Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Bài tập thực hành 25 kỹ năng đàm phán tiếng Anh trong giao dịch kinh doanh: Phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.59 MB, 95 trang )

Nguyễn Phương Mai

Bâi tập đàm phân
Tiếng Anh

DÂN TRÍ

Nâng cao hiệu quả
trong giao dịch kinh doanh

'RANG

00 023678

Skills to Improve Effectiveness
in Business Transaction


Nguyễn Phương Mai

Nâng cao hiệu quà
trong giao dịch kinh doanh

0

NHA XUẤT BẢN DAN TRÍ


¿Ờ/M Ĩ/ĐẦU

Trong xu thế tồn cầu hóa đang diễn ra ngày càng


sôi động như hiện nay, nhu cầu học tiếng Anh không
đơn thuần là để biết thêm một ngoại ngữ mới, mà với
nhiều người nó đã trở thành một trong những điều kiện
thực sự cần thiết để phát triển tương lai và sự nghiệp
sau này.
Vấn đề đặt ra đối với những người thường xuyên
phải làm việc, hợp tác với các đơi tác nước ngồi trong
mơi trường giao dịch bằng tiếng Anh là vận dụng tiếng
Anh như th ế nào trong quá trình đàm phán, thương
thảo đ ể đạt hiệu quả cao nhất? Nắm bắt được nhu cầu
đó, chúng tơi đã biên soạn cuốn "Bài tập đàm ph án
tiêhg Anh".
Với 25 bài tập đàm thoại, tương ứng với 25 kỹ năng
cần thiết trong quá trình giao dịch kinh doanh, được
trình bày đơn giản, thực dụng (Mỗi bài gồm 2 phần:
phần 1 là những mẫu câu và thuật ngữ hữu dụng; phần
2 là bài tập hội thoại trong các tình huống giao dịch), sẽ
giúp người học tự trau dồi được vốn tiếng Anh của mình .
nói chung, kỹ năng giao dịch đàm phán trong kinh
doanh quốc tế nói riêng.

5


Sách có tặng kèm đia MP3, chắc chắn đây sẽ là
một tài liệu tham khảo thực sự bổ ích dành cho bạn đọc.
Trong q trình biên soạn khơng tránh khỏi thiếu
sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ phía bạn
đọc
đ ể lần tái bản cuốn sách được

hồn thiện
hơn.




6


1 MARKET RESEARCH
Đ iều

fra

ttrường

MẪU DÂU VÀ THUẬT NGỮ HỮU DỤNG

1.

How will we start selling this new product?

Chúng ta sẽ bắt đầu bán sản phẩm mới thế nào?
2.

Do you often carry out market research?

Ơng có thường làm nghiên cứu thị trường khơng?
3.


W haf s the object of market research?

Mục đích của nghiên cứu thị trường là gì?
4.

One of the purposes of market research is to find out
whether there’s a market for the product.

Một trong những mục đích của nghiên cứu thị
trường là tìm ra thị trường cho sản phẩm.
5.

Sometimes the companies do their own market research,
and sometimes they employ specialists to do it.

Đôi khi công ty thường tự làm nghiên cứu thị trường,
nhưng có đơi lúc họ nhờ các chun gm bên ngoài.
6.

In the early stage, the regional managers do the research.

Trong giai đoạn đầu, quản lý vùng thường là người
làm nghiên cứu.
7


7.

Market research is actually an analysis of a specific
market for a particular product.


Nghiên cứu thị trường thực ra là sự phân tích thị
trường chi tiết cho một sản phẩm cụ thể.
8.

Marketing research Is the study of all processes
involved in getting goods from the producers to
customers.

Nghiên cứu thị trường là một ngành học nghiên cứu
các giai đoạn của việc phân phối sản phẩm từ nhà
sản xuất đến khách hàng ¡người tiêu dùng.
9.

We forecast that the market for this kind of product
will decline rapidly over the next several years.

Chúng tơi dự đốn thị trường cho sản phẩm này sẽ
giảm mạnh trong vài năm tới.
10. Marketing research is broader and involves more
functions of sales.

