Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Báo cáo chuyên đề độc học môi trường ĐỘC HỌC THỦY NGÂN (Ecotoxicology of Mercury

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 48 trang )

TR

NG Đ I H C NÔNG LÂM TP.HCM

KHOA MÔI TR

NG VÀ TÀI NGUYÊN

\[

Báo cáo chuyên đ

Đ c ch t h c môi tr

ng

Đ C H C TH Y NGÂN
(Ecotoxicology of Mercury)

GVHD: Ts. Lê Quốc Tu n
Nhóm thực hi n: Nhóm 5 - L p DH10QM
Phan Song Long Dân 10149021
Nguy n Chí Ti n
10149205
Đinh Văn Luân
10149105
Trần Th Loan
10149003
Nguy n Th Vân
10149244
Đinh Th Cẩm Thu


10149190
Trần Th Kim Ngân 10149122
Tháng 02 - 2012
1


M CL C
M C L C ...................................................................................................................2
DANH SÁCH B NG VÀ HÌNH ...............................................................................4
DANH SÁCH B NG ..............................................................................................4
DANH SÁCH HÌNH ...............................................................................................4
I.

Đ T V N Đ ......................................................................................................6

II. N I DUNG ..........................................................................................................7
II.1. Tổng quan v thủy ngân ...................................................................................7
II.1.1. Nguồn gốc sinh địa hóa của thủy ngân .....................................................7
II.1.2. Cấu t o – Tính chất của thủy ngân..........................................................11
II.1.2.1. Cấu t o .............................................................................................11
II.1.2.2. Tính chất ...........................................................................................12
II.1.3. Vai trị của thủy ngân ..............................................................................12
II.1.3.1. Trong nơng nghiệp ...........................................................................12
II.1.3.2. Trong đời sống .................................................................................13
II.2. Ô nhi m thủy ngân trong môi tr

ng và tác d ng đ c h i của nó .................16

II.2.1. Các nguồn gây ơ nhiễm thủy ngân ..........................................................16
II.2.2. Tính độc của các hợp chất Hg trong mơi tr ờng sinh thái .....................19

II.2.2.1. Hơi thủy ngân kim lo i .....................................................................19
II.2.2.2. Các hợp chất vô cơ của thủy ngân ...................................................20
II.2.2.3. Một số hợp chất thủy ngân hữu cơ ...................................................21
II.2.3. Thủy ngân trong mơi tr ờng khơng khí, n ớc và đất ..............................23
II.2.3.1. Mơi tr ờng khơng khí .......................................................................23
II.2.3.2. Mơi tr ờng n ớc ..............................................................................24
II.2.3.3. Môi tr ờng đất .................................................................................27
2


II.3. Mức đ nguy hiểm của thủy ngân đối với con ng

i ..................................28

II.3.1. Con đ ờng xâm nhập vào cơ thể .............................................................28
II.3.2. Nguồn tiếp xúc và nhiễm độc ...................................................................31
II.3.3. Quá trình chuyển hóa của thủy ngân trong cơ thể ng ời và động vật máu
nóng ....................................................................................................................32
II.3.3.1. Hấp thụ .............................................................................................32
II.3.3.2. Chuyển hoá .......................................................................................33
II.3.3.3. Th i lo i ...........................................................................................34
II.3.4. Các d ng nhiễm độc ở ng ời ...................................................................34
II.3.4.1. Nhiễm độc cấp tính ...........................................................................35
II.3.4.2. Nhiễm độc bán cấp tính ....................................................................37
II.3.4.3. Nhiễm độc mãn tính..........................................................................38
II.3.5. Phịng tránh và xử lý nhiễm độc ở ng ời ................................................42
II.3.5.1. Nồng độ tối đa cho phép (NĐTĐCP) ...............................................42
II.3.5.2. Biện pháp kỹ thuật ............................................................................42
II.3.5.3. Biện pháp phòng hộ cá nhân ............................................................42
II.3.5.4. Biện pháp Y học................................................................................43

II.3.6. Công nghệ xử lý hơi thủy ngân ................................................................43
II.3.6.1. Xử lý hơi thủy ngân bằng manganat hoặc pecmanganat kali ..........43
II.3.6.2. Xử lý hơi thủy ngân bằng chất hấp thụ piroluzit ( ph ơng pháp khô
và ớt phối hợp) .............................................................................................44
III. K T LU N – KI N NGH ................................................................................46
TÀI LI U THAM KH O.........................................................................................47

 

3


DANH SÁCH B NG VÀ HÌNH
DANH SÁCH B NG
B ng 2.1 D ng tồn t i và tính đ c h i của thủy ngân trong môi tr
B ng 2.2

ớc l

ng hàm l

ng.............. 22

ng thủy ngân trung bình hằng ngày (nanogram / ngày)

