Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

(TIỂU LUẬN) DAO ĐỘNG và TIẾNG ồn ô tô (vehicle vibration noise) đề tài NGHIÊN cứu ẢNH HƯỞNG của hệ THỐNG TREO và lốp XE đến độ ồn của ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.14 MB, 49 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA CƠ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

DAO ĐỘNG VÀ TIẾNG ỒN Ô TÔ
(Vehicle Vibration & Noise)

ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HỆ THỐNG

TREO VÀ LỐP XE ĐẾN ĐỘ ỒN CỦA Ơ TƠ

BIÊN HỊA, 4/2021


TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA CƠ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

DAO ĐỘNG VÀ TIẾNG ỒN Ô TÔ

(Vehicle Vibration & Noise)

GVHD: NGUYỄN HOÀNG LUÂN
SVTH: NGUYỄN QUỐC HUY
HOÀNG VĂN KHIÊN
ĐÀO QUỐC KHOA
NGUYỄN PHƯỚC KIẾN
LÊ THÀNH PHÁT

BIÊN HÒA, 4/2021
2



MỤC LỤC
Danh mục hình ảnh....................................................................................................
Danh mục bảng..........................................................................................................
Lời nói đầu................................................................................................................
Lời cảm ơn................................................................................................................
Chương 1 Mở đầu....................................................................................................
1.1

Lý do chọn đề tài....................................................................................

1.2

Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................

Chương 2 Cơ sở lý thuyết của ồn trên ô tơ.............................................................
2.1

Tiếng ồn trên ơ tơ là gì?..........................................................................

2.2

Tác hại của tiếng ồn trên ô tô.................................................................

2.3

Mức độ ồn cho phép trên xe ô tô (cả VN và TG)...................................

2.4


Các nguồn ồn trên ô tô............................................................................

2.4.1

Tiếng ồn từ hệ thống động cơ xe ô tô..............................

2.4.2

Tiếng ồn từ hệ thống truyền lực.......................................

2.4.3

Tiếng ồn từ lốp xe ô tô.....................................................

2.4.4

Tiếng ồn khí động............................................................

2.4.5

Tiếng ồn do rung động thân vỏ xe...................................

2.4.6

Tiếng ồn do hệ thống treo................................................

Chương 3 Phân loại và cấu tạo của hệ thống treo tới độ ồn của xe..........................
3.1

Hệ thống treo là gì?................................................................................


3.2

Phân loại hệ thống treo...........................................................................

3.2.1

Hệ thống treo phụ thuộc..................................................

3.2.2

Hệ thống treo độc lập.......................................................

3.2.2.1 Hệ thống treo MacPherson (1 càng chữ A)..................................................
3.2.2.2 Treo tay đòn kép (2 càng chữ A).................................................................
3.2.2.3 Treo đa liên kết (Multi-Link).......................................................................
3.2.2.4 Hệ thống treo khí nén..................................................................................
3.2.2.5 Hệ thống treo thích ứng...............................................................................
3.3
3.3.1

Cấu tạo của hệ thống treo.......................................................................

Bộ phận đàn hồi...............................................................
3


3.3.2 Bộ phận dẫn hướng........................................................................................ 28
Chương 4 Cấu tạo và phân loại lốp xe đến độ ồn.................................................... 29
4.1 Cấu tạo của lốp xe............................................................................................. 29