Nghiên cứu thị trường rộng hơn và bao gồm nhiều
chức năng hơn bán hàng.
11. The preliminary market test is due to start next month.

Kiểm tra sơ bộ về thị trường sẽ bắt đầu vào đầu
tháng tới.
12. Our sales reached the target and the customers’
reaction was good.


Doanh số đã đạt mục tiêu và phản ứng khách hàng
rất khả quan.
13. They have no problems with production during the
market test phase.

Khơng có bất cứ vấn đề gì về sản xuất trong si
q trình thử nghiệm sản phẩm.

8


14. We have to run the market test for two months.

Chúng ta phải thử nghiệm thị trường trong vòng
2 tháng.
15. Everyone knows that there’ve been some major
changes in our market over the last five years.

Mọi người đều biết rằng có vài thay đôi to lớn trong
thị trường của chúng ta 5 năm trước.

TÌNH HUỐNG GIAO DỊCH

^ Giao dịch 1
A:

Now, did you look at my proposal?

Anh đã xem bản đề xuất của tôi chưa?

B: Yes, I did.

Tôi đã xem rồi.
A: And?

Và?
B: Why do you suggest this length?

Sao
A:

lờiđề nghị của anh

dài vậy?

Short is definitely in.

Rõràng là ngắn mà.
B:

Could you explain that in more detail?

Anh có thể giải thích rõ hơn khơng?
A:

Certainly. There’s this fashion boom now.

Được rồi. Hiện tại đang có một sự bùng nổ trong
ngành thời trang.


9


B: Boom?

Bùng nổ?
A: You know how well our workout suits sell.

Anh biết đồ tập của chúng ta bán chạy như thế nào
rôi đây.
B: People don’t look out in miniskirts.

Mọi người không hứng thú với váy ngắn.
A: Yes, but after working out, they go to the clubs In
them.

Đúng, nhưng sau khi tập luyện, họ đi đến các câu
lạc bộ với nó.
B: I see. So the shape-up boom has created a free-up boom.

Tôi hiểu. Vậy tức là bùng nổ theo kiểu dáng đã tạo
ra cuộc bùng nổ không theo khuôn mẫu khác.
A:

More or less, but I needed to do more design
research.

Dù ít dù nhiều thì tơi vẫn cần phải thực hiện
nghiên cứu thiết k ế thêm đã.
B: Okay. Get back to me by Thursday.


Được rồi. Đưa nó lại cho tơi trước thứ 5 này nhé.

Ồ. Giao dỉch 2
A: How is market research carried out?

Nghiên cứu thị trường đã được tiến hành như
th ế nào?

10


B: That’s a very wide question. But to put it in a very
simple way, one of the objects of market research is
to find out whether there’s a market for the product
and whether we can stell the product in the market.

Dó là câu hỏi rất rộng đấy. Nhưng đơn giản mà nói
thì một trong nhiều mục đích của nghiên cứu thị
trường là tìm ra thị trường cho sản phẩm và xem
liệu sản phẩm có thể bán được trong thị trường đó
khơng.
A: Who does this kind of job then?

Ai sẽ làm công việc đó?
B: Sometimes we carry out our own research, but for
major products where development costs are likely to
be high, we employ specialists.

Đôi lúc chúng ta tự thực hiện việc nghiên cứu,

nhưng đối với phần lớn sản phẩm có chi phí phát
triển cao, chúng ta sẽ thuê các chuyên gia làm.
A: Do our own salesman take part?

Đội ngủ bán hàng có tham gia không?
B: In the early stages, only the regional managers do. If
we decide to have some test marketing, some of
senior salesmen will be brought in.

Lúc đầu thì chỉ có quản lý vùng thôi. Nếu chúng ta
quyết định thử nghiệm thị trường thì một vài nhân
viên bán hàng có thâm niên sẽ làm điều đó.
A: It seems to me that the salesmen receive some
special training.

