Tiểu luận môn Quan hệ Kinh tế quốc tế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
CƠ SỞ II TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---------***--------
TIỂU LUẬN MÔN QUAN HỆ KINH TẾ QUỐC TẾ
Đề tài:
CƠ HỘI, THÁCH THỨC CỦA HIỆP ĐỊNH RCEP ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ LAZADA VIỆT NAM
Nhóm 7 – K59E
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Phương Chi
TP.HCM, tháng 11 năm 2021
Tiểu luận môn Quan hệ Kinh tế quốc tế
2
Tiểu luận môn Quan hệ Kinh tế quốc tế
DANH SÁCH NHÓM
1
Tiểu luận môn Quan hệ Kinh tế quốc tế
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH................................................................................................6
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................................9
MỞ ĐẦU......................................................................................................................... 10
CHƯƠNG I - TỔNG QUAN VỀ HIỆP ĐỊNH RCEP, NGÀNH THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ VIỆT NAM VÀ DOANH NGHIỆP LAZADA...........................................11
1.1. Đôi nét về hiệp định RCEP................................................................................. 11
1.2. Tổng quan ngành TMĐT tại Việt Nam............................................................. 13
1.2.1. Tổng quan ngành TMĐT.............................................................................. 13
1.2.2. Những nền tảng TMĐT chủ yếu tại Việt Nam............................................ 14
1.3. Thị trường TMĐT B2B và B2C tại Việt Nam................................................... 15
1.3.1. Thị trường B2B............................................................................................. 15
1.3.2. Thị trường B2C............................................................................................. 15
1.4. Đôi nét về Lazada................................................................................................ 17
CHƯƠNG II - TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH RCEP ĐỐI VỚI NGÀNH THƯƠNG
MẠI ĐIỆN TỬ............................................................................................................... 18
2.1. Các cam kết của RCEP về TMĐT (Chương 12)............................................... 18
2.2 Một số cam kết khác của RCEP có liên quan đến TMĐT................................. 18
2.3 Cơ hội và thách thức RCEP mang lại cho ngành TMĐT.................................. 19
2.3.1. Cơ hội............................................................................................................. 19
2.3.1.1 Cơ hội mở rộng của thị trường TMĐT trong khu vực.........................19
2
Tiểu luận môn Quan hệ Kinh tế quốc tế
2.3.1.2. Thu hút đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh.................................... 19
2.3.1.3 Lợi ích từ việc truyền dữ liệu xuyên biên giới....................................... 20
2.3.2. Thách thức..................................................................................................... 20
2.3.2.1. Rủi ro từ việc truyền dữ liệu xuyên biên giới....................................... 20
2.3.2.2. Khó khăn trong chuỗi cung ứng khi DN mở rộng thị trường.............21
2.3.2.3. Khó khăn trong cạnh tranh khi ngày càng nhiều DN lớn của nước
ngoài tham gia thị trường TMĐT tại Việt Nam........................................................... 21
CHƯƠNG III - PHÂN TÍCH CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC MÀ HIỆP ĐỊNH RCEP
MANG ĐẾN CHO LAZADA........................................................................................ 23
3.1 Phân tích doanh nghiệp Lazada theo mơ hình SWOT...................................... 23
3.1.1. Điểm mạnh..................................................................................................... 23
3.1.1.1. Có tập đoàn mẹ hỗ trợ, đầu tư về nhiều mặt, nhất là về vốn và công
nghệ................................................................................................................................. 23
3.1.1.2. Là DN TMĐT quen thuộc, tiếp cận được lượng lớn người tiêu dùng có
độ tin cậy cao với người tiêu dùng................................................................................ 23
3.1.1.3. Có nhiều chi nhánh với mạng lưới phân phối mạnh...........................24
3.1.1.4. DN am hiểu thị trường, với nhiều chiến dịch truyền thông hiệu quả,
có tính tiên phong trong ngành hàng, đặc biệt nổi trội trên nền tảng Facebook.......25
3.1.2. Cơ hội............................................................................................................. 26
3.1.2.1. Thị trường TMĐT B2B, B2C và B2B2C có sức hút lớn và tiềm năng
phát triển cao.................................................................................................................. 26
3.1.2.2. Nhu cầu mua sắm trên các sàn TMĐT gia tăng dưới tác động của dịch
bệnh................................................................................................................................. 26
3
Tiểu luận môn Quan hệ Kinh tế quốc tế
3.1.2.3. Cơ hội kinh doanh hàng ngoại nhập.....................................................
3.1.3. Điểm yếu.........................................................................................................