4.1.1 Bố lốp............................................................................................................. 29
4.1.1.2 Lốp bố tỏa tròn............................................................................................ 30
4.1.2 Gai lốp............................................................................................................ 30
4.1.2.1 Gai lốp đối xứng.......................................................................................... 31
4.1.2.2 Gai lốp bất đối xứng.................................................................................... 31
4.1.2.3 Gai lốp hình mũi tên.................................................................................... 32
4.1.3 Cạnh lốp (Hông lốp)....................................................................................... 33
4.1.4 Lớp đệm......................................................................................................... 34
4.1.5 Đai lốp (Đệm cứng)........................................................................................ 34
4.1.6 Dây mép lốp................................................................................................... 34
4.2 Các ký hiệu thường gặp trên lốp xe................................................................... 34
4.2.1.3 Đường kính mâm (vành, la zăng)................................................................ 37
4.3 Phân loại lốp...................................................................................................... 38
4.3.1 Phân loại lốp theo xe tải trọng........................................................................ 38
4.3.2 Phân loại lốp xe ô tô theo điều kiện vận hành................................................ 39
4.3.2.1 Lốp chạy đường trường............................................................................... 39
4.3.2.2 Lốp ô tô chạy trên đường lầy lội.................................................................. 40
4.3.2.3 Lốp xe dự phòng (còn gọi là lốp T)............................................................. 40
4.4.3 Phân loại dựa theo chất lượng hay thương hiệu lốp........................................ 41
Chương 5 Ảnh hưởng của hệ thống treo và lốp đến độ ồn của xe...........................42
5.1 Ảnh hưởng của hệ thống treo đến độ ồn của xe................................................. 42
5.2 Ảnh hưởng của lốp xe đến độ ồn của xe............................................................ 42
5.2.1 Tại sao lại có tiếng ồn khi xe ơ tô chạy?......................................................... 42
5.2.2 Những yếu tố hưởng của lốp tới độ của xe..................................................... 42
5.2.2.1 Áp suất lốp.................................................................................................. 42
5.2.2.2 Mịn phía trong hoặc phía ngồi.................................................................. 43
5.2.2.3 Tải trọng...................................................................................................... 44
5.2.2.4 Cân chỉnh thước lái bị lệch.......................................................................... 44
4



5.2.2.5 Quãng đường phanh.................................................................................... 46
Chương 6 Kết luận.................................................................................................. 47
Tài liệu tham khảo................................................................................................... 49

5


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Tiếng ồn trong xe ơ tơ
Hình 2.2 Tác động của tiếng ồn
Hình 2.3 Tiếng ồn của động cơ
Hình 2.4 Hệ thống truyền lực
Hình 2.5 Lốp xe
Hình 2.6 Các vùng của vỏ xe ảnh hưởng nhiều từ tiếng ồn khí động
Hình 2.7 Thân xe
Hình 2.8 Ảnh hưởng của hệ thống treo
Hình 3.1 Hệ thống treo
Hình 3.2 Hệ thống treo phụ thuộc
Hình 3.3 Hệ thống treo tay địn kép (MacPherson)
Hình 3.4 Hệ thống treo tay địn kép
Hình 3.5 Hệ thống treo đa liên kết (Multi-link)
Hình 3.6 Hệ thống treo khí nén
Hình 3.7 Hệ thống treo thích ứng
Hình 3.8 nhíp
Hình 3.9 Các loại giảm chấn lị xo thường gặp
Hình 3.10 Giảm chấn thanh xoắn
Hình 3.11 Bầu hơi giảm chấn
Hình 3.12 Giảm chấn cao xu trên xe
Captiva Hình 4.1 Cấu tạo lốp xe Hình 4.2

Lốp bố chéo
Hình 4.3 Lốp bố tỏa trịn
Hình 4.4 Gai lốp đối xứng
Hình 4.5 Gai lốp bất đói xứng
Hình 4.6 Gai lốp mũi tên
Hình 4.7 Cạnh lốp
Hình 4.8 Lốp xe và các ký hiệu thường gặp
Hình 4.9 Thơng tin bên hơng lốp
Hình 4.10 Chiều rộng lốp
6


Hình 4.11 Tỷ lệ % chiều cao/chiều rộng lốp
Hình 4.12 Đường kính mâm
Hình 4.13 Lốp xe chạy đường trường
Hình 4.15 Lốp dự phịng
Hình 4.16 Các hãng lốp trên thị trường
Hình 5.1 Áp suất lốp khơng đủ và đủ
Hình 5.2 Lốp xe mịn khơng đều
Hình 5.3 Các góc đặt của bánh xe
Hình 5.4 Mối quan hệ giữa quãng đường phanh và áp suất lốp
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Mức ồn tối đa cho phép (Theo QCVN 09:2015/BGTVT)

Bảng 2.2 Thời gian chịu đựng theo từng mức độ tiếng ồn
Bảng 4.1 Bảng quy đổi tải trọng và tốc độ tối đa của lốp xe