(Nguồn: WHO, 1999) ............................................................................................. 22

DANH SÁCH HÌNH
Hình 1.1. Thần sa (Nguồn Internet) ..........................................................................8
Hình 1.2. Ơ nhi m khơng khí (Nguồn Internet)..................................................... 10

Hình 1.3. Ơ nhi m khơng khí từ thủy ngân (Nguồn NASA)................................... 10
Hình 1.4. C u t o thủy ngân (Nguồn Internet) ...................................................... 11
Hình 1.5. Thủy ngân (Nguồn Internet) .................................................................. 11
Hình 1.6. Vai trị của thủy ngân trong nơng nghi p (Nguồn Internet)................... 12
Hình 1.7. Nhi t k .................................................................................................. 13
Hình 1.8. Máy đo huy t áp thủy ngân .................................................................... 13
Hình 1.9. Đèn hơi thủy ngân (Nguồn Internet) ...................................................... 13
Hình 1.10. Máy ng t dịng (Nguồn Internet) ......................................................... 14
Hình 1.11. H p ch t trám răng chứa thủy ngân ( Nguồn VnExpress.net) ............. 14
Hình 1.12. c quy (Nguồn Internet) ...................................................................... 14
Hình 1.13. Khn dùng thủy ngân đơng cứng (Nguồn Internet) ........................... 15
Hình 1.14. Các biển báo phát sáng (Nguồn Internet) ............................................ 15
Hình 1.15. Thuốc Neptal (Nguồn Internet) ............................................................ 16
Hình 1.16. Thuốc Mercurochrome (Nguồn Internet)............................................. 16
Hình 2.1. Ngành cơng nghi p luy n kim (Nguồn Internet) ................................... 17
Hình 2.2. Nhi u khói đ c từ đốt rác gây ra (Nguồn Internet) ................................ 17
Hình 2.3. Đốt than đá (Nguồn Internet) ................................................................. 18
4


Hình 2.4. Rác th i b nh vi n (Nguồn Internet) ...................................................... 18
Hình 2.5. M t điểm “nóng” khai thác vàng

Ghana ( nh: Habertalk.com) ........ 18

Hình 2.6. Than (Nguồn Internet) ........................................................................... 19
Hình 2.7. B nh Minamata (Nguồn Internet) .......................................................... 20
Hình 2.8. Số ph n và nh h
Hình 2.9. L


ng của thủy ngân khi xâm nh p vào môi tr

ng thủy ngân phát th i ra môi tr

ng .... 23

ng không khí ............................. 24

Hình 2.10. Gi n đồ chuyển hóa thủy ngân trong n ớc .......................................... 24
Hình 2.11. Thủy ngân metyla hiểm họa từ n ớc (Nguồn Internet) ....................... 25
Hình 2.12. Thủy ngân tích t trong h i s n (Nguồn Internet)................................ 27
Hình 2.13. Khu vực Vapi đ

c xem là khu vực bẩn nh t

n Đ và l

ng thủy

ngân trong đ t luôn cao hơn mức cho phép tới 96 lần (Nguồn Internet) ............... 28
Hình 3.1. Hg kim lo i bay hơi trong khơng khí làm ơ nhi m mơi tr
Hình 3.2. Thủy ngân xâm nh p vào cơ thể bằng đ

ng ............. 28

ng hơ h p ............................ 29

Hình 3.3. Thủy ngân xâm nh p vào cơ thể qua da................................................. 30
Hình 3.4. Thủy ngân xâm nh p vào cơ thể bằng đ


ng tiêu hóa .......................... 31

Hình 3.5. Viêm da do d ứng với thủy ngân (Nguồn: diendanykhoa.com) ............ 36
Hình 3.6. Cơ ch gi i đ c thủy ngân của BAL ...................................................... 37
Hình 3.7. Loét trong mi ng (Nguồn: diendanykhoa.com) ..................................... 38
Hình 3.8. Tri u chứng d dày–ru t (tiêu hoá) (Nguồn: diendanykhoa.com) ......... 38
Hình 3.9. B nh rối lo n thần kinh do b nhi m đ c thủy ngân .............................. 39
Hình 3.10. Các tri u chứng v m t do nhi m đ c thủy ngân................................. 41
Hình 3.11. Các ph ơng ti n phòng h cá nhân ( Nguồn Internet) ......................... 43
Hình 3.12. Ch t h p th piroluzit (Nguồn Internet)............................................... 45
Hình 3.13. T o nâu (Nguồn Internet) ..................................................................... 45
Hình 3.14. Rong biển (Nguồn Internet) ................................................................. 45

5


I.

