NHÀ XUẤT BẢN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT
LÊ VĂN DOANH - PHẠM THƯỢNG HÀN - NGUYEN văn hịa
VƠ THẠCH SƠN - ĐÀO VĂN TÂN
CAC BỌ CAM BIEN
TRONG KỸ THUẬT ĐO LƯỊNG
VA ĐIEU KHIEN
In ỉần thứ ba có sửa chữạ
■ •*
- >•?.í
thưviỊn
:
i
NHÀ XUẤT BẤN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT
HÀ NỘI
LÒI MỎ ĐẦU
Kỹ thuật do lường - diều khiển hiện dại có bước phát triển nhảy
vọt. Đó là nhờ sự kết hợp chặt chẽ giữa lý thuyết do lường va diều khiển
hiện dại (diều khiển mờ, nơron, tối ưu, thích nghi...) với cơng cụ tốn
học va tin học (trí tuệ nhân tạo). Quá trĩnh tích hợp giữa các lỉnh vực
này hình thành "tin học cơng nghiệp", một lỉnh vực da ngành trong dó
kỹ thuật diện, diện tử, diều khiển, do lường và tin học hòa trộn vào
nhau cùng phát triển.
Các bộ cảm biến dóng vai trị cực kỳ quan trọng trong lỉnh vực do
lường và diều khiển. Chúng cảm nhận và đáp ứng theo các kích thích
thường là các đại lượng không diện, chuyền dổi các dại lượng này thành
các dại lượng diện và truyền cấc thông tin vẽ hệ thống do lường diều
khiển, giúp chúng ta nhận dạng, dánh giá và diều khiển mọi biến trạng
thái của dối tượng.
Có thể ví vai trị của các bộ cảm biến dổi với kỹ thuật do lường
và diều khiển giống như các giác quan đổi với cơ thể sống.
Một số bộ cảm biến có cấu trúc tương dối dơn giản nhưng xu hướng
chung ngày nay là triệt dể khai thác các thảnh tựu của vật lý học hiện
dại, của cơng nghệ mói trong diện tử và tin học, của lý thuyết diều khiển
hiện dại, nhằm tạo nên các bộ cảm biến thông minh và linh hoạt. Đó
là các bộ cảm biến đa chức năng, có thể lập trinh, cho phép do với độ
nhạy và dộ chinh xác cao, có thể tự dộng thay dổi thang do, tự dộng
bù các ảnh hưởng của. nhiễu, do từ xa, tự dộng xử lý kết quả do...
Các bộ cảm biến ngày nay dược xem như một phàn tủ, dược sản
xuất hàng loạt và có mặt rộng rãi trên thị trường, bao gồm một chuyền
dổi do lường sơ cấp dặt trong vỏ bảo vệ, có hĩnh dáng và kích thước
phù hợp vói dối tượng.
Các chuyển dổi do lường sơ cấp hoạt dộng tuân theo các hiệu ứng
vật lý. Độ nhạy và dộ chính xác của các bộ cảm biến phụ thuộc rất
nhiều vào khả năng chuyền dổi của các hiện tượng vật lý.
Ngoài tên thường dùng là bộ cảm biến, người ta còn gọi chúng là
d'ấu do, dâu dị hay sensơ (theo tiếng Anh Sensor) da trích (theo tiếng
Nga ỊỊarHUK) hoặc Cáp tơ (theo tiếng Pháp Capteur).
Kỹ thuật cảm biến là kỹ thuật da ngành có quan hệ chặt chẽ đến
kỹ thuật diện, diện tử, hóa học, nhiệt học, co học và các lỉnh vực của
vật lý như : bán dẫn, quang học, hạt nhăn... nên khó có thể tập họp
dẫy dù những vấn dề trên trong khuỗn khổ một quyển sách.
Các tác già chi mong muốn trình bày một cách có hệ thống kỹ thuật
cảm biến theo trình tự : nguyên lý làm việc, cấu tạo, các dặc tính co
bản, các mạch do và ứng dụng của các bộ cảm biến trong các hệ thống
do lường - diều khiển.
Các tác giả chú ý di sâu giói thiệu các bộ cảm biến thơng dụng
nhát trong kỹ thuật củng như trong doi sống, các bộ cảm biến mói vói
các tính năng kỹ thuật tốt nhất như các bộ cảm biến dựa trên các hiện
tượng quang diện, quang từ, quang dàn hồi, hịng ngoại, siêu dẫn, hình
ảnh nhiệt, cảm biến thông minh...
Cuốn sách gồm 17 chưong dưọc sắp xếp theo công dụng của các bộ
cảm biến.
Cuốn "Các bộ cảm biến trong kỹ thuật do lường và diều khiển" là
kết quả họp tác cùa các tác giả thuộc bộ môn Thiết bị diện-điện từ, bộ
môn Kỹ thuật do vd Tin học công nghiệp, Viện Vật lý kỹ thuật thuộc
Trường Dại học Bách Khoa Hà Nội và Khoa Co diện mỏ Trường dại
học Mỏ Địa chất do PGS. TS. Lê Văn Doanh chủ biên.
Quyển sách nay dùng lam tài liệu tham khảo cho sinh viên các
ngành diện, diện từ của các trường dại học kỹ thuật, dồng thòi sách
củng giúp ích cho các lớp sau dại học, hệ nghiên cứu sinh, các cán bộ
kỹ thuật diện, diện tủ, do lưòng-dièu khiển dang làm việc trong các Viện
nghiên cứu, các co sò sản xuất.
Vi chủ đề rất rộng lớn của kỹ thuật cảm biến và trinh dộ có hạn
của các tác già nên chắc ràng sách khơng tránh khỏi sai sót.
Các tác già mong muốn nhận dược nhận xét, góp ý của bạn dọc.
Các nhận xét góp ý xin gửi về Bộ môn Thiết bị diện-diện tử, khoa
Diện Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. ĐT.8692511.
Chúng tòi xin chân thành cám on.
Các tác giả
MỤC LỤC
Trang
3
LÒIMỎDẦƯ
Chương 1 KHÁI NIỆM co BÀN VÊ CÁC BỘ CẤM BIẾN
...
12
1.1.
Định nghĩa
12
1.2.