7



LỜI NĨI ĐẦU

Ngày nay ơ tơ được sử dụng rộng rãi như một phương tiện đi lại thông
dụng, các trang thiết bị, bộ phân trên ơ tơ ngày càng hồn thiện hơn và hiện
đại đóng vai trị quan trọng đối với việc đảm bảo độ tin cậy, an toàn cho người
vận hành và chuyển động của ô tô, nhưng vẫn cịn một số vấn đề ảnh hưởng,
ví dụ như tiếng ồn của xe ảnh hưởng bởi lốp xe và khung gầm.
Là những sinh viên được được đào tạo tại trường ĐH Lạc Hồng chúng em
được các thầy cô trang bị cho những kiến thức cơ bản về chuyên môn. Nên
chúng em đã chọn đề tài báo cáo “Ảnh hưởng của hệ thống treo và lốp xe
đến độ ồn của xe”.
Trong q trình thực hiện báo cáo, chúng em vẫn cịn một số vấn đề chưa
hiểu hết nên có thảm khảo qua các trang internet, youtube, và một số tài liệu
khác. Và cảm ơn thầy ThS Nguyễn Hoàng Luân đã giảng dạy và giúp đỡ
chúng em hoàn thành báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!

8


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em xin gửi lời tri ân sâu sắc đến Thầy ThS Nguyễn Hoàng
Luân. Trong quá trình tìm hiểu và học tập bộ mơn “Dao động và tiếng ồn ô
tô”, em đã nhận được sự giảng dạy và hướng dẫn rất tận tình, tâm huyết của
thầy. Thầy đã giúp em tích lũy thêm nhiều kiến thức hay và bổ ích. Từ những
kiến thức mà thầy truyền đạt, em xin trình bày lại những gì mình đã tìm hiểu
về vấn đề: “Nghiên cứu ảnh hưởng của hệ thống treo và lốp xe đến độ ồn của
xe” gửi đến thầy.
Tuy nhiên, kiến thức về bộ môn “Dao động tiếng ồn ơ tơ” của em vẫn cịn

những hạn chế nhất định. Do đó, khơng tránh khỏi những thiếu sót trong q
trình hồn thành bài tiểu luận này. Mong thầy xem và góp ý để bài tiểu luận
của em được hồn thiện hơn.
Kính chúc thầy hạnh phúc và thành cơng hơn nữa trong sự nghiệp “trồng
người”. Kính chúc thầy ln dồi dào sức khỏe để tiếp tục dìu dắt nhiều thế hệ
học trò đến những bến bờ tri thức.
Em xin chân thành cảm ơn!

9


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài
Ngày nay, ở Việt Nam ô tô là một phương tiện di chuyển rất phổ biến. Đã có các
nhà máy lắp ráp ơ tô và phân phối các hãng xe lớn trên thế giới, tiêu biểu ở lĩnh vực
lắp ráp Việt Nam chúng ta có cơng ty Thaco – Trường Hải. Đây là ngành cơng
nghiệp trị giá hàng tỉ đơ la, ngồi giá trị của ngành ơ tơ thì ngành cơng nghiệp ơ tơ
cịn kéo theo sự tăng trưởng của các ngành cồng nghiệp phụ trợ. Và khơng đứng
ngồi guồng quay của thế giới, Việt Nam chúng ta cũng đã tham gia vào cuộc chơi
vào “tỉ đô” này bằng việc nhà máy sản xuất ơ tơ “Made in Vietnam” Vinfast ra đời.
Ơ tơ ngày nay phải phát triển để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu
dùng. Người dùng ngày nay không chỉ quan tâm đến giá cả hay độ bền của xe,
khách hàng còn quan tâm tới các vấn đề như động cơ, độ an tồn, tính năng giải trí
và đặc biệt là độ thỏa mái của người dùng.
Khi nói đến độ thỏa mái thì và đặc biệt là độ ồn của xe thì cũng là một vấn đề
mà người dùng rất quan tâm. Độ ồn của xe sẽ bị ảnh hưởng của nhiều vấn đề như
kết cấu khung – gầm, độ hồn thiện của thân xe hay kính chắn gió của xe. Ngồi ra,
hệ thống treo và lốp xe cũng gây ra một độ ồn nhất định đến trải nghiệm của người
dùng.