3.1.3.1 Đội ngũ lãnh đạo bị xáo trộn trong giai đoạn đầu................................
3.1.3.2. Phân khúc hàng hóa chưa thực sự phù hợp với thị trường ĐNA.......
3.1.3.3. Các chính sách giảm giá, miễn cước liên tục chưa hợp lý có thể khiến
dịng tiền của DN bị ảnh hưởng.....................................................................................
3.1.4. Thách thức.....................................................................................................
3.1.4.1 Có nhiều đối thủ lớn cạnh tranh trong khu vực....................................
3.1.4.1.1. Shopee.............................................................................................
3.1.4.1.2. Các đối thủ nội địa: Tiki - Sendo và hệ sinh thái Thế giới di động
(Việt Nam), Tokopedia (Indonesia)...........................................................................
3.1.4.1.3. Các tập đoàn TMĐT lớn trên thế giới đầu tư vào ĐNA làm gia
tăng cạnh tranh trong khu vực..................................................................................
3.1.4.2. Các sản phẩm tăng trưởng nhiều trong đại dịch không phải tâm
điểm của TMĐT Việt Nam........................................................................................
3.2. Những hoạt động nổi bật của Lazada trong giai đoạn 5 năm gần đây (2015 2020).............................................................................................................................
3.2.1. Xây dựng mơ hình sàn giao dịch Marketplace và phát triển kênh thương
mại Lazmall........................................................................................................................
3.2.2. Lazada xây dựng Shoppertainment nâng cao trải nghiệm giải trí khi mua
sắm cho người dùng...........................................................................................................
3.2.3. Xây dựng hệ thống Logistics B2C hàng đầu ĐNA......................................
3.2.4. Nỗ lực bảo vệ Sở hữu trí tuệ để đảm bảo quyền lợi cho cả nhà bán hàng và
người mua hàng..................................................................................................................
4
Tiểu luận môn Quan hệ Kinh tế quốc tế
3.2.5. Đẩy mạnh thanh tốn khơng dùng tiền mặt................................................ 40
3.2.6. Tăng cường hợp tác kết nối thương hiệu Lazada với người dùng.............40
3.2.7. Tăng cường hợp tác với các đối tác lớn để phát triển thương hiệu...........41
CHƯƠNG IV - ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP.......................................43
KẾT LUẬN..................................................................................................................... 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 49
5
Tiểu luận môn Quan hệ Kinh tế quốc tế
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Các mốc thời gian quan trọng của RCEP.................................................
Hình 2: Quy mô thị trường TMĐT (2016 và 2020) và thị phần TMĐT thế giới
(2018-2020)......................................................................................................................
Hình 3: Tổng sản lượng hàng hóa (GMV) của thị trường TMĐT trong khu vực
ASEAN trong năm 2015 và 2019 với dự báo đến năm 2025, theo quốc gia. Nguồn:
Statista……………………………………………………………………………………14
Hình 4: Giá trị thị trường TMĐT tại Việt Nam từ năm 2014-2020………………15
Hình 5: Ba nền tảng TMĐT lớn nhất Việt Nam....................................................
Hình 6: Các DN TMĐT hàng đầu tại Việt Nam vào Quý II năm 2021. Nguồn:
iPrice................................................................................................................................
Hình 7: Mười nền kinh tế đang phát triển có chỉ số B2C tốt nhất ở khu vực năm
2020. Nguồn: UNCTAD..................................................................................................
Hình 8: SWOT của ngành hàng TMĐT Việt Nam................................................
