)
>
)
i
<
KỸ NĂNG
L TOEK' I
0©
in
lộ
in
□
í
TRUNG CAP ĐEN NANG CAO
TRANSLATION SKILLS
riíuivi INTERMEDIATE TO ADVANCED ENGLISH
2008 | PDF | 297 Pages
tn
NXB.THRNH NIÊN
LÈ MINH CfìN
KỸ NĂNG
LUỴẸN DỊCH
TIẾNG ANH
TỪ TRUNG CẤP ĐẾN NÂNG CAO
TRANSLATION SKILLS
FROM INTERMEDIATE TO ADVANCED ENGLISH
ĐlỂAt. fíjc ERlLV/j:
*)ẠI HOC PiTENiKAA
Ỷ Giải thích ngữ nghĩa trong từn< I
THỊNG TIN • THƯ ViỆN
+Nhấn mqnh đến tu từ, bút pháp. Số:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
+Phân tích và minh họa các điểm ngữ pháp quan trọng.
+Bài dịch mẫu.
(p NXB.THHNH NIÊN
LỜI GIỚI THIỆU
C3SO
Kỹ năng dịch tiếng Anh cũng như các kỹ năng khác đối
với bất kỳ ngoại ngữ nào đều địi hỏi người học phải cố
gắng rèn luyện mới có thể đạt được trình độ thành thạo.
Hơn nữa nó khơng những cần thiết đối với các học viên
tiếng Anh muốn chuẩn bị cho mĩnh kỹ năng này để vượt qua
trong các kỳ’ thi, mà ngay cả người biên dịch, người tham
khảo tài liệu, báo chí bằng Anh ngữ... đều cần đến. Nhận
thức rõ ý nghĩa đó và để có được một tài liệu được hệ
thống hóa, dễ áp dụng, đủ bao quát về nhiều phương diện,
và thực sự đáp ứng tốt nhất cho mục đích này. Qua gần hai
thập niên làm cơng tác biên dịch, chúng tơi có được các
điều kiện thuận lợi cho việc tập hợp tài liệu phong phú và
cập nhật để biên soạn cuốn “Kỹ Năng Luyện Dịch Tiếng
Anh Từ Trung cấp Đến Nâng Cao” theo tiêu chí nói trên.
Với 36 bài, bao gồm nhiều thể loại, từ các thể loại
truyện, báo chí, thư tín, quảng cáo, khoa học... cho tới các
bài thi Proficiency của Cambridge, được bố cục theo hệ
thống nâng dần độ khó. Mỗi bài trĩnh bày: (i) Từ Ngữ giải
thích chi tiết cả về nghĩa đen lẫn nghĩa bóng (nếu có) của
mỗi từ ngữ và thành ngữ chủ yếu trong bài; (ii) Cách
Dùng Ngữ Pháp gồm các điểm ngữ pháp trọng yếu thường
3
dùng trong các thể loại vãn viết với nhiều ví dụ minh họa;
(iii) Bài Dịch Mẩu.
Để học viên luyện tập Kỹ Năng Luyện Dịch Tiếng Anh
Từ Trung cấp Đến Nâng Cao đạt được kết quả tốt; đầu
tiên, các bạn đọc bài văn trước thành từng đoạn, sau đó
nắm rõ ngữ nghĩa trong từng ngữ cảnh, tu từ, bút pháp diễn
tả ý tưởng trong các mệnh đề của câu văn và của cả đoạn
văn; dịch thử đoạn văn này, rồi tiếp tục đến đoạn kế tiếp.
Trường hợp chưa nắm rổ ý tưởng mạch lạc của đoạn văn,
bạn có thể xem phần (i) và (ii) để có thể hiểu rõ đoạn văn
ấy. Cuối cùng, bạn sẽ hoàn thành được bài dịch của mình.
Tuy nhiên, bạn có thể tham khảo bài dịch mẫu để trau dồi
thêm cách diễn đạt ý tưởng bằng tiếng Việt cho hồn chỉnh
hơn.
Chúc bạn thành cơng!
