Tải bản đầy đủ (.pdf) (169 trang)

Rèn luyện kỹ năng dịch tiếng Anh từ cơ bản tới nâng cao: Phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.56 MB, 169 trang )

UNIT#
William:
Harold:

William:

Harold:
William:

Harold:
William:

Harold:
William:

Harold:
William:

144

Son of a great Earl. You grew up under the shadow of
your father’s sword.
What do you mean?
You could ride out of his house free and safe, to go
fishing or dance with the peasants or help with the corn
harvest. Free to let people love you.
Love?

I've seen them. When I was in England they’d come to
the windows and cheer when you went past. The women
threw flowers, and the old men looked at you with wet


eyes. I never had time to be a hero.
You might have left a few more with their hands and
feet. Perhaps they’d have cheered louder.
I was fourteen; bastard son of a dead Duke with a poor
dark dukedom. Every lump of meat I ate might’ve
choked me with poison. I saw my guardian die without
explanation and I watched my tutor murdered the day we
started Latin. The King of France hated me, and every
little Viscount wanted to sit in my chair. I have never had
time for popularity...
Am I meant to weep now?
But I had to learn, don’t you understand? There’s more
to ruling than swinging an axe and riding back in a
triumphant procession. So I learnt government.
I never said you weren’t successful.
How to unite a country with promises, some to one, some
to another. To make every man work for himself, and


everyone for you. To teach the King he was helping

himself by helping me to beat the Viscounts, and teach
the Viscounts how they could help themselves by helping
me to be strong against the King. To know the power of
every man and his one weakness: so they must all finally

kneel down before my single purpose.
From A choice of kings by John Mortimer in Playbill three.

[Ệ1 WORDS AND EXPRESSIONS (TỪ NGỮ)


bastard son /'baĩstad SAn/ (n.) đứa con hoang.

be strong against /bl stror) a’djeinst/ (exp.) chống lại.
choked me with poison: bị ngạt thở vì thuốc độc.

duke /dju:k - du:k/ (n.) a nobleman of the highest rank outside the
royal family: công tước (chức không thuộc hồng gia).
dukedom /’dju:kdam/ (n.) a duchy: chức cơng tước; lãnh địa của
công tước (chức cao nhất trào quân chủ ở Anh).

earl /3:1/ (n.) a British nobleman of high rank: bá tước.
everyone for you: mọi người vì bạn.

great Earl /greit 3:1/ (n.) đại bá tước.
guardian /’gu:dian/ (n.) người bảo vệ; người giám hộ.
have time for popularity: có thời gian để cho thần dân mến chuộng.

lump of /kmp av/ cục, miếng, tảng.

peasant /’peznt/ (n.) nông dân, tá điền.
riding back in a triumphant procession: cưỡi ngựa theo sau đoàn
diễu hành chiến thắng.

some to one, some to another: vài lời với một người, một ít lời với
người khác nữa.
swinging an axe: múa rìu.

145



triumphant /trai’ant/ (adj.) khải hồn; chiến thắng.
under the shadow of /’Andor ỗo ’Jaedoo ov/ (idm.) under the
protection of. eg. Under the shadow of Almighty: dưới sự che chở
của Đấng tối cao/Thượng đế.

unite a country /ju’nuito,krAntri/ thống nhất đất nước.
viscount /’vaikaont/ (n.) a British nobleman below an Earl anh

above a Baron: tử tước (chức dưới bá tước và trên nam tước).
without explanation: khơng lời giải thích.

□ GRAMMAR IN USE (CÁCH DỪNG NGỮ PHÁP)
❖ Would***

a) When I was in England they’d come to the windows and cheer

when you went past.
Khi ta ở Anh họ thường vẫn đến tận các cửa sổ tung hô khi nhà
ngươi đi ngang.
b) In ancient times people used to make sacrifices to their gods;

sometimes they would even sacrifice human beings.
Vào thời cổ, dân chúng đã từng tế thần của họ; đơi khỉ họ cịn tế
ngay cả con người.
c) When the factory was in full production, as many as 5,000 of

these articles would be turned out in a single day.
Khỉ nhà máy sản xuất hết công suất, thông thường tơ'i đa 5.000
món hàng này sẽ dược sản xuất chỉ trong một ngày.


d) My uncle never did a stroke of work. He would lie around all day
drinking beer and reading the sporting papers.
Chú tôi chẳng bao giờ chịu làm việc gì cả. Ơng ta thường nằm
chơi suốt ngày uống bia và đọc báo thể thao.
<*> “Used to và would” chỉ những thói quen xảy ra ở trong quá khứ và khơng cịn
tiếp tục ở hiện tại. Nhưng “used to” thường để mở đầu câu chuyện.