Phân loại các bộcảm biến
13
1.3.
Các đơn vị đo lường
16
1.4.
Các đặc trưng cơ bản của bộ cảm biến
17
1.5.
Chuẩn các bộ cảmbiến
20
1.6.
Độ tuyến tính
21
1.7
Tác động nhanh và đặc tính động của đáp ứng
21
1.8.
Bộ cảm biến tích cực và thụ động
22
1.9.
Mạch
giao diện của các bộ cảm biến
1.10.
Truyền dữ liệu
1.11.
Nhiễu trong các bộ cảm biến
25
30
và mạch
Chương 2 CÁM BIẾN QUANG..........................
niệm cơ bản về ánh
sáng
32
37
2.1.
Khái
2.2.
Các dơn vị đo quang
39
2.3.
Nguồn sáng
41
2.4.
Cảm
2.<5
37
46
biến quang điện
. Câm biến phát xạ
51
2.6.
Ưng dụng của cảm biến quang điện
53
2.7.
Mã vạch
54
2.8.
Cám
2.9.
Cảm biến quang điện tử theo dõi mục tiêu
•
biến quang điện từ logic mờ
59
67
trẽn cấu trúc
2.10.
Kỹ thuật nhận dạng hình ảnh
2.11.
Sừ dụng kỹ thuật quang điện
68
tử vànhận
dạng ảnh phối hợp với bộ nhớ dùng màn
hỉnh ành độ chính xác cao và đo lường
72
Câm biến nhìn tọa độ chuyển
2.12.
động robot
74
sử dụng cơng nghệ nhận dạng ảnh
Bộ phát hiện lửa
2.13.
75
Chương 3. S01 QUANG TRONG HỆ THỐNG CẢM B1ÉN DO . .
77
LƯÒNG VÀ DIÊU KHIỂN
3.1.
Khãi
truyền
niệm chung về sợi quang và hệ thống
dẫn quang
3.2.
Cơ sở lý thuyết vè sợi dẫn quang
79
3.3.
Sự truyềndẫn ánh sáng trong sợi quang
80
3.4.
Khấu độ sô NA
80
3.5.
Các dạng phân bố chiết suất trong sợiquang
81
3.6.
Cấu trúc chung của cáp
82
3.7.
Các thơng số của sợi quang
3.8.
Tính tốn
3.9.
Thừ nghiệm sợi quang
quang
83
tuyến truyền dần quang
86
88
3.10.
Mạng thơng tin cáp
quang
90
3.11.
Ngun lý làm việc
của cảm biến sợiquang
95
3.12.
Cấu trúc sợi quang
dùng cho cảm biến
109
Chương 4. CÂM BIẾN NHIỆT Độ.......................
4
77
112
4.1.
Thang nhiệt độ
4.2.
Nhiệt độ đo được và nhiệt
4.3.
Cảm biến nhiệt điện trở
115
4.4.
Nhiệt điện trở
118
4.5.
Cảm biến cặp nhiệt ngẫu
119
4.6.
Do nhiệt độ bằng điot vàtranzito
127
4.7.
Cám biến quang đo nhiệt
128
4.8.
Nhiệt
kế áp suất
133
4.9.
Nhiệt
kê' áp suất khi
134
112
độc'ân đo
độ
114
4.10.
Nhiệt kế áp suất chất lỏng
135
4.11.
Hỉnh ảnh nhiệt quét
136
4.12.
Cảm biến siêu ầm nhiệt độ
143
Chương 5. CĂM BIẾN VỊ TRÍ VÀ DI CHUYỂN.............
146
niệm chung
5.1.
Khái
5.2.
Do di chuyển nhỏ bàng phương pháp
146
147
sóng đàn hồi
Phát hiện di chuyên cơ học bàng phương pháp
5.3.
quang đàn hòi
161
Nhiễu xạ vi sai theo thời gian,
5.4.
167
nhiễu xạ kế doppler
5.5.
Cảm biến sợi quang đo
5.6
Cám biến tiếp cận
175
5.7.
Cám biến tiếp cận quang học
181
5.8.
Càm biến di chuyển sử
185
5.9.
Cảm biến vi so'ng
Bộ cảm biến phát
5.10.
vị tri và dichuyển
172
dụng tia laser
188
hiện hư hỏng trong các
bộ phận chuyển động của máy
189
5.11.
Bộ cảm biến điện tít
192
5.12.
Cảm biến điện dung
201
5.13.
Cảm biến đo dao động của cấu trúc
209
Chương 6. C ÁM BIÉN VẬN Tốc VÀ GIA TÓC.............
212
6.1.
Do tốc độ quay của động cư
212
6.2.
Tóc độ
kế sợi quang
218
6.3.
Gia tốc kế sợi quang
219
6.4.
Dối hướng kê' sợi quang
221
6.5.
Đổi hướng kế con quay hồi chuyển
223
6.6.
Cảm biến tốc độ quay thạch anh
224
6.7.
Ưng dụng con
điêu
quay hồi chuyến
khiển chuột
225
6.6.
Gia tốc kế rung
226
6.7.
Gia tốc kế điện dung
227
6.10.
Gia tốc kế áp trở
228
6.11
Gia tốc kê' áp điện
229
5
Chương 7. CÂM BIẾN BIẾN DẠNG
.....................
chung về cảm biếnbiến dạng
231
7.1.
Khái niệm
7.2.
Nguyên lý của cảm biến biến dạng
7.3.
(.lác loại
7.4.
Cám biến
7.5
Đàu đo trong chế độ động
238
Cám biến dao động sử dụng hiệu ứng Doppler
239
7.7.
Cảm biến ghép các sợi quang
240
7.8.
Ành toàn
241
7.G.
đầu đo
231
232
kim loại
233
áp trở silic
235
(hologram) giao thoa
ký
Kiếm tra trạng thái bồ mật
7.9.
Chương 8. CẤM BIẾN Lực VÀ ỨNG SUẤT
242
...............
cương về cảm biến đo lực và ứng suất.
244
8.1.
Đại
8.2.
Câm biến áp điện
245
8.3.
Cảm biến tù giảo
250
8.4.
Bộ cảm biến lực dựa trên việc
8.5.
Bộ cảm biến xúc giác
8.6.
