày những
sản phẩm có đặc
tính tương tự
nhau cùng một
khu vực và tối đa
hóa sự tiện lợi

khi mua hàng
của khách hàng.
9

Mangana

Virtual

Mơ hình cấu

Hành vi của

Kết quả xác nhận

Trong bối cảnh của

ri, E. E.,

store layout

trúc tuyến

người tiêu

và mở rộng kiến

mua sắm trực tuyến,

Siomkos,


effects on

tính (SEM),

dùng, Cơng

thức có sẵn về

nghiên cứu trước

G. J.,

consumer

Mơ hình S-O-

việc ảo, Truy

các hiệu ứng bố

đây đã xem xét các

Rigopoul

behaviour.

R

cập trực


cục cửa hàng ảo

ảnh hưởng của bố

tuyến, Du lịch,

trên phản hồi của

cục cửa hàng đối

Mơ hình S-O-

người mua hàng.

với hành vi của

R

Tuy nhiên, các

người tiêu dùng chủ

phát hiện ngụ ý

yếu thông qua cách

rằng mơ hình bố

tiếp cận Mơ hình


cục ảnh hưởng

chấp nhận cơng

đến cảm giác

nghệ (TAM).

thích thú và

Nghiên cứu dựa trên

khơng dễ sử

những hiểu biết sâu

dụng trong lĩnh

sắc về nghiên cứu

vực điều tra. Các

này, nỗ lực nghiên

nhà quản lý nên

cứu hiện tại sử dụng

xem xét và áp


tâm lý học môi

ou, I. D.,
&
Vrechopo
ulos, A.

2011

Mơ hình chấp
nhận cơng
nghệ (TAM)

P.

Tieu luan


14

dụng mức độ dễ

trường cách tiếp cận

sử dụng tối ưu tại

đo lường tác động

cách bố trí ảo


của bố cục cảm

của cửa hàng

nhận đến hành vi

web của họ để

của người tiêu dùng

tạo điều kiện

trong du lịch trực

thuận lợi và thu

tuyến ngành thơng

hút người tiêu

qua quan điểm mơ

dùng trong

hình S-O-R.

chuyến đi trực
tuyến của họ.
10


Newman,

2003

In‐store

Mơ hình quan

Bố cục trong

Bố cục cửa hàng

Hàm ý cho quản lý

A. J., &

customer

điểm hành vi

cửa hàng,

là yếu tố quan

bán lẻ, lý thuyết và

Foxall,

behaviour


Hành vi của

trọng quyết định

thực hành được thảo

G. R.

in the

người tiêu

hành vi. các đánh

luận trong bối cảnh

fashion

dùng, Hồ sơ

giá về tài liệu

tình huống của

sector:

khách hàng,

học thuật và


người mua sắm thời

thương mại gợi ý

trang. Điều này có

rằng các phương

tầm quan trọng

pháp tiếp cận

chiến lược vì nó

ical and

phương pháp

nâng cao hình ảnh

theoretical

luận và lý thuyết

của khách hàng về

directions.

có cung cấp các


thương hiệu, và ảnh

phương pháp và

hưởng tích cực đến

cách tiếp cận sẽ

khả năng cạnh tranh

khó cho các học

của một doanh

viên khi áp dụng.

nghiệp bán lẻ thời

some

Quản lý bán

emerging

lẻ.

methodolog

trang.
11


Yang, J.

1997

An AHP

Mơ hình

Trình bày một

Mơ hình AHP

Ngun tắc cơ bản

và Lee,

decision

quyết định

mơ hình quyết

cung cấp một

của mơ hình AHP là

H.

model for


AHP để lựa

định AHP

khuôn khổ để hỗ

phù hợp với sở thích

facility

chọn vị trí cơ

(quy trình

trợ các nhà quản

của người ra quyết

location

sở

phân tích thứ

lý phân tích các

định với các đặc

bậc) để lựa


yếu tố vị trí khác

điểm của vị trí địa

chọn vị trí cơ

nhau, đánh giá

selection

Tieu luan


15

sở từ quan

các lựa chọn thay

điểm của các

thế vị trí địa

tổ chức đang

điểm và đưa ra

xem xét địa


các lựa chọn vị

điểm của một

trí cuối cùng.