146


e) “How did you get to school when you were a child?”
“I usually went by bus; but if it was fine, I’d walk across the

fields.”
“Khi còn nhỏ bạn đi học bằng cách nào?”
“Tôi thường đi bằng xe buýt; nếu trời đẹp, tôi vẫn thường đi bộ
ngang những cánh đồng. ”
f) He was so unsure of himself that he wouldn’t even buy a box of
chocolates without consulting his mother.
Cậu ta chẳng tự tin được gì đến nỗi thường ngay cả việc không

dám mua một hộp kẹo sôcôla mà không hỏi ý mẹ cậu ấy..

<$> Age expressions (Những từ ngữ chỉ tuổi tác)

a) I was fourteen; bastard son of a dead Duke with a poor dark
dukedom.
Tôi mười bốn tuôi; một đứa con hoang của một công tước đã chết
cùng với một lãnh địa dành cho công tước tăm tối nghèo nàn.

b) Her father has promised to let her learn to drive as soon as she’s
seventeen.
Cha cô hứa cho cô học lái xe ngay khi cô được mười bảy tuổi.
c) Mr Jones has two sons: one fourteen, the other ten.
Ong Jones có hai người con trai: một đứa mười bốn, còn dứa kia
mười tuổi.

d) It could hardly be simpler; a child of six could do it.
Không thể nào là một chuyện ngớ ngẩn; một đứa bé lên sáu đã có
thể làm được điều đó.

e) His grandfather has just died at the age of ninety-seven.
Ong của anh ta vừa chết ở tuổi chín mươi.
f) My dear boy, you are twenty-three years old; you must decide
these things for yourself.
Này con trai yêu quý của mẹ, con hai mươi ba tuổi rồi; con phải
tự quyết lấy những chuyện này một mình.

147


g) He died at sixty-five years of age, loved by many and honoured

by all.
Ong ấy đã chết vào tuổi sáu mươi, được nhiều người thương mến
và mọi người kính trọng.

h) He wrote the story originally for his seven-year-old daughter,

little dreaming that it would become a best-seller.


Ong đã viết cảu truyện đầu tiên về đứa con gái bảy tuổi, không

dám mơ rằng nó sẽ trở thành cuốn sách bán chạy nhất.
i) He drives around in a ten-year-old Ford and thinks he’s a

member of the jet set.
Anh ta dạo chơi bằng chiếc Ford đời cũ mười năm rồi và nghĩ
mình là một trong những tay chơi quốc tế.

j) The Derby is a race for three-year -olds.
Cuộc đua Derby là một cuộc đua dành những con ngựa ba tuổi.

<$> Passive + infinitive (Thụ động + động từ nguyên thể)

a) Am I meant to weep now?

Có phải ngài định làm cho thần khóc bây giờ ư?
b) What am I supposed to say if they ask me where I got this

money?
Tơi phải nói gì nêu người ta hỏi tôi lấy số tiền này ở đâu?
c) All members of the staff are expected to adhere to the highest
standards of professional conduct.
Người ta mong tất cả các hội viên phải giữ vững tiêu chuẩn cao

về trình độ quản lý chuyên môn.
d) Candidates are required to bring a valid identity document to
the examination room.


Ngiiời ta đòi hỏi các thí sinh phải mang giấy tờ xác minh hợp lệ
đến phòng thi.

148


e) I’m sorry the scampi were delivered late; they were intended to
get there in time for dinner.
Tơi tiếc là món tôm đã bị giao trễ; họ định đưa chúng đến đó kịp
để ăn tối.

<ĩ> Reflexive and emphatic pronouns (Các đại từ phản thân và
khoa đại)

a) I learnt how to teach the King he was helping himself by helping
me to beat the Viscounts.
Ta học cách đế thuyết phục nhà vua tự cứu mình bằng cách giúp
ta đánh bại những tên tử tước.
b) The old Henry is thinking of buying himself a new car.
Ong già Henry đang tính chuyện tự sắm một chiếc xe hơi.
c) If she won’t do it for me, I’ll do it for myself.
Nếu bà ta không làm giúp tôi, tôi sẽ tự làm lấy.

d) Talking to oneself is supposed to be the first sign of madness.
Nói lẩm bẩm được người ta xem là một dấu hiệu đầu tiên của
bệnh tâm thần.
e) He had no help whatsoever; he did it all by himself.
Nó chẳng có ai giúp đỡ; nó phải làm tất cả một mình.
f) The only ones present were John and myself.
Chỉ co John và mình tơi có mặt.


g) The project will never get off the ground; the Chairman himself
has no real faith in it.
Dự án sẽ không bao giờ khởi sự được; chính ơng chủ tịch khơng
thực sự tin tưởng vào nó.

h) I know she doesn’t want to go; she told me so herself.
Tôi biết cô ta khơng muốn đi; chính cơ ta đã bảo tơi như vậy.