ĐẶT V N Đ

• Thủy ngân và các h p ch t của thủy ngân là những ch t đ c m nh. Tính đ c của
chúng đã đ

c bi t đ n từ r t lâu nh ng chúng v n đ

c sử d ng trong các lo i

thuốc chữa b nh. Đ c bi t vào th kỷ thứ 16, thủy ngân tr nên quan trọng vì nó
đ


c sử d ng trong thuốc chữa b nh giang mai. Cách đi u tr này chữa đ

cm t

số b nh xã h i nh ng cũng mang l i sự nhi m đ c không tránh khỏi. Trong quá
khứ, nhi m đ c ngh nghi p đã đ

c mô t m t cách sinh đ ng qua những ghi

nh n của Ramazzini cách đây 300 năm v những ng

i th làm g ơng soi: “

Venice, trên m t hòn đ o tên là Murano, nơi s n xu t r t nhi u g ơng soi, ng
ta có thể th y những ng

i

i th này nhìn vào nh của họ trong g ơng m t cách

l ỡng lự hay cau có, gi n dữ và họ nguy n rủa ngh nghi p mà họ đang làm”.
L ch sử cổ đ i La Mã cũng cho bi t những ng

i khai thác mỏ thủy ngân (sunfua

thủy ngân) đã b nhi m đ c. Trên th giới, hi n t

ng nhi m đ c thủy ngân khá

phổ bi n (sau chì và benzen). B nh Minamata (Nh t) đã đi vào l ch sử đ c học

nh m t điển hình cho ô nhi m và gây đ c của Hg.

• Ng

i ta đã sử d ng thủy ngân cách đây kho ng 3500 năm. N ớc Ai C p cổ x a

đã bi t cách pha tr n thủy ngân với Sn và Cu r t sớm, kho ng th kỷ thứ 6 sau
Công nguyên. Cách sử d ng kim lo i Hg và thần sa trong y khoa đã từng tồn t i
Trung Quốc và



cùng th i điểm. Ng

i Hy L p đã quen thu c với kĩ

thu t tách Hg từ các qu ng kim lo i dùng làm thuốc. Ng

i La Mã đã thừa k hầu

h t các ki n thức này và r t t p trung vào vi c đánh giá tính ch t th ơng m i của
kim lo i. Hầu h t Hg đã b ng
sa, nh ng Hg cũng đ

i La Mã tiêu th và ch t o ch t màu đỏ của thần

c sử d ng để đi u tr nhi u thứ b nh khác. Sau sự s p đổ

của đ quốc La Mã, tiêu dùng Hg chủ y u đ
đ n khi những d ng c khoa học đ


c giới h n để bào ch thuốc; cho

c phát minh, nh

là vào năm 1643,

Torricelli phát minh ra d ng c đo nhi t gọi là nhi t k sơ kh i. Đ n năm 1720,
6


Fahrenheit giới thi u nhi t k Hg và đ a vào nghiên cứu khoa học.

• Khơng có m t lo i ch t nào, trừ sinh v t, đ

c nghiên cứu nhi u nh thủy ngân

trong quan h tuần hồn của nó với chu i thực phẩm. M i năm toàn th giới s n
xu t ra 9000 t n thủy ngân, trong đó 5000 t n rơi vào các đ i d ơng. Trong hồ
Oasinton, trong 100 năm tr l i đây l
lần. Hàm l

ng thủy ngân cao th

đôi khi hàm l

ng thủy ngân trong bùn tăng lên g p 100

ng th y các lo i cá th n bơn biển Atlantích;


ng thủy ngân cịn cao hơn

m t số lồi cá m p.

• Nhà văn R.Kipling đã vi t những dịng nh sau: “Tơi thà chọn cái ch t tồi t còn
hơn ph i làm vi c trong mỏ thủy ngân, nơi mà răng b m c dần trong mi ng...”.
Cho đ n nay trong các hầm lò quanh co, nơi mà x a kia khai thác thủy ngân, có
thể tìm th y vơ số b x ơng ng

i. Ng

i x a đã ph i tr m t giá r t đ t, hàng

ngàn sinh m ng để đổi l y thứ đá đỏ d

ng nh đã nhuốm máu t t c những ai

từng tham gia khai thác.

• Vì v y, đ tài này với m c tiêu giúp chúng ta hiểu rõ v tác h i của đ c ch t thủy
ngân đối với môi tr

ng sinh thái, đối với con ng

i, các con đ

ng xâm nh p

vào cơ thể chúng ta. Từ đó chúng ta cần đ a ra nhi u bi n pháp phòng tránh, kêu
gọi mọi ng


i cùng nhau chung tay lo i bỏ vi c sử d ng đ c ch t thủy ngân,

cũng chính là b o v sức khỏe của chúng ta và th h mai sau.

II.