điểm.

cơ sở mới
hoặc việc di
dời các cơ sở
hiện có
12

Eddie

2005

A GIS

Phương pháp

Hệ thống dựa

Tìm giải pháp

Trình bày tiện ích

W.L.Che


approach to

tiếp cận GIS

trên GIS sử

cho bốn vấn đề

của nó đối với việc

ng, Heng

shopping

để lựa chọn vị

dụng cơng

về vị trí: (1)

lựa chọn vị trí trung

Ling Yu

mall

trí trung tâm

nghệ bản đồ


khoảng cách tối

tâm mua sắm, đây là

location

mua sắm

điện tử trong

thiểu, (2) phạm

một trong những

việc tạo ra các

vi nhu cầu tối đa,

hoạt động kinh

bản đồ nhiều

(3) bảo hiểm thu

doanh cốt lõi của

lớp tương tác

nhập tối đa, và


các nhà phát triển

để các truy

(4) trung tâm tối

để đầu tư vốn dài

vấn được đặt

ưu.

hạn.

selection

ra nhằm tìm ra
giải pháp tối
ưu cho các
vấn đề.Truy
vấn được tạo
ra để tìm giải
pháp cho các
vấn đề về vị
trí
13

Kees Jan

2007


A model

Mơ hình bố

Đưa ra các

Số lượng lối đi

Bài báo này mơ tả

Roodberg

for

trí nhà kho

cơng thức

tối ưu trong khu

một cách tiếp cận để

en, Iris

warehouse

phân tích có

vực lấy hàng


xác định cách bố trí

FA Vis

layout

thể được sử

dường như phụ

cho khu vực lấy

dụng để tính

thuộc nhiều vào

hàng trong kho, để

độ dài trung

không gian lưu

giảm thiểu khoảng

bình của một

trữ cần thiết và

cách di chuyển


Tieu luan


16

tuyến đường

kích thước danh

trung bình của

lấy hàng theo

sách lấy hàng.

người lấy hàng

hai chính sách
định tuyến
khác nhau
14.

Alawadhi

2016

Shopping

Thiết kế giai


Thiết kế 2×2

Các phát hiện

Mục đích của

,

Behavioral

thừa 2x2, mơi

(Bố trí cửa

cho thấy vai trị

nghiên cứu này là

AhmedY

Intentions

trường ảo 3

hàng × Điều

quan trọng của

để hiểu vai trò của


oon, So-

Contributed

chiều (3D) và

kiện mật độ

việc bố trí cửa

bố trí cửa hàng

Yeon

by Store

mơ hình mơ

người) giữa

hàng trong việc

trong việc dự đoán

Layout and

phỏng dạo

các đối tượng


kiểm soát sự

các hành vi mua

Perceived

quanh cửa

đã được sử

đông đúc của các

sắm bằng cách ảnh

Crowding:

hàng

dụng. Áo giác

cửa hàng bán lẻ

hưởng đến nhận

An

môi trường

và động lực mua


thức về sự đơng

Exploratory

cửa hàng đại

sắm, có khả năng

đúc.

Study

diện cho tầng

góp phần vào sự

Using

đầu tiên của

thành cơng của

Computer

cửa hàng bách

cửa hàng.

Walk-


hóa được phát

Through

triển với độ

Simulation

trung thực
cao. Hướng
dẫn hoạt hình
máy tính 3D
để thể hiện
bốn điều kiện
điều trị: dựa
trên lưới /
dịng chảy tự
do bố trí và
điều kiện mật
độ thấp / cao.

