BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
----------------
ĐỀ TÀI
QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG LẺ NHẬP KHẨU
ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG – CÔNG TY GIAO NHẬN VẬN
TẢI BEE LOGISTICS
Giảng viên: Phan Minh Nhật
Tháng 12 năm 2021
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................................
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................................
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI CON ONG 5
1.1.
Lịch sử hì
1.2.
Tầm nhìn
1.2.1.
1.2.2.
Cơ cấu tổ
1.3.
1.3.1. Sơ đồ tổ chức, bộ máy quản lý................................................................................
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phịng ban................................................................
1.4.
Các lĩnh v
1.5.
Đánh giá
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG LẺ NHẬP KHẨU BẰNG
ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI CON ONG...........
Quy trình
2.1.
2.1.1. Sơ đồ quy trình.......................................................................................................
2.1.2. Diễn giải quy trình giao nhận hàng lẻ nhập khẩu bằng đường hàng không tại
Công ty
Dẫn chứn
2.2.
2.2.1. Hàng nhập về kho Tan Son Nhat Cargo Services Joint Stock(TCS)..................
2.2.2. Hàng nhập chuyển phát nhanh về kho Fedex......................................................
2.3.
bằng đường hàng không......................................................................................................................
Những th
2.3.1.
2.3.2.
2.3.3.
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................
3.1.
Kết luận..
3.2.
Kiến nghị
3.2.1. Kiến nghị đối với Công ty......................................................................................
3.2.2. Kiến nghị đối với Nhà nước...................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................................
2
LỜI MỞ ĐẦU
Từ lâu loài người đã biết lợi dụng biển cả để làm đường vận chuyển con
người cũng như hàng hóa tử nước này sang nước khác. Mặt khác do khác nhau về
điều kiện đất đai, khí hậu, trình độ khoa học kĩ thuật mà nhu cầu trao đổi hàng hóa
giữa các nước ngày càng phát triển với lưu lượng hàng hóa lớn. Bên cạnh đó, với
xu hướng tồn cầu hóa hiện nay, vận tải quốc tế đang càng ngày thể hiện rõ tầm
quan trọng, cũng như tiền đề của thương mại thế giới nói chung và Việt Nam nói
riêng.
Bên cạnh đó, nước ta đã trở thành thành viên của tổ chức WTO, do đó hoạt
động kinh doanh xuất nhập khẩu ngày càng sôi động và mạnh mẽ, ngày càng có
nhiều đối tác nước ngồi lựa chọn các doanh nghiệp Việt Nam làm điểm đến, từ đó
dẫn đến khối lượng hàng hóa xuất nhập khẩu ngày càng lớn càng nhiều.
Lượng hàng hóa xuất nhập khẩu tăng lên, kèm theo khối lượng cơng việc từ
khâu tìm kiếm phương tiện vận tải, giải quyết các vấn đề về thủ tục hải quan cũng
ngày càng tăng. Dẫn đến lĩnh vực dịch vụ giao nhận vận tải ngày càng thể hiện và
chứng minh vai trị quan trọng của mình trong q trình thực hiện các hợp đồng
kinh tế ngoại thương. Vì vậy, ngày càng nhiều công ty logistics, forwarder đã ra
đời để hỗ trợ các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
Để hoàn thiện, duy trì sự phát triển của hoạt động xuất nhập khẩu tại cơng ty
cần phải có những phương pháp, để án nhằm giảm thiểu những khó khăn bất cập
và tăng sự phát triển của dịch vụ nhằm phục vụ cho khách hàng một cách tốt nhất.
Trong suốt quá trình tìm hiểu về công ty, em được giao đảm nhiệm và học
hỏi nhiều về quy trình xuất nhập khẩu hàng hóa thực tế. Do đó em quyết định chọn
3
đề tài “Tìm hiểu quy trình giao nhận hàng lẻ nhập khẩu bằng đường hàng
không tại công ty Cổ phần Giao nhận Vận tải Con Ong”.
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
WTO - World Trade Organization: Tổ chức Thương mại Thế giới
CSV – Customer service: Nhân viên chăm sóc khách hàng
Sup CSV – Supervisor customer service: Giám sát chăm sóc khách hàng
OPS – Operations: nhân viên giao nhận hiện trường
Sup Ops – Supervisor operations: Giám sát giao nhận hiện trưởng
VNACCS - Vietnam Automated Cargo Clearance System: Hệ thống thơng
quan hàng hóa tự động
VCIS-Vietn Customs Intelligence Information System: Hệ thống tin tình báo
Hải quan Việt Nam
TCS -Tan Son Nhat Cargo Servies Joint Stock
Salemans: nhân viên kinh doanh C/O:
Commercial Original
FWD: Forwader
4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO
NHẬN VẬN TẢI CON ONG
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty
CƠNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI CON ONG được thành lập
vào ngày 01 tháng 10 năm 2004 theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số
0303482440 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày
24 tháng 09 năm 2004.