Vì vậy, độ ảnh hưởng của hệ thống treo và lốp xe rất phù hợp để sinh viên ngành
ô tô học tập và nghiên cứu và ứng dụng một cách cụ thể.

1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích và chỉ ra các nguồn ồn có thể truyền tới khoang xe
Phân tích được độ ồn của các hệ thống treo
Chỉ ra hệ thống treo ít gây ra tiếng ồn nhất
Phân tích được độ ồn của các loại lốp xe
Cấu tạo của lốp xe ảnh hưởng đến độ ồn

1.3 Phương pháp nghiên cứu


Phương pháp khảo sát đối tượng: Tiến hành khảo sát từng đối tượng nghiên cứu
để cải tiến làm sao giảm được tiếng ồn một cách tốt nhất nhưng vẫn đảm bảo yếu tố
kĩ thuật.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu, Internet, những kiến thức được học trên lớp:
Tham khảo các thông số, dữ liệu hệ thống treo của nhà sản xuất. Ngun lý làm
việc của từng bộ phận.
Tham khảo mơ hình và tính tốn mơ phỏng: Tham khảo mơ hình và tính tốn ệ
thống treo giảm sốc để phù hợp.
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Tìm hiểu các thơng số, kính thước. tính tốn
về hệ thống treo, phuộc, lốp xe, và các yếu tố khác ảnh hưởng đến hệ thống treo để
cải thiện tốt nhất có thể.

11


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA ỒN TRÊN Ô TÔ

2.1 Tiếng ồn trên ơ tơ là gì?
Độ ồn được biết đến là mức cường độ âm thanh của tiếng ồn. Sẽ được đo bằng
đơn vị dB (decibel). Thông thường những âm thanh khơng mong muốn, gây khó
chịu cho người nghe được gọi là tiếng ồn. Hoặc cũng có thể hiểu theo một cách

khác: tiếng ồn là những âm thanh không có giá trị, phát ra khơng đúng thời
điểm, khơng phù hợp với mong muốn của người nghe.
Tiếng ồn trên xe ô tô là một yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến trải nghiệm của những
người bên trong xe. Tuỳ thuộc vào từng mức độ mà có thể sẽ làm ảnh hưởng rất
nhiều đến cảm xúc của người bên trong xe, nếu ở một mức nặng thì có thể gây bực
mình, khó chịu mỗi khi sử dụng xe, nhất là với ai chưa quen. Như vậy tiếng ồn trên
xe ô tô là gì?

Hình 2.1 Tiếng ồn trong xe ơ tơ

Tiếng ồn trên xe ô tô được chia ra làm hai loại:
Ồn ngồi: Một phần năng lượng tiếng ồn từ ơ tơ phát ra mơi trường xung
quanh (exterior noise). Tiếng ồn ngồi của ô tô là nguyên nhân chủ yếu của tiếng ồn
giao thông tại các đô thị và các vùng lân cận.
Ồn trong: Một phần năng lượng tiếng ồn được truyền vào không gian bên
trong xe khi không gian này được đóng kín (interior noise).


Ồn trong là tổng hợp của rất nhiều nguồn ồn và rung động, qua các đường
truyền khác nhau tạo ra sự biến thiên áp suất khơng khí, gây tiếng ồn trong khoang
xe.

2.2 Tác hại của tiếng ồn trên ô tô
Đối với cơ quan thính giác và thính lực
Khi chịu tác dụng của tiếng ồn lặp lại nhiều lần, thính giác và thính lực khơng

cịn khả năng phục hồi hồn tồn về trạng thái bình thường được và sẽ gây ra thối
hóa và dần dần sẽ phát triển thành những biến đổi có tính chất bệnh lý gây về cơ
quan thính giác (gây ra bệnh điếc nghề nghiệp) và thính lực (khơng có cảm giác về
mùi vị).