Hình 9: Bảng xếp hạng website TMĐT tại ĐNA năm 2021. Nguồn: iPrice..........
Hình 10: Các nguồn đầu tư chính vào TMĐT Việt Nam. Nguồn: iPrice...............
Hình 11: So sánh 6 đơn vị vận chuyển của Shopee. Nguồn: isharevn...................
Hình 12: Mười ứng dụng TMĐT có nhiều lượt sử dụng nhất tại các nước ĐNA.
Nguồn: iPrice...................................................................................................................
Hình 13: Các DN TMĐT hàng đầu thế giới theo giá trị thị trường năm 2021.
Nguồn: Value.today.........................................................................................................
Hình 14: Mười trang web TMĐT hàng đầu ĐNA năm 2020. Nguồn: iPrice........
Hình 15: Kho hàng Lazada ở Philippines năm 2018.............................................
6
Tiểu luận môn Quan hệ Kinh tế quốc tế
Hình 16: Chiến dịch Lazada sale sinh nhật kết hợp giữa Chi Pu và Lee Min Ho.. 26
Hình 17: Sự tăng trưởng của mảng B2C trên các sàn TMĐT trong giai đoạn 20142020.................................................................................................................................
Hình 18: Vị thế của sản phẩm Việt Nam trên sàn TMĐT. Nguồn: iPrice.............
Hình 19: Xếp hạng ứng dụng mua sắm phổ biến nhất trên Android và iOS năm
2017 tại Việt Nam............................................................................................................
Hình 20: Số lượt truy cập 4 sàn TMĐT ở Việt Nam.............................................
Hình 21: GDP bìì̀nh quân đầu người của các nước ASEAN. Nguồn: Statista........
Hình 22: Chi tiêu trung bìì̀nh cho mua hàng trên các sàn TMĐT của người dân
ĐNA trong năm 2020. Nguồn: iPrice...............................................................................
Hình 23: Lợi nhuận thuần của 4 trang TMĐT hàng đầu Việt Nam giai đoạn 20162018 (Tỷ đồng).................................................................................................................
Hình 24: Các ứng dụng TMĐT có lượt tải nhiều nhất qua Google Play và App
Store tại 6 nước ĐNA (6/2019 - 5/2020). Nguồn: App Annie..........................................
Hình 25: Mười ứng dụng/trang web TMĐT được truy cập nhiều nhất quý 3/2021
của Việt Nam...................................................................................................................
Hình 26: Số lượng cửa hàng Shopify đang hoạt động ở ĐNA..............................
Hình 27: Mức tăng trưởng lượng truy cập website TMĐT trong Quý 1 năm 2020
theo loại hàng hoá so với quý trước. Nguồn: iPrice.........................................................
Hình 28: Giao diện Lazada phiên bản 2.0.............................................................
Hình 29: Giao diện Lazada phiên bản 5.0.............................................................
Hình 30: LazMall với nhiều cam kết và ưu đãi dành cho khách hàng...................
Hình 31: Livestream tương tác Guess It................................................................
7
Tiểu luận môn Quan hệ Kinh tế quốc tế
Hình 32: Kỷ lục săn sale 11.11 của Lazada năm 2020..........................................
Hình 33: LazGame săn cupcake đổi voucher........................................................
Hình 34: Các dịch vụ giao nhận hàng của Lazada.................................................
Hình 35: Những phương thức thanh toán tại Lazada.............................................
Hình 36: Lazada và Ủy ban Olympic hợp tác trong chương trìì̀nh Olympic Day
Run...................................................................................................................................
Hình 37: Bộ nhận diện Go Where Your Heart Beats. Nguồn: Lazada..................
Hình 38: Lazada vinh danh 12 thương hiệu đối tác nổi bật năm 2020. Nguồn:
Lazada..............................................................................................................................