Tên cơng ty : CƠNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI CON ONG
Tên công ty ( bằng tiếng nước ngoài ) : BEE LOGISTICS CORP
Địa chỉ : 39B Trường Sơn – Phường 4 – Quận Tân Bình – TP Hồ Chí Minh .
Mã số thuế Đăng kí & quản lý bởi Chi cục Thuế Quận Tân Bình.
Kể từ khi thành lập đến nay CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI
CON ONG đã liên tục mở rộng và phát triển . Công ty cung cấp cho khách hàng
ngày càng nhiều hơn các sản phẩm dịch vụ , đồng thời khơng ngừng đổi mới về
hình thức , nâng cao về chất lượng các sản phẩm dịch vụ , đáp ứng tốt hơn nhu cầu
ngày càng cao và đa dạng của khách hàng .
Năm 2004: Bee Logistics Corporation được thành lập vào ngày 01 tháng 10
năm 2004 tại Thành Phố Hồ Chí Minh.
Năm 2005 : Thành lập chi nhánh Hà Nội và Hải Phòng . Trở thành đại lý
độc quyền cue RMI tại Việt Nam cho hoạt động của xe tăng ISO.
Năm 2007: Trở thành thành viên chính thức cue VIFFAS Thành lập chi
nhánh Đà Nẵng
5
Năm 2009 :Trở thành viên chính thức của FIATA , CGLN WCA chung 2010
và đạt chứng chỉ ISO 9001: 2008 của BSI UK.
Năm 2011: Lấy giấy phép MTO . Thành lập phòng chi nhánh Phnom Penh
tại Campuchia và trở thành NVOCC được FMC phê duyệt.
Năm 2012 : Thành lập văn phòng chi nhánh Lạng Sơn và 2 văn phòng đại
diện tại Yangon và Bangkok.
Năm 2013 – 2014 : Nâng cấp văn phịng Yangon thành cơng ty , thành lập
phịng Q Bù , Nam Định , Nha Trang & Bắc Ninh .
Năm 2015 : Thành lập văn phịng Bình Dương , Hải Dương .
Năm 2017 : Vào tháng 01 năm 2017 . Chính thức là cổ đơng chính của
Dragon Maritime Star Co., Ltd taị Bangkok , Thái Lan và mở chi nhánh mới tại
New Delhi, Ấn Độ vào tháng 5/2017 .
1.2.Tầm nhìn , sứ mệnh của Cơng ty
1.2.1. Tầm nhìn
Bee Logistics phấn đấu trở thành một Tập Đoàn hậu cần toàn cầu đáng
tin cậy, tạo ra giá trị cho xã hội và khách hàng .
1.2.2. Sứ mệnh
Bee Logistics cung cấp cho khách hàng các giải pháp hậu cần tích hợp
hiện đại dựa trên sự sang tạo và tối ưu hóa liên tục các nguồn lực thông qua
đội ngủ của chúng tôi, các chiến binh và biểu tượng CON ONG, luôn trung
thực, chăm chỉ , tận tâm và không ngừng học hỏi để vượt lên trên sự mong đợi
cue khách hàng và cho khách hành hài lòng .
6
1.3.Cơ cấu tổ chức
1.3.1. Sơ đồ tổ chức, bộ máy quản lý
GIÁM ĐỐC
PHĨ GIÁM
ĐỐC
PHỊNG KỸ
THUẬT
BỘ PHẬN
CHỨNG TỪ
BỘ PHẬN
GIAO NHẬN
ĐẠI LÝ CƯỚC
TÀU
Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Cơng Ty Giao Nhận Vận Tải Con Ong
( nguồn phòng kinh doanh)
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc
Là người đại diện pháp luật của công ty, người đứng đầu cơng ty .
Có trách nhiệm điều hành quản lý chung tồn bộ hoạt động của cơng ty.
Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty trước pháp luật .
Đại diện công ty ký kết hợp đồng về kinh tế, các báo cáo thuế, thống
kê….
7
Ban hành quy chế nội bộ và bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh trong
công ty .
Giám đốc là chủ tài khoản của cơng ty, kí kết các hợp đơng kinh tế với
các đơn vị kinh tế trong và ngoài nước.
Quyết định về việc chuyển nhượng, mua bán, cầm cố các loại tài sản cố
định
Phó giám đốc
Là người đảm nhận việc phân công công việc và quản lý nhân viên giúp
giám đốc khi giám đốc vắng mặt.