149


BÀI DỊCH MẪU 16
William: Hỡi con trai của đại bá tước. Ngươi đã trưởng thành dưới
sự che chở bằng uy quyền của cha ngươi.
Harold: Ngài muốn nói gì?
William: Ngươi hẳn có thể vượt ra khỏi nhà tự do và an tồn, đi câu

Harold:
William:

Harold:

Wiliiam:

Harold:
William:

Harold:
Wiliam:


150

cá hoặc khiêu vũ với những nơng dân hoặc giúp họ thu
hoạch bắp. Tự do để cho dân chúng thương mến ngươi.
Mến thương ư?
Ta đã từng gặp họ. Khi ta ở Anh họ vẫn thường đến tận các
cửa sổ tung hô khi nhà ngươi đi ngang. Các phụ nữ tung
hoa, cịn người già nhìn ngươi với đơi mắt rướm lệ. Ta lại
chẳng bao giờ có thời để trở thành anh hùng.
Giá mà ngài đã tha thứ cho một sơ' người nữa cịn đủ tay
chân. Có lẽ họ đã tung hô ngài rầm rộ hơn.
Lúc ta mười bốn tuổi; một đứa con hoang cua một công
tước đã qua đời cùng với một lãnh địa dành cho công tước
tăm tối nghèo nàn. Mỗi miếng thịt ta ăn không khéo chắc
đã bị tắt thở vì thuốc độc. Ta đã thấy cận vệ ta chết không
lời thanh minh và thấy gia sư đã bị ám sát ngay ngày ta bắt
đầu học tiếng La tinh. Vua nước Pháp khơng ưa gì ta, cịn
mọi tên tử tước ti tiện muốn chiếm đoạt địa vị của ta. Ta
chưa hề có thời để cho thần dân mến chuộng...
Có phải ngài định làm cho thần khóc bây giờ ư?
Nhưng ta đã phải học tập, nhà ngươi không biết ư? Cịn có
nhiều biện pháp cai trị hơn là múa rìu và cưỡi ngựa theo
sau đồn diễu hành chiến thắng. Vì vậy ta đã học cách trị
vỉ.
Thần khơng hề nói ngài khơng thành cơng.
Làm cách nào để thống nhất tổ quốc với những lời hứahẹn, vài lời với người này, mấy lời với người khác. Bảo mọi


người làm việc vì chính mình, và mọi người vì nhà ngươi.

Thuyết phục nhà vua tự cứu mình bằng cách giúp ta đánh
bại những tên tử tước, và thuyết phục những tên tử tước ấy

biết cách chúng có thể tự giúp mình bằng cách giúp ta trở
thành hùng mạnh chống lại nhà vua. Để biết được tài năng
và nhược điểm của mọi người; như vậy cuối cùng tất cả họ

phải bái phục trước ý định độc nhất của ta.
Trích từ “Sựchọn lựa của các vị vua” của John Mortimer trong tờ
quảng cáo kịch số 3.

151


UNIT 17
Most marine research units are established on the coast, but
fortunately for science one indefatigable researcher into natural
rhythms lives and works a thousand miles from the sea, in Evanston,
Illinois. Frank Brown started work with oysters in 1954. He found that
they had a marked tidal rhythm, opening their shells to feed at high
tide and closing them to prevent damage and drying out during the

ebb. In laboratory tanks they kept this strict rhythm going, so Brown
decided to take some specimens home with him to Illinois to examine
more closely.
Evanston is a suburb of Chicago on the shore of Lake Michigan,
but even here the oysters continued to remember the tidal rhythm of
their home, on Long Island Sound, in Connecticut. Everything went
well for two weeks, but on the fifteenth day Brown noticed that a
slippage in the rhythm had occurred. The oysters were no longer

opening and closing in harmony with the tide that washed their distant
home, and it seemed as though the experiment had gone wrong, but
the fascinating thing was that the behavior of the mollusks had altered
in the same way and they were still keeping time with each other.

Brown calculated the difference between the old rhythm and the new
one and discovered that the oysters now opened up at the time the
tide would have flooded Evanston - had the town been on the shore
and not perched on the bank of a Great Lake 580 feet above sea
level.
Somehow the oysters realized that they had been moved one
thousand miles to the west and were able to calculate and apply a
correction to their tidal timetable.

From Supernature by Lyall Watson.