Hình 39: Thay đổi hành vi mua hàng trực tuyến trong thời kỳ COVID-19 trong
tiêu dùng ở Việt Nam vào năm 2020. Nguồn: Statista.....................................................
Hình 40: Những yếu tố ảnh hưởng đến trải nghiệm mua hàng online của khách
hàng. Nguồn: Statista.......................................................................................................
Hình 41: Tầm quan trọng của trải nghiệm khách hàng ảnh hưởng đến lòng trung
thành của khách hàng với DN. Nguồn: XM Institute.......................................................
Hình 42: Đóng góp của TMĐT vào thị trường bán lẻ ở các nước ĐNA. Nguồn:
Euromonitor International................................................................................................
Hình 43: 34% khách hàng ở ĐNA chưa hài lòng với dịch vụ giao nhận. Nguồn:
iPrice................................................................................................................................
Hình 44: Lazada Express tham gia Ngày hội tuyển dụng tại trường ĐH Ngoại
thương trụ sở chính tại Hà Nội năm 2018........................................................................
Hình 45: Lazada tham gia ngày hội việc làm dành cho sinh viên TP.HCM, năm
2021.................................................................................................................................
8
Tiểu luận môn Quan hệ Kinh tế quốc tế
9
Tiểu luận môn Quan hệ Kinh tế quốc tế
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
10
Tiểu luận môn Quan hệ Kinh tế quốc tế
MỞ ĐẦU
Ngày 15/11/2020, 10 quốc gia thuộc khu vực ĐNA và 05 quốc gia phát triển nằm
ngoài khu vực (Australia, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc và New Zealand) đã chính thức
đi đến ký kết Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP). Việc ký kết và thực thi
Hiệp định RCEP đóng vai trị đặc biệt quan trọng trong quá trìì̀nh tái phục hồi nền kinh tế khu
vực sau đại dịch COVID-19 và đồng thời cũng đặt ra một bước tiến vượt bậc cho ngành
TMĐT khu vực ĐNA nói chung và Việt Nam nói riêng.
Nói về TMĐT ở Việt Nam thìì̀ khơng thể bỏ qua Lazada của “gã khổng lồ” Alibaba,
hiện đang hoạt động rất mạnh ở các nước ĐNA thuộc khối hiệp định RCEP. Từ năm 2012,
Lazada đã từng bước phát triển và vươn lên trở thành nền tảng TMĐT hàng đầu ĐNA. Sự
phát triển khơng ngừng đó chính là một trong những lý do mà nhóm chúng em quyết định
chọn Lazada để nghiên cứu tác động của Hiệp định RCEP lên ngành TMĐT.
Trong bài nghiên cứu này, chúng em sẽ đi sâu phân tích về cách mà hiệp định RCEP
tác động lên ngành TMĐT nói chung, tác động lên một cá nhân trong ngành – cụ thể là
Lazada nói riêng và sau cùng là đề xuất giải pháp thích hợp để Lazada có thể tận dụng tối đa
cơ hội mà RCEP mang đến cho Việt Nam nói chung và ngành TMĐT nói riêng.
11
Tiểu luận môn Quan hệ Kinh tế quốc tế
CHƯƠNG I - TỔNG QUAN VỀ HIỆP ĐỊNH RCEP, NGÀNH THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ VIỆT NAM VÀ DOANH NGHIỆP LAZADA
1.1. Đôi nét về hiệp định RCEP
Trải qua thời gian 08 năm, 31 vòng đàm phán, 15 cuộc họp của Ủy ban đàm phán
thương mại và 19 vòng đàm phán cấp bộ trưởng, các nước đã đi đến ký kết thỏa thuận RCEP.
RCEP sẽ chính thức có hiệu lực trong vịng 60 ngày kể từ ngày được thơng qua bởi ít
nhất 06 nước thành viên ASEAN và 03 nước thành viên không thuộc ASEAN. Hiệp định này
sẽ tạo ra thị trường trên quy mô 2,2 tỷ người tiêu dùng, tương đương 26.200 tỷ USD nhằm
tạo cơ hội để phát triển các chuỗi cung ứng mới và thiết lập thị trường xuất khẩu ổn định cho
các nước ASEAN.