Soạn giả
4
MỤC LỤC
C3SO
Lời giới thiệu.................................................................................................... 3
Unit 1: The spy who came in from the cold by John Le Carre
- Người điệp viên từ vùng đất lạnh của John Le Carré......... 9
Unit 2: An Enquiries - Lá thư yêu cầu thông tin................................... 18
Unit 3: The consumer jungle by Marion Giordan - Rừng người tiêu
dùng của Marion Giordan........................................... 27
Unit 4: James and the giant peach by Roald Dahl - James và Quả
Đào Khổng Lồ của Roald Dahl................................................. 36
Unit 5: The good handyman’s encyclopaedia by F.J. Christopher and
Rosemary Brinley Christopher - Bách khoa thư người khéo
tay của F.J. Christopher và Rosemary Brinley
Christopher..................................................................................... 45
Unit 6: A business letter - Lá thư thương mại...................................... 53
Unit 7: Rolex of Geneva, advertisement from Time Magazine - TỜ
quảng cáo đồng hồ Rolex - Geneva.......................... 62
Unit 8: Bonecrack by Dick Francis - “Vết Nứt Xương" của Dick
Francis............................................................................................. 73
Unit 9: Sites list and yearbook - Danh sách các địa điểm nghỉ mát
và niên giám................................................................................... 80
Unit 10: “The social behavior of burying beetles” by Lorus J. Milne
and Margery Milne, Scientific American - “Tập tính bầy đàn
của bọ vùi xác” của Lorus J. Milne và Margery Milne, nhà
khoa học Mỹ.................................................................... 89
Unit 11: Cambridge Water Company circular - Giấy báo của công ty
cấp nước Cambridge...................................................................... 98
Unit 12: A letter from a friend - Lá thư từ bạn bè..............................107
5
Unit 13: Advertisement from The Observer - Quảng cáo trích từ tờ
Người quan sát............................................................................. 118
Unit 14: An article in The Sunday Times by David Dugan - Bài báo
trích từ tờ Sunday Times của David Dugan........................... 128
Unit 15: An article in Cambridgeshire, Huntingdon and Peterborough
Life by John Hursth - Bài báo “Đời sổng ở Cambridgeshire,
Huntingdon và Peterborough” của John
Hursth.............................................................................135
Unit 16: A choice of kings by John Mortimer in Playbill three - “Sự
chọn lựa của các vị vua” của John Mortimer trong tờ quảng
cáo kịch số’ 3................................................................ 144
Unit 17: Supernature by LyallWatson -Tính siêu tự nhiên của Lyall
Watson........................................................................................... 152
Unit 18: Gestetner Gazette - BáoGestetner........................................... 160
Unit 19: Lorenzo the Magnificent by Maurice Rowdon - Lorenzo
Thành phối tráng lệ của Maurice Rowdon..........169
Unit 20: A recommendation - Lá thư giới thiệu.................................. 178
Unit 21: An article in The Sunday Times by Roman Eisenstein - Bài
báo trong tờ Sunday Times của Roman
Eisenstein.................................................................... 187
Unit 22: An article in The Times by Philip Howard - Bài báo trong tờ
Times của Philip Howard........................................................ 196
Unit 23: An article in The Financial Times by Nigel Andrews - Bài
báo trong tờ Financial Times của Nigel
Andrews........................................................................................ 206
Unit 24: An article in Evening Standard by Georgina Walsh - Bài
báo trong tờ Evening Standard của Georgina
Walsh............................................................................................. 215
Unit 25: An Advertisement from The Observer - Bài quảng cáo trong
tờ Người Quan Sát...................................................... 222
6
Unit 26: Writers on organisations by D.s. Pugh et al - Các Cây Vỉêt
về Các TỔ Chức của D.s. Pu^h và cộng sự......... 229
Unit 27: Catalogue of Cavendish philatelic Auctions - Catalô về
“Bán đấu giá tem sưu tập" ciia Cavendish....... 238
Unit 28: Grammar by Frank Palmer - Ngữ pháp của
Frank Palmer.............................
245
Unit 29: Mathematical puzzles and diversions by M. Gardner - Các
câu đố và trị giải trí tốn học ẻủa M.Gardner... 253
Unit 30: An article in The Sunday Telegfaph by Colin Malam - Bài
báo trên tờ Điện tín Chủ nhật của Colin
Malam......................................
261
Unit 31: Angus Wilson - Cambridge Proficiency - Đề thi Proficiency
của ĐH Cambridge.................................................... 270
Unit 32: Eric Linklater - Cambridge Proficiency - Đề thi Proficiency
của ĐH Cambridge.................................................... 277
Unit 33: G.M.Trevelyan - De thi Proficiency của ĐH
Cambridge...........................................