15

Mowrey,

2018

A model to


Mơ hình tối

PSO là khả

Kết quả chỉ ra

Cho thấy vai trị

Corinne

optimize

ưu hóa hỗn

năng tự nhiên

rằng có thể đạt

quan trọng của cách

H.Parikh,

rack layout

hợp số

tìm kiếm trong

được mức tăng


bài trí cửa hàng là

Tieu luan


17

Pratik

in a retail

nguyên, phi

một không

tiếp xúc dao

để người mua hàng

J.Gue,

store

tuyến tính,

gian liên tục,

động từ 213–

tiếp xúc với hàng


thuật tốn tối

loại bỏ nhu

226% (quay đầu

hóa để tạo điều kiện

ưu hóa bầy

cầu để đưa ra

nhỏ) và 17–18%

thuận lợi cho việc

hạt (POS)

phương pháp

(quay đầu lớn)

cân nhắc và cuối

ánh xạ liên tục

trên bố cục

cùng là mua các sản


thành một

đường kính 90°

phẩm tiếp xúc.

biểu diễn rời

với giá đỡ góc

rạc như được

cạnh (góc nhọn

thực hiện

hoặc góc khuất

trong cặp

từ đường đi của

chuỗi. Nó

người mua sắm )

mạnh mẽ, có

tùy thuộc vào


cấu trúc đơn

thời gian tiếp

giản, dễ thực

xúc.

Kevin R.

hiện và có
được các giải
pháp chất
lượng cao cho
phi tuyến, các
vấn đề đa
phương thức,
không thể
phân biệt
trong một thời
gian tương đối
nhanh.

II.

Cơ sở lý thuyết

1. Khái niệm bố trí mặt bằng
Bố trí mặt bằng đề cập đến sự sắp xếp cụ thể của cơ sở vật chất, vị trí hoặc sự sắp

xếp của mọi thứ trong và xung quanh các tòa nhà. Hay cụ thể hơn đối với doanh nghiệp,
bố trí mặt bằng là q trình tổ chức, sắp xếp, phân tích, và quyết định không gian cho các
công cụ, hoặc các trang thiết bị phục vụ cho việc sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ.

Tieu luan


18

Vấn đề bố trí cơ sở vật chất (Facility Layout Problem) là tìm vị trí tối ưu của các
phịng ban trong cơ sở vật chất để giảm thiểu chi phí vận hành (bằng cách giảm thiểu
khoảng cách hoặc dòng nguyên liệu) hoặc sử dụng tối đa không gian và cơ sở vật chất.
(Hirpara, S. , 2019).
Những ràng buộc khi đặt ra mục tiêu bố trí mặt bằng cần lưu ý có thể kể đến như
là Thiết kế và khối lượng sản phẩm, Quy trình thiết bị và cơng suất, Chất lượng của cuộc
sống làm việc, Tòa nhà và địa điểm.
Việc thiết kế và bố trí mặt bằng có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như việc
giao tiếp, thuộc tính của vật liệu, sự sắp xếp các nguồn lực, dịng chảy vật liệu, sự an
tồn, tồn kho, lĩnh vực dịch vụ.
Để một mặt bằng được đánh giá là tốt khi đáp ứng được các yêu cầu sau:
 Hiểu rõ được những yêu cầu về công suất và không gian.
 Lựa chọn được thiết bị xử lý vật liệu thích hợp.
 Các quyết định liên quan đến môi trường và thẩm mỹ.
 Nhận dạng và hiểu các yêu cầu đối với luồng thơng tin.
 Xác định chi phí di chuyển giữa các khu vực làm việc khác nhau
2. Ý nghĩa và vai trị của bố trí mặt bằng
Bố trí mặt bằng có vai trị quan trọng trong quản trị điều hành, nó ảnh hưởng trực
tiếp lên thời gian và chi phí sản xuất hàng hóa và đáp ứng nhu cầu dịch vụ của các doanh
nghiệp.
Bố trí mặt bằng một cách hợp lý sẽ:

 Tối đa hóa khơng gian, tạo sự thuận tiện tối ưu cho quá trình phục vụ khách hàng,
huy động tối đa các nguồn lực lao động.
 Giảm thiểu các chi phí như vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm, nâng cao
nhịp độ sản xuất nhằm tăng năng suất hiệu quả hoạt động cũng như thực hiện các
mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra.