Trong khi COVID-19 làm gián đoạn chuỗi cung ứng toàn cầu, xu hướng bảo hộ đang
nổi lên, RCEP được ký kết với kỳ vọng tạo ra một khu vực thương mại tự do lớn nhất toàn
cầu, đồng thời gửi tới tồn thế giới thơng điệp tích cực về sự ủng hộ hệ thống thương mại đa
phương.
12
Tiểu luận môn Quan hệ Kinh tế quốc tế
Hình 1: Các mốc thời gian quan trọng của RCEP
1
3
Tiểu luận môn Quan hệ Kinh tế quốc tế
1.2. Tổng quan ngành TMĐT tại Việt Nam
1.2.1. Tổng quan ngành TMĐT
Theo WTO, chỉ trong thời gian bốn năm, giá trị TMĐT của ASEAN đã tăng gần 6
lần, tăng từ 9,5 tỷ đô la Mỹ năm 2016 lên 54,2 tỷ đô la Mỹ vào năm 2020. Được thúc đẩy
bởi sự gia tăng của người tiêu dùng kỹ thuật số, lĩnh vực này được ước đoán đạt 146 tỷ USD
vào năm 2025. Sự thâm nhập trực tuyến tiếp tục gia tăng trong thị trường TMĐT ASEAN và
có khả năng tăng trưởng dần dần khi các DN thích nghi với quy tắc bìì̀nh thường mới.
Hình 2: Quy mô thị trường TMĐT (2016 và 2020) và thị phần TMĐT thế giới (2018-2020).
Nguồn: Euromonitor Passport Database.
Hình 3: Tổng sản lượng hàng hóa (GMV) của thị trường TMĐT trong khu vực ASEAN trong
năm 2015 và 2019 với dự báo đến năm 2025, theo quốc gia. Nguồn: Statista.
1
4
Tiểu luận môn Quan hệ Kinh tế quốc tế
Hình 4: Giá trị thị trường TMĐT tại Việt Nam từ năm 2014-2020. Nguồn: Statista.
Theo Statista, giá trị thị trường TMĐT tại Việt Nam tăng dần và chạm mốc 11.8 tỷ đô
Singapore vào năm 2020, gấp gần 6 lần so với năm 2014. Điều này cho thấy được TMĐT tại
Việt Nam đang phát triển mạnh.
1.2.2. Những nền tảng TMĐT chủ yếu tại Việt Nam
Hình 5: Ba nền tảng TMĐT lớn nhất Việt Nam
1
5
Tiểu luận môn Quan hệ Kinh tế quốc tế
Hình 6: Các DN TMĐT hàng đầu tại Việt Nam vào Quý II năm 2021. Nguồn: iPrice
1.3. Thị trường TMĐT B2B và B2C tại Việt Nam
1.3.1. Thị trường B2B
Thị trường B2B tại Việt Nam cịn phân tán nhưng có tiềm năng cao. Theo cơ quan
ngôn luận của hiệp hội TMĐT Việt Nam, nguồn vốn đến vào đúng thời điểm khi thị trường
TMĐT B2B của Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao nhất ở ĐNA, đạt 13,2 tỷ USD vào năm
2020 và dự kiến sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR (Compounded Annual Growth rate) là 43%
vào năm 2025.
1.3.2. Thị trường B2C
Theo thống kê UNCTAD, Việt Nam tiếp tục lọt vào top 10 nền kinh tế đang phát triển
có chỉ số B2C tốt nhất ở khu vực Đông Á, ĐNA và Tây Á (xếp vị trí thứ 9 ở khu vực này và
thứ 63 trên toàn cầu, tăng một bậc so với năm 2019).
16
Tiểu luận môn Quan hệ Kinh tế quốc tế
Hình 7: Mười nền kinh tế đang phát triển có chỉ số B2C tốt nhất ở khu vực năm 2020.