Bộ cảm biến ứng suất siêuâm đo
244
đo dichuyển
251
252
biến
động
trong vật liệu
256
Chương 9. CẨM BIẾN f)() LƯU LƯỢNG VÀ THẺ: TÍCH CHẤT
U’)NG, KHÍ VÀ HƠI
...............
25X
9.1.
Khái
9.2
Cịng tơ thế tích
259
9.3.
Cơng tơ tốc độ
260
9.4.
Đo
niệm chung về cảm biến đo lưu lượng
lưu lượng bàng thay đổi độ giảm áp suất
Hệ thống đo lưu lượng theo nguyên lý độ
9.5.
258
262
266
giảm áp suất.
9.6.
Do lưu lượng các chất
9.7.
Lưu
lượng
kế mao dẳn
268
9.8.
Lưu
lượng
kế tù điện
269
9.9.
Cảm biến
đo mức
271
9.10.
6
khí có số Reynol nhỏ
Do tính chãt hóa lý cùa chất lỏng và
khí
268
282
Chương 10. CẨM BIẾN ÁP SUẤT CHẤT Lưu.............
296
10.1.
Khái niệm về áp suất
296
10.2.
Dụng cụ đo áp suất, bàng chất lỏng
297
cân thúy tỉnh
10.3.
Do áp suất bàng phàn tử
nhạy cảm
với biến dạng
300
10.4.
Màng
10.5.
Bộ chuyển đổi đo áp suất, bằng biến dạng,
303
phương pháp biến đổitrực tiếp
biến áp
10.6.
Câm
10.7.
Câm biến áp
suất áp trở
304
312
suất silic kiểu
điện dung
315
Chương 11. CÂM BIỂN DO CHÂN KHÔNG.................
317
niệm chung
317
11.1.
Những khái
11.2.
Dặt các cảm biến đo chân
11.3.
Các loại áp kế đo áp suất tổng
11.4.
Ap kế cơ
11.5.
Áp
kếMac Leod
321
11.6.
Ap
kế nhiệt
322
11.7.
Ap
kế ion
11.8.
11.9.
Ap
Do
khơng
khí
318
319
319
324
hóa
kếnhiệt phân tửvà phân
tử
áp suất riêng phần
11.10.
Vấn đê định chuẩn
11.11.
Hiệu chỉnh
11.12.
Kết luận
330
331
335
nhiệt độ
337
340
Chương 12. CĂM BIỂN PHÁT HIỆN VÀ DO ĐỘ ẨM........
341
12.1.
Khái niệm chung
341
12.2.
Phân loại ẩm kế
342
12.3.
Ẩm
12.4.
Ảm
kế điện
ly
345
12.5.
Ẩm
kếháp thu
347
12.6.
Ẩm
kế ngưng tụ
349
kế biến thiên trở
*
kháng
342
7
12.7.
Ám
12.8.
Phạm vi sử dụng cùa ẩm kế
kê' áp điện
352
Chương 13. CĂM BIỂN ĐIỆN HĨA VÀ Y SINH
335
...........
355
13.1.
Cảm
biến điện thế
355
13.2.
Cảm
biến dịng điện
361
13.3.
Càm biến độ dản
13.4.
Câm
13.5.
Vi cảm biến điện hóa
368
13.6.
Cảm biến y sinh
371
13.7.
Cảm biến quang định
363
biến phân tích
khí
365
lượng độ axit
cùa dung dịch
13.8.
Giao thoa
379
kế sợi quang nghiên cứu
381
chuyển động cùa màng nhỉ
Cảm biến cực nhạy phát hiện đơn phân
13.9.
13.10.
Cảm biến
13.11.
Cảm biến phát hiện với lượng lấy mẫu
phát
hiện
và điều trị ung thư phổi
rát. nhỏ
383
384
Chương 14. CẤM BIẾN BỨC XẠ HẠT NHÂN...............
386
14.1.
Đàu đo nhấp nháy
387
14.2.
Đâu đo ion ho'a chất khí
388
Chương 15. CÀM BIỂN DIỆN TỪ
.......................
394
15.1.
SQUID
396
15.2.
SQUID một chiềuSQUID DC
401
15.3.
(’ông nghệ chế tạo các chuyến đổi
Josephson
8
382
tử
và SQUID
15.4.
Thựchiện
15.5.
Giảm nhiễu ở tân số thấp
15.6.
Phối ghép
SQUID với
15.7.
Ung dụng
SQUID trong đo
404
SQUID một chiều
406
408
hệ thôngkhuếch đại
lường
409
410
lõ.8. Từ kế cực nhạy cục bộ
415
15.9.
416
Từ kế trong không gian tự do
15.10.
Càm biến
tìí trờ thayđổi rất nhiêu
417
15.11.
Ampe kế
sợi quang
420
15.12.
Cảm biến hiệu ứngHall
421
15.13.
Bolomet
423
15.14.
Cảm biến cộng hường từ hạt
Chương l(ỉ.
nhân
ỨNG DỤNG CÔNG NGHIỆP CỦA TIA IIONG NGOẠI
chung của bộ cảm biến hồng ngoại
426
430
16.1.
Dạc tính
16.2.
Bộ
16.3.
Vật
16.4.
Bộ
16.5.
Các bộ cảm biến truyền diện tích
16.6.
Bộ
cảm biến hỏa điện
454
16.7.
Bộ
câm biến SPRITE
455
16.8.
Ưng dụng cùa cầm biến
16.9.
Hinh ảnh
430
436
cảm biến nhiệt
liệu sử dụng trong hỉnh
ảnh
nhiệt
441
443
cảm biến lượng tử
hòng ngoại
nhiệt hồng ngoại
Chương 17. CÁM BIỂN THÔNG MINH...................
444
456
468
476
17.1.
Khái niệm về cảm biên thơng minh
476
17.2.
Cấu trúc của một cảm biến thịng minh
478
17.3.
Các khâu chức nang của cảm biến thơng minh
479
17.4.
Các thuật
tốn xử lý cho câm biến
thông minh
17
5
Vi dụ vê cảm biến thông minh
TAI L1ÉƯ THAM KHĂO.........................................................................