Tieu luan


19

 Nâng cao chất lượng dịch vụ, tạo tâm lý thoải mái cho cả người lao động và khách
hàng, từ đó làm tăng năng suất lao động và tăng thu nhập.
 Thuận tiện cho việc vận chuyển, tiếp nhận, sắp xếp nguyên vật liêu, tăng cơ hội và
tạo điều kiện cho các chiến lược tiếp theo của doanh nghiệp.
 Giảm thiểu sự dư thừa di chuyển giữa các nhân viên, bộ phận phòng ban với nhau,
tạo sự linh hoạt trong quá trình vận chuyển, sản xuất.
 Tuân thủ các quy tắc về phịng cháy chữa cháy, điều kiện khơng khí, ánh sáng,
môi trường,.. đảm bảo điều kiện nơi làm việc an tồn cho nhân viên.
 Mang tính linh hoạt cao khi có vấn đề cần đến sự thay đổi vị trí.
3. Các nguyên tắc bố trí mặt bằng
Việc bố trí mặt bằng phụ thuộc nhiều vào các yếu tố quyết định sau:
 Đặc điểm, hình dáng, khối lượng của sản phẩm.
 Diện tích mặt bằng trang trí.
 Tính an tồn trong sản xuất và kinh doanh.
Thiết kế bố trí mặt bằng cần phải tuân thủ theo một số nguyên tắc sau:
 Tn thủ theo trình tự cơng nghệ của sản xuất , đảm bảo sự cân đối giữa không
gian được lựa chọn với số lượng máy móc, cơng cụ, và công suất hoạt động của
nhà máy nhằm đưa ra các quyết định tổ chức một cách phù hợp nhất.
 Phù hợp với thiết kế của sản phẩm và dịch vụ cung cấp.

 Bố trí một cách logic, thuận tiện kèm theo sự đẹp mắt nhằm thu hút khách hàng,
tạo điểm nhấn cho cửa hàng.
 Đảm bảo được sự an toàn cho người lao động và cả khách hàng: các khu vực phải
được bố trí riêng biệt nhau như khu vực chứa các nguyên vật liệu dễ gây cháy nổ,
sản phẩm có hơi độc hay bức xạ có hại,…

Tieu luan


20

 Có thể tìm kiếm thơng tin một cách nhanh nhóng, đúng lúc và kịp thời. Thời gian
vận chuyện đồ xuôi và ngược phải ngang nhau hoặc ngắn hơn, không được dài
hơn gây ùn tắc đến các kênh vận chuyển khác.
4. Các hình thức bố trí mặt bằng
4.1

Bố trí định hướng theo quy trình (Process-oriented layout)

Đây là kiểu bố trí các khu vực phịng ban có các quy trình tương tự nằm cạnh hoặc
gần sát nhau, thiết kế đặt các phịng ban có lượng lớn vật liệu hoặc con người lại với
nhau. Bố trí theo quy trình phù hợp với từng nhu cầu khách hàng, từ đó tạo sự dễ dàng
trong quy trình kiểm sốt và quản lí, tuy nhiên kèm theo nhược điểm là quy trình khá
phức tạp và tốn kém về thời gian. Ví dụ: Bố trí trong bệnh viện, tất cả các máy x-quang
được xếp vào cũng một khu vực.

4.2

Bố trí định hướng theo sản phẩm (Product-oriented layout)


Bố trí định hướng sản phẩm là sự sắp xếp dựa trên trình tự các hoạt động được
thực hiện trong q trình sản xuất hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ. Đặc điểm của kiểu bố
cục này là cơ sở sản xuất được tổ chức xung quanh sản phẩm, có thể xử lí khối lượng sản
phẩm lớn nhờ máy móc, số lượng sản phẩm sản xuất ra ổn định, đủ điều kiện để đầu tư số
lượng máy móc thiết bị sản xuất. Tuy nhiên kiểu bố trí này lại có nhược điểm là thiết bị

Tieu luan


21

đặc biệt đòi hỏi đầu tư vốn cao hơn, thiết linh hoạt, bất kỳ sự ngừng việc nào sẽ làm dừng
tồn bộ q trình Ví dụ như quy trình sản xuất Pate đóng hộp.