Hình 2.2 Tác động của tiếng ồn

Đối với hệ thần kinh trung ương
Tiếng ồn cường độ trung bình và cao gây kích thích mạnh đến hệ thần kinh
trung ương gây đau đầu, chóng mặt, cảm giác sợ hãi, hay bực tức, trạng thái tâm
thần không ổn định, trí nhớ giảm sút...
Đối với hệ thống chức năng khác của cơ thể
Ảnh hưởng xấu đến hệ thống tim mạch, gây rối loạn nhịp tim. Làm giảm bớt
sự tiết dịch vị, ảnh hưởng đến co bóp bình thường của dạ dày. Làm cho hệ thống
thần kinh bị căng thẳng liên tục có thể gây ra bệnh cao huyết áp.
Có thể chia tác hại của tiếng ồn làm 4 mức độ:
Độ 1: Nguy hiểm, mất khả năng giao tiếp, điếc vĩnh viễn.
13


Độ 2: Gây rối loạn chức năng và gây bệnh (stress, điếc có thể hồi phục).
Độ 3: ảnh hưởng đến khả năng lao động (stress, giảm kỹ năng thao tác và giao
tiếp, mất ngủ).
Độ 4: ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống (mất sự yên tĩnh cá nhân, cản trở
sự giao tiếp, giảm thính lực).

2.3 Mức độ ồn cho phép trên xe ô tô (cả VN và TG)
Theo quy định tại tiêu chuẩn TCVN 7880 “Phương tiện giao thông đường bộ.
Tiếng ồn phát ra từ ô tô. Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu” không
được vượt quá mức ồn tối đa cho phép quy định tại bảng sau:

Bảng 2.1 Mức ồn tối đa cho phép (Theo QCVN 09:2015/BGTVT)

Thơng thường 0 dB chính là ngưỡng âm thanh thấp nhất. Trong khi đó ngưỡng
chói tai ở mức 140 dB. Tuy nhiên từng người sẽ có ngưỡng chói tai khác nhau. Có
người có ngưỡng chói tai ở mức 85 dB nhưng cũng có một số người ở ngưỡng 115
dB.

14


Bảng 2.2 Thời gian chịu đựng theo từng mức độ tiếng ồn

2.4 Các nguồn ồn trên ô tô
2.4.1 Tiếng ồn từ hệ thống động cơ xe ô tô
Tiếng ồn do q trình cháy: Do áp suất khí cháy biến thiên trong xy lanh (sóng
nổ) truyền vào khoang hành xe.
Tiếng ồn cơ khí từ động cơ: Tiếng gõ pít tơng, con đội, đóng mở xu páp, sự
chuyển động dồn dập của xu páp với lò xo xu páp; cơ cấu dẫn động xu páp (xích
cam, bánh răng), bạc trục khuỷu mịn.
Tiếng ồn hệ thống nạp: Phát sinh chủ yếu khi dòng khí nạp đi qua các cửa nạp,
phụ thuộc vào cấu tạo bộ lọc gió, đường kính và chiều dài ống nạp.
Tiếng ồn xả: Tiếng ồn xả chiếm phần lớn tiếng ồn động cơ. Khí xả từ động cơ
có áp suất vào khoảng 294÷490 kPa, làm cho khơng khí giãn nở tức thời và gây ra
những tiếng nổ lớn.

Hình 2.3 Tiếng ồn của động cơ
15


Tiếng ồn quạt: Do các cánh quạt cắt khơng khí hoặc do xốy khơng khí sinh ra

phía sau các cánh quạt của hệ thống làm mát nước, máy phát điện, của hệ thống
điều hồ khơng khí.
2.4.2 Tiếng ồn từ hệ thống truyền lực
Rung động và tiếng ồn từ hệ thống truyền lực do: Mất cân bằng của kết cấu ly
hợp sinh ra rung động

Hình 2.4 Hệ thống truyền lực

Do quá trình ăn khớp bánh răng ở hộp số, mà chủ yếu hệ số trùng khớp của
bánh răng thấp (hệ số trùng khớp xác định bằng số lượng các răng ăn khớp động
thời), do ma sát ổ bi hộp số, v.v…
Do sự không cân bằng (tĩnh và động) của trục các đăng và các bán trục; do sai
lệch góc khớp các đăng; do độ đảo lớn của bề mặt mặt bích nối các đăng v.v…
Do khe hở ăn khớp của vi sai bộ truyền lực chính khơng đúng gây ra va đập,
rung động và tiếng ồn.
2.4.3 Tiếng ồn từ lốp xe ô tô
Sự đồng đều của lốp
Mất đồng đều về phân bố khối lượng, sinh ra mất cân bằng bánh xe (cả tĩnh và
động). Cân bằng bánh xe là cân bằng của cụm bánh xe gồm vành xe có gắn lốp.
Mất đồng đều về kích thước, cịn gọi là độ đảo của lốp và bánh xe, bao gồm cả
độ đảo hướng kính và độ đảo mặt đầu bánh xe.
16