485
497
502
9
Chương ỉ
KHÁI NIỆM Cơ BẨN VE CÁC BỘ CẨM BIÊN
Chương này có
tính
chất
nhập
mơn,
giới
thiệu
đặc
các
của các bộ cảm biến, phân loại các bộ cảm biến, nêu vai
cảm
biến
nguyên
trong kỹ
lý
thuật
vật lý cơ bản
đo lường và
điếu
ứng dụng trong kỹ
chung
tính
trị của các bộ
bày
khái
qt
thuật cảm biến.
Tiếp
theo
khiển.
Trình
trình bày nhừng đặc trưng đo lường, chuẩn hóa tín hiệu đo và các mạch
đo cơ bản ứng dụng trong cảm biến, vấn để nhiễu tác động đến hệ thống
đo lường-điều khiển.
1.1 ĐỊNH NGHĨA
Trong các hệ thơng đo lường-điều khiển mọi q trình đểu được đặc
trưng bởi các biến trạng thái như nhiệt độ, áp suất, tốc độ, momen... Các
biến trạng thái này thường là các đại lượng khơng điện. Nhằm mục đích
điếu chỉnh, điểu
khiển các q trình ta cần thu thập thơng tin,
đo đạc,
theo dõi sự biến thiên của các biến trạng thái của quá trình. Các bộ cảm
biến
thực hiện chức
năng này,
chúng thu
nhận
và đáp
ứng với
các
tín
hiệu và kích thích, là "tai mát" của các hoạt động khoa học và công nghệ
của con
người.
Các bộ cảm biến thường được định nghĩa theo nghĩa rộng là thiết bị
cảm nhận và đáp ứng với các tín hiệu và kích thích.
Trong thế giới tự nhiên các cơ thể sống thường đáp ứng với các tín
hiệu bên ngồi có đặc tính điện ho'a, dựa trên cơ sở trao đổi ion, ví dụ
như
hoạt
động của
hệ
thổn
kinh...
khiển thơng tin được truyền tải
Trong các
q
trình
và xử lý dưới dạng điện
đo
lường-điều
nhờ sự truyền
tải của các điện tử.
11
Theo mơ hình mạch ta co' thể coi bộ cảm biến
cửa
(hình
1.1)
là đáp ứng
1.1.
Hình
ỵ
của bộ cảm biến với
mơ
tả quan
hệ
một mạng hai
kích thích đấu vào X.
Mơ hình mạch của bộ cảm biến
Phương trinh
như
trạng thái cấn đo X và cửa ra
trong đo' cửa vào là biến
Hlnh
1.2.
Hệ thống diều khiển tự dộng
quá trình
ứng y
giữa đáp
và
kỉch
thích X
của
bộ cảm biến có dạng :
=
y
(1.1)
f(x)
Quan hệ (1.1) thường rất phức tạp vì có q nhiều yếu tố ảnh hưởng
tới quan hệ đáp ứng - kích thích.
Trong các hệ thống đo lường-điều khiển hiện đại quá trình thu thập
và xử lý tín hiệu thường do máy tính đảm nhiệm.
Trong sơ đổ hình
quá trình
1.2
các biến
trạng thái
bộ cảm
biến được phối ghép với bộ vi
và được
(đối
tượng) được đặc trưng
biến thu nhận.
các bộ cảm
xử lý
bàng
Đấu ra cùa
qua các giao diện.
Đẩu
ra
của bộ vi xử lý được phối ghép với cơ cấu chấp hành nhằm tác động lên
q trình
(đối
tượng).
Đây
tượng),
trong đó bộ cảm
giá các
thơng số của hệ
là sơ đố
biến
khiển
điều
do'ng vai
tự động quá
trò cảm nhận,
thống. Bộ vi xử lý
làm nhiệm
đo
vụ
đạc
trình
(đối
và đánh
xử lý thơng
tin và đưa ra tín hiệu điểu khiển quá trình.
1.2 . PHÂN LOẠI CÁC BỘ CẨM BIEN
Các bộ cànx biến có thể được phân
loại theo các phương pháp khác
nhau.
Ị.2.Ỉ. Theo nguyên lý chuyển đổi giữa đáp ứng và kích thích
Các nguyên lý chuyển đổi giữa đáp ứng và kích thích tóm tắt trong
bảng
12
1.1.
Bủng ỉ.l
Nguyên lý chuyển đổi đáp ứng và kích thích
Hiện tượng
Chuyên dổi dáp ứng và kích thích
Nhiệt diện
Quang diện
Quang từ
Điện từ
Quang dàn hổi
Từ diện
Nhiệt từ
Nhiệt quang...
Vật lý
Hóa học
Biến dổi hóa học
Biến dối điện hóa
Phân tich phố..
Sinh học
Biến dổi sinh hóa
Biến dổi vật lý
Hiệu ứng trên cơ thể sống
Phân tích phơ’.
1.2.2. Theo dạng kích thích có thể phún chiu các bơ cùm biên như sun
Bảng 1.2 trình bày cách phân loại bộ cảm biến theo dạng kích thích.
Bàng 1.2
Phân loại bộ càm biên theo dạng kích thích
Các dặc tính cùa kích thích
KÍch thích
Âm thanh
- biên pha. phân cực
- phơ’
- tốc dộ truyền sóng...
Điện
- điện tích, dịng diện
- điện thế. diện áp
- diện trường (biên pha, phân cực, phô’)
- điện dẫn, hằng số diện mõiTừ
- từ trường (biên, pha, phân cực, phổ)
- từ thông, cường dộ từ trường
- độ từ thầm...
*
Quang
- biên pha, phân cực, phổ
- tốc dộ truyền
- hệ số phát xa. khúc xạ
- hệ số hấp thụ. hê số bức xạ13
Tiếp bảng 1.2
Các dặc tính cùa kích thích
Hiện tượng
Cơ
-
vị tri
lực. áp suất
gia tốc, vận tốc
ứng suất, độ cứng
mômen
khối lượng, tỷ trọng
vận tốc chất lưu. dộ nhớt-
- nhiệt dộ
- thông lượng
- nhiệt dung, tỳ nhiệt...
Nhiệt
Bức xạ
- kiểu
- năng lượng
- cường độ...
1.2.3. Theo lính nung các hộ cảm hiến
Các bộ cảm biến có thể phân loại theo tính
nàng (bảng
1.3).