152


© WORDS AND EXPRESSIONS (TỪ NGỮ)
apply a correction to /a’plai 0 ka’rekjh to/ điều chính thích ứng với...

dry out /drai aot/ (phr.v.) khô kiệt, cạn kiệt.

ebb /eb/ (n.) the following of the sea away from the shore: thủy triều
rút.
examine more closely /ig’zaemin mo: kloozli/ khảo sát cặn kẽ hơn.
fascinating /’faesineitig/ (adj.) làm say mê; làm quyến rũ.

feed at high tide /fi:d set hait taid/ kiếm ăn khi thủy triều dâng cao.


go well /gao wel/ (phr. V.) to happen in a favourable way; be

successful: tiến triển thuận lợi; phát đạt.
in harmony with /in ’ha:mani WIỖ/ (exp.) hài hòa với; theo đúng với.
indefatigable /indi’faetigabl/ (adj.) không mệt mỏi, kiên quyết.

laboratory tank /la’boratari taerjk/ (n.) bồn thí nghiệm.

marine research /ma’ri:n n’s3:tJ7 (n.) sự nghiên cứu về biển.

mollusk /’mnlask/ (n.) any of a class of animals which have soft
bodies without a backbone or limbs and are usu, covered with a
shell: nhuyễn thể/sinh vật thân mềm (thường có vỏ cứng bao bọc).

natural rhythms /’nietjrol ’riỡomz/ (n.) nhịp điệu tự nhiên.
oysters /’oistor/ (n.) sò; trai.
sea level /si: ’ IevI/ (n.) mực nước biển.

shore of Lake /jồ:r av leik/ bờ hồ.
slippage /’slipidy/ (n.) slipping: sai lệch; sự sút giảm.

specimen /’spesimon/ (n.) a piece or amount of something for being
shown, testes, etc... mẫu trưng bày, mẫu thí nghiệm.

strict rhythm: nhịp điệu nghiêm ngặt/chính xác.

153



the behavior of: tập tính/hình thái hoạt động của.
tidal rhythm /’taidl/ (n.) nhịp điệu thủy triều.

□ GRAMMAR IN USE (CÁCH DÙNG NGỮ PHÁP)

<i> Most
a) Most marine research units are established on the coast.

Hầu hết các bộ phận nghiên cứu về biển đều được thiết lập trên
vùng duyên hải.
b) Most seaside towns are well endowed with theatres and cinemas.
Phần lớn các thành phố ven biển được cấp vốn để xây dựng các

nhà hát và các rạp chiếu bóng.

c) According to some cynics, most advertising is just lies.

Theo một số những người chỉ trích, đa số việc quảng cáo chỉ là nói
láo.
d) Most people seem to prefer to go abroad for their holidays

nowadays.
Ngày nay phần đơng dân chúng thích đi nước ngồi nghi lễ.

e) He made a good impression on most of the people he came in
contact with.

Ong ta đã tạo được ấn tượng tốt đối với hầu hết những người óng

tiếp xúc.

f) I disagreed most emphatically with everything hesaid.

Tơi dứt khốt hồn tồn khơng tán thành về mọi diều ơng ấy nói.
g) That’s a most interesting suggestion, but I doubt if the committee
will support it.
Đó là đề nghị hết sức hay, nhưng tơi khơng chắc được ủy ban có
ủng hộ điều đó hay khơng.

154


lì) It was a very good match, and what pleased me most of all was

the way our team kept attacking even when they were two goals

up.
Một trận banh rất hay, và điều làm tơi hài lịng hơn hết là cách
đội chúng tôi tiếp tục tấn công ngay cả khi họ đã tăng tỉ sô' lên hai
bàn.

I) It was hardly a successful evening; there were only about fifty
people there at most.
Một buổi tối hầu như khơng thành cơng; chỉ có khoảng nhiều nhất

năm mươi người.
j) This is the only holiday I shall get this year, and I am determined
to make the most of it.
Đây là ngày nghỉ duy nhất tôi sẽ được nghỉ năm nay và tơi quyết

tận dụng nó.

-ing clauses (Các mệnh đề (non-finite) -ing)

a) They had a marked tidal rhythm, opening their shells to feed at

high tide and closing them, during the ebb.
Chúng sông theo nhịp thủy triều rõ rệt, mở vỏ ra để kiếm ăn khi
thủy triều dâng cao và khép lại để tránh bị hại và khô kiệt lúc
thủy triều rút.

b) He rushed out of the house, pausing only to snatch up his
binoculars and gloves from the hall table as he passed.
Hắn phóng ra khỏi nhà, chỉ dừng lại một chút để túm lấy cái ống

nhòm và đôi găng trên cái bàn ở hành lang khi hắn chạy ngang.
c) Taking advantage of the darkness, the prisoners slipped quietly
through the gate and made off across the fields.
Lợi dụng bóng tối, các tù nhân dã âm thầm lẻn qua cổng và tẩu

thoát qua cánh đồng.

155


d) Waving nonchalantly to his supporters, the champion strode to

the centre of the ring to meet his opponent.
Vây tay chào sơ qua các cổ động viên của anh ta, nhà vô địch

bước ra giữa võ đài để đương đầu với đối thủ.


e) The Professor rose to his feet, scattering papers in all directions
as he did so, and hesitantly began to address the delegates.