284
Unit 34: Heather Gilead - Đề thi Proficiency của ĐH
Cambridge.................................................................. 292
Unit 35: Nevil Shute - Đề thi Proficiency của ĐH
Cambridge.................................................................................. 299
Unit 36: Daphne du Maurier- Đề thi Proficiency của
ĐH Cambridge........................................................................... 305
7
UNIT 1
Then one day about a week later, he didn’t come to the
library. Miss Crail was delighted; by half-past eleven she had told
her mother, and on returning from lunch she stood in front of the
archaeology shelves where he had been working since he came. She
stared with theatrical concentration at the rows of books, and Liz
knew she was pretending to work out whether Leamas had stolen
anything.
Liz’entirely ignored her for the rest of that day, failed to reply
when she addressed her and worked with assiduous application.
When the evening came, she walked home and cried herself to
sleep.
The next morning she arrived early at the library. She
somehow felt that the sooner she got there, the sooner Leamas
might come; but as the morning dragged on, her hopes faded, and
she knew he would never come. She had forgotten to make
sandwiches for herself that'day, so she decided to take a bus to the
Bayswater Road and go to the A.B.C. She felt sick and empty, but
not hungry. Should she go and find him? She had promised never to
follow him, but he had promised to tell her; should she go and find
him?
She hailed a taxi and gave his address.
She made her way up the dingy staircase and pressed the bell
of his door. The bell seemed to be broken; she heard nothing. There
were three bottles of milk on the mat and a letter from the electricity
company. She hesitated a moment, than banged on the door, and she
heard the faint groan of a man.
From The spy who came in from the cold by John Le Carré.
9
u WORDS AND EXPRESSIONS (TỪ NGỮ)
address /a’dres/ (v.) gạ chuyện; kêu gọi; ghi địa chỉ.
archaeology /,a:ki’Dlodji/ (n.) ngành khảo cổ, khảo cổ học.
assiduous /asi’dju:ati/ (adj.) showing constant and carefully attention
to a tast: tỏ ra chuyên cần, siêng năng và chăm chú vào công việc.
bang on the door /’bterpnỗado:r/ (exp.) gõ cửa, đập cửa.
be broken /bi’braokn/ (exp.) bị hư, bị bể.
*
concentration /,knnsen’treijh/ (n.) sự tập trung.
cry/sob oneself to sleep /krai sub wxnself ta slitp/ (idm.) cry/sob
until one falls sleep: khóc/thổn thức cho tới lúc thiếp ngủ đi.
dingy /’didndji/ (adj.) xỉn, xám xịt; bẩn thỉu.
dragged on /drsegd an/ (phr. V.) (person or thing that) makes
progress difficult: (người hoặc vật) lôi kéo; lề mề, kéo dài nặng nề
chán ngắt.
faded /’feidid/ (adj.) nhạt nhòa, héo hon; mờ nhạt.
fail to reply /fell to rip’lai/ (exp.) forget, neglect or be unable to do
sth.: quên, làm ngơ hoặc không thể trả lời; không buồn trả lời.
faint groan /feint groon/ (n.) tiếng lầm bầm uể oải, tiếng rên rỉ yếu
ớt.
feel sick and empty /fi:lsikund’empti/ (exp.) cảm thấy nôn nao và
trống rỗng.
hail a taxi /heila’taeksi/ (exp.) gọi taxi.
half-past eleven /hulfpasst’ilevan/ (exp.) mười một rưỡi.
hesitated a moment /’heziteitid a’maomant/ (exp.) chần chừ một
lúc.
ignored /ig’no:d/ (adj.) phớt lờ, lờ đi, làm ra vẻ không để ý đến.
10
on returning from lunch /an ri’tarnir) from kntJ7 (exp.) vào lúc ăn
trưa trở về.
pretending to work out /pri’tendir)tow3:kaot/ (exp.) làm bộ suy nghĩ.
promise to tell her /’promiztatel hs:r/ (exp.) hứa tiết lộ cho cô.
rows of books /,raoz av’bu:ks/ (n.) hàng dãy sách.
stare with /’stear wiỗ/ (phr.v.) nhìn chăm chú vào.
tell /tel/ (v.) reveal a secret: tiết lộ. eg. Promise you won 't tell: Hãy
hứa anh đừng tiết lộ ra.
the sooner... the sooner... /ỗa’su:nar Õa’su:na7 càng... sớm... càng
sớm hơn.
theatrical /01 ’atrikl/ (adj.) unnaturally showy: có vẻ màu mè, giả tạo.
then one day about a week later /ỗen WAndei a’baot a wi:k,leitar/
(exp.) rồi một ngày nọ khoảng một tuần sau.
work /W3:k/ (v.) engage in physical or mental activity: (liên quan
đến hoạt động thể chất hoặc trí óc) làm việc; nghiên cứu.
work with assiduous application /wa:k wiỗa ’sidjoas,apli’keijh/
(exp.) mải mê làm việc, cắm cúi làm việc.