Nguồn: UNCTAD
Hình 8: SWOT của ngành hàng TMĐT Việt Nam
17
Tiểu luận môn Quan hệ Kinh tế quốc tế
1.4. Đôi nét về Lazada
Được thành lập vào năm 2012, Lazada Group là nền tảng TMĐT hàng đầu ĐNA. Với
sự hiện diện tại sáu quốc gia - Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore, Thái Lan và Việt
Nam - Lazada kết nối khu vực rộng lớn và đa dạng này thông qua khả năng công nghệ,
logistic và thanh tốn của mìì̀nh.
Vào năm 2016, Lazada đã trở thành DN hàng đầu trong khu vực của Tập đoàn
Alibaba và được hỗ trợ bởi cơ sở hạ tầng công nghệ tốt nhất của Alibaba. Vào năm 2020,
Lazada Group CEO Pierre Poignant cho biết Lazada từng bước trở thành DN dẫn đầu về
TMĐT của ĐNA, mục tiêu của Lazada sẽ phục vụ 300 triệu khách hàng vào năm 2030.
Gã khổng lồ TMĐT Trung Quốc Alibaba đã đầu tư thêm 2 tỷ đô la Mỹ vào Lazada,
một trong những các DN TMĐT hàng đầu cả nước. Theo báo cáo Alibaba, Lazada đã phục
vụ hơn 80 triệu người mua hoạt động hàng năm trên nền tảng của mìì̀nh từ tháng 8 năm 2019
đến tháng 7 năm 2020 và là một trong 10 DN khởi nghiệp “kỳ lân” của khu vực có giá trị
1,37 tỷ đơ la Singapore. Nó đã nhanh chóng thích nghi với COVID-19, trở thành một kẻ tung
hồnh TMĐT chỉ trong tám năm.
Lazada đứng thứ 2 trong danh sách top 10 website TMĐT được truy cập nhiều nhất
ĐNA năm 2021.
Hình 9: Bảng xếp hạng website TMĐT tại ĐNA năm 2021. Nguồn: iPrice
18
Tiểu luận môn Quan hệ Kinh tế quốc tế
CHƯƠNG II - TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH RCEP ĐỐI VỚI NGÀNH
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
2.1. Các cam kết của RCEP về TMĐT (Chương 12)
Tạo thuận lợi và thúc đẩy TMĐT qua biên giới đang là chủ đề nhận được sự quan tâm
lớn và cũng nằm trong các cam kết về TMĐT của RCEP. Đây là một nội dung mới so với
các FTA ASEAN+.
RCEP khuyến khích cải thiện quy trìì̀nh đăng ký và quản lý thương mại bằng phương
tiện điện tử để bảo vệ người tiêu dùng đồng thời giải quyết một số vấn đề liên quan tới cơ sở
dữ liệu, thông qua những quy định về chuyển giao dữ liệu xuyên biên giới. Các bên cũng duy
trìì̀ việc khơng áp đặt thuế hải quan với các đường truyền điện tử. Chương 12 hiện không
thuộc đối tượng điều chỉnh của giải quyết tranh chấp.
Đối với Việt Nam, hệ thống pháp luật về TMĐT sẽ không phải thay đổi để tuân thủ
các cam kết RCEP vìì̀ những cam kết này có nội dung gần tương đồng với cam kết trong
CPTPP và EVFTA mà Việt Nam hiện đã tuân thủ.
2.2 Một số cam kết khác của RCEP có liên quan đến TMĐT
RCEP tạo thuận lợi cho đầu tư TMĐT với những cam kết được quy định tại Chương
10, gồm các nguyên tắc ứng xử tối thiểu, các cam kết về mở cửa, tự do hóa và bảo hộ đầu tư,
là cơ sở để các nhà đầu tư trong khu vực RCEP bảo vệ khoản đầu tư, tiền và tài sản bằng các
cơ chế ổn định và công bằng. Khác với CPTPP hay EVFTA, RCEP chưa ghi nhận cơ chế
giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế. Do đó, nếu xảy ra tranh chấp, nhà đầu tư vẫn sẽ phải sử
dụng các cơ chế có ở các nước liên quan.