Bàng 1.3
Phân loại các bộ cảm biên theo tính năng
-
Độ nhạy
Độ chính xác
Độ phân giải
Độ chọn lọc
Độ tuyến tính
Cơng suất tiêu thụ
Dải tần
Dộ trề
-
Khả năng quá tải
Tốc độ dáp ứng
Dộ ổn định (ngăn hạn và dài hạn)
Tuổi thọ
Diều kiện mơi trường
Kích thước, trọng lương-
1.2.4. Theo phạm vi sử dụng các bô cùm biến
Theo phạm vi sử dụng, các bộ cảm biến có thể phân chia thành các
loại như bảng
1.4.
Bảng 1.4
Phạm vi sử dụng các bộ càm biến
• Cơng nghiệp
- Nghiên cứu khoa học
- Mơi trường, khí tượng
- Thơng tin, viễn thơng
- Nơng nghiệp
- Dân dụng
- Giao thông
- Vũ tru
- Quân sự14
Theo thơng số cùa mơ hình mạch thay thẽ
1.2.5.
Các bộ cảm biến có thể phân chia theo thơng số
-
Cảm biến tích cực (co' nguồn) đấu ra là nguốn áp hoặc nguồn dịng.
-
Cảm biêh thụ động (khơng nguốn) được đặc trưng bằng các thơng
số R.
L,
c,
M,
tính hoặc phi tuyến.
... tuyến
1.3. CÁC ĐON VỊ ĐO LƯÒNG
Các đơn
vị
đo
lường cơ sở
International d’ Unites)
của
hệ
đơn
vị
quốc
tế SI
(le
Système
như trong bảng 1.5.
Bàng 1.5
Đơn vị cơ bân hệ SI
Đại lượng
Tên gọi
Ký hiệu
Đưộc dịnh nghĩa (từ nảm)
Chiểu dài
mét
m
chiểu dài dường truyền ánh sáng trong chân
khơng trong khoảng thịi gian 1/299 792 458
giây (1983.)
Khối lương
kilogam
kg
mẫu quà cân platin-indi (1889)
Thòi gian
giây
s
khoảng thòi gian 9 192 613 770 chu kỳ bức
xạ ứng với chuyên dổi giữa hai mức siêu
mịn trạng thái Cổ bản cúa nguyên tú Cesium
133 (1967)
Dòng diện
ampe
A
lực bằng 2.10’7
N trên 1 mét dái cùa hai
dây dẫn mang diên trong chân không dảt
cách nhau 1 mét (1946)
Nhiệt dộ nhiệt động
kelvin
K
1/273.16 cùa nhiệt độ nhiệt dóng của diểm
bội ba cùa nước (1967)
Lượng vật chất
mol
mol
lượng vât chất chứa trong 0,012 kg
cacbon 12 (1971)
Cường dộ sáng
candela
Cd
cường dô sáng theo một phương dâ cho
của một nguồn bữc xạ tia dơn sắc có tần
số 540.10 12Hz và cường dộ năng lượng theo
phương này là 1/683 w/steradian (1967)
Từ các đơn vị cơ bản người
ta xây dựng các đơn vị
dẫn xuất.
15
1.4. CÁC ĐẶC TRƯNG co BẢN CỦA BỘ CẢM BIEN
Theo
đen,
có
(1.1).
điểm
quan
hệ đáp
quan
mạch
ta
bộ
cảm
biến
ứng-kích
thích
được biểu
diễn
bằng phương trình
một
như
hộp
lượng cơ bàn của bộ
nghĩa các đại lượng đặc trưng cơ bản của bộ
Ta co' thể định
cảm biến
coi
hệ này được đặc trưng bằng nhiểu đại
Quan
cảm biến.
hình
mơ
:
như sau
Ị.4.1. Hùm Iruỳên
Quan
hệ
đáp
giữa
dạng bàng giá
dưới
thích,
y
kích
tính,
kích
graph
hoặc
trị,
thích.
truyền có
Hàm
biểu
của
thức
bộ cảm
tốn
biến
học.
có
X
Gọi
thể được biểu
thê
cho
ỉà
kích
diễn dưới dạng tuyến
hàm luỹ thừa hoặc hàm
tuyến, theo hàm logarit,
phi
thích
hàm truyền cho ta quan hệ giữa đáp
hiệu điện đáp ứng,
là tín
ứng và
ứng và
mũ.
Quan hệ tuyến tính giữa đáp ứng và kỉch thích co' dạng :
a +
y =
ở đây
a
là hằng sổ bằng tín
là độ nhạy,
độ,
y
bx
hiệu
(1.2)
ra
khi
tín
hiệu
vào bàng khơng,
b
là một trong các đặc trưng của tín hiệu ra có thể là biên
tấn số hoặc pha tùy theo các tính chất của bộ cảm biến.
truyền logarit
Hàm
co' dạng
y
1
—
(1.3)
blnx
+
Dạng mũ :
y
=
aeLx
(1.4)
Dạng lũy thừa :
=
y
ao +
a^
(1.5)
là hằng số.
ở đây Ả’
Các bộ cảm biến phi tuyến không thê’ được đặc trưng bàng các hàm
truyén kể trên, trong trường hợp này ta phải sù dụng các hàm gần đúng
là các đa
Đối
nhạy
b
thức bậc cao.
với
hàm
truyền
phi
tuyến,
hoặc hàm
truyền ở chế độ động độ
phải được định nghĩa theo biểu thức :
b
=
(1.6)
dx
Trong
nhiéu
trường hợp
ta
có
thể
làm
gấn
đúng
tuyến bàng phương pháp tuyến tính hóa từng đoạn.
16
hàm
truyền
phi
ỉ.4.2. Đơ lớn cùa tín hiệu vào
Độ lớn của tín hiệu vào là giá trị lớn nhất của tín hiệu đặt vào bộ
biến
cảm
mà
sai
số
không vượt,
quá
ngưỡng cho
Đối
phép.
với
các
bộ
cảm biến co' đáp ứng phi tuyến ngưỡng động của kích thích thường được
biểu diễn bằng dexibel, bàng logarit của tỷ số công suất hoặc điện áp của
ra và tín hiệu vào :
tín hiệu
u2
20 lg-±
U1
P2
ldB
=
101g
=
P1
tỷ số điện áp
Quan hệ giữa tỷ số công suất,
theo dexibel được cho trong bảng
(1.7)
(hoặc dịng điện)
tính
1.6.