□ GRAMMAR IN USE (CÁCH DÙNG NGỮ PHÁP)
❖ By - in time expressions ( By trong các từ ngữ diễn tả thời
gian)
a) By half-past eleven she had told her mother.
Khoảng mười một giờ nidi cô ta đã đem kề cho mẹ cô biết.
b) Fortunately, the secretary had finished typing the report by the
time her boss came back.
May mắn, người thư ký đã đánh máy xong bản báo cáo ngay trước
lúc ông chủ về.
11
c) I thought that job would take me ages, but I had finished it by tea
time.
Tôi nghĩ là công việc sẽ làm tôi mất nhiều thời gian, nhưng tôi đã
làm nó xong trước giờ uống trà.
d) It snowed heavily during the night, but it didn’t settle, and most of
it had disappeared by morning.
Suốt đêm trời mưa tuyết lớn nhưng không ngớt, vào buổi sáng hầu
như trời đã quang hẳn.
e) The fire broke out at about eight o’clock, but by nine the fire
brigade had got it under control.
Vụ hỏa hoạn đã bộc cháy vào lúc tám giờ, nhưng khoảng chín giờ
đội cứu hỏa đã làm chủ được tĩnh hĩnh.
f) The play was excruciatingly boring, and by the end of the first act
I had had enough, so I left.
Vở kịch quá chán, và trước khi kết thúc màn đầu tiên tôi đã chán
ngấy, vĩ vậy tơi đã bỏ đi.
(* ) Thì q khứ hoàn thành (past perfect tense) diễn tả hành động
xảy ra trước một hành động hoặc trước một thời điểm trong quá khứ.
Past perfect continuous tense (Thì quá khứ tiếp diễn hoàn
thành.)
a) She stood in front of the archaeology shelves where he had been
working.
Cô ta đứng trước những kệ sách nơi anh ta đã từng làm việc.
b) He hadn’t been feeling well for some time, so he decided to go
to the doctor’s.
Ơng ta khơng cảm thấy khỏe trong một thời gian, vì vậy ơng đã
quyết định tới phịng mạch của bác sĩ.
c) He had been painting for years before his talent was finally
recognised.
Ong ta vẽ tranh liên tục trong nhiều năm trước khi tài năng của
ông cuối cùng được người ta thừa nhận.
d) Her arrival took them by surprise. They hadn’t been expecting
her for at least another hour.
Việc cô ta đến làm cho họ ngạc nhiên. Trước đấy họ đã không
mong cơ đến ít nhất một giờ đồng hồ nữa.
e) The party had been travelling all day and were utterly exhausted
when they reached their destination.
Đoàn người đã đi suốt cả ngày và đã hết sức mệt mỏi khí họ đến
nơi.
ộ Idioms with to/into (Các thành ngữ với to/into)
a) When the evening came, she walked home and cried herself
to
sleep.
Khi tối đến, cô cất bước ra về và thổn thức cho tới lúc thiếp đi.
b) I sat up late watching the horror film on television. It frightened
me to death.
Tôi ngồi thức khuya xem phim kinh dị trên truyền hình. Nó đã làm
cho tơi phát khiếp.
c) He spent the evening in the pub, drinking himself into a stupor.
Ông ta nhậu ở quán rượu buổi tối, uống say khướt đến khơng biết
gìd) My essay wasn’t brilliant, I know, but there was no need for him
to pull it to shreds like that.
Tôi biết bài luận của mình khơng xuất sắc, nhưng đối với anh ta
chẳng cần phải bới móc ra như thế.
13
e) She came home to find her favourite vase on the floor - smashed
to pieces.
Bà ta về nhà thì thấy chiếc bình quý của mình trên nền nhà - đã bể
tan nát.
f) Quite a lot of people found what he had to say very interesting,
but personally I was bored to tears.