N I DUNG

II.1. Tổng quan v th y ngân:
II.1.1. Nguồn gốc sinh địa hóa của thủy ngân:

™ Trong thiên nhiên khơng có nhi u thủy ngân, đơi khi b t g p nó

d ng tự sinh

– d ới d ng những giọt nhỏ li ti. Khoáng v t chủ y u của thủy ngân là thần sa
(HgS). Đó là m t thứ đá đẹp, tựa nh đ
Thần sa là sự k t h p bình th

c bao phủ b i những v t máu đỏ t ơi.

ng của oxide và th i ti t, hòa tan tốt trong n ớc.

7


Hình 1.1. Thần sa (Nguồn Internet)

™ Có tới 99,98% thủy ngân tồn t i


d ng phân tán, ch có 0,02% thủy ngân tồn

t i d ới d ng khoáng v t. Trong số 20 khoáng v t của thủy ngân thì thần sa là
phổ bi n nh t. Tổng trữ l

ng thủy ngân

trong vỏ trái đ t là 1,6.1012 t n.

Thủy ngân phân bố khá đ u trong các đá magma nh siêu bazơ (1.10–6%),
bazơ ( 9.10–6%), trung tính (6.10–6%) và acid (8.10–6%).
™ Vì sét h p th nhi u thủy ngân nên hàm l

ng thủy ngân trong đá trầm tích sét

khá cao (9.10–5%) nh ng trầm tích bùn biển l i nghèo thủy ngân. Hàm l
8

ng


thủy ngân trong n ớc b m t kho ng 1.10–7%. Thủy ngân d bay hơi nên ln
có m t trong khơng khí. Các đồng v nhẹ của thủy ngân th

ng t p trung nhi u

hơn trong khí quyển vùng núi lửa và suối n ớc nóng với nồng đ đ n 0,02
mg/m3.
™ Các h p ch t chủ y u của Hg


q trình sinh–đ a–hóa của các y u tố đ

c

phân lo i sau đây:

¾ Các h p ch t và nguyên tố: HgO , (CH3)2Hg.

¾ Các lo i ph n ứng: Hg2+, HgX2, HgX–3 , HgX2–4 với X = OH–, Cl –, Br–,
HgO trong các d ng Sol khí: Hg2+ t o phức với các h p ch t hữu cơ.

¾ D ng ít có ph n ứng: metyl Hg (CH3Hg+, CH3HgCl, CH3HgOH) và các h p
ch t hữu cơ khác: Hg(CN)2.

¾ HgS: Hg2+ k t h p với S2– trong v t ch t mùn.

™ Nồng đ trung bình trong khơng khí đo đ

c kho ng 3mg/m3 trong kho ng 10

năm qua trên đ t li n và th p hơn trên biển; hầu h t là d ng HgO.

trong

n ớc, mức t p trung tiêu biểu từ 0,5 – 3 mg/lít trong đ i d ơng và 1 – 3 mg/lít
sơng và hồ; hầu h t là các lo i vô cơ.
™ Nguồn Hg tinh khi t hầu h t t p trung trong các lo i khống đá. M t đ t có kh
năng ti p nh n Hg từ bầu khí quyển cũng là nguồn Hg r t có ý nghĩa. Sự l ng
đọng từ bầu khí quyển chủ y u là Hg và(CH3)2Hg có thể là do q trình hóa

sinh.
™ Thủy ngân có nhi u trong đ t, biển do các ch n đ ng đ a ch t và từ khí th i tự
nhiên của vỏ đ a cầu. M t số vi khuẩn y m khí cũng có thể metyl hóa thủy
ngân thành metyl thủy ngân.
™ Brosse đã phát hi n 50% Hg phát ra từ đ t than đá và sau đó là từ thực v t.

™ Đ t nơng nghi p đ

c sử d ng phân bón (phân tổng h p, rác cống, vôi và Hg).

Th i gian tồn t i của Hg trong bầu khí quyển kho ng hơn 1 năm. Hầu h t Hg
9


trong bầu khí quyển là do ho t đ ng của con ng

i.

™ Khu vực cơng nghi p hóa b ô nhi m h n h p h t sức cao, nh h

ng đ n sự

hình thành các quá trình oxide hóa Hg. Hg di chuyển từ bầu khí quyển b i sự
ẩm ớt d l ng đọng. Tiêu biểu là Hg xu t hi n trong m a tuy t từ 2–10 mg/lít.
Tuy nhiên, mức đ ơ nhi m cao nh t trong khu vực, có thể cao nh t vào lúc 5h
sáng, trong vùng công nghi p. Hàng năm, l

ng m a tuy t 100 mm có mức Hg

trung bình là 20mg/lít. Sự l ng đọng này có thể t o ra m t l


ng 200g Hg/m2

m t đ t.

