Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

TÀI LIỆU HƯỚNG dẫn tự học axit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.02 KB, 6 trang )

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
BÀI 33: AXIT SUNFURIC – MUỐI SUNFAT
I. TÀI LIỆU
- Tài liệu tham khảo chính: Sách giáo khoa Hóa học 10 – chương trình cơ bản.
- Tài liệu hỗ trợ: Sách bài tập hóa học 10, tài liệu tham khảo, các trang web…
II. HƯỚNG DẪN HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hướng dẫn + câu hỏi/ nhiệm vụ

HS trả lời

I. Tính chất vật lí
I.
1. Cho học xem video u cầu học sinh trình
bày tính chất vật lí của axit sunfuaric.
1.Tính chất vật lý của axit sunfuric:
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………..
2. Khi pha loãng dung dịch axit sunfuric đặc 2. Cách pha loãng axit sunfutric đặc:
…………………………………………
phải tiến hành như thế nào?
3. Vì sao khi pha lỗng dung dịch H 2SO4 đặc …………………………………………
phải rót từ từ axit đặc vào nước mà không làm …………………………………………
ngược lại?
3.Vì:
II. Tính chất hóa học
4. Nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 9 các em …………………………………………
…………………………………….
hãy nêu tính chất chung của 1 axit.
5. Các em hãy hoàn thành các phương trình II.


sau:
4…………………………………………
Fe + H2SO4 l 
…………………………………………
FeO + H2SO4 l 
…………………………………………
………………………………………….
Fe(OH)2 + H2SO4 l 
BaCl2 + H2SO4 l

5………………………………………..
6. Các em hãy rút ra nhận xét về tính chất của
H2SO4 lỗng.
…………………………………………
7. Xem video và trả lời các câu hỏi sau:
…………………………………………
…………………………………………


6…………………………………………
…………………………………………
………………………………………….
7. H2SO4 tác dụng với Cu: có

khơng

+ Dung dịch H2SO4 lỗng khơng tác dụng với
Cu, vậy dung dịch H2SO4 đặc, nóng có tác Dung dịch H2SO4 đặc, nóng tác dụng
dụng với Cu khơng? Nếu tác dụng thì sản được với Cu và sinh ra …………………
phẩm là gì?

Phương trình:
+ Viết phương trình minh họa.
8. Xác định sự thay đổi số oxi hóa của lưu
huỳnh trong các phản ứng sau:
2FeO + 4H2SO4 đ→Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

8. Tính axit thể hiện khi dung dịch
H2SO4 đặc phản ứng với các chất đã có
2Fe(OH)2 +4H2SO4đ →Fe2(SO4)3+SO2+
số oxi hố cao nhất (Fe2O3, Fe(OH)3).
6H2O
Tính oxi hố thể hiện khi dung dịch
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 đ → Fe2(SO4)3 + 6H2O
H2SO4 đặc phản ứng với các chất có tính
Nhận xét sự thay đổi số oxi hóa của Fe trong …………. hay các chất………………...
các hợp chất trên.
9. Các em xem video cho biết các chất trong 9. Al, Fe, Cr ………….trong dung dịch
video có tham gia phản ứng khơng? Nhận xét? H2SO4 đặc, nguội.
10.Thể hiện tính ………………………..
Phương trình:
10. Dưới đây là hình ảnh của đường khi cho
axit sunfuric đặc vào. Hãy cho biết tính chất
nào của axit sunfuric làm đường biến thành
như vậy? Giải thích?

…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………

…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
Giải thích:

III. Ứng dụng
11. Quan sát hình dưới đây và hãy liệt kê các

…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………


ứng dụng của axit sunfuric.

…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
III.
11. Ứng dụng của axit sunfuric:

IV. Sản xuất axit sunfuric

…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
IV.

12. Giai đoạn 1: Sản xuất SO2

……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
Giai đoạn 2: Sản xuất SO3
12. Hãy dùng phương trình hóa học để diễn tả ……………………………………………………………
lại quy trình sản xuất axit sunfuaric trong ……………………………………………………………
công nghiệp.
…………………………………………………………..
Giai đoạn 3: Sản xuất H2SO4
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
…………………………………………………………
III. Luyện tập


Câu 1: Để điều chế axit sunfuric, người ta có thể cho chất nào sau đây tác dụng với nước?
A. Lưu huỳnh đioxit B. Lưu huỳnh C. Lưu huỳnh trioxit D. Natri sunfat.
Câu 2. Axit H2SO4l ỗng khơng tác dụng với kim loại nào sau đây:
A. Fe .
B. Cu.