Bàng 1.6.
Quan hệ giữa tỳ số công suất, diện áp theo dexibel
Đexibel
10
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Tỷ sô công suất
1023 1,26
10
100
103
104
105
106
107
10ố
109
101°
Tỷ sơ diện áp (dịng diện)
1012
3.16
10
31,6
100
316
103
3162
104
3.104
105
0.1
112
1.4.3. Sai SỐ và độ chinh xúc
bộ
Các
cảm
biến
cũng như
(cảm nhận)
lượng cấn đo
còn
các
chịu
dụng cụ
đo
tác động của
lường
khác gây nên sai số giữa giá trị đo được và giá trị
đo.
cần
Gọi Ax độ lệch
tuyệt đối giữa giá trị đo
khác,
nhiều đại
ngoài
đại
lượng vật lý
thực của đại lượng
và giá trị
thực X, sai
số tương đối của bộ ‘cảm biến được tính bàng :
Ax
ỗ% = — •
(1.8)
100
X
Ax - là sai số tuyệt đối.
VÍ dụ
\nini
:
Một bộ cảm
nên sai số tuyệt đối là
biến là
chuyển
10,õ -
thảng có
tạo nên điện
độ
nhạy
áp
ImV trên
10,5mV thi
tạo
10 = 0,5/nV. Sai số tương đối của bộ cảm
:
ỗ%
Trên
hình
1.3 biểu
0,5
= -777-100
diễn
các giới hạn sai số của nó.
’ ■ K % L r
t THU Vlễí t
---- —
di
Nếu di chuyển
chuyển.
di
biến
___ I
hàm
=
5%.
truyén
của
bộ
cảm
biến
lý
tường và
Khi đánh giá sai số của cảm biến ta thường phân chúng thành
loại : sai sô hệ thống và sai số ngẫu
Sai sô hệ thống
không đổi
lệch
nhiên.
là sai sổ không phụ thuộc vào số lần đo. có giá trị
hoặc
thay
đổi
chậm
đổi
giữa
giá
trị
khơng
hai
theo
thực
thời
và
giá
gian
trị
và
thêm
được.
Sai
đo
đo
vào
số
một độ
hệ
thống
thường đo sự thiếu hiểu biết về hệ đo, do điều kiện sử dụng không tốt.
nhân gây sai số
Các nguyên
hệ thống co' thể là :
- Do nguyên lý của cảm
biến
- Giá
chuẩn
lượng
đại
trị
không đúng,
- Do
đặc
tính
của
bộ
và
chể
cảm biến.
- Do
kiện
điểu
độ sử dụng.
-
Do xử lý kết quả đo.
Sai số ngẫu nhiên
số
xuất
hiện
có
độ
là sai
lớn
và
chiều khơng xác định,
Có
dự
thể
đốn
được
một số ngun nhân của sai
số
ngẫu
nhưng
nhiên
thể đự đốn
độ
lớn
khơng
và
dấu
Hlnh
cùa
nó.
1.3.
Xác dinh sai số cùa bộ cảm biến.
Những nguyên nhân
gây sai số ngẫu nhiên co' thể là
:
-
Do sự thay đổi đặc tính của thiết bị,
-
Do tín hiệu nhiễu ngẫu nhiên,
- Do các đại lượng ảnh hưởng như các thơng số mơi
độ,
độ ẩm,
điện từ trường,
độ
rung
...)
khơng được
tính
trường (nhiệt
đến
trong
khi
chuẩn cảm biến. Có thể giảm thiểu sai số ngẫu nhiên bằng một số biện
pháp thực
của
nhiễu,
nghiệm thích
tự
động điéu
hợp
như bào
chỉnh
điện
vệ các
áp
mạch
nguồn
đo tránh
ni,
bù
các
ảnh
hưởng
ảnh
hưởng
nhiệt độ, tấn số, vận hành sử dụng đúng chê' độ hoặc thực hiện phép đo
lường thống kê.
18
UHT
1.5. CH VAN CAC BỌ CAM BIEN
Chuẩn
các bộ cảm
biến
xác định dưới
nhàm
dạng đổ
giải
thị,
tích
mối liên hệ giữa đáp ứng và kích thích của bộ cảm biến có tính đến tất
cả các yếu
Các
tố ảnh hưởng.
là
thể
thơng số ảnh hưởng có
các
lượng vật.
đại
liên
lý
đến đáp ứng như độ lớn, chiểu và tốc độ biến thiên của các
quan
kích thích.
Ngồi ra chúng cũng có thể là các đại lượng vật lý khơng liên quan đến
kích thích nhưng tác động đến bộ cảm biến khi sử dụng và làm thay đổi
hổi
đáp.
Thông thường các
trường như nhiệt độ,
biên độ,
tẩn số,
đại
vật
lượng
này
lý
và các
độ ẩm...
áp suất,
là
các
số
mơi
nguốn
như
thịng
thơng số của
điện áp làm việc của các bộ cảm biến.
Chuẩn đơn giản
1.5.1.
Chuẩn đơn giản là phép đo chỉ có một đại lượng duy nhất tác động
lên
một
với
các
kích
đại
trường hợp
thích
xác
lượng và
định
và sử
khơng chịu
đặc biệt của các
kích
dụng một
tác
bộ
kích
động của
tĩnh,
thích
cảm biến
thích
khơng nhạy
này.
Dây
là
lượng có
nghĩa là các đại
giá trị không đổi. Trong những điều kiện này việc chuẩn cảm biến chính
là sự
kết hợp các giá trị hồn tồn xác định của kích thích với các giá
trị tương ứng của đáp ứng đầu ra. Có thể chuẩn các bộ cảm biêh bằng
một trong các phương pháp sau đây :
- Chuẩn trực tiếp : các giá trị khác nhau của
kích thích lấy từ
chuẩn hoặc các phẩn tử so sánh có giá trị đã biết với độ chính
- Chuẩn giáp tiếp
xác
mẫu
cao.