Mất đồng đều về độ cứng: Khi lốp xe chịu tải trọng, nó biến dạng và hoạt động
giống như một lò xo. Bề mặt lốp, cạnh lốp, lớp bố, lớp đai và các vật liệu khác cấu
tạo nên lốp bị nén không đều quanh chu vi lốp nên độ cứng của lốp khơng đều.\

Hình 2.5 Lốp xe


Tiếng ồn của gai lốp
Thường dễ nhận thấy ở những xe có hoa lốp kiểu vấu hay kiểu khối, khi xe
chạy tốc độ cao trên mặt đường nền cứng như nhựa, bê tông. Nguyên nhân là do
hiệu ứng bơm khí của hoa lốp. Khi lốp lăn trên mặt đường, khơng khí bị kẹp trong
các rãnh của hoa lốp và bị nén khi các phần hoa lốp đó tiếp xúc với mặt đường. Khi
lốp lăn, khơng khí nén sau đó được giải phóng khỏi các rãnh trên mặt lốp và giãn nở
tạo ra tiếng ồn
2.4.4 Tiếng ồn khí động
Tiếng ồn sinh ra do tương tác giữa luồng khơng khí với các bề mặt bên ngồi
của vỏ xe. Khi luồng khí đi qua các phần lồi lõm trên mặt vỏ xe sẽ sinh ra khí rối
phía sau chúng, biến thiên áp suất của khí rối làm rung vỏ xe và tạo ra tiếng ồn.
Tiếng ồn khí động có thể xẩy ra ở bất kỳ vùng nào của vỏ xe. Bốn vùng chính có
ảnh hưởng nhiều nhất đến tiếng ồn trong khoang ca bin: kính trước, nóc xe, kính sau

và hai bên sườn
xe.

17


Hình 2.6 Các vùng của vỏ xe ảnh hưởng nhiều từ tiếng ồn khí động

2.4.5 Tiếng ồn do rung động thân vỏ xe
Khi ô tô hoạt động sẽ liên tục nhận được kích thích gây rung động từ động cơ,
hệ thống truyền lực, lốp xe, mấp mô mặt đường, v.v… Những kích động này truyền
qua các liên kết khớp nZối, hệ thống treo đến khung vỏ xe gây nên rung động và
các tải trọng uốn, xoắn và tải quán tính. Rung động của vỏ xe đến mức độ nhất định
(về biên độ, tần số) sẽ phát tiếng ồn vào khoang xe (đường truyền cơ – âm học). Khi
tần số kích thích trùng với tần số riêng của vỏ xe, biên độ rung động tăng lên bất
thường làm cho mức độ ồn rung sẽ tăng cao. Điều này rất dễ xẩy ra trong q trình

vận hành của ơ tơ vì khung vỏ ô tô là một cấu trúc phức tạp gồm nhiều tấm, mảng
có nhiều tần số riêng, đồng thời dải tần số của các nguồn kích thích làm rung vỏ xe
rất rộng. Tiếng ồn do rung của vỏ xe, vì thế liên quan chặt chẽ với cấu trúc của vỏ
và kích thích rung động mà nó nhận được.

Hình 2.7 Thân xe

18


2.4.6 Tiếng ồn do hệ thống treo
Hệ thống treo là hệ thống kết nối một chiếc xe với bánh xe của nó và cho phép
chuyển động tương đối giữa hai phần này. Hệ thống treo bao gồm lò xo (bộ đàn
hồi), giảm xóc (bộ giảm chấn), bộ phận dẫn hướng, bánh xe và lốp xe.