Khá nhiều người thấy những gì anh ta đã phải nói ra rất thú vị,
nhưng riêng tơi đã buồn đến rơi nước mắt.
Double comparatives (So sánh kép)
a) She somehow felt that the sooner she got there, the sooner
Leamas might come.
Không biết sao cơ cảm thấy càng tranh thủ đến đó sớm thì hình
như Leamas càng đến sớm hơn.
b) The more you practice, the better you’ll play.
Bạiỉ càng thực tập nhiều thì bạn chơi càng giỏi hơn.
c) The more carefully you do it, the less likely you are to make
mistakes.
Bạn càng làm điều đó kỹ lưỡng thì bạn càng có thế ít bị lỗi hơn.
d) The longer you wait, the harder it will be.
Bạn càng chờ lâu, sẽ càng bí thêm.
e) The more thoroughly you do the job now, the easier it will be
when you have to do it next time.
Bãy giờ bạn tiến hành cơng việc càng chu đáo thì nó sẽ càng dễ
dàng hơn khi bạn phải làm vào lần sau.
f) She hadn’t realised that the faster she worked, the more money
she would earn.
Cô ta đã không ý thức được là càng làm việc nhanh hơn thì cơ sẽ
càng kiếm được nhiều tiền hơn.
14
<$> Might
a) The sooner she got there, the sooner Leamas might come.
Cơ ta càng tranh thủ đến sớm thì Leamas có lẽ càng đến sớm hơn.
b) If you hurry, you might just get there in time.
Nếu pnh đỉ gấp thì anh mới có thể đến đó kịp.
c) He said he might be coming, but he wasn’t sure.
Ong ta nói là có lẽ ơng ta sẽ đến, nhưng ơng ta khơng chắc chắn
lắm.
d) I can’t find my umbrella. I’ve a feeling I might have left it on the
bus.
Tơi khơng thể tìm ra cái dù. Tơi cảm thấy hình như mình đã bỏ
quên trên xe buýt.
e) Knock again. They might not have heard the first time.
Gõ cửa nữa di. Lần đầu hình như họ chưa nghe thấy.
f) They might have told US they were going to be in England during
the summer. We would have liked to see them.
Có lẽ họ đã nói với chúng tôi là họ sẽ qua Anh vào mùa hè. Chúng
tôi rất muốn gặp họ.
g) I know it wasn’t your fault, but you might have let me know you
were going to be late.
Tơi biết điều đó khơng phải lỗi của anh, nhưng lẽ ra anh có thể
cho tơi biết là anh sẽ bị trễ chứ.
h) Excuse me, do you think I might have something to drink?
Xin lỗi, cơ có cho là tơi có thể uống thứ gì đó khơng?
i) Jane asked her boss if she might have an afternoon off to do her
Christmas shopping.
Jane đã xin sếp của mình xem cơ có thể nghỉ buổi chiều để đi mua
sắm vào dịp Giáng sinh không?
15
j) “Can you help me? I’m looking for a birthday present for my
husband.”
“Certainly, madam. Might I suggest one of these new pocket
calculators?”
“Cơ có thể giúp tơi được chứ? Tơi đang kiếm món q sinh nhật
cho ơng xã tơi. ”
"Thưa bà chắc chắn là được. Tôi xin đề nghị một trong sơ' máy
tính bỏ túi mới này. ”
Lưu ý: - “Might” chỉ khả năng không chắc chắn bằng “May”.
- “Might” và “May” kết hợp với động từ nguyên thể hoàn
thành (Perfect infinitive) để diễn tả sự hoài nghi về khả
năng trong quá khứ.
ữ&
ữ
16
BÀI DỊCH MẪU 1
Rồi một ngày nọ khoảng một tuần sau, anh ta không đến thư
viện. Cô Crail vụi hẳn lên; khoảng mười một giờ rưỡi cô đem kể cho
mẹ cơ biết điều đó, và lúc ăn trưa về, cơ đứng trước kệ sách khảo cổ
học, nơi anh ta đã từng làm việc từ khi đến đây. Cơ nhìn ra vẻ say
sưa vào các dãy sách, và Liz biết là cơ đang làm bộ suy nghĩ xem
Leamas có lấy cắp thứ gì khơng.