Vị giáo sư nhôm dậy phân phát giấy tờ ra mọi hướng, khi ơng làm

như thê xong thì ngập ngừng bắt đầu nêu tên các đại biêu.
<6> Prepositions in time expressions (Các giới từ trong từ ngff chỉ

thời gian)
a) On the fifteenth day Brown noticed a slippage in the rhythm.

Vào ngày thứ 15, Brown thấy sai lệch về nhịp điệu.

b) They promised to deliver by the end of June, but the goods finally
turned up on 16 August.
Họ đã hứa giao hàng trước cuối tháng Sáu, nhưng cuối cùng hàng

hóa đã tới vào ngày 16 tháng Tám.
c) “What did you do over the weekend?”

“I went to a football match on Saturday, and on Sunday afternoon
I went and had tea with my grandmother.”
“Bạn làm gì vào cuối tuần?”

“Tơi đi xem đá banh vào ngày thứ Bảy, còn vào chiều Chủ nhật

tôi đi dự tiệc trà với bà của tôi. ”

d) He said he would be there by lunchtime, but in fact he arrived at


four o’clock in the afternoon.
Anh ta nói là sẽ tới đó vào giờ ăn trưa, nhưng thật ra anh ta đã

đến vào lúc bốn giờ chiều.

156


e) I shall probably be seeing them over Christmas; in fact, I think
they’re having a party on Boxing Day.

Có lẽ tôi sẽ ghé thăm họ vào lễ Giáng sinh; thật ra, tôi nghĩ họ sẽ
dự liên hoan vào ngày phát q (26/12).

<ĩ> Past perfect tense (Thì q khứ hồn thành)
a) On the fifteenth day Brown noticed that a slippage in the rhythm

had occurred.
Vào ngày thứ 15, Brown thấy sai lệch về nhịp điệu đã xảy ra.

b) It was only when the police came to the house to question him
that he realised what a fool he had made of himself.

Chí khi cảnh sát đến nhà để chất vấn thì hắn mới nhận ra là đã tự
đánh lừa mình.
c) The Sales Director was forced to admit that he had seriously

underestimated the difficulties of marketing the new product.
Vị giám đốc kinh doanh đã buộc phải thú nhận là ông đã thật sự


đánh giá thấp những khó khăn về tiếp thị sản phẩm mới.

d) There was clearly no point in holding a meeting until all the

committee members had had an opportunity of studying the
documents.
Rõ ràng chẳng có vấn đề gì phải tơ chức cuộc họp cho tới khi tất

cả thành viên ủy ban đã có cơ hội nghiên cứu tài liệu.
e) They were told that their application could only be considered

when they had filled in all the relevant forms.

Họ được cho biết là các đơn xin việc chỉ có thể được cứu xét khi
họ đã điền vào tất cả các mẫu đơn thích hợp.

157


<ỉ> Conditionals - Các câu điều kiện (Loại III - khơng có thực ở

q khứ)

a) The oysters now opened up at the time the tide would have
flooded Evanston - had the town been on the shore and not

perched on the bank of a Great Lake 580 feet above sea level.

Các con trai mở vỏ lúc thủy triều chắc đã tràn ngập Evanston,
nếu thị trấn này nằm trên bờ biến mà không ở trên bờ Great Lake

cao hơn mực nước biển 580 bộ.

b) Had we known about it a few days earlier, we could have made
the necessary preparations.
Nếu chúng tôi biết được điều đó trước một vài ngày, có lẽ chúng

tơi đã sửa soạn những thứ cần thiết.

c) The death toll would have been much greater had it not been for
the prompt assistance rendered by the rescue services.
Sơ người chêt cịn nhiều hơn nữa nếu người ta khơng được nhanh

chóng tiếp cứu nhờ công tác cứu nạn.
d) The demonstration would have passed off quite peacefully - had

the organisers taken a few elementary precautions.
Cuộc biêu tình sẽ diễn ra khơng hồn tồn yên ổn - nếu những

người tổ chức đã thiếu các cảnh giác sơ đẳng.