Hình 2.8 Ảnh hưởng của hệ thống treo

Tiếng ồn do hệ thống treo gây ra sẽ không dễ dàng nhận ra được. Tiếng ồn gây
ra trực tiếp từ hệ thống treo chỉ khi xe đi qua các ổ gà hay gờ giảm tốc… hoặc là hệ
thống treo gặp vấn đề. Thông thường xe đi qua các ổ gà hay gờ giảm tốc thì hệ
thống treo sẽ tác động lên các hệ thống khác trên xe. Những hệ thống chịu tác động
lớn nhất đó là hệ thống khung gầm, sàn xe và vỏ xe, những hệ thống này sẽ gây ra
những tiếng ồn rất đặc trưng.

19


CHƯƠNG 3
PHÂN LOẠI VÀ CẤU TẠO CỦA HỆ THỐNG TREO TỚI ĐỘ
ỒN CỦA XE

3.1 Hệ thống treo là gì?
Hệ thống treo là bộ phận có tác dụng khử hầu hết các lực mà ô tô tác động trên
đường, đảm bảo cabin khơng bị chấn động. Đó có thể đến từ những tảng đá nhỏ trên
đường hay những ổ gà lớn.Tuy nhiên, công việc của hệ thống treo chưa dừng lại ở đó.
Nó cịn có nhiệm vụ tối đa hóa ma sát giữa lốp xe và mặt đường, mang lại sự ổn định
khi lái và đảm bảo sự thoải mái cho mọi người ngồi trên xe.

Hình 3.1 Hệ thống treo

Như vậy, hệ thống treo của ô tô thực chất là một phần của khung xe, bao gồm tất cả
các hệ thống quan trọng nằm bên dưới thân ô tô. Các hệ thống này bao gồm: khung xe;
hệ thống treo; hệ thống lái; các lốp và bánh xe giúp thực hiện 6 chức năng cơ bản sau:
Duy trì chiều cao đi xe chính xác;
Giảm ảnh hưởng của lực xung kích;
Duy trì căn chỉnh bánh xe chính xác;
Hỗ trợ trọng lượng xe;
Giữ cho lốp xe tiếp xúc với mặt đường;
20


Kiểm soát hướng di chuyển của xe.
3.2 Phân loại hệ thống treo
Lò xo và bộ giảm chấn là những bộ phận cơ bản của hệ thống treo. Cùng với các bộ
phận khác được phối kết hợp để tạo thành các loại hệ thống treo cơ bản, sử dụng trên
các xe khác nhau.

3.2.1 Hệ thống treo phụ thuộc
Các bánh xe được kết nối trên cùng 1 thanh dầm cầu liền, thanh dầm cầu này sẽ
được nối với thân xe. Đây là một mơ hình hệ thống treo đơn giản, đặc điểm của nó là
có độ bền rất cao do đó phù hợp với loại xe tải trọng lớn. Tuy nhiên nếu xe khơng tải

bất kì cái gì thì hệ thống này lại trở nên khá cứng nhắc và không êm dịu, dễ bị rung
động.

Hình 3.2 Hệ thống treo phụ thuộc

3.2.2 Hệ thống treo độc lập
Những chiếc bánh xe sẽ không cùng được kết nối với nhau mà sẽ được gắn vào
thân xe một cách độc lập với nhau. Do đó khi di chuyển chúng khơng phụ thuộc vào
những chiếc bánh cịn lại mà hồn tồn có thể chuyển động độc lập.
21


Ngược lại với hệ thống treo phụ thuộc, hệ thống treo độc lập có cấu phức tạp hơn
hẳn. Xe được trang bị hệ thống này có khả năng bám đường cao, di chuyển êm ái. Vì
khơng cần dầm cầu nên gầm xe có thể thiết kế thấp xuống.
Cũng do treo độc lập phức tạp hơn mà dựa theo bộ phận đàn hồi và giảm chấn sẽ
chia thành các loại hệ thống treo sau:
3.2.2.1 Hệ thống treo MacPherson (1 càng chữ A)
Bao gồm 3 bộ phận cơ bản là: giảm chấn thủy lực, lò xo và cánh tay điều hướng,
giảm số điểm gắn với khung xe từ 4 xuống còn 2, bộ phận ống nhún là phần dẫn hướng
của hệ thống chỉ còn một thanh đòn ngang dưới gắn với trục bánh xe. Với thiết kế đơn
giản, ít chi tiết hơn, MacPherson giúp đẩy nhanh quá trình lắp ráp, hạ giá thành sản
xuất, giảm nhẹ và tạo thêm không gian cho khoang động cơ vốn rất chật hẹp của xe
dẫn động cầu trước, đồng thời giúp cho việc sửa chữa, bảo dưỡng đơn giản và tiết kiệm
hơn. Vì vậy đây loại hệ thống treo phổ biến nhất trên các xe ô tơ.