Hình như đội ngủ nhân viên bán hàng phải được
tập huân đặc biệt.

M


B: Yes, they all have initial training course when they first
join the company, and this includes product training.

Đúng vậy. Khi họ vào công ty họ đã được tập huấn
ban đầu, trong đó bao gồm cả tập huấn sản phẩm.
A: What is that?

Đó là gì vậy?
B: As a salesman, he or she must fully understand the

various

applications,

designs

features,

special

advantages and almost everything of the products we
produce.

Nhân viên bán hàng phải thực sự hiểu cặn kẽ các
ứng dụng, thiết kế, các lợi thế đặc biệt và hầu hết
các sản phẩm mà ta sản xuất.

12


2. APPOINTMENT
Hen găp đ ố i tác

MẪU CÂU VÀ THUẬT NGỮ HỮU DỤNG
Find right person

Tìm
1.

đ ú n g người


Excuse me. Whom am I speaking to?

Xin hỏi ai đang nói chuyện ở đầu dây thế ạ?
2.

Excuse me. Is this Novel Company in Houston, Texas?

Xin lỗi. Đây có phải là cơng ty Novel ở Houston,
Texas không ạ?
3.

Excuse me. Is this 713 - 555 - 9999?

Xin hỏi đây có phải số máy 713 555 9999 không ạ?
4. It seems I got the wrong number. Sorry to have
bothered you.

Hình như tơi đã gọi nhầm số. Xin lỗi vì đã làm
phiền anh.
5.

I was trying to reach another party. Sorry.

Tôi đang cô'gọi cho người khác. Xin lỗi.
Wish for meeting

Mong muốn đươc găp m ặt
1.


It is imperative for us to meet as soon as possible. It
cannot be put off any longer.

Chúng ta cần phải gặp nhau càng sớm càng tốt.
Việc này khơng thể trì hỗn lâu hơn được nữa.


2.

There is a matter of great importance. It can only be
solved by a direct meeting. When is the earliest time
we can meet?

Vấn đề này cực kỳ quan trọng. Chỉ có thể giải quyết
bằng cách gặp trực tiếp. Chúng ta có thể gặp nhau
sớmnhất là khi
n à o ?
3.

I believe it is best to have a face-to-face meeting as
soon as possible. When are you available? Please
suggest a date of your convenience.

Tôi tin rang tô't nhất là phải gặp mặt trực tiếp. Khi
nào thì anh rảnh? Hãy cho tơi biết ngày nào là
thuận tiện nhất cho anh.
4.

This matter cannot be dragged on. I am willing to fly to
see you just to resolve this issue. How about the end

of this week? If you cannot make it, please
recommend some other dates.

Việc này không thể chần chừ hơn được nữa. Tôi sẵn
sàng đáp chuyến bay đến gặp anh để giải quyết vấn
đề đó. Cuối tuần này thì thế nào? Nếu anh thấy
khơng được thì hãy đề đạt ngày khác vậy.
Time of appointment

Thời gian hẹn
1.

My preference would be May 1St or 2nd.

Tôi muôn hẹn vào ngày mùng 1 hoặc mùng 2 tháng 5.
2.

Could you make it May 1st and 2nd?

Ngày mùng 1 và mùng 2 tháng 5 có được khơng?

14

*


3.

Can you suggest an alternative?


Anh có thể đề xuất một ngày khác
4.

As an alternative, I wish to propose May 3rd.

Tôi muốn thay thế vào ngày mùng 3 tháng 5.

TÌNH HUỐNG GIAO DỊCH

^

G i a o d ịc h 1

A: Hello. Is this the Novel Company?

Xin chào. Cho hỏi đây có phải công ty Novel không?
B: Good morning. Yes, this is Novel. May I help you?

Chào ơng. Vâng đúng

rồi.Tơi có thể giú

A: My name is Jack from ABC Company. I would like to
speak with someone who is responsible for imports.

Tôi là Jack ở cơng ty ABC. Tơi muốn nói chuyện với
người phụ trách mảng nhập khẩu.
B: I suppose the person you want is James Smith of our
International Marketing Department. I will transfer
your call to him.