Liz hồn tồn làm ra vẻ khơng để ý đến cô suốt ngày hôm ấy,
anh không buồn trả lời khi cô ta gạ chuyện và cứ mải mê làm việc.
Khi tối đến, cô cất bước ra về và thổn thức cho tới lúc ngủ thiếp đi.
Sáng hôm sau, cô đến thư viện sớm. Không biết sao cô cảm
thấy càng tranh thủ đến đó sớm thì hĩnh như Leamas càng đến sớm
hơn; nhưng rồi buổi sáng dài lê thê ấy trôi qua và niềm hy vọng của
cô đã mờ nhạt theo, cô biết anh ta sẽ không bao giờ trở lại. Hơm đó
cơ qn cả làm bánh xăng-ch, nên cơ định đón xe bt tới đường
Bayswater, rồi đi tới cửa tiệm A.B.C. Cô cảm thấy nôn nao và trống
rỗng, nhưng khơng thấy đói. Cơ có nên đi tìm anh ấy không? Cô đã
hứa là không bao giờ chạy theo anh ấy, nhưng anh ta đã hứa sẽ tiết
lộ cho cơ biết; liệu cơ có nên đi tìm anh ấy nữa không?
Cô gọi taxi và đưa địa chỉ cho người tài xế.
Cô bước lên chiếc cầu thang cũ xỉn và bấm chuông gọi cửa.
Hĩnh như cái chuông đã hư; cô khơng thấy động tĩnh gì. Ba chai sữa
cịn trên tấm thảm chùi chân và một lá thư của công ty điện. Cô chần
chừ một lúc, rồi đập cửa và nghe có tiếng người đàn ơng rên rỉ yếu
ớt.
Từ “Người điệp viên từ vùng đất lạnh” của John Le Carré.
DẠ í HỌC FI1EMKAA
TRƯNG TÁM THƠNG®-THƯ VIỆN
I suẸrĩ*
17
UNIT 2
9 Singleton Drive,
Hallam Green, Surrey.
15 March 1977
Dear Miss Nielsen,
Thank you for your inquiry about the au pair post.
First, let me give you an idea of the kind of work you would have to
do.
A woman comes in three mornings a week to clean the house, so you
would not have to do very much in the way of housework - perhaps a- little
tidying up and washing up, particularly at weekends.
Your main job would be to look after my two children, Nicholas, aged
seven, and James, aged four.
At the moment I’m working out of town and can’t meet them when
they finish school. My husband takes them every morning. Nicholas to the
local primary school, and James to a nursery nearby. You would have to
fetch them - James at 12:45, and Nicholas at 3:30 - make theft meals and
look after them until I get home at about five o’clock. James is starting at the
same school as Nicholas in a few months, so that will make the situation a
lot easier.
You would have the mornings free to attend a language school. We
can see about enrolling you when you arrive.
We live in a modem five - bedroomed house, and the room you
would have is large and comfortably furnished. There are two bathrooms, a
well-equipped kitchen and full central heating. We are not far from the
town center, and there is an excellent bus service - the bus-stop is just a
stone’s throw away.
18
You would have plenty of free time and a generous allowance on top
of board and lodging. I feel sure you would be happy with US, and I hope
you will decide to come. I look forward to hearing from you very soon.
Your sincerely,
Louise Jarvis.
Hi WORDS AND EXPRESSIONS (TỪ NGỮ)
a generous /a’djenaras I (adj.) hậu hi, rộng rãi; đại lượng.
a little tidying up /a’htl taidi If) Ap/ (exp.) dọn dẹp cho ngăn nắp một
chút.
allowance /a’lauans/ (n.) amount of sth. esp. money allowed or
given regularly : tiền trợ cấp, tiền tiêu vặt.
au pair /ao’pea/ person (usu from overseas) who receives board and
lodging with a family in return for helping the housework, etc...:
người (thường từ ngoại quốc) giúp việc nhà và dược cho ăn ở ngay
tại nhà chủ, người giúp việc nhà.
bus service /bAs’s3:vis/ (n.) dịch vụ xe buýt.
enrolling /in’raolir)/ (gr.) become or make (sb) a member of sth.:
đăng ký vào làm một thành viên của một nơi nào đó; ghi danh.
fetch /fetJ7 (v.) đưa đón; tới lui; đem về.
furnished /’f3:nijt/ (adj.) được trang bị; có sẵn đồ đạc.
let me give you an idea of... (exp.) cho phép tôi bày tỏ ý kiến về...
in the way of /in ỗa wet av/ (idm.) causing inconvenienve or an
obstruction: gây bất tiện hoặc cản trở, ngăn trở.
just a stone’s throw away /djASt a staonz 0rao a’wei/ (idm.) a very
short distance: không cách bao xa, khoảng cách rất gần.
language school /’laeggwidj sku:I/ (n.) trường sinh ngữ.
local primary school /,Iaokl ’praimari sku:l/ (n.) trường cấp 1 (tiểu
học) địa phương.