Phó giám đốc chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc nhân viên làm việc
nhằm phát huy một cách tối đa khả năng của nhân viên, hợp lý hóa cơng
việc.
Hỗ trợ giám đốc trong các cuộc đàm phán, cùng giám đốc đưa ra những
phương án tối ưu có lợi cho cả hai bên.
Đề ra các phương hướng hoạt động sao cho có hiệu quả, tìm ra những
thuận lợi và khó khăn của cơng ty. Duy trì và phát huy những thuận lợi,
đồng thời tìm ra những biện pháp để khắc phục và vượt qua khó khan
trước mắt cũng như lâu dài tạo nên sự ổn định và thịnh vượng cho cơng
ty.
Phịng kỹ thuật
8
Hỗ trợ các công việc liên quan đến thiết kế phần mềm quản lí của cơng ty,
thiết kế wedsite, mạng nội bộ, domain, hosting, quản lí wedsite nội bộ,
email, các vấn đề liên quan đến kỹ thuật.
Hỗ trợ các phòng ban khác các vấn đề về kỹ thuật chun mơn.
Phịng kế toán
Trên cơ sở kết quả hoạt động các năm trước và kết quả kinh doanh trong
năm lập kế hoạch tài chính của cơng ty.
Thuật hiện các chế độ hoạch toán, báo cáo, lưu trữ, thống kê thu chi theo
quy định hiện hành.
Phòng logist
- Bộ phận chứng từ
Bộ phận này chịu trách nhiệm lập bộ hồ sơ hải quan và các cơng văn
cần thiết giúp bộ phận giao nhận hồn thành tốt nhiệm vụ .
Thường xuyên theo dõi những thay đổi của quản lí của nhà nước như:
thuế, cơng văn về xuất nhập khẩu và các lỉnh vực có liên quan
Kết hợp chắc chẻ với bộ phận giao nhận để giải quyết các vấn đề phát
sinh trong quá trình thực hiện nghiệp vụ giao nhận.
-Bộ phận giao nhận
Bộ phận giao nhận sẽ đảm nhận trách nhiệm làm thủ tục hải quan , theo
dõi tình hình ở cảng để thơng quan cho hành hóa được nhanh nhất .
9
Thông qua những công việc thực tế cue đội giao nhận và cơng việc văn
phịng của nhân viên chứng từ kết hợp một cách nhịp nhàng để hổ trợ
nâng cao nghiệp vụ của nhau.
Theo dõi và nắm bắt những thay đổi về chế độ làm việc của nhà nước
nói chung và các cảng nói riêng tránh tình trạng tụt hậu sao với sự phát
triển mạnh mẽ của nề kinh tế trong và ngoài nước .
-Đại lý cước tàu
Liên hệ các công ty forwarder , các đại lý hảng tàu để đóng ccontainer
hoặc book tàu đi các nước
Pháp hành thơng báo hành đến , cấp lệnh giao hành
Phòng kinh doanh
Đây là phịng phụ trách cơng việc nghiên cứu thị trường, giới thiệu khách
hàng hình ảnh của Cơng ty cùng các sản phẩm của Cơng ty.
Tìm kiếm khách hàng mới có tiềm năng trên các website, báo, đài...và
thuyết phục khách hàng sử dụng sản phẩm của mình.
Giữ vững và liên lạc thường xuyên với các khách hàng cũ củng cố niềm tin
để khách hàng tiếp tục giao dịch với Công ty.
Luôn tạo mối quan hệ tốt với khách hàng, xác định thế mạnh của Công ty
để tung ra giá ưu đãi kèm theo những dịch vụ hậu mãi nhằm thỏa mãn yêu
cầu của khách và biết được các nhu cầu còn tiềm ẩn của họ. Giới thiệu,
quảng cáo và phát triển thương hiệu của sản phẩm mà mình đang làm đại
diện, nhà phân phối.
10
Tìm kiếm các nhà cung cấp có uy tín và chất lượng để liên lạc, đàm phán
giá và xúc tiến các hợp đồng nhập khẩu hàng hóa .
1.4. Các lĩnh vực kinh doanh của Công ty
●
Dịch vụ giao nhận hàng hóa
●
Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng đường bộ, ven biển, viễn dương và đường
hàng không.
●
Kinh doanh vận tải đa phương thức, dịch vụ làm thủ tục hải quan
●
Môi giới hàng hải.
●
Đại lý tàu biển, đại lý vận tải bằng đường hàng không
●
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
●
Công ty đại diện cho khách hàng thực hiện quy trình giao nhận hàng hóa
xuất nhập khẩu trên phạm vi trong nước và quốc tế bằng đường hàng không,
đường biển, đường bộ.