158


BÀI DỊCH MẪU 17
Hầu hết các bộ phận nghiên cứu về biển đều được thiết lập trên
vùng duyên hải, nhưng may mắn cho khoa học, một nhà nghiên cứu
không biết mệt mỏi về nhịp điệu tự nhiên, sống và làm việc ở
Evanston, bang Illinois cách biển cả ngàn dặm. Frank Brown bắt đầu
nghiên cứu loài trai vào năm 1954. Ồng thấy chúng sống theo nhịp
thủy triều rõ rệt, mở vỏ ra để kiếm ăn khi thủy triều dâng cao và

khép lại đề tránh bị hại và khô kiệt lúc thủy triều rút. Trong các bồn
thí nghiệm, chúng vẫn tiếp tục nhịp sống chính xác như thế, nên
Brown quyết định đưa một số trai mẫu về quê ông ở Illinois để khảo
sát cặn kẽ hơn. Evanston là vùng ngoại ô Chicago trên bờ hồ
Michigan, nhưng ngay cả ở đây loài trai vẫn tiếp tục nhớ nhịp thủy
triều ở chỗ sinh sống trước của chúng trên Long Island Sound, bang
Connecticut. Trong hai tuần đầu, mọi sự tiến triển thuận lợi, nhưng
vào ngày thứ 15, Brown thấy có sự sai lệch về nhịp điệu. Loại trai
này khơng cịn mở và khép theo đúng thủy triều cuốn giạt ở nơi sinh
sống xa xôi của chúng và ơng tưởng như thí nghiệm gặp rắc rối,
nhưng điều thật hấp dẫn là các sinh vật thân mềm (nhuyễn thể) thay
đổi tập tính sống theo cách sống trước đây mà vẫn giữ đúng giờ với
nhau. Brown tính sự chệnh lệch giữa nhịp thủy triều cũ và mới và
phát hiện thấy các con trai mở vỏ lúc thủy triều chắc đã tràn ngập
Evanston, nếu thị trấn này nằm trên bờ biến mà không ở trên bờ
Great Lake cao hơn mực nước biển 580 bộ.
Khơng biết sao, lồi trai này đã nhận ra được chúng đã được
chuyển về miền tây cả ngàn dặm và có thể tính được và điều chỉnh
việc thích ứng với thời biêu thủy triều của chúng.

Trích Tính siêu tự nhiên của Lyall Watson.

159


UNIT 18
TELEPHONE CENTENARY
“Mr Watson, come here, I want you.”

This


was

the

first

intelligible

sentence

transmitted

by

telephone. The speaker was Alexander Graham Bell; the listener,

Thomas Watson, an instrument maker who assisted Bell in his
experiments. The date was 10 March 1876; the place, a boarding­

house in Boston, USA; and the call, from one room to another.

In June of that year, Bell exhibited his invention at the
Philadelphia Centennial Exposition, and for the first time the public
were able to see and hear the device that was to change civilisation

- the telephone.
Bell, a Scotsman, was born in Edinburgh in 1847. He studied at

universities in Edinburgh and London, he later took up school­

teaching and, like his father and grandfather, became an expert in

all aspects of vocal performance.

In 1870 his family moved to Canada, and the talents, training
and interests which he took with him from Britain played an
important part in helping him to invent the telephone. His mind was
naturally inventive, and he had a discerning ear and an excellent

training in music. He was second to none in his understanding of the
organs of speech and the production of speech sounds.

Bell’s original intention was not to transmit speech, but to send

several telegraph messages over a single wire at the same time. He
also wanted to send different musical tones simultaneously and then

separate the tones at the receiving end.

160


The real breakthrough in telephone history came when Bell
and Watson were tuning the so-called “harmonic telegraph”;
the equipment was not functioning as originally intended because it

had been incorrectly adjusted. Bell realised the potential in the
instrument’s unexpected behaviour. Within an hour he had given

Watson instructions on making a device to transmit the voice. The


following day, 3 June 1875, Watson was able to hear Bell’s voice.

Not words, just recognisable voice sounds.
From Gestetner Gazette.
[Ệ] WORDS AND EXPRESSIONS (TỪ NGỮ)

be second to none /bi ’sekand ta nAn/ (idm.) as good as the best:

không thua kém ai; không ai sánh bằng.

boarding-house /’bo:dip haos/ (n.) nhà trọ; nhà nấu cơm tháng.
breakthrough /’breikOu:/ (n.) important development or discovery,
esp in scientific knowledge: khai phá (khoa học).

centenary /sen’tinari/ (n.) the day or year exactly 100 years after a

particular event: ngày hoặc năm kỷ niệm 100 năm, kỷ niệm bách
chu niên.

discerning /di’s3:niỊ)/ (adj.) showing careful judgement: sâu sắc; sắc
bén (nhận thức).
expert in /’cksp3:t in/ (phr.v.) thông thạo về, lão luyện về; chun

mơn về.

harmonic telegraph /hu:’mnnik ’teligru:f/ máy đánh tín hiệu hịa âm.
in all aspects of /in a:l ’aỉpekts av/ completely concerning particular

part or feature of sth. being considered: liên quan đến mọi lĩnh

vực về.
intelligible /in’tdidjabl/ (adj.) that can be (easily) understood: dễ
hiểu, hiểu ngay được.