19
look after /’lu:k,asftar/ (phr.v.) chăm sóc, trâng coi.
main job /mein job/ (n.) câng việc chính.
make the situation a lot easier /meik ỗa,sitju’eijh a lot ’i:ziar/
(exp.) tình hình sẽ thuận lợi hơn nhiều.
make one’s meals /meik WAnz mi:lz/ (exp.) dọn bữa ăn (cho người
nào đó).
nearby /’niabat/ (adv.) ở gần, ở bên cạnh.
nursery /’n3:sari/ (n.) nhà trẻ.
post /paost/ (n.) chức vụ; nhiệm vụ; vị trí cơng tác.
see about /si: a’baot/ (phr. V.) deal with sth.; attend to sth.: lo liệu;
tìm kiếm; đảm đương.
tidying up /'taidi irj Ap/ (n.) making sth. tidy: công việc dọn dẹp cho
sạch sẽ ngăn nắp.
on top of that /an tnp av ỗset/ (exp.) thêm/phụ vào...
on top of board and lodging /top av bo:d and ’ludjir)/ (exp.) thêm
vào tiền ăn ở.
washing up /wtejir) Ap/ (n.) task of washing dishes, etc after meal:
công việc rửa chén đĩa sau bữa ăn.
well-equipped /we1 e’kwipd/ (adj.) được trang bị hoàn chỉnh.
Yours sincerely /ja:z’siniali/ (lời chào cuối thư dùng với những lời
chào đầu thư có danh xưng) trân trọng, chân thành.
□ GRAMMAR IN USE (CÁCH DÙNG NGỮ PHÁP)
<ỉ> Present simple/present continuous (Hiện tại đdn/hiện tại tiếp
diễn)
a) A woman comes in three mornings a week to clean the house.
Một tuần ba buổi sáng một người phụ nữ đến lau dọn việc nhà.
20
b) She leaves the house at 7.30 every morning and catches the 7.50
train to London.
Mỗi buổi sáng vào lúc 7 giờ 30 cơ ta ra khỏi nhà để đón chiếc xe
buýt 7giờ 50 đi London.
c) He used tó run a small estate car, but now he drives a Rolls
Royce.
Ong ta đã từng chạy một chiếc xe hơi nhỏ có thùng phía sau,
nhưng nay ơng lái chiếc Rolls Royce.
d) Water boils at 100 Centigrade.
Nước sôi ở locrc.
e) “Johnson passes to Jones, Mackintosh challenges him - and the
ball goes out of play.” ■
“Johnson chuyền banh cho Jones, Mackintosh truy cản anh ta - và
trái banh bay ra khỏi sân chơi. ” -
f) At the moment I’m working out of town.
Vào lúc tôi đang làm việc ngoài thành phố.
g) Joanna is wearing a long evening dress in apricot chiffon.
Joanna mặc chiếc áo ngủ dài bằng vải the màu mơ chín.
h) More people than ever before are going abroad for their holidays
this year.
Năm nay có nhiều người sẽ đi nước ngồi nghỉ lễ hơn bao giờ hết.
i) “Why are you standing here?”
“I’m waiting for some friends.”
“Tại sao anh lại đứng đây?”
“Tôi đang chờ vài người bạn. ”
Take/bring/fetch
a) My husband takes them every morning.
Ông xã tôi đưa các cháu đi mỗi buổi sáng.
21
b) Would you take these letters to the post, Miss Williams?
Cô làm ơn đưa gửi bưu điện những lá thư nàỵ được không, cô
Williams?
c) Don’t forget to take your tennis racket with you tomorrow.
Ngày mai, đừng quên đưa theo vợt tennis của anh nhé.
d) Did you remember to bring your cheque-book?
Anh có nhớ mang sổ séc (chi phiếu) theo khơng?
e) They sat down in a quiet corner of the restaurant, and a waiter
brought them a menu.