Hình 1.2. Ơ nhi m khơng khí (Nguồn Internet)

Hình 1.3. Ơ nhi m khơng khí từ thủy ngân (Nguồn NASA)
10


II.1.2. Cấu tạo – Tính chất của thủy ngân:
II.1.2.1. Cấu tạo:
™ Thủy ngân là m t kim lo i đ c bi t, ký hi u hóa học là Hg. Nó là kim lo i duy
nh t
l

thể lỏng

00C, màu tr ng b c, sôi

3750C, tỷ trọng 13,6 kg/m3; trọng

ng phân tử 200,61. Tr ng thái oxi hóa phổ bi n của nó là +1 và +2. Th i

gian bán hủy của thủy ngân từ 15 – 30 năm.
™ Thủy ngân nguyên tố lỏng là ít đ c nh ng hơi, các h p ch t và muối của nó là
r t đ c.

Hình 1.4. C u t o thủy ngân (Nguồn Internet)

™ Trong thiên nhiên, Hg có trong các qu ng sunfua gọi là cinabre với hàm l
0,1–4%.

Hình 1.5.

Thủy ngân (Nguồn Internet)
11

ng


II.1.2.2. Tính chất:

™ Thủy ngân có tính d n nhi t kém nh ng d n đi n tốt.

™ Thủy ngân có thể t o ra h n hống với đa số kim lo i, trừ s t.

™ Để trong khơng khí, b m t Hg b x m đi do Hg b oxi hóa t o thành oxít thủy
ngân r t đ c,

d ng b t r t m n, r t d thâm nh p vào cơ thể.

™ Hg r t d bay hơi vì nhi t đ bay hơi của nó r t th p.

200C, nồng đ bão hòa

của hơi thủy ngân tới 20 mg/m3, r t nguy hiểm.
™ Thủy ngân cũng có thể bốc hơi đ
th


c c trong môi tr

ng l nh.

nhi t đ

ng, Hg b oxi hóa thành Hg2O trên b m t, n u đun nóng t o thành HgO.

™ Hg tác d ng với các axit t o thành muối Hg. Với H2SO4 và HNO3 t o thành
Hg(NO3)2 và NO2... Với các kim lo i, nó t o thành h n h p (amalgame), do đó
Hg và hơi của nó có tác d ng ăn mòn kim lo i r t m nh.

II.1.3. Vai trị của thủy ngân:
II.1.3.1. Trong nơng nghiệp:
™ Các h p ch t thủy ngân đ

c sử d ng làm thuốc trừ n m (thí d dùng để trừ

n m cho các lo i h t giống).
™ Thủy ngân còn dùng trong s n xu t phân bón, thuốc di t cỏ, thuốc trừ sâu…

Hình 1.6. Vai trị của thủy ngân trong nông nghi p (Nguồn Internet)
12


II.1.3.2. Trong đời sống:

™ Ch t o các d ng c nghiên cứu khoa học và d ng c trong phịng thí nghi m
(nhi t k , áp k ...).


Hình 1.7. Nhi t k

Hình 1.8. Máy đo huy t áp thủy ngân

™ Trong kỹ ngh đi n Hg là hóa ch t r t quan trọng để ch t o các đèn hơi Hg, các
máy n n và ng t dịng, các thi t b kiểm tra cơng ngh .

Hình 1.9.

Đèn hơi thủy ngân (Nguồn Internet)
13


Hình 1.10. Máy ng t dịng (Nguồn Internet)
™ Ch t o các h n hống sử d ng trong các công vi c nh sau:
+Trong nha khoa để làm trám răng.

Hình 1.11. H p ch t trám răng chứa thủy ngân ( Nguồn VnExpress.net)
+ Trong ch t o c quy Fe –Ni.

Hình 1.12.

c quy (Nguồn Internet)
14


+ Các h n hống với vàng và b c tr ớc kia đ
ph ơng pháp hóa học, ngày nay đ

c dùng để m vàng, m b c theo


c thay th bằng ph ơng pháp đi n phân.

™ Tách vàng và b c khỏi qu ng của chúng bằng cách t o ra h n h p với Hg.

™ Ph ơng ti n đổ khn dùng Hg đơng cứng.

Hình 1.13. Khuôn dùng thủy ngân đông cứng (Nguồn Internet)

™ Làm các biển báo phát sáng.

Hình 1.14. Các biển báo phát sáng (Nguồn Internet)
™ Ch t o các h p ch t hóa học có chứa Hg.

™ Các lo i h p ch t thủy ngân hữu cơ d ới d ng d
nh :
+ Neptal: thuốc l i ni u.

15

c phẩm đ

c dùng trong y t


Hình 1.15. Thuốc Neptal (Nguồn Internet)
+ Mercurochrome: thuốc sát trùng, dùng ngoài da, n u dùng bên trong v t
th ơng có thể b nhi m đ c.