4.3

Bố cục ơ làm việc (Work cells, Focused work centers and the Focused
factory)

Work Cell: Sự sắp xếp tạm thời theo định hướng dây chuyền lắp ráp của máy móc
và nhân sự trong khu vực (tập trung vào quy trình).
Focused Work Centers: Sự sắp xếp cố định theo định hướng dây chuyền lắp ráp
của máy móc và nhân sự (tập trung vào quy trình).
Focused Factory: Cơ sở thường trực để sản xuất một sản phẩm hoặc thành phần
(tập trung vào sản phẩm)
4.4

Bố cục vị trí cố định (Fixed-position layout)

Bố cục trong đó sản phẩm hoặc dự án vẫn đứng yên và công nhân, vật liệu và thiết

bị được di chuyển khi cần thiết. Ví dụ:

Tieu luan


22

4.5

Bố trí văn phịng (Office layout)

Phân nhóm nhân viên, thiết bị và không gian của họ để cung cấp sự thoải mái, an
tồn và chuyển động của thơng tin, trong đó sự chuyển động của thơng tin là điểm khác
biệt chính. Kiểu bố trí này bị ảnh hưởng rất nhiều bởi những thay đổi công nghệ và được
sắp xếp theo quy trình hoặc sản phẩm. Ví dụ:

4.6

Bố cục bán lẻ (Retail Layout)

Bố cục bán lẻ dựa trên ý tưởng rằng doanh số và lợi nhuận thay đổi trực tiếp khi
khách hàng tiếp xúc với sản phẩm.
Bố trí cửa hàng và bán hàng trực quan có tầm quan trọng đặc biệt trong các hình
thức bán lẻ sử dụng dịch vụ tự phục vụ vì sự hỗ trợ của nhân viên bị hạn chế ở các cửa

Tieu luan


23


hàng như vậy, trong khi ở các cửa hàng đặc biệt có hỗ trợ nhân viên đầy đủ, bố cục cửa
hàng tốt có thể bổ sung hình ảnh của cửa hàng. (Štulec, I. và cơ ̣ng sự, 2016). Ví dụ :

4.7

Bố trí nhà kho (Warehouse layout)

Kiểu bố trí này tương tự với bố cục quy trình. Các mặt hàng được di chuyển giữa
bến tàu và các khu vực lưu trữ khác nhau. Cách thiết kế này giúp lưu trữ và sắp xếp hàng
hóa một cách tiện lời mà những người chọn đơn hàng có thể dễ dàng di chuyển sản phẩm
một cách nhanh chóng và phù hợp.

5. Bố trí mặt bằng bán lẻ
5.1

Khái niệm

Mowrey và cộng sự (2018) tuyên bố rằng vấn đề bố trí mặt bằng cửa hàng bán lẻ
có thể được định nghĩa là sự sắp xếp tối ưu của các gian hàng hoặc cột để tối đa hóa sự

Tieu luan


24

tiếp xúc của mặt tiền với người mua sắm. Nó là một hoạt động quan trọng nhằm phân
biệt giữa những gì một người mua sắm có thể nhìn thấy với những gì mà họ thực sự nhìn
thấy.
Vấn đề bố trí mặt bằng bán lẻ là nó tìm cách sắp xếp các đối tượng hình chữ nhật
(giã đỡ so với phịng ban hoặc máy móc) trong một khơng gian xác định mà không

chồng chéo lên nhau, cấu trúc lối đi trong bố trí mặt bằng bán lẻ chỉ đơn giản là khoảng
cách giữa các giá (Mowrey và cộng sự., 2018). Các giả thiết được đưa ra như sau:
 Khách hàng đi giữa lối đi chính và đi theo đường thẳng.
 Người mua sắm có thể quay đầu và mắt kết hợp không quá 180 độ về một hướng
từ hướng đi của họ.
 Người mua sắm có thể phân biệt được các mục tiêu (biểu tượng, kiểu dáng, màu
sắc bao bì,..) khi ở một khoảng cách xa.
 Các giá đỡ có thể được đặt song song với nhau hoặc được gắn giữa hai đầu để tạo
thành giá đỡ dài hơn.
5.2