1.5. Đánh giá chung kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty
Bảng 1.1: Đánh giá chung kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty (Nguồn
phịng kế tốn)
(Đơn vị: tỉ đồng)
11
STT
CHỈ TIÊU
1
Doanh thu thu
hàng và cung c
2
Giá vốn hàng
vụ cung cấp
3
Doanh thu hoạ
chính
4
Chi phí tài chí
Trong đó: Chi
5
Phần lãi trong
kết
6
Chi phí bán hà
7
Chi phí quản
nghiệp
8
Thu nhập khác
9
Chi phí khác
10
Tổng lợi nhu
trước thuế
11
Chi phí thuế T
hành
12
Chi phí TNDN
12
13
Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
Qua bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trên, ta thấy lợi
nhuận sau thuế của công ty năm 2018 đạt 157,657 tỷ đồng, giảm nhiều hơn so với
năm 2017 và tốc độ tăng trưởng chỉ bằng 30,24% so với cùng kỳ năm trước. Tuy
nhiên lợi nhuận sau thuế năm 2018 không phản ánh sự giảm sút hay hoạt động kém
hiệu quả hơn năm 2017. Ta dễ dàng nhận thấy được lợi nhuận sau thuế năm 2018
giảm mạnh so với năm 2017 là do doanh thu hoạt động tài chính năm 2018 giảm
mạnh so với năm 2017 và chỉ bằng 7,9%, sự biến động này chủ yếu là do năm
2017 Công ty thực hiện thối vốn từ các cơng ty liên kết.
Bên cạnh đó, ta thấy được kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty đã có
sự bùng nổ năm 2018, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018
đạt con số 1.761,613 tỉ đồng, vượt mức kỷ lục trong lịch sử của công ty, bằng
121,09% so với năm 2017. Qua đó cho thấy Cơng ty đã có những chiến lược, kế
hoạch bán hàng và cung cấp dịch vụ hết sức hiệu quả và đã triển khai rất tốt. Ngồi
ra, cịn thể hiện được sự hồn thiện về chất lượng dịch vụ mà Công ty cung cấp cho
khách hàng, và khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường của công ty là rất tốt. Đây là
thành tựu của Công ty cân được phát huy hơn nữa trong những năm tới.
Song song với doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, Cơng ty
cũng có một chỉ tiêu khác trong năm 2018 tăng lên so với năm 2017, góp phần làm
lợi nhuận của cơng ty tăng đáng kể đó là phần lãi trong cơng ty liên kết. Phần lãi
trong công ty liên kết năm 2018 đạt 37,880 tỉ đồng, bằng 145,01% so với năm
2017 là 26,122 tỉ đồng. Điều này cho ta thấy được rằng năm 2018 Công ty đã giảm
mạnh đầu tư cho hoạt động tài chính nhưng mức lợi nhuận của năm 2018 lại cao
13
hơn so với mức lợi nhuận năm 2017, chứng tỏ cơng ty đã có bước tiến tốt hơn
trong lĩnh vực tài chính so với năm 2017.
Về chi phí bán hàng năm 2018 đạt 103,636 tỉ đồng, bằng 113.08% so với
năm 2017 là 91,660 tỉ đồng. Sự tăng về chi phí bán hàng này có thể do Cơng ty đã
đầu tư nhiều hơn cho hoạt động Marketing.
Về chi phí quản lý doanh nghiệp đạt 118,535 tỉ đồng, bằng 106,39% so với
năm 2017 là 111,410 tỉ đồng, chi phí này tăng là do Công ty đã mở rộng thị trường,
mở rộng chi nhánh, tăng nhân sự và có những chính sách về tiền lương thưởng tốt
cho nhân viên.
Tổng quan ta thấy được kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
năm 2018 là tốt hơn năm 2017, công ty cần phát huy, duy trì những mặt tốt đã làm
được và áp dụng cho những năm tới. Bên cạnh đó, cũng cần tìm ra ngun nhân
chính làm tăng các chi phí, suy xét xem những chi phí đó là đúng đắn hay khơng,
nếu có những bất hợp lý thì cần phải đưa ra giải pháp và khắc phục tròn năm tiếp
theo, giảm thiểu những chi phí phát sinh khơng cần thiết để góp phần làm tăng lợi
nhuận của Cơng ty, từ đó đầu tư cho những lĩnh vực, dịch vụ đang có nhu cầu, mở
rộng quy mơ cũng như thị trường để từ đó tìm kiếm được nhiều khách hàng hơn,
đáp ứng nhu cầu khắt khe của khách hàng, thị trường để giúp cho công ty ngày
càng phát triển lớn mạnh và trở thành công ty dẫn đầu trong ngành.