Tôi cho rằng người mà ông muốn gặp là ơng James
Sm ith ờ phịng Marketing Quốc tế. Tôi sẽ chuyển
máy cho ông gặp ông ấy.

15


A: Thank you. I will speak to him.

Cảm ơn cô. Tơi sẽ nói chuyện với ơng ấy.
B: He is on the line.

Ông ấy đang nghe rồi đấy ạ.
G i a o d ịc
h 2

A: I would like to set up an appointment with you,
possibly the later part of April. How does that sound?

Tôi muốn đặt một buổi hẹn với ông, có thể vào cuối
tháng Tư. Ồng thấy sao'?
B: Let me check my calendar. Unfortunately, I have
plans to travel around that time. How about the first
week of May?

Đề tôi kiểm tra lại lịch xem sao. Thật khơng may,
tơi đã có k ế hoạch đi du
vào khoảng thời gian
đó. Tuần đầu tiên của tháng Năm thì sao?

A: I see some complications. However, I think I can
move it around. I have to check with my colleagues.

Tơi thấy có một chút khó khăn. Tuy nhiên tơi nghĩ
tơi có thể chuyển được. Tơi phải hỏi đồng nghiệp
xem sao.
B: I understand. Will you let me know then?

Tôi hiểu rồi. Vậy hãy thông báo cho tôi biết sau nhé?
A: Yes, I will come back to you as soon as possible.

Văng được, tôi sẽ

16
V

liênlạc

với ông ng


7. UNDERSTANDING THE
IMPORTANCE OF LOCAL
A m h iểu tẩm quan trong của ph on g tuc, tâp
quán địa phương trong kin h doanh

MẪU CÂU VÀ THUẬT NGỮ HỮU DỤNG

The importance of local culture in business


Tầm quan trong của phong tục tăp quán đỉa
phương trong kỉnh doanh
1.

Today,
international
businessmen
and '
businesswomen increasingly find themselves working
in multicultural environments, dealing with real
differences in everything from communication styles
to social etiquette to core values.

Ngày nay, có rất nhiều các thương nhân quốc tế làm
việc trong môi trường đa vần hố có sự khác biệt
trong tất cả mọi thứ từ giao tiếp đến quy ước xã hội
hay cả những giá trị nền tảng cốt lõi.
2.

Some people often make the mistake of seeing
foreign cultures through their own habitual cultural
lenses.

Một sô người thường nhầm lẫn khi nhìn nhận văn
hố nước ngồi qua ống kính văn hố bản địa của
chính họ.
H I OI' I A2SKN2

17



3.

Among the issues to consider before entering into
international negotiations are cultural influences,
cultural types, and cultural variables.

Những vấn đề nên được xem xét cẩn trọng trước khi
tiến hành đàm phán quốc tế là những ảnh hưởng
văn hoá, các kiểu văn hoá, và các khuynh hướng
văn hoá.
4.

Globalization has changed the way the world does
business.

Tồn cầu hố đã thay đổi cung cách kinh doanh
trên thế giới.
5.

The globalization of economies has created a
confluence of cultures when it comes to business
pratices.

Tồn cầu hố các nền kinh tế đã tạo ra sự giao
thoa giữa các nền văn hoá khi đưa vào thực tiễn
kinh doanh.
6.

Cultures shock can hit you both coming and going,

something many individuals and companies take little
notice of.

Những cú sốc vần hoá ảnh hưởng trực tiếp đến việc
bạn gia nhập hay tách ra, đó là thứ mà nhiều cá
nhân và các công ty chang mấy khi chú ý tới.
7.

It is far easier to manage your responses than to
change those of others.

Thay đổi phản ứng của bạn dễ hơn là phải thay đổi
điều ấy ở những người khác.

18


8.

A society's culture is far from stagnant; rather, it
forever evolving and reinventing itself.

is

V ln hố xã hội khơng phải là
trệ, mà thay vào
đó,nó ln ln vận động và phát triển.
9.