: sử dụng một bộ cảm biến chuẩn đã biết đường
cong chuẩn và so sánh với bộ cảm biến
cấn định chuẩn và cả hai
được đặt trong cùng một điều
việc. Khi tác động lấn lượt, lên
hai
bộ
cảm
biến
bằng cùng
kiện làm
một
kích
thích
ta
nhận
được
các
kết
cùng
quả
tương ứng của cảm biến mẫu và cảm biến định chuẩn.
Lặp lại
với
các giá trị
khác nhau của
kích thích ta xác
định
được
đường cong chuẩn cho bộ cảm biến.
ỉ.5.2. Chuẩn nhiêu ữn
Khi bộ cảm biêh có chứa những phần tử có độ trễ, giá trị đáp ứng
khơng chỉ phụ thuộc vào giá trị tức thời của kích thích mà cịn phụ thuộc
vào các giá trị trước đó của kích thích này.
chuẩn nhiều lấn theo trình tự sau đây
Khi đó cấn phải
tiến hậnh
:
- Đặt lại điểm 0 của cảm biến, đo' là điểm gốc khi kích thích bằng
khơng thì đáp ứng của bộ cảm biến
phải bằng khơng.
- Dựng lại đáp ứng bằng cách lúc đấu cho kích thích có giá trị cực
đại sau đó giảm dần, nhờ đó có thể xác định đường cong chuẩn theo cả
hai hướng kích thích tăng dần và giảm dần.
1.6. ĐỘ TƯYẾN TÍNH
Bộ cảm biến
dải
đó
nhạy
độ
là tuyến
gọi
khơng phụ
tính
thuộc
trong một
vào
giá
trị
trong
dải
kích
thích
nếu
của
kích
thích
tức là
độ
nhạy là một hằng số.
Trong chế độ tĩnh, độ tuyến tính thể hiện bằng các đoạn thẳng trên
đặc tuyến tĩnh và hoạt động của bộ cảm biêh là tuyến tính khi các kích
thích tác động còn nằm trong vùng này.
Trong chê' độ động, độ tuyến tính bao gồm sự khơng đổi của độ nhạy
tĩnh,
thời
đống
số
hệ
riêng,
giảm
cũng
*3
31k
3„A.
3..
khơng
phụ
thơng số
các
suy
hồi
đáp
như
tần
số
dao
Kich rhich
kích
vào
thuộc
quyết định
_________ ______________________
thích.
1.7. TÁC ĐỘNG NHANH
VÀ ĐẶC TÍNH ĐỘNG
CỦA ĐÁP ỨNG
hổi
Để
đánh
giá
thời
gian
đáp
của
đáp
ứng
theo
kích
khái
độ
niệm
A
ta sử dụng
người
thích
cóc đáp ứng
động
tác
nhanh của bộ cảm biến. Thời
hổi
gian
thời
gian
đáp
từ
bắt
đầu
tác
khi
biến
thiên
khoảng
là
T
kích
khi
thích
động
cho
đến
của
đáp
ứng
chỉ cịn khác giá trị cuối một
giới hạn quỵ định e %. Thời
gian
đáp
hổi
chứng
tỏ
bộ
r càng
nhỏ
biến
đáp
cảm
ứng càng nhanh.
Khi
kích
bước
nhảy
tính
của
đáp
cảm
biến
co'
co'
thích
vị
đơn
20
thì
thể
đặc
bộ
của
ứng
co'
dạng sau đây (hình
dạng
những
1.4)
:
Hình
1.4.
Dạng các đáp ứng vối kich thước
bước nhảy đơn vj
động
-
Đáp ứng tức thời (A)
-
Đáp ứng trễ theo hàm mũ (B)
-
Đáp ứng tức thời và suy giảm (C)
-
Đáp ứng trễ và suy giảm (D)
-
Đáp ứng cộng hưởng dải
hẹp (E)
1.8. BỘ CẨM BIẾN TÍCH cực VÀ THỤ ĐỘNG
tích cực hoạt động như một nguồn áp hoặc nguồn
Các bộ cảm biến
dòng được biểu diễn bằng mạng hai cửa có nguồn cịn bộ cảm biến thụ
động được biểu diễn bàng mạng hai cửa khơng nguổn có trờ kháng phụ
thuộc vào kích thích. Sau đầy giới thiệu sơ lược các hiệu ứng vật lý ứng
dụng trong các bộ cảm biến tích cực.
Chi
về các
hơn
tiết
hiệu
ứng này và
trong các bộ cảm biến xin xem chi
ứng dụng cụ
thể của chúng
tiết ở các chương tiếp theo.
- Hiệu ứng cảm ứng diện từ
một
Khi
dẫn
thanh
chuyển
động trong từ
trường sẽ
xuất
hiện sức
điện động tỳ lệ với biến thiên từ thông, nghĩa là tỳ lệ với tốc độ chuyển
động của thanh dẫn.
Hiệu ứng cảm ứng điện từ được ứng dụng để xác định tốc độ chuyển
động của vật thơng qua việc
sức
đo
(hình
nhà
hiện
sở
lý
điện
luận
từ
ứng
cảm
Hiệu ứng này do
lý
vật
phát
động
điện
1.5).
Anh
năm
cho
như
M.Faraday
các
động
máy phát điện,
là
cơ
thiết
bị
1831,
cơ
điện,
các dụng cụ
đo lường...
Hlnh
1.5.
Hiệu ứng cảm ứng diện tù.
- Hiệu ứng nhiệt diện
Năm
1821
T.J.Seebeck,
nhà vật lý Estonia phát hiện
hiệu
khi
ứng nhiệt điện
hai
dây dẫn co' bản chất ho'a học
khác
nhau
được‘hàn
kín
sẽ
xuất hiện một sức điện động
tỷ
lệ
(hình
với
1.6).
nhiệt
độ
mơi
hàn
Hlnh
1.6.
Hiệu ứng nhiệt diện.
21
Hiệu ứng này thường được ứng dụng đê’ đo nhiệt độ. Ngược lại khi
cho dịng điện chạy từ chất có bản chất hóa học
khác nhau sẽ tạo nên
chêch lệch nhiệt độ. Hiệu ứng này do nhà vật lý Pháp J.c.Peltier (1785
-
1845) phát hiện.