161


organs of speech /’o:ggnz 9V ’spi:tjZ (n.) những bộ phận phát âm.
performance /pg’fo:mans/ (n.) operate efficiently: hiệu suất.
production of speech sounds: sự phát ra âm thanh.

single wire /’sirjgl waiar/ (n.) dây đơn, một dây.
take up school-teaching: chọn nghề giáo.

transmitted by telephone: được truyền đi bằng điện thoại.
□ GRAMMAR IN USE (CÁCH DÙNG NGỮ PHÁP)
To be + infinitive (to be + động từ nguyên thể)**’

a) For the first time the public were able to see and hear the device
that was to change civilisation.
Lần đầu tiên dân chúng có thể thây và nghe được thiết bị đã thay
đổi nền văn minh.
»
b) Who could have imagined that that plain little girl was to become
one of the world’s greatest actresses?
Ai mà có thể tưởng dược là cô bé giản dị ấy đã được thiên phú
thành một diễn viên vĩ đại nhất thế giới.
c) The leader of the expedition walked out into the night; his

companions were never to see him again.

Người lãnh đạo đoàn thám hiểm đã ải vào đêm tối; những người
tháp tùng ông rồi sẽ chẳng bao giờ cịn gặp ơng nữa.

d) Everything suggests that he is to become the next Prime
Minister.

Mọi thứ đều cho thấy rồi ông ta sẽ trở thành thủ tướng kê' tiếp.

(,) “be + infinitive” diễn tả mệnh lệnh, chỉ thị, kế hoạch khi infinitive ở thì hiện tại’,
khi “be” ở quá khứ để biểu lộ hành động có thể dược thực hiện hay không, hoặc
một định mệnh và nếu infinitive ở hồn thành thì diễn tả ý định không thê thực
hiện được.

162


e) We couldn’t help wondering what was to become of US.

Chúng tơi khơng sao khơng tự hỏi xem có chuyện gì xảy đến với
chúng tơi.
f) That modest little workshop was to develop in the space of a few

short years into a multi-million dollar industry.

Xưởng thợ nhỏ bé khiêm tốn đó thê' nào cũng phát triển thành một
kỹ nghệ hàng triệu mỹ kim trong khoảng độ ít năm ngắn ngủi.

Phrases in apposition (Các cụm từ đồng cách)(*’
a) Bell, a Scotsman, was born in Edinburgh in 1847.
Bell, một người Xcốt-len sinh vào năm 1847 ở Edinburgh.


b) The Headmaster, a grey-haired man in his early fifties, rose to

introduce the Chairman of the Governors.
Thầy hiệu trưởng, người có mái tóc hoa râm bước vào tuổi ngũ

tuần đã đứng lên giới thiệu ông chủ tịch ủy viên hội đồng quản trị

nhà trường.
c) The guest speaker will be Jason Broad, the well-known
detective story writer.

Người giới thiệu quan khách sẽ là Jason Broad, nhà văn viết
truyện trinh thám nổi tiếng.
d) He eventually opened a hotel in Margate, one of England’s best

known holiday resorts.
Cuối cùng ông ta đã mở một khách sạn ở Margate, một trong
những nơi nghỉ mát nổi tiếng nhất nước Anh.

(’’Cụm từ đồng cách có chức năng tương đương với từ ngữ đứng trước nó và bổ
nghĩa cho từ ngữ ấy.

163


e) His most successful book, Memories of tomorrow, has sold over
two million copies.

Cuốn sách thành công nhất của ông ta, “Ký ức của ngày mai" đã

bủn trên hai triệu bân.

f) Nurse Harrison, calm and methodical as always, bandaged the
wound and made her patient comfortable.

Nữ y tá Harrison, một con người bao giờ cũng bình tĩnh và ngăn
nắp đã băng bó vết thương và an ủi bệnh nhân.

<s> Compound adjectives (Tính từ kép)

a) The real breakthrough in telephone history came when Bell and
Watson were tuning the so-called “harmonic telegraph”.

Việc khai phá thật sự trong lịch sử điện thoại đã xảy đến khi Bell
và Watson dị sóng máy được gọi là "máy điện tín hịa âm”.

b) The police have recently arrested Mario Bentrovato, self-styled

king of the underworld.
Cảnh sát vừa mới bắt Mario Bentrovato, kẻ tự xưng là vua của thế
giới tội ác.

c) Pop star Lon Brash will be making his long-awaited first
appearance in England next month.
Ngôi sao nhạc pop, Lon Brash sẽ biểu diễn lần đầu được mong đợi
từ lâu ở Anh vào tháng tới.

d) The richer nations should do everything in their power to help
under-developed countries.
Các quốc gia giàu hơn nên thực hiện mọi quyền hạn của mình để

giúp những nước chậm phát triển.
e) Slow-moving vehicles must keep to the nearside lane.

Những xe chạy chậm phải đi ở làn đường bên trái.