14
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG
LẺ NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI CON ONG
2.1. Quy trình giao nhận hàng lẻ nhập khẩu bằng đường hàng không tại công
ty
2.1.1. Sơ đồ quy trình
B1: TIẾP NHẬN THƠNG TIN
B2: XỬ LÝ THƠNG TIN
B3: XỬ LÝ CHỨNG TỪ
B4: LẤY LỆNH HÃNG TÀU/CÔNG TY FWD
B5: LÀM THỦ TỤC THÔNG QUAN NHẬP
KHẨU
B6: LÀM THỦ TỤC NHẬN HÀNG VÀ GIAO
HÀNG CHO BÊN NHẬP
B7: QUYẾT TOÁN CHI PHÍ VÀ KẾT THÚC
HỢP ĐỒNG
15
2.1.2. Diễn giải quy trình giao nhận hàng lẻ nhập khẩu bằng đường hàng
không tại Công ty
Bước 1 : Tiếp nhận thông tin
Supervisor Customer Service (Sup CSV) – giám sát chăm sóc khách hàng
có trách nhiệm điều phối customer service (CSV) tiếp nhận và sử lý lô hàng
CSV Lấy thông tin sau từ sale hoặc khách hàng :
-
Thông tin công ty bằng tiếng việt , địa chỉ, mã số thuế, thơng tin
VNACCS, thơng tin chữ kí số
-
Thơng tin doanh nghiệp (doanh nghiệp đầu tư, chế suất,..)
-
Thơng tin loại hình nhập khẩu ( nhập kinh doanh ,phi mậu dịch, gia
công , sản xuất, tạm nhập –tái xuất,…) để xác định cửa khẩu mở tờ
khai
-
Thơng tin hàng hóa(tên thương mại, tên gọi thơng thường, cơng dụng,
cấu tạo, HS code, kích thước, model, trọng lượng , số kiện,bao nì
nhãn dán,…)
-
Thơng tin về địa điểm giao hàng và người liên hệ nhận hàng
-
Thông tin về phạm vi dịch vụ (khai quan, vận chuyển, bốc xếp)
-
Thơng tin thanh tốn xuất hóa đơn thu hộ , trả hộ
-
Thông tin về việc khách hàng chuyển khoản Local charge, hay
Operations(Ops) lấy Delivery Order(D\O) và đóng thay
Các tài liệu lien quan – biểu mẫu - hồ sơ cần thu nhập:
-
Giấy phép đăng ký kinh doanh
-
Invoice
16
-
Packing list
-
Bill
-
Arrival Notice
-
Hóa đơn cước
-
C/O
-
Thơng tin VNACCS khai quan
Bước 2: Xử lí thơng tin
Thực hiện ngay khi tiếp nhận lơ hàng
Trường hợp hàng qua cước của công ty (cước BEE) ,khi nhận thông báo
hàng đến , CSV ghi nhận số file vào thư mục Hàng hóa nhập khẩu tương ứng .
Sau đó lưu trữ tồn bộ hồ sơ chứng từ vào icloud
Trường hợp hàng không qua cước BEE ,CSV tạo file tại BSFone, gửi
mail thông báo cho nhân viên kinh doanh (salemans) về số file
Chuyển thông tin file đến Sup operation (Sup Ops) - giám sát giao nhận
hiện trường để phân cơng Ops thực hiện.Sup Ops có trách nhiệm nhập thông tin
vào Bảng theo dõi hiện trường
Nhân viên giao nhận nhập chi phí thơng qua việc giải trình vào từng file
cụ thể.
Bước 3: Xử lí chứng từ
CSV kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ, phản hồi thông tin lại cho
khách hàng nếu có bất kì sai sót nào, và phải thực hiện ngay ngày tiếp nhận
bảng mềm chứng từ khai báo từ Salemans/ khách hàng/ các bộ phận liên
quan.
17
Các thông tin cần được kiểm tra và khai thác triệt để phục vụ cho quá
trình khai thủ tục diễn ra nhanh chóng và tối ưu như:
-
Sales Contact – Hợp đồng mua bán giữa ben Xuất và Nhập (HĐ):
thông tin về ngày hợp đồng, phương thức thanh toán, điều kiện
giao hàng.
-
Invoice – Hóa đơn thương mại: số Invoice, ngày Invoice, đơn giá,
trị giá,…
-
Packing list – chi tiết đóng gói: kiểm tra thơng tin trọng lượng, thể
tích, số kiện số kí, đóng gói, …
-
B/L: số B/L, ngày và nơi phát hành, tên tàu, số chuyến, cố cont, số
chì, trọng lượng, số kiện, số kí khớp với invoice, packing list,…
Lưu ý xem B/L original, hay đã Surrender/ Telex released
-
C/O – giấy chứng nhận xuất xứ: rất quan trọng, vì liên quan đến
thuế nhập khẩu
Sau khi đã kiểm tra chéo và kĩ càng bộ chứng từ, CSV tra cứu và xác định
mã HS code, dựa vào các thông tin mà khách hàng và bộ chứng từ đã cung cấp:
cơng dụng, tính năng, chất liệu, kích thước, model, cơng suất, dung tích, … Xác
định chính xác để tránh gặp phát sinh về sau. Trong trường hợp khách hàng đã
cung cấp luôn mã HS code, CSV có nhiệm vụ kiểm tra tính đúng đắn và phản hồi
cho khách hàng. Nếu có sai sót, phải giải thích kĩ càng và phân tích các rủi ro có
thể phát sinh về việc khai báo mã HS code để khách hàng ra quyết định.