Các cam kết về hải quan và tạo thuận lợi thương mại trong Chương 4 cũng đem lại
thuận lợi cho ngành TMĐT khi góp phần tăng cường hiệu quả các thủ tục hải quan, rút ngắn
thời gian giải phóng hàng. Điều này sẽ giúp lưu thơng hàng hóa dễ dàng hơn, kết nối nhanh
chóng DN và khách hàng.
Ngoài ra, các DN cần chú ý đến một số cam kết về Quy tắc xuất xứ được đề cập trong
Chương 3 của RCEP. Trong khi các Biểu cam kết thuế quan quy định riêng từng nước, các
1
9
Tiểu luận môn Quan hệ Kinh tế quốc tế
quy tắc xuất xứ và biểu quy tắc xuất xứ cụ thể mặt hàng trong RCEP áp dụng thống nhất với
tất cả nước thành viên, được kỳ vọng sẽ tác động tích cực đến quy trìì̀nh xuất hàng hóa.
2.3 Cơ hội và thách thức RCEP mang lại cho ngành TMĐT
2.3.1. Cơ hội
2.3.1.1 Cơ hội mở rộng của thị trường TMĐT trong khu vực
RCEP là FTA đa phương có ý nghĩa quan trọng vìì̀ kết hợp các hiệp định song phương
và đa phương chặt chẽ, tập hợp các nền kinh tế phát triển chênh lệch ở châu Á, đặc biệt là
ĐNA - một trong những khu vực có mức cao nhất TMĐT thế giới năm 2018 (theo
UNCTAD). RCEP sẽ mang lại cơ hội to lớn cho ngành TMĐT thông qua tiềm năng mở rộng
và đa dạng hóa thị trường.
2.3.1.2. Thu hút đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh
Các nguyên tắc tự do hóa đầu tư trong RCEP được đánh giá là có tiêu chuẩn cao
tương tự các nguyên tắc trong CPTPP, EVFTA và vượt xa các yêu cầu hiện hành của WTO,
mang lại môi trường đầu tư thuận lợi, công bằng và không can thiệp bất hợp lý vào hoạt
động của các nhà đầu tư. Cải thiện thủ tục hải quan và khả năng tiếp cận thị trường sẽ thúc
đẩy đầu tư vào nhiều địa điểm. Trong bối cảnh dịch Covid-19, nhà đầu tư có xu hướng phân
bổ khoản đầu tư vào các quốc gia RCEP, hỗ trợ TMĐT và các ngành liên quan đến cách
mạng cơng nghiệp 4.0.
Khi RCEP có hiệu lực, các tập đoàn bán lẻ trực tuyến hàng đầu thế giới sẽ tăng cơ hội
gia nhập, nâng cao tính cạnh tranh của thị trường TMĐT trong nước, góp phần tối đa hóa lợi
thế của RCEP, cung cấp cơ hội tăng cường TMĐT giữa các quốc gia thành viên. Tại Việt
Nam, Alibaba, Tencent và JD.com đã đầu tư đáng kể vào Lazada, Shopee và Tiki. Người bán
hàng Việt Nam đã được Amazon hỗ trợ tiếp cận thị trường đa quốc gia.
20
Tiểu luận môn Quan hệ Kinh tế quốc tế
Hình 10: Các nguồn đầu tư chính vào TMĐT Việt Nam. Nguồn:
iPrice 2.3.1.3 Lợi ích từ việc truyền dữ liệu xuyên biên giới
RCEP áp dụng các quy định về việc hỗ trợ truyền dữ liệu xuyên biên giới, tạo cho
người dùng có nhiều lựa chọn hơn, được tiếp cận với các dịch vụ và công nghệ đến từ nhà
cung cấp trong và ngoài nước.