C.Zn.
D. Mg.
Câu 3. Axit H2SO4đặc, nguội không tác dụng với chất nào sau đây:
A. Cu
B Fe
C. Zn
D. Mg
Câu 4. Khi lần lượt tác dụng với mỗi chất dưới đây, trường hợp nào axit sunfuric đặc và axit
sunfuric lỗng hình thành sản phẩm giống nhau?
A. Mg.
B. Fe(OH)2.
C. Fe3O4.
D. CaCO3.
Câu 5.Oleum là sản phẩm tạo thành khi cho
A. H2SO4đặc hấp thụ SO3
B. H2SO4loãng hấp thụ SO3
C. H2SO4đặc hấp thụ SO2
D. H2SO4 loãng hấp thụ SO2

1
A

2
B

3
C

4
D


5
A

PHIẾU HỔ TRỢ
I. Tính chất vật lí
1.Tính chất vật lý của axit sunfuric:
Axit sunfuric (H2SO4) là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần
gấp 2 lần nước (H2SO4 98% có D = 1,84 g/cm3).
2. Cách pha lỗng axit sunfutric đặc: rót từ từ axit đặc vào nước, khuấy nhẹ bằng đũa
thủy tinh. Tuyệt đối không được làm ngược lại.
3. H2SO4 tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt vì nếu làm ngược lại thì axit có thể
bắn ra ngồi gây thương tích cho người thực hiện.
II.
4. + Đổi màu quỳ tím thành đỏ.
+ Tác dụng kim loại đứng trước H trong dãy điện hoá, giải phóng khí hiđro.
+ Tác dụng với bazơ và oxit bazơ.
+ Tác dụng được với nhiều muối.
5.
Fe + H2SO4 l

 FeSO4+ H2


FeO + H2SO4 l  FeSO4 + H2O
Fe(OH)2 + H2SO4 l  FeSO4 + H2O
BaCl2 + H2SO4 l

 BaSO4 + HCl


6. - Tính chất hố học của axit sunfuric lỗng:
+ Đổi màu quỳ tím thành đỏ.
+ Tác dụng kim loại đứng trước H trong dãy điện hoá, tạo thành muối sunfat và giải
phóng khí hiđro.
+ Tác dụng với bazơ và oxit bazơ, tạo thành muối sunfat và nước.
7. Dung dịch H2SO4 đặc, nóng tác dụng được với Cu và sinh ra khí SO2

8. Tính axit thể hiện khi dung dịch H2SO4 đặc phản ứng với các chất đã có số oxi hố cao
nhất (Fe2O3, Fe(OH)3, ….). Tính oxi hố thể hiện khi dung dịch H2SO4 đặc phản ứng với
các chất có tính khử mạnh hay các chất chưa đạt số oxi hoá cao nhất.
9. Al, Fe, Cr thụ động hoá trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
10. Tính háo nước.
C12H22O11 + H2SO4 đặc → 12C + 11H2O

- Giải thích: “ Axit sunfuric đặc hấp thụ mạnh nước, nó hấp thụ hấp thụ các phân tử nước
hoặc chiếm cái nguyên tố H và O (thành phần của nước) trong nhiều hợp chất gluxit. Sau
đó, một phần C bị H2SO4 đ oxi hố thành khí CO2 và SO2 bay lên làm sủi bọt, đẩy C trào
ra ngoài cốc”.
III.
11. Ứng dụng của axit sunfuric:


Phẩm nhuộm, chất tẩy rửa, chế biến dầu mỏ, giấy, chất dẻo, tơ sợi, luyện kim, ác quy, sản
xuất muối, axit, phân bón, thuốc nổ.
IV.
12. Giai đoạn 1: Sản xuất SO2
4FeS2 +11O2→ 2Fe2O3 +8SO2↑ (đk: Nhiệt độ)
hoặc: S + O2 → SO2 (đk: Nhiệt độ)
Giai đoạn 2: Sản xuất SO3
Oxi hóa SO2 thành SO3:

2SO2 + O2 → 2SO3 (xúc tác V2O5, 450 – 500 độ C)
Giai đoạn 3: Sản xuất H2SO4
Hấp thụ SO3 bằng dung dịch H2SO4 98%, một phần SO3 khác hòa tan trong H2SO4 tạo
thành oleum:
SO3 + H2O → H2SO4
H2SO4 +nSO3 →H2SO4.nSO3 (oleum)
Sau đó, dùng nước thích hợp pha loãng Oleum
H2SO4.nSO3 + H2O → (n+1) H2SO4



×