CSV tự tính số thuế phải nộp bằng file excel. Nếu sai số nhiều phải kiểm tra
lại tờ khai về thuế và đơn giá, trị giá và tiến hành điều chỉnh. Nếu sai số ±100VND
thì tiến hành bước tiếp.
CSV nhập liệu khai báo hải quan
18
Gửi bản tờ khai nháp đến khách hàng và xác nhận các thông số khai báo trên
tờ khai.
Truyền tờ khai điện tử khi nhận được xác nhận từ từ khách hàng và nhận kết
quả phân luồng từ hệ thống. Sau khi nhận được kết quả phân luồng, CSV in tờ
khai, chuyển bộ hồ sơ cho Sup Ops phân công. Nhắc khách hàng nộp thuế hoặc
làm thủ tục nộp thay nếu được yêu cầu.
Bước 4: Lấy lệch Hãng tàu/ công ty FWD
Nhân viên Ops mang hồ sơ bao gồm: giấy giới thiệu, thông báo hàng đến
và tờ khai đến Hãng tàu hoặc cơng ty FWD đóng tiền và nhận lại bao gồm: lệnh
giao hàng D/O có đóng dấu Hãng tàu (2 bản), MBL có dấu hãng tàu, hóa đơn
phí Local charge.
Ops có nhiệm vụ kiểm tra lại các thơng tin có trên hồ sơ: hạn lệnh, số
tiền, MST, tên công ty, địa chỉ, …
Bước 5: Làm thủ tục thông quan
Đối với tờ khai luồng xanh, không cần làm thủ tục thông quan. Làm tiếp
bước 6
Đối với tờ khai luồng vàng
Ops nhận bộ hồ sơ từ Sup Ops và chuẩn bị, bổ sung đầy đủ bao gồm:
-
Tờ khai
-
Invoice
-
MBL/HBL
Sau đó nhận lại B/L và hoá đơn lao vụ, kẹp tờ khai và mã vạch vào
B/L đi thanh lí kho và thanh lí cổng.
Ops báo với nhân viên điều vận để thông báo số xe, thông tin tài xế.
19
Ops nhận hàng, kéo hàng ra khỏi kho, trình tờ mã vạch hải quan giám
sát kho và hải quan giám sát cổng đóng dấu cho hải quan giám sát cổng
kiểm tra số Bill, số kiện, số kí. Kiểm tra xong, kéo hàng ra ngoài và giao cho
xe cùng với biên bản giao hàng.
Chụp lại hình ảnh khi giao hàng cho xe.
Bước 7: Quyết tốn chi phí và kết thúc hợp đồng
Ops sau khi hồn tất cơng việc thì lấy các chứng thư,... chuyển tồn bộ
lại cho Trưởng phịng.
Gửi tất cả hình ảnh liên quan cho CSV lưu trữ trong vịng 24h khi kết
thúc giao hàng.
Trong vòng 3 ngày kể từ ngày thơng quan phải quyết tốn đầy đủ các chi
phí và thực hiện giải trình với Trưởng phịng.
2.2. Dẫn chứng thực tế cho một lô hàng nhập khẩu bằng đường hàng không.
2.2.1. Hàng nhập về kho Tan Son Nhat Cargo Services Joint Stock(TCS)
Bước 1: Nhận thông tin lô hàng
-
Thông tin doanh nghiệp nhập khẩu
-
Tên: Cơng ty TNHH Cơ Khí Xây Dựng Và Máy Bơm
-
MST: 031499XXXX
-
Thông tin tờ khai.