Hình 1.16. Thuốc Mercurochrome (Nguồn Internet)


II.2. Ô nhi m th y ngân trong môi tr

ng và tác d ng đ c h i c a nó:

II.2.1. Các nguồn gây ơ nhiễm thủy ngân:

¾ Hg đi vào trong khí quyển qua q trình bay hơi do ch ng c t các h p ch t thủy
ngân từ b m t trái đ t. Thủy ngân này

d ng HgO. Ngồi ra, thủy ngân có

trong các qu ng sunfua gọi là cinabre với hàm l
nhi u Hg là Liên Xô cũ, Mỹ, Tây Ban Nha và Ý. Ng

ng 0,1–4%. Các n ớc có
i ta ớc l

ng nguồn th i

Hg tự nhiên kho ng 2700 đ n 6000T hàng năm (Lindberg et al.,1987). Ho t
đ ng của con ng

i đã đóng góp kho ng 2000 đ n 4500T vào tổng l

ngân th i ra hàng năm trên th giới.
16

ng thủy



¾ Thủy ngân đ

c th i ra từ các phân x

ng của nhà máy s n xu t Hg, luy n Hg

từ qu ng, từ các ngành s n xu t cơng nghi p, b nh vi n, q trình đốt than đá,
đốt rác th i. Trong th p niên vừa qua, vi c tiêu th thủy ngân trong công nghi p,
s n xu t đã gi m 75%.

Hình 2.1. Ngành cơng nghi p luy n kim (Nguồn Internet)

Hình 2.2.

Nhi u khói đ c từ đốt rác gây ra (Nguồn Internet)

17


Hình 2.3.

Hình 2.4.
¾

Đốt than đá (Nguồn Internet)

Rác th i b nh vi n (Nguồn Internet)

th i điểm hi n t i, những ho t đ ng của con ng


i làm gia tăng ô nhi m Hg

vào đ t, n ớc và sau đó là xu t hi n trong khơng khí, gồm có:

™ Đào và khai thác mỏ kim lo i, đ c bi t là Cu, Zn.

Hình 2.5. M t điểm “nóng” khai thác vàng
18

Ghana ( nh: Habertalk.com)


™ Nguyên li u ch t đốt chủ y u là than.

Hình 2.6.

Than (Nguồn Internet)

™ Quá trình s n xu t công nghi p, đ c bi t là quá trình s n xu t chlorate, kali có
liên quan tới Hg, clo và ch t ăn da soda.

™ Sự lan r ng liên quan đ n tiêu dùng bao gồm lãng phí ch t đốt x y ra nhanh
chóng

các n ớc.

II.2.2. Tính độc của các hợp chất Hg trong mơi trường sinh thái:
II.2.2.1. Hơi thủy ngân kim loại:
¾ Thủy ngân


d ng kim lo i nguyên ch t không đ c nh ng d ng hơi và ion l i

r t đ c. Thủy ngân là m t ch t đ c đối với t bào; tác đ ng của nó r t phức t p.
Thủy ngân gây thối hóa tổ chức, t o thành các h p ch t protein r t d tan làm
tê li t chức năng của các nhóm thiol (–SH), các h thống men cơ b n và oxi
hóa–khử của t bào. Hít, th khơng khí có nồng đ thủy ngân 1mg/m3 trong
th i gian dài có thể b nhi m đ c (từ 1–3mg/m3 có thể gây viêm phổi c p).

¾ Ng

i ti p xúc lâu dài với nồng đ thủy ngân 0,1mg/m3 có nguy cơ nhi m đ c

với tri u chứng cổ điển nh run ... Số li u nghiên cứu khác cho th y thủy ngân
nồng đ th p, từ 0,06–0,1mg/m3, gây ra các tri u chứng nh m t ngủ, ăn kém
ngon. Ng

i ti p xúc 8 gi /ngày trong 225 ngày lao đ ng/năm với nồng đ từ

0,1–0,2mg/m3 có tri u chứng run, còn với nồng đ kho ng 0,05mg/m3 ch a
gây ra nh h

ng đáng kể.
19


Hình 2.7. B nh Minamata (Nguồn Internet)
II.2.2.2. Các hợp chất vô cơ của thủy ngân:
Trong công nghi p th


ng g p các h p ch t thủy ngân sau:

™ Oxit thủy ngân đỏ (HgO) làm ch t xúc tác trong cơng nghi p pha sơn chống hà
bám ngồi tàu, thuy n đi biển...

™ Clorua thủy ngân I (Hg2Cl2) còn gọi là Calomel hay thủy ngân đ c, là b t tr ng,
không mùi v , làm thuốc tẩy giun (lãi) d ới d ng Santonin–calomel, có thể gây
ng đ c cho ng

i dùng.