Cultural identities can stem from the following

differences: race, ethnicity, gender, class, religion,
country of origin, and geographic region.

Các định dạng văn hoá có thể bắt nguồn từ những
sự khác biệt như chủng tộc, dân tộc, giới, tầng lớp,
tôn giáo, nguồn gốc xuất xứ, và địa lý.
10. Often our own picture of the situation becomes our
own reality, and we dismiss the other sides point
of view.

Thường thì cách chúng ta nhìn nhận tình hình sẽ
trỏ thành chính nhân sinh quan của chúng ta, và ta
thường loại bỏ các cách nhìn kháo.
11. People in a national culture also belong to many
different subcultures, such as region, religion, class,
ethnicity,
and
profession.
Sometimes
these
subcultures can be just as important in shaping an
individual’s behavior as national culture.

Con người trong cùng một đất nước cũng thuộc về
nhiều nền văn hố nhỏ khác biệt, ví như là vùng,
tôn giáo, tầng lớp, dân tộc, nghề nghiệp. Đơi khi
chính những nền văn hố nhỏ này củng góp phần
quan trọng trong việc hình thành hành vi cá nhân
như văn hoá dân tộc.


19


12. It’s often not what you say that counts but what you
don’t say. A wink, a subtle gesture can all be signals
that punctuate the spoken words.

Thường thì khơng phải những điều mà bạn nói sẽ
được tính đến mà lại ở chính những điều mà bạn
khơng nói. Một cái nháy mắt, một cử chỉ khéo léo
củng có thể là dấu hiệu thay cho ngơn ngữ hay nói.
13. We should try to avoid a slavish adherence to
stereotypes and to leave room to evaluate individual
behavior in an overall cultural context.

Chúng ta nên tránh những cố hữu mù quáng đối
với việc đánh đồng tất cả mà nên đánh giá hành vi
cá nhân trong tông quan văn hố.
14. Important aspects of cultural education are cultural
awareness.

Khía cạnh quan trọng của giáo dục văn hoá là
nhận thức văn hố.

,

[f e

TÌNH HUỐNG GIAO DỊCH


^

G i o o d ic
• h 1

A: We seemed to get along great on the telephone. It
was a relief after several years in Eastern Europe to
actually be doing business with the British. At least
we speak the same language.

Mọi việc dường như đều rất trôi chảy qua điện thoại.
Thật may sau vài năm ở Đông Âu
được làm việc
thực sự với người Anh. ít nhất là giờ chúng tơi củng
nói cùng một ngơn ngữ.

20


B:

I couldn’t agree more. The American and the British
are almost alike, aren’t they?

Đúng thế. Người Mỹ và người Anh gần như là giống
nhau đúng
k h ô n g ?
A: We thought so at first. And I trusted this guy I had
developed a phone relationship with.


Ban đầu chúng tôi củng nghĩ thế đấy. Và tôi rất tin
tưởng đối tác mà tôi
liênlạc trao đổi q
B:

Until when?

Đến lúc nào?
A:

Until I traveled to London to meet face to face with my
British colleague to sign a contract. There was
something that didn’t seem right.

Đến khi tôi hay đến Luân Đôn gặp mặt đồng nghiệp
người Anh để ký hợp đồng. Lúc đấy mới thực sự có
một s ố vấn đề nảy sinh.
B:

What happened then?

Có chuyện gì thế?
A:

Throughout the presentation none of the Bristish, not
even the guy I had developed a phone relationship
with, would look US in the eye. It was like they were
hiding something. Many of US felt uneasy though we
signed the contract later. And I just couldn’t get that
failure of them to look at me in the eye out of my head.

It almost ruined the relationship and sunk the deal.