-
Số TK: 102529864401
-
Luồng đỏ
-
Mã loại hình: nhập kinh doanh tiêu dùng A1
-
Ngày đăng kí: 13/03/2019 18:16:56
-
Thơng tin lơ hàng
-
Mã số hàng hố: 84137091
20
-
Mơ tả hàng hố: Máy bơm ly tâm Hermetic, loại CAM2/5 AGX 4.5, sử
dụng bơm dung dịch NH3, R22, hoá chất trong ngành cơng nghiệp lạnh,
đường kính cửa hút 40mm, lưu lượng 8.5m3/h, mới 100%
-
Số lượng: 1PCE
-
Số vận đơn: 11AM-09058105
-
Địa điểm lưu kho: 02B1A03_Kho TCS
-
Địa điểm dở hàng: VNSGN_Ho Chi Minh
-
Địa điểm xếp hàng: DFHEM_HAMBURG
-
Phương tiện vận chuyển: VN0030/11MAR
-
Ngày hàng đến: 12/03/2019
Bước 2: Xử lí thơng tin
Sau khi tiếp nhận thông tin từ nhân viên Sale, CSV tiếp nhận hồ sơ, và
liên hệ cho khách hàng để phản hồi và tiếp nhận thêm thông tin lô hàng để hỗ
trợ và giải đáp cho khách hàng
Bước 3: Xử lí chứng từ
CSV thu nhập đủ hồ sơ chứng từ, kiểm tra kĩ lưỡng và lên tờ khai
CSV nhận kết quả phân luồng đó từ hệ thống, in ra, báo cho khác hàng.
Sau đó chuyển bộ hồ sơ sang SUP Ops
Bước 4: Lấy lệnh Hãng tàu/ Công ty FWD
Ops đến CTY TNHH A HARTRODT LOGISTICS lấy lệnh cho lô hàng
tại bộ phận hàng nhập. Sau khi đóng tiền Local charge, phí phát lệnh Ops sẽ
nhận lại hoá đơn giá trị gia tăng, bộ lệnh Hãng tàu có đóng mộc, Bill gốc có
đóng mộc, Ops có trách nhiệm kiểm tra lại các thơng tin xem đã chính xác
chưa.
21
Bước 5: Làm thủ tục thông quan
SUP Ops nhận bộ hồ sơ, phân công cho nhân viên Ops và ghi nhận vào
bảng theo dõi hiện trường.
Ops nhận bộ hồ sơ, kiểm tra kĩ lưỡng lại bộ hồ sơ, xem thông tin lơ hàng
và mơ tả hàng hố trên tờ khai, tra cứu thơng tin hàng hố từ website của bên
Xuất và in catalog nếu cần thiết, kiểm tra tính đúng đắn của mã HS và phản hồi,
nắm thêm thông tin từ CSV. Sau đó mới tiến hành làm thủ tục thơng quan cho
lơ hàng.
Mang bộ hồ sơ đến phịng của Đội thủ tục xử lý tờ khai CHI CỤC HẢI
QUAN CỬA KHẨU SÂN BAY QUỐC TẾ TÂN SƠN NHẤT tại địa chỉ số 46
Hậu Giang, Phường 4, Quận Tân Bình, TP HCM. Bộ hồ sơ bao gồm:
-
Tờ khai
-
Phiếu đăng ký kiểm hoá
-
Invoice
-
Hoá đơn cước
-
HAWB
-
MAWB
Sau khi nộp hồ sơ vào rồi phân công, chờ cán bộ Hải quan phân công
và trả tờ khai thì Ops nhận lại bộ hồ sơ và nộp cho cán bộ hải quan tiếp nhận
được phân công.
Cán bộ Hải quan tiếp nhận hồ sơ sẽ xem và kiểm tra kĩ lưỡng bộ hồ
sơ. Đối với lô hàng này, tờ khai ban đầu khai mơ tả hàng hóa: ‘’ Máy bơm ly
tâm Hermetic, loại: CAM2/5 AGX 4,5, sử dụng bơm dung dịch NH3, R22,
hóa chất trong ngành cơng nhiệp lạnh, đường kính cửa hút 40mm, mới
100%’’. Dựa vào nghiệp vụ Hải quan kiểm tra bộ hồ sơ này yêu cầu cung
22
cấp thêm thông tin về lưu lượng và đưa ra cho Ops một mã HS khác áp cho
lô hàng này, và không chấp nhận mô tả là máy bơm ly tâm vì theo như
Invoice, được mơ tả là Liquid pumps nghĩa là bơm chất lỏng, cịn bơm ly
tâm thì trên Invoice phải có tên là Centrifugal Pumps.
Lúc này Ops phải kiểm tra lại những thông tin Hải quan đưa ra có
chính xác hay khơng và giải thích lại cho hải quan. Sau đó báo về cho CSV
truyền sửa thêm thơng tin lưu lượng vào mơ tả hàng hóa. CSV sẽ phản hồi
ngay cho khách hàng về mô tả trong Invoice, và hỏi lại phía khách hàng về
lơ hàng có chính xác như thơng tin đã cung cấp hay khơng, có nhãn mác
khơng, và khách hàng có muốn thay đổi mã HS theo yêu cầu của Hải quan
không.