Luồng dữ liệu xuyên biên giới mang lại cho mỗi quốc gia những cơ hội lớn để kinh tế
số phát triển. Theo Nghiên cứu của Diễn đàn Kinh tế Thế giới năm 2020, khoảng một nửa
hoạt động thương mại xuyên biên giới đã được vận hành bởi kết nối kỹ thuật số, cho phép
các nước đang phát triển và DN vừa và nhỏ xuất khẩu với khả năng tiếp thị dễ dàng và phân
phối ít tốn kém hơn.
2.3.2. Thách thức
2.3.2.1. Rủi ro từ việc truyền dữ liệu xuyên biên giới
Khơng giống như CPTPP, RCEP khơng có điều khoản nào liên quan đến mã nguồn.
Do đó, các quốc gia thành viên được tự do yêu cầu chuyển giao hoặc tiếp cận dữ liệu như
một điều kiện để tiếp cận thị trường. Chính phủ các nước sẽ khơng cịn quyền u cầu DN
phải đặt máy chủ tại nước sở tại.
21
Tiểu luận mơn Quan hệ Kinh tế quốc tế
Chính phủ có thể mất khả năng quản lý việc sử dụng, lạm dụng hoặc bán dữ liệu, dẫn
đến những lo ngại về khả năng thực thi pháp luật ngoài lãnh thổ quốc gia, an ninh quốc gia
trên không gian mạng, an toàn dữ liệu, gây ra những thiệt hại về tài chính và uy tín.
2.3.2.2. Khó khăn trong chuỗi cung ứng khi DN mở rộng thị trường
RCEP tạo điều kiện thuận lợi hơn cho DN các nước thâm nhập thị trường nước ngồi,
điều này cũng dẫn đến khó khăn về q trìì̀nh cung ứng hàng hóa. Khi thị trường TMĐT mở
rộng, vị trí của khách hàng sẽ đa dạng về khoảng cách, đơn hàng gia tăng về số lượng nhưng
quy mô thường rất nhỏ, dẫn đến khối lượng công việc vận chuyển tăng lên đáng kể. Các DN
cần tìì̀m kiếm và liên kết với các trung gian logistics nhiều hơn để đáp ứng kịp thời nhu cầu
của khách hàng.
Hình 11: So sánh 6 đơn vị vận chuyển của Shopee. Nguồn: isharevn
2.3.2.3. Khó khăn trong cạnh tranh khi ngày càng nhiều DN lớn của nước ngoài
tham gia thị trường TMĐT tại Việt Nam
Bức tranh TMĐT Việt Nam sẽ có nhiều sự cạnh tranh hơn khi tham gia vào RCEP.
22
Tiểu luận môn Quan hệ Kinh tế quốc tế
Theo dự đoán, sân chơi TMĐT trong một vài năm tới khả năng cao có đến 70 - 80%
là các tập đồn TMĐT có thế mạnh ở khu vực và thế giới. Phần còn lại là các DN TMĐT
nhỏ tập trung khai thác những thị trường ngách.
Hình 12: Mười ứng dụng TMĐT có nhiều lượt sử dụng nhất tại các nước ĐNA. Nguồn:
iPrice
Việc đầu tư phát triển TMĐT cần rất nhiều vốn, gây khó khăn lớn khi muốn gia nhập
và phát triển. Gần đây VNG đã bỏ ra 22,5 triệu USD đầu tư vào nền tảng TMĐT B2B Telio.
Bên cạnh đó, việc tương đồng một phần về thói quen tiêu dùng hay văn hóa cũng gây khó
khăn cho DN từ các nước khi làm nổi bật mìì̀nh trong mắt người tiêu dùng.
Kế đến, rủi ro trong việc các DN, đặc biệt là DN vừa và nhỏ, có thể áp dụng khơng đủ
các ưu đãi thuế quan của RCEP do thiếu khả năng cạnh tranh quốc tế và hiểu biết kém về các
quy định pháp lý, dẫn đến việc nhượng bộ khi đàm phán và chịu thiệt thòi.
2
3