Trong suốt buổi thuyết trình, chẳng ai trong số
những người Anh ấy, thậm chí đến cả người mà tơi
hay trao đổi qua điện thoại, cũng khơng nhìn vào
mắt chúng tôi. Giông như kiểu họ đang che giấu

21


thứ

đó.Thực
sự là chún
thoải mái dù rằng sau cùng hợp đồng vẫn được ký
kết. Và tôi không thể ngừng suy nghĩ về hành động
đó. Nó gần như làm hỏng mối quan hệ và làm suy
giảm các thoả thuận.
B: You have to understand this, James. Whereas
Americans believe that looking at someone directly in
the eye during negotiations indicates honesty and
sincereity, the British believe such a guesture to be a
mark of rudeness.

Anh phải hiểu điều này James ạ. Trong khi người
Mỹ tin rằng nhìn thắng vào mắt ai đó trong q
trình đàm phán là biểu thị của sự thành thật và
chân thành thì người Anh lại cho đó là một cử chỉ
khiếm nhã.
A: I understand it now. I guess I shouldn’t have taken it

so personally, but I still don’t like it.

Giờ thỉ tôi hiểu rồi. Tơi biết mình khơng nên
q cảm tính nhưng tơi vẫn khơng thích điều đó
chút nào.

ìs, GỈCIO dịch 2
A: In my professional career, there are some cases in
which
cultural
differences
have
led
to
misunderstandings in business.

Trong sự nghiệp của tơi, thực sự đã có vài trường
hợp mà sự khác biệt văn hoá dẫn tới những hiểu
nhầm nhất định.

22


B: Oh. Go ahead please.

Ôthếà. Chuyện thế nào vậy ĩ
A: Koreans, you know, like to have time to think about
their response and thus they gain by nodding and
simply saying “yes”. So if someone says “yes” in
Korea, it often means “I hear you” rather than

agreement.

Ảnh biết không, người Hàn Quốc rất thích dành
thời gian suy nghĩ về những phản ứng của họ và vì
th ế họ tiết kiệm được thời gian bằng cách gật đầu
hay chỉ đơn giản là nói "vâng". Nếu có ai đó nói
"vâng" thì nó có nghĩa là "vâng tơi đã nghe anh nói
rồi"chứkhơng phải là đồng ý.
B: But this can often lead to confusion for Westerners.

Nhưng điều này thường dẫn tới sự nhầm lẫn đối với
người phương Tây.
A: Right. I remember a business meeting in Seoul with a
sales representative from a French perfume company.

Đúng thế đấy. Tôi vẫn nhớ cuộc họp ở Seoul với đại
diện của một công ty nước hoa Pháp.
B: What did you work at then?

Thế nào cơ?
A: I was a buyer for a Korean department store. At the
beginning of the meeting, the French salesman asked
me if his company’s perfume was selling well and whether
it was competitive in the Korean market. I answered “yes”
to indicate that I had understood his questions.

Tôi là người mua, đại diện cho một cửa hàng của
Hàn Quốc. Lúc
đầu,ông bán hàng Pháp ấy hỏ
liệunước hoa của cơng ty ơng ấy có bán chạy không

và ở thị trường Hàn Quốc sản phẩm đấy có khả
năng cạnh tranh khơng. Tơi trả
"vâng" để ám
chỉ là tôi đã hiểu câu hỏi của ông ta rồi.

23


B: But he misunderstood you, right?

Nhưng ông ấy hiểu lầm ý anh phải không?
A: Yes. He thought I had answered “yes” to his questions
and started to make proposals to increase the price
and decrease consumer incentives.

Đúng đấy. Ơng ấy nghĩ tơi đã trả lời là "Vâng có"
và thế là bắt đầu thoả thuận đ ể tăng giá và giảm
khuyến mãi cho khách hàng.
B: Oh, that’s so embarrassing.

Ôi, thật là ngại.
A: Quite. As a matter of fact, his product was not at all
competitive and I needed the time to decide how to
present this negative information to him.

Đúng thế. Vấn đề là sản phẩm của ơng ta khơng có
sức cạnh tranh và tơi cần thời gian để quyết định là
nên làm thế nào đê nói với ơng ta thơng tin hơi tiêu
cực đấy.