Họ ngồi xuống một góc vắng vẻ của nhà hàng và một người bồi
bàn mang cho họ thực đơn.
f) You would have to fetch them.
Cô sẽ phải đưa đón các cháu.
g) Sit down by the fire. Would you like me to fetch your slippers?
Hãy Jtgoi xuống bên lị sưởi. Bạn có muốn tơi đưa lại đôi dép của
bạn không?
h) I’ll just go and fetch an ashtray. I think, there’s onein the other
room.
Tôi sẽ đi lấy ngay cái gạt tàn lại. Tơi nghĩ là có một cái ở phịng
bên.
<ỉ>Present continuous tense expressing future (Thì hiện tại tiếp
diễn chỉ tương lai)
a) James is starting at the same school in a few months.
Vài tháng nữa Janies sẽ bắt đầu học cùng trường.
b) My son is going to America next year to study at an American
university.
Vào năm tới con trai tôi sẽ đi Mỹ học đại học.
22
c) John is playing in the school orchestra next week.
Will you be able to come?
Tuần tới John sẽ chơi trong ban nhạc của nhà trường. Liệu bạn có
thể đến dự không?
d) The President is paying a state visit to this country next month.
Vào tháng tới Tổng thống sẽ chính thức đến thăm vùng quê này.
e) We’re leaving at about eight o’clock, so you’d better come round
at about quarter to.
Vào khoảng tám giờ chúng tơi sẽ rời khỏi, vì vậy khoảng tám giờ
kém mười lăm anh nên ghé vào.
f) I think they’re moving to Surrey some time in October.
Vào khoảng tháng mười tôi nghĩ họ sẽ dọn đi Surrey.
<$>Phrasal verbs (các cụm động từ) - to see
a) We can see about enrolling you when you arrive.
Chúng tơi có thể lo liệu việc đăng ký cho cô khi cô tới.
b) Will you come and see me off at the station?
Liệu anh có tới tiễn tôi ở nhà ga không?
c) I’m pleased to have met you, Mr Lawton. My secretary will see
you out.
Ông Lawton, tơi rất vui được đón tiếp ơng. Thư ký của tôi sẽ tiễn
ông ra về.
d) My car has been making a strange noise lately. I shall have to
take it to the garage and get it seen to.
Cách dãy không lâu chiếc xe hơi của tôi đã gây ra tiếng kêu khác
lạ. Tơi phải đưa nó tới ga-ra để cho thợ máy kiểm tra.
e) He could never hide anything from anybody; you can see right
through him.
Ơng ta khơng bao giờ có thể che dấu ai dược điều gì; anh có thể
thấy ngay bản chất của ông ta.
23
f) Now we’ve started, I suppose we’d better see it through.
Nay chúng ta đã bắt đầu rồi, tôi cho là chúng ta nên theo đuổi nó
tới cùng.
g) A group of us are going to see over the new chocolate factory
next week.
Tuần tới một nhóm chúng ta sẽ phải đi khảo sát nhà máy sản xuất
sôcôla mới.
Idiomatic expressions with’s ( Các thành ngữ đi với [’s])
a) The bus-stop is just a stone’s throw away.
Trạm xe buýt chỉ ở cách một quãng ngắn.
b) We certainly got our money’s worth last night.
Tối qua chắc chắn chúng ta đã kiếm được đáng đồng tiền bát gạo.
c) For heaven’s sake pull yourself together!
Trời ơi, hãy bĩnh tĩnh!
d) Poor old Fred’s at his wits’ end. His wife’s just gone into hospital, and
he’s got four children to look after as well as a fuh-time job to cope
with.
Tội nghiệp ơng già Fred khơng cịn biết tính sao. Vợ ông ta vừa đi nằm
viện, và ông phải chăm sóc bốn đứa con lại cịn phải đương đầu với cơng
việc cả ngày.
e) I don’t like the look of him at all. I should keep him at arm’s
length if I were you.
Tơi khơng thích thấy mặt hắn chút nào. Nếu tơi là bạn tôi sẽ giữ
thái độ lạnh lùng với hắn.
f) Of course I’m busy; but if you really need me, I can leave here at
a moment’s notice.
Tất nhiên tôi bận; nhưng nếu anh thật sự cần tơi, tơi có thê tới đây
ngay lúc yêu cầu.
24