164


f) He’s always getting into trouble; and his long-suffering parents
are always ready to help him.
Cậu ta luôn luôn gặp rắc rối và cha mẹ cậu ấy sẵn lịng kiên

nhẫn ln sẩn sàng giúp đỡ.
g) Only card-carrying members are allowed to attend trade union

meetings.
Chí những hội viên mang thẻ mới được phép tham dự các cuộc

họp cơng đồn.
<ỉ> Was able to/could'*’

a) The following day Watson was able to hear Bell’s voice.
Ngày hơm sau Watson có thể nghe được tiếng cua Bell.

b) When his uncle died and left him a few thousand pounds, he was
finally able to buy himself a little house.
Khi chú của anh ta chết đã đế lại cho anh một vài ngàn pao, cuối
cùng anh đã có thể mua được một căn nhà nhỏ.
c) We didn’t have a town-plan with US, but a passer-by was able to


give us directions.
Chúng tôi không mang bản đồ thành phổ theo, nhưng khách bộ
hành có thể chí đường cho chúng tơi.

d) The Foreign Minister could speak English, and so he was able to
dispense with the services of an interpreter.
Bộ trưởng ngoại giao biết nói tiếng Anh nên có thể ơng khơng cần

thơng dịch viên.

’ *1 Dược dùng để chi khả năng ở quá khứ và khi chỉ nói về khả năng thì có thể sử
dụng cà hai. nhưng khi diễn tả khả năng di với một hành dộng dặc biệt thì sử dụng
“was able to”, tuy nhiên khi hành động không thế'xảy ra (ở negative) và di với
những động từ chỉ cảm giác thì khơng phân biệt.

165


e) Before his illness he could eat anything, but now he has to be
very careful with his diet.
Trước khi mắc bệnh, cái gì ơng ta cũng có thể ăn được, nhưng bây

giờ ông phải ăn uống rất kỹ lưỡng.

f) By the time he was six he could regularly beat his father at chess.

Lúc lên sáu, anh ta đã có thể chơi cờ thắng cha anh ta.

166



BÀI DỊCH MẪU 18
KỶ NIỆM 100 NĂM ĐIỆN THOẠI
“Ong Watson, đến đây, tơi cần ơng”,
Đây là câu nói dễ hiểu đầu tiên được truyền đi bằng điện thoại.

Người gọi là Alexander Graham Bell; người nghe là Thomas Watson,
nhà chê' tạo nhạc cụ đã giúp Bell trong các cuộc thí nghiệm. Thời
điểm là ngày 10 tháng 3 năm 1876; địa điểm là nhà trọ ở Boston,

Mỹ, và cuộc gọi từ phòng này sang phịng kia.
Vào tháng 6 năm đó, Bell triển lãm phát minh của ông tại cuộc
triển lãm kỷ niệm Philadelphia bách chu niên, và là lần đầu tiên dân
chúng thấy và nghe được một thiết bị đã làm thay đổi nền văn minh đó là điện thoại.
Bell, người Xcốt-len, sinh tại Edinburgh vào năm 1847. Ông học ở
Đại học Endinburgh và London, về sau ông chọn nghề giáo, và cũng
như cha và ông nội, ông đã trở thành chuyên gia về mọi lĩnh vực hiệu

suất thanh âm.
Năm 1870 gia đình ơng chuyển sang Canada, cùng với tài năng,
sở học và sở thích ơng mang theo từ Anh Quốc qua đã đóng một vai
trị quan trọng giúp ơng phát minh ra diện thoại. Ĩc sáng tạo bẩm
sinh của ơng, tai nghe rất thính và được đào tạo xuất sắc về âm nhạc.
Sự hiểu biết của ông về các bộ phận phát âm và khả năng phát ra âm
thanh thì khơng ai sánh bằng.
Ý định ban đầu của Bell không phải truyền lời nói mà để truyền
nhiều bức điện cùng lúc trên một đường dây đơn. Ông cũng muốn gửi

đi cùng một lúc những nhạc điệu khác nhau rồi tách riêng những âm
thanh đó ở đầu nhận.

Sự khai phá thực sự trong lịch sử điện thoại xảy đến khi Bell và
Watson đang dị sóng trên máy được gọi là máy điện tín hịa âm;

167


thiết bị này đã không vận hành được như dự tính ban dầu vĩ bị điều
chỉnh sai. Bell nhận thấy tiềm năng hoạt động bất ngờ của máy.
Trong vòng một giờ ông hướng dẫn Watson chê' tạo thiết bị truyền

tiếng nói. Ngày hơm sau 3 tháng 6 năm 1875, Watson nghe được
tiếng Bell. Chưa phải là lời nói, chi là những âm thanh có thê nghe
được.

Trích từ báo Gestetner.

ữ ỡ

168


×