24


4. PREPARE FOR THE MEETING
Chuẩn b ị cho

m ất

MẪU CÂU VÀ THUẬT NGỮ HỮU DỤNG

Arrange welcoming schedule

Sắp xếp lịch trìn h tiếp đón
1.

I’d like to check with you the program for Monday
again to make sure everything is in order.

Tôi muốn kiểm tra lại chương trình hơm thứ 2, tơi
muốn chắc chắn rằng mọi thứ đều ổn.
2.

We’ve arranged for a car to pick up Mr Johnson and
his colleague at the airport. They’re due to arrive at
8:30.

Chúng tôi sẽ sap xếp ô tơ đón ngài Johnson và đồng
nghiệp của ơng ấy ở sân bay. Họ sẽ đến vào lúc 8:30.
3.


How will they know who -is waiting for them?

Sao họ biết người nào sẽ chờ họ?
4.

The driver will be at the exit to the Customs Hall,
holding a placard with Mr Johnson’s name on it.

Lái xe sẽ chờ ở cửa Hải quan, cầm tấm bảng có tên
ngài Johnson ở đó.

25


5.

Maybe, I should go to the airport myself...

Có thể tơi nên tự mình đi đến sân bay...
6.

If there is any problem, he’ll ask for an announcement
to be made over the public address system, asking
Mr Johnson to come to the reception desk.

Nếu có bất cứ vấn đề gì, ơng ấy sẽ thông báo qua hệ
thống phát thanh, đề nghị ngài Johnson đến bàn
tiếp tân.
7.


If all goes well, they will get to us by 9:30.

Nếu mọi thứ suôn sẻ, họ sẽ đến đây vào lúc 9:30.
8.

I’ve arranged for coffee, soft drinks and biscuits to be
served in the board room at 9:45.

Chúng tôi đã đặt cà phê, nước ngọt và bánh quy tại
phòng họp lúc 9:45.
9.

Every detail counts, even the coffee. I’ll make it myself
if necessary.

Mọi thứ đều phải tính tốn cẩn thận, thậm chí cả
cà phê nữa. Tơi sẽ tự phục vụ nếu cần thiết.
Arrange agenda
Sắp xếp lộ trìn h
1.

How is it going with the travel arrangement?

Lịch trình chuyến đi thế nào1?
2.

I’ve managed to book a seat on the flight you want,
and I’ve made a room reservation for you in a hotel in
Tokyo for five nights. Tokyo is more of a problem. All
the hotels have had their rooms reserved.


Tôi đã đặt chỗ trên chuyến bay mà ngài muốn, và
tôi củng đã đặt phòng cho ngài tại một khách sạn ở
Tokyo trong năm đêm. Tokyo đúng là đang có vấn
đề. Tất cả các khách sạn đều đã được đặt trước cả.
26


3.

Are you having any luggage problems?

Hành lý của ngài không có vấn đề gì chứ
4.

How to get a room is a problem.

L ìm sao để có được một cái phịng thật là một
vấn đề.

TỈNH HUỐNG GIAO DỊCH

ì* G ì o o d ịc h 1

A:

How is it going with the travel arrangements, Susan?

S u s a n ,CƠsap xếp


lịchtrình đi thế nào

B: I’ve managed to book a seat on the flight you want,
aid I’ve made a room reservation for you in a hotel in
London for five nights. Berlin is more of a problem.
There is a big trade fair to be held there next week.
/HI the hotels have had their rooms reserved.

m đã đặt một chỗ trên chuyến bay ông muốn, và
phịng nghỉ tại một khách sạn ở Ln Đơn trong 5
ngày. Berlin đúng là có vấn đề. Tuần tới, sẽ có một
hội chợ thương mại lớn tổ chức ở đó. Tất cả các
khách sạn đều đã được đặt chỗ hết rồi ạ.
A:

You can find me something, surely?

Nhưng chắc cũng tỉm được một chỗ chứ hả ?
B:

IVaybe, but it’ll be probaly far away from downtown.

Có thể, nhưng nó hắn sẽ rất xa trung tâm đấy ạ.
27


×