- Hiệu ứng hỏa diện
Một
số
tinh
hỏa
tinh
thể
chất
phân
cực
thể
gọi
là
điện
có
tính
điện
tự
phát
phụ thuộc vào nhiệt độ. Trên
các
xuất,
dấu
mặt đối
hiện
phụ
r
diện
các
thuộc
•
của chúng
điện
vào độ
•
cực điện
Hiệu
trái
tích
............ ...
phân
•
(hình
Hình
1.7.
, ,.s
, ,
,
Hiệu ứng hịa diện.
1.7).
ứng hỏa
thường được
điện
ứng dụng
để
đo
thơng lượng cùa
bức xạ ánh sáng. Khi tinh thể hỏa điện hấp thụ ánh sáng nhiệt độ của
chúng tăng lên làm thay đổi phân cực điện làm xuất hiện
điện áp trên
hai cực của tụ điện phụ thuộc vào quang thông d>.
- Hiệu ứng áp diện
Năm
1880 nhà vật lý Pháp Pii
Curie phát hiện hiệu ứng áp điện.
Khi tác động ứng suất cơ lên
bé mặt của vật liệu áp điện
(thạch
anh,
muối
Segnet...)
làm vật liệu bị biến dạng và
xuất hiện các điện tích bằng
nhau và trái dấu. Thơng qua
việc đo điện áp trên hai bản
cực tụ điện (hình
1.8)
ta có
Hình
thể đo được các đại lượng cơ
tác dụng lên vật liệu áp điện như
íp suất,
1.B.
Hiệu úng áp điện.
ứng suất...
- Hiệu ứng quang diện
Hiệu ứng quang điện do A.Einstein
phát hiện nám
1905.
Hiệu ứng quang điện có nhiều dạng biểu hiện khác nhau nhưng cùng
22
chung
bản
một
phóng
giải
liệu
trong vật
xạ
bức
đó
hạt
dẫn
tác
dưới
sáng.
ánh
ứng
được
các
chất,
dụng
tự
do
dụng của
Hiệu
để
việc
là
chế
ứng
này
tạo
các
1.9).
cảm biến quang (hình
- Hiệu ứng quang diện từ
Verdet
Do
phát
hiện
năm
Hình
1.9.
Hiệu ứng quang diện
1863.
Khi
vng
tác
động
với
góc
một
xạ
bức
trường
từ
ánh
sáng
trong vật liệu bán dẫn được chiếu
sẽ
sáng
xuất
hiện
một
hiệu
điện
thê' theo phương vng góc với từ
trường
B
và
phương
bức
xạ
ánh
sáng.
Hình
1.10.
Hiệu ứng quang điện từ.
Hiệu ứng này được ứng dụng
trong các bộ cảm biến đo các đại
lượng quang hoặc biến
tin chứa đựng trong ánh sáng thành tín hiệu điện
(hình
đổi các
thơng
1.10).
- Hiệu ứng Haỉl
1879 nhà vật lý Anh
Năm
E.H.Hall phát hiện
hiệu ứng này.
Trong vật liệu (thường là bán dẫn) co' dịng điện chạy qua đặt trong
B
từ trường
góc
6
có phương tạo thành
với dòng điện
I
sẽ xuất hiện
điện áp 1/ịỊ theo hướng vng
với
B
và
I
=
K
và có độ lớn
là
K.I.B.sinớ
góc
:
(1.9)
lằ hệ số phụ thuộc vào vật
liệu và kích thước của mẫu.
Hiệu
ứng Hall
được sử
dụng
Hình
1.11.
Hiệu ứng Hall.
để đo các đại lượng từ, đại lượng
điện hoặc xác định vị trí chuyển động (hình
1.11).
23
1.9. MẠCH GIAO DIỆN CỦA CÁC BỘ CẢM BIEN
1.9.1. Các đặc tính đâu vào của mạch giao diên
Dáp
nói chung khơngphù
ứng của các bộ cảm biến
phải phối hợp giữa đấu ra của bộ cảm biến và
tải. Cần
thống xử
lý
dữ
liệu.
Cơng việc
là
gọi
này
chuẩn
hóa
mạch điện tử giao diện thực hiện nhiệm vụ này. Hình
đổ
hợp với
tải
vế
bộ cảm biến và
cơng suất,,., vì vậy cấn có mạch giaodiện giữa
điện áp.
đẩu vào của hệ
tín
hiệu
các
và
1.12 biểu diễn sơ
khối của mạch phối hợp tín hiệu ra của bộ cảm biến và tải.
Mặc
dù
quyển
sách
này
tập
trung
chù
yếu
vào
các
bộ
biến
cảm
nhưng mục này sẽ giới thiệu sơ lược các mạch giao diện thơng dụng giữa
bộ cảm biến và q trình đo lường và điều
Hình
1.12.
khiển.
Mạch giao diện giữa bộ cảm biến và tài.
giao diện
Tổng trở vào của mạch
là tỉ số giữa điện áp và dịng điện
phức nhìn từ cửa vào của mạch
u
z = -?
(1.10)
I
Các dặc tính của bộ khuếch đai thuậl tốn (KĐTT)
1.9.2.
Các mạch giao diện thường được xây dựng trên cơ sở các bộ khuếch
đại thuật
tốn.
Dó là các bộ khuếch đại
rất lớn và tổng trở vào rất
Bộ
khuếch
đại
thuật
lớn.
toán
mạch
hàng trăm tranzito và các điện trờ,
24
một chiếu có hệ số khuếch đại
tích
hợp
tụ điện co'
(hình
1.13.)
có
thể
chứa
:
-
Hai đấu vào, một đầu đảo (-) và một đầu không đảo (+),
-
Diện trở vào rất lớn, cỡ hàng t.rãm MQ hoặc có thể tới GQ,
-
Điện trở ra rất nhỏ (phấn chục Q),
-
Điện áp Jệch đấu vào eo rất nhỏ (cờ vài nV.)
-
Dòng điện phân cực đẩu vào zo rất nhỏ (cỡ pA),
-
Hệ số khuếch đại hở mạch rất lớn (Ao
-
Dải tần làm việc rộng,
=
100.000),