™ Clorua thủy ngân II (HgCl2) còn gọi là Sublimê ăn mòn, k t tinh tr ng, là ch t
đ c. Nó có tác d ng ăn mịn và kích ứng. HgCl2 tác d ng với kim lo i, có v
cay, làm săn da r t d ch u.
™ Clorua Hg là h p ch t vô cơ của thủy ngân th
Theo Douris, đ c tính của clorua thủy ngân qua đ

ng g p, có đ c tính r t cao.
ng mi ng nh sau:

- Từ 1g tr lên, m t lần: gây nhi m đ c siêu c p tính, tử vong nhanh.
- Từ 150–200mg, m t lần: gây nhi m đ c c p tính, th

ng tử vong.

- Từ 0,5–1,4mg, trong 24 gi : gây nhi m đ c mãn tính.
- 0,007mg trong 24 gi : có thể gây nhi m đ c cho ng

™ Iơdua thủy ngân I (Hg2I2) là b t màu xanh l c.


i kém sức ch u đựng.

™ Nitrat thủy ngân II [(Hg(NO3)2.8H2O)] là ch t lỏng, ăn da m nh nên r t nguy
20


hiểm khi thao tác, đ

c dùng trong y khoa để tr m n nhọt, sử d ng trong công

ngh ch bi n lông làm mủ phớt (feutre).
™ Xianua thủy ngân [(Hg(CN)2)]: là tinh thể, khan, không màu, mùi v gây buồn
nôn, r t đ c. M t ng

i khỏe m nh cho uống 0,13g xianua thủy ngân có thể

ch t sau 9 ngày với các tri u chứng nhi m đ c thủy ngân.

™ Sunfua thủy ngân: dùng làm b t màu.
™ Fulminat thủy ngân [Hg(CNO)2]: đ

c dùng trong công ngh ch t o thuốc nổ,

dùng làm h t nổ, kíp nổ. Hơi khói từ ngịi nổ fulminat thủy ngân có thể gây
nhi m đ c.
II.2.2.3. Một số hợp chất thủy ngân hữu cơ:
Các lo i h p ch t thủy ngân hữu cơ d ới d ng d

c phẩm đ


c dùng trong y t

nh :
™ Neptal: thuốc l i ni u.

™ Mecurochrom: thuốc sát trùng, dùng ngoài da, n u dùng bên trong v t th ơng
có thể b nhi m đ c.

™ Tr ớc đây m t số h p ch t thủy ngân hữu cơ cũng đ
d ch h i nh trừ n m (ví d : để xử lý n m

thóc giống tr ớc khi gieo h t...)

nh ng vì các hóa ch t đó gây nhi m đ c cho ng
trong môi tr

c dùng làm hóa ch t trừ

i dùng và l u tồn lâu dài

ng tự nhiên nên nay đã b c m sử d ng Vi t Nam từ năm 1996.

Nói chung, các h p ch t hữu cơ thủy ngân có đ c tính ít hơn ion thủy ngân và
h p ch t thủy ngân vơ cơ. Chúng th
thần kinh. Ví d : Hg(CH3)2 đ

ng gây ra các rối lo n tiêu hóa, th n và

c dùng trong nơng nghi p. Theo Yoshino,


metyl thủy ngân làm gi m sự tổng h p protein của t bào thần kinh invitro
tr ớc khi xu t hi n các tri u chứng v thần kinh.

21


B ng 2.1. D ng tồn t i và tính độc h i của thủy ngân trong môi tr ờng
D ng tồn t i

Tính đ c

Hg ( kim lo i)

Trơ và không đ c

Hg ( hơi)

Đ bay hơi cao ( r t đ c đối với não)

Hg2+ ( phổ bi n là Hg2Cl2)

T o h p ch t không tan với clorua, đ c tính th p.

Hg2+

R t đ c, khó di chuyển qua màng sinh học.
Đ c tính cao, đ c bi t

RHg+ ( h p ch t thủy ngân hữu


d ng CH3Hg, gây nguy hiểm

cho h thần kinh m t chi u, nguy hiểm cho não, d

cơ)

chui qua màng t bào sinh học, c trú trong mô mỡ.

B ng 2.2. ớc l ợng hàm l ợng thủy ngân trung bình hằng ngày (nanogram / ngày)

H p ch t thủy ngân
Hơi thủy ngân

vơ cơ

Methyl thủy ngân

40– 200

0

0

0

600

2400

0


3600

Khơng khí
Thức ăn
0
Đồ biển

Th

ng

N ớc uống
Ch t trám răng
Tổng c ng

3800 – 21000
3000 – 17000
3900 – 21000

50

0

0

0

4700


2400
(Nguồn: WHO, 1999)

(Trong đó có đ n 80% thủy ngân tồn t i trong cá là methyl thủy ngân, 20% là thủy
ngân

d ng vô cơ).
22


II.2.3. Thủy ngân trong mơi trường khơng khí, nước và đất:

Hình 2.8.