Mục đích

Cách bố trí cửa hàng có thể ảnh hưởng đến nhận thức của người tiêu dùng về môi
trường bán lẻ và do đó có khả năng tiếp cận hoặc tránh sản phẩm hoặc cửa hàng (Singh,
P. và cô ̣ng sự, 2014). Các nhà bán lẻ sử dụng cách bố trí để tác động đến hành vi của
khách hàng bằng cách thiết kế luồng, vị trí hàng hóa và khơng gian của cửa hàng. Bố cục
cũng giúp các nhà bán lẻ hiểu họ đang tạo ra bao nhiêu doanh thu trên mỗi foot vng
(Ft²); bằng cách sử dụng thơng tin này, họ có thể đánh giá đúng những điểm mạnh và
điểm yếu trong tổ hợp hàng hóa của họ.
Bố cục bán lẻ dựa trên ý tưởng rằng doanh số và lợi nhuận thay đổi trực tiếp khi
khách hàng tiếp xúc với sản phẩm. Viê ̣c lập kế hoạch bố trí cửa hàng bán lẻ là một công
việc phức tạp. Mục tiêu cơ bản của viê ̣c bố trí mă ̣t bàng bán lẻ là tối đa hóa doanh số bán
hàng cùng sự hài lịng khách hàng và giảm thiểu chi phí tổng thể. Ta có thể tối đa hóa lợi
nhuận rịng trên mỗi foot vng (Ft²) diện tích sàn bằng cách giới thiệu cho khách hàng

Tieu luan


25


nhiều sản phẩm nhất có thể. Bởi vì doanh số bán hàng và lợi nhuận thay đổi trực tiếp với
sự tiếp xúc của khách hàng.
Một khía cạnh quan trọng của bán lẻ thường là bố trí cửa hàng (Vrechopoulos và
cộng sự, 2004). Bố trí cửa hàng có thể được coi là một trong những yếu tố quan trọng
nhất ảnh hưởng đến người tiêu dùng hành vi và một yếu tố quyết định quan trọng trong
việc tạo ra hình ảnh cửa hàng (Tlapana, 2009). Vấn đề chính đối với việc bố trí cửa hàng
là quyết định sản phẩm nào nên được đặt liền kề để tối đa hóa lợi ích kinh doanh. Vị trí
của các sản phẩm trong hệ thống trưng bày ảnh hưởng đến trực tiếp đến sức hút của các
mặt hàng đối với khách hàng và lượng mua trung bình. Bố trí các mặt hàng trong kinh
doanh bán lẻ cũng ảnh hưởng trực tiếp đến tầm nhìn của khách hàng và cần được xem xét
từ nhiều khía cạnh, chẳng hạn như giá cả, số lượng và lợi nhuận. Do đó, sự sắp xếp của vị
trí mặt hàng là một trong những chiến lược nổi tiếng trong việc cải thiện tỷ lệ bán hàng.
Đối với một doanh nghiệp bán lẻ thì khơng gian thiết kế chính là bộ mặt tạo ra ấn
tượng trong mắt khách hàng. Đây cũng là một trong những hình thức cạnh tranh đơn giản
và dễ thực hiện nhất, có thể so sánh tương đương với việc bạn cảm nhận về bìa bên ngồi
của một quyển sách trước khi ra quyết định mua hay khơng thì ở đây khách hàng cũng
hồn tồn có thể cảm nhận thơng qua hình ảnh ban đầu và cách thức bài trí cửa hàng.
Theo kết quả nghiên cứu của AC Nielsel thì sản phẩm có tác động đến người tiêu dùng
thơng qua 87% thơng tin từ thị giác, 7% từ thính giác, 3,5% từ khứu giác, 1,5% từ xúc
giác và 1 % từ vị giác. Nghiên cứu còn chỉ ra rằng việc trưng bày đạt kết quả kinh doanh
hiệu quả hơn cả so với việc giảm giá đồng thời nó cịn giúp doanh nghiệp đạt các mục
địch sau: thu hút sự chú ý của khách hàng; kích thích sự quan tâm, ham muốn mua sắm;
thúc đẩy quyết định mua hàng thông qua các giác quan.
Serkan Altuntas (2017) cho rằng vị trí của các mặt hàng trong hệ thống dịch vụ
ảnh hưởng trực tiếp đến thái độ của người tiêu dùng và ý định mua hàng, bởi vì việc xác
định vị trí các mặt hàng bằng cách xem xét các mối liên hệ giữa chúng dựa trên thói quen
tiêu dùng của khách hàng sẽ làm tăng tỷ lệ bán hàng trong cách bố trí.

Tieu luan



×