Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

giai bai tap vbt vat ly lop 8 bai 26 nang suat toa nhiet cua nhien lieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.02 KB, 5 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Giải bài tập VBT Vật lý lớp 8 bài 26: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
Câu C1 trang 122 VBT Vật Lí 8:
Lời giải:
Than có năng suất tỏa nhiệt lớn hơn củi nên khi đốt cháy cùng một khối lượng
nhiên liệu như nhau thì than tỏa ra nhiệt lượng lớn hơn so với củi.
Việc dùng than thay cho củi sẽ tiện lợi hơn, góp phần bảo vệ rừng (vì than khai
thác từ mỏ ở Việt Nam rất nhiều).
Câu C2 trang 122 VBT Vật Lí 8:
Lời giải:
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg củi là:
Q1 = q1.m1 = 107.15 = 15.107J.
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg than đá là:
Q2 = q2.m2 = 27.106.15 = 4,05.108J.
Lượng dầu hỏa cần dùng để khi đốt cháy thu được nhiệt lượng Q1 là:

Lượng dầu hỏa cần dùng để khi đốt cháy thu được nhiệt lượng Q2 là:

Ghi nhớ:
- Đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn
gọi là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
- Đơn vị của năng suất tỏa nhiệt là J/kg.
- Cơng thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy hồn tồn: Q =
q.m, trong đó:
q: năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu (J/kg)
m: khối lượng nhiên liệu (kg)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Q: nhiệt lượng tỏa ra (J)
Bài 26.1 trang 122-123 VBT Vật Lí 8: Trong các mệnh đề có sử dụng cụm từ
“năng suất tỏa nhiệt” sau đây, mệnh đề nào đúng?
A. Năng suất tỏa nhiệt của động cơ nhiệt.
B. Năng suất tỏa nhiệt của nguồn điện.
C. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
D. năng suất tỏa nhiệt của một vật.
Lời giải:
Chọn C.
Vì năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa
ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
Bài 26.3 trang 123 VBT Vật Lí 8: Người ta dùng bếp dầu hỏa đun sơi 2 lít
nước từ 20oC đựng trong một ấm nhơm có khối lượng 0,5kg. Tính lượng dầu
hỏa cần thiết, biết chỉ có 30% nhiệt lượng do dầu hỏa ra làm nóng nước và ấm.
Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K, năng
suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44.106 J/kg.
Tóm tắt:
Nước: V1 = 2 lít nước ↔ m1 = 2kg; t1 = 20oC; c1 = 4200J/kg.K
Ấm: m2 = 0,5kg; c2 = 880J/kg.K; Đun sôi t = 100oC.
Bếp dầu hỏa: q = 44.106 J/kg; H = 30%.
Lượng dầu m = ?
Lời giải:
Nhiệt cần để đun nóng nước là:
Q1 = m1.c1.(t – t1) = 2.4200.(100 – 20) = 672000J.
Nhiệt lượng cần đun nóng ấm là:
Q2 = m2.c2.(t – t1) = 0,5.880.(100 – 20) = 35200J.
Nhiệt lượng do dầu tỏa ra để đun nóng nước và ấm là:
Q = Q1 + Q2 = 672000J + 35200J = 707200J.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Tổng nhiệt lượng do dầu tỏa ra là:

Vì Qtp = m.q