Số ph n và nh h

ng của thủy ngân khi xâm nh p vào môi tr

ng

II.2.3.1. Môi trường không khí:
™

châu Âu, t i m t số vùng xa khu cơng nghi p, l

ng Hg trong khơng khí

kho ng 2 đ n 3 ng/m3 vào mùa hè và từ 3 đ n 4 ng/m3 vào mùa đông. L
thủy ngân trong khơng khí


thành phố th

ng

ng cao hơn g p 3 lần giá tr trung

bình (Sweet and Vermette,1993).
™ Đ nh điểm cao nh t là vào kho ng 10.000 ng/m3

khu công nghi p hay

những nơi sử d ng r ng rãi thuốc di t n m có chứa Hg (Fujimura,1964).
™ Hơi Hg có thể bốc lên từ các lo i sơn có chứa h p ch t Hg. L

ng hơi Hg này

có thể đ t nồng đ : 300 đ n 1500 ng/m3(Beusterien et al.,1991).

™ Khi l

ng Hg trong khơng khí nơng thơn kho ng 2ng/m3 và kho ng 10ng/m3

thành phố thì l

ng Hg h p thu vào máu

ng

i lớn hàng ngày trong vùng


nông thôn là 32 ng và trong vùng thành th là 160 ng.
23


Hình 2.9. L

ng thủy ngân phát th i ra mơi tr

ng khơng khí (Nguồn Internet)

II.2.3.2. Mơi trường nước:
™ Khi thủy ngân xâm nh p vào n ớc, b các vi sinh v t metyl hóa và t o thành
methyl thủy ngân, h p ch t này tan trong ch t béo và gây đ c m nh t i đây. Vì
th , nó là m t trong những d ng h p ch t thủy ngân nguy hiểm nh t. Để d
hiểu, quá trình đ

c biểu di n bằng m t sơ đồ đ

Phênyl thủy ngân

c đơn gi n hóa (hình 2.10).

Metyl thủy ngân

C6H5Hg+

CH3Hg+

Hg2+


HgO

(CH3)2Hg

Hình 2.10. Gi n đồ chuyển hóa thủy ngân trong n ớc

™ Trong hình 2.10 ta th y, t t c các d ng thủy ngân trong n ớc dù bằng con
đ

ng trực ti p hay gián ti p đ u bi n thành metyl thủy ngân.

đ i d ơng, Hg

tích t trong cơ thể cá, từ đó xâm nh p vào chim, các đ ng v t có vú ăn cá. M t
số lồi cá trong hồ lớn B c Mỹ b nhi m m t l

ng lớn Hg: cá ki m Đ i Tây

D ơng (Xiphias gladius), cá xanh Thái Bình D ơng (Makaira ampla), cá ngừ
24


vây xanh (Thunnus thynnus), cá ngừ vây vàng (Thunnusalbacaces), cá ngừ
(Euthunnus pelamis), cá bơn Thái Bình D ơng và Đ i Tây D ơng
(Hippoglossus hippoglossus and H.stenolepis), h i cẩu và các loài cá m p
ng cá b nhi m đ c Hg đã th y từ lâu. Sự ô nhi m Hg

khác. Hi n t

hi n nay so với 07 lo i m u cá ngừ thu đ

et.al.,1972) hay

các loài chim biển b t đ

cá ngừ

c từ 1878 và 1903 (G.E.Miller
c tr ớc 1930 và sau 1980

b c

Đ i Tây D ơng (Thomson et al., 1992) là nh nhau. Trong cùng m t lồi cá
thì các con có kích th ớc lớn hay là sống lâu năm hơn s có xu h ớng tích t
Hg t ơng đối nhi u hơn các con khác. Ví d : trong lo i cá ki m Đ a Trung
H i, hàm l

ng Hg trung bình trên từng thể trọng nhỏ hơn 23kg là 0,55ppm,

cho những con giữa 23 và 45kg là 0,86ppm, và với những con n ng trên 45kg
là 1,1ppm (Amstrong, 1979). Hầu h t Hg h p thu trong n ớc đ u

d ng

methyl thủy ngân. D ng h p ch t này có tính đ c nh ng trong cơ thể cá nó
chi m m t tỷ l nhỏ. Ngồi ra, l

ng selen trong cơ thể có thể bi n đổi tỷ l Hg

này m t cách đáng kể giúp đ c tính của nó gi m đi


cá cũng nh

các đ ng

v t ăn cá. Các đ ng v t biển có vú khi ăn cá chứa Hg thì cũng b nhi m đ c. Ví
d : h i cẩu tr
có l

ng thành (Phocagroenlandica)

biển Đ a Trung H i Canada

ng Hg trong mô cơ b p là 0,34ppm, trong gan là 5,1ppm.

Hình 2.11. Thủy ngân metyla hiểm họa từ n ớc (Nguồn Internet)
25


×