Khách hàng không đồng ý thay đổi mã HS, và khẳng định quan điểm
của mình là đúng và những thơng tin khai báo là đúg.
Vì vậy CSV truyền sửa tờ khai với mơ tả hàng hóa mới:’’Máy bơm ly
tâm Hermetic, loại: CAM2/5 AGX4,5 sử dụng bơm dung dịch NH3, R22,
hóa chất trong ngành cơng nghiệp lạnh, đường kính cửa hút 40mm, lưu
lượng 8.5 m3/h, mới 100%’’. Và báo cáo cho Ops nắm bắt thông tin kịp thời.
Ops tếp tục đối chất với Hải quan về lô hàng và bảo vệ quan điểm của
khách hàng
Sau khi kiểm tra xong, Hải quan đồng ý chuyển kiểm hóa sẽ đóng dấu
mỗ lên tờ đăng kí chuyển kiếm hóa.
Ops giữ lại Phiếu đăng kí chuyển kiếm hóa, và cầm bộ hồ sơ đi thanh
lí Hải quan giám Kho, sau đó scan mã vạch để lấy số thứ tự(STT), để nhân
viên kho kéo hàng ra bãi kiểm hóa.
23
Ops tiếp tục nộp hồ sơ cho hải quan kiểm hóa tiếp nhận và phân cơng.
Sau khi bộ hồ sơ được phân công, thông tin về cán bộ Hải quan kiểm hóa lơ
hàng sẽ được nhập lên màn hình Led tại dó. Ops nhận thơng tin và liên hệ
với Hải quan kiểm hóa.
Ops xuống bãi kiểm hóa kiếm tra hàng đã đưuọc kéo ra chưa nếu hàng
đã được kéo ra rồi, kiểm tra đúng số kiện, số kí, số Bill rồi thì gọi cho Hải
quan kiểm hóa đến, chụp hình gửi cho CSV. Ops mở đóng gói lơ hàng trước
mặt Hải quan. Hải quan kiểm tra bộ hồ sơ và kiểm tra thực tế lơ hàng.
Sau khi kiểm hóa xong, Ops tiến hành gia cố kiện hàng bằng keo màu
của cơng ty, chụp hình gửi cho CSV. Hỉa quan kiểm hóa sau khi kiểm hóa
xong, nhận thấy bộ hồ sơ và thực tế đúng đắn thì đồng ý cho thơng quan.
Bước 6 : Làm thủ tục nhận hàng và giao hàng cho bên Nhập.
Sau khi khách hàng đóng thuế, Ops in tờ mã vạch từ hệ thống Hải
quan là: DANH SÁCH HÀNG HĨA ĐỦ ĐIỀU KIỆN THƠNG QUA KHU
VỰC GIÁM SÁT HẢI QUAN.
Ops tiến hành thanh lí cổng và thuê xe nâng hàng ra ngồi.
Trình tờ mã vạch và Bill cho Hải quan giám sát cổng kiểm tra. Sau đó,
tiến hành nâng hàng lên sàn xe tải. Giao hàng và biên bản giao hàng cho lái
xe.
Bước 7 : Quyết toán chi phí và kết thúc hợp đồng.
Sau khi hồn tất việc giao hàng cho khách hàng. Ops tiến hành thu
gom chứng thư liên quan đến lơ băng, gom vào bìa file.
Ops tính tốn lại các chi phí liên quan đến thủ tục thơng quan cho lơ
hàng và thực hiện trình cho trưởng phịng. Kết thúc quy trình.
24
2.2.2. Hàng nhập chuyển phát nhanh về kho Fedex.
Bước 1: Nhận thông tin lô hàng
-
Thông tin doanh nghiệp nhập
khẩu Tên: Công ty TNHH Kĩ thuật
điện MST: 030321XXXX
-
Thông tin tờ khai
Số TK: 10256420XXXX
Luồng vàng
Mã loại hình: Chuyển phát nhanh A12
Ngày đăng kí: 01/04/2019 16:31:57
- Thơng tin lơ hàng
Mã số hàng hóa: 90251919
Mơ tả hàng hóa: Thiết bị đo nhiệt độ bằng hình ảnh, model D300,
nhãn hiệu: Satir, gồm: Máy chính, bộ sạc, pin, bộ cáp kết nối, hộp và túi
đựng máy, mới 100%.
Số lượng: 1 Unit
Số vận đơn: 812622585775
Địa điểm lưu kho: 02DSC07 – kho Fedex
Địa điểm gửi hàng: VNSGN – Ho Chi Minh
Địa điểm xếp hàng: IEDRO – Drogheda
Phương tiện vận chuyển: PH8090/ 01APR
Ngày hàng đến: 01/04/2019
Bước 2: Xử lí thông tin
25