Hình 3.3 Hệ thống treo tay địn kép (MacPherson)

3.2.2.2 Treo tay đòn kép (2 càng chữ A)
Bao gồm 3 bộ phận là lị xo, giảm xóc giảm chấn và bộ phận điều hướng.

Tuy nhiên, khác biệt so với hệ thống treo MacPherson là bộ phận điều hướng bao gồm
2 thanh dẫn hướng với thanh ở trên có chiều dài ngắn. Chính vì vậy mà nó này được
gọi là tay địn kép. Ưu điểm của hệ thống này là giúp cảm giác lái khi xe vào cua tốt
hơn nhờ góc đặt bánh ổn định. Hạn chế lắc ngang và giúp tài xế tối ưu hóa q trình
22


vận hành tùy vào từng mục đích khác nhau. Nhưng hệ thống này lại rất phức tạp trong
cấu tạo và sửa chữa, đi kèm với sự tốn kém trong việc bảo dưỡng.

Hình 3.4 Hệ thống treo tay địn kép

3.2.2.3 Treo đa liên kết (Multi-Link)
Được cải tiến từ hệ thống tay địn kép, treo đa liên kết sử dụng ít nhất 3 cần bên và
1 cần dọc. Những cần này không nhất thiết phải dài bằng nhau và có thể xoay theo các
hướng khác nhau so với ban đầu. Mỗi cần đều có 1 khớp nối cầu hoặc ống lót cao su ở
cuối, nhờ đó chúng ln ở trạng thái căng, nén và không bị bẻ cong. Bố cục đa liên kết
được sử dụng cho cả hệ thống treo trước và sau. Tuy nhiên, đối với treo trước, cần bên
được thay thế bằng thanh giằng nối khung hoặc hộp cơ cấu nối với moayer.

23


Hình 3.5 Hệ thống treo đa liên kết (Multi-link)
3.2.2.4 Hệ thống treo khí nén
Hiện nay, ngày càng nhiều những chiếc xe sang và SUV được trang bị hệ thống treo
khí nén. Đây là một hệ thống sử dụng lò xo khơng khí (thường là thùng chứa đầy
khơng khí) thay cho lò xo cuộn thép truyền thống. Khi mỗi lò xo khơng khí di chuyển
lên hoặc xuống, hệ thống sẽ loại bỏ hoặc thêm khơng khí để duy trì sự thoải mái và
giảm thiểu việc thân xe nghiêng ở các góc.

Nó được điều khiển bởi bộ vi xử lý mạnh mẽ, có thể làm cho các lị xo khơng khí
hoạt động riêng lẻ hoặc cùng nhau. Nhờ đó, nó cung cấp khả năng tự cân bằng cho xe
hoặc thậm chí nâng xe lên trên mặt đường, và cũng có thể hạ thấp xe để cải thiện độ ổn
định, cũng như mức tiêu hao nhiên liệu.

24


Hình 3.6 Hệ thống treo khí nén

3.2.2.5 Hệ thống treo thích ứng
Thay vì sử dụng những pit-tơng thủy lực đơn giản, phản ứng với chuyển động của
lị xo ơ tơ, bộ giảm chấn của hệ thống treo thích ứng có thể kiểm sốt mọi tình huống
một cách thơng minh bằng cách sử dụng điện từ để kiểm sốt dịng chảy của chất lỏng
bên trong van điều tiết.
Cụ thể, khi dòng điện chạy qua chất lỏng thủy lực, nó có thể thay đổi độ nhớt hoặc
độ dày của nó ngay lập tức theo lực tác động lên van điều tiết.

Hình 3.7 Hệ thống treo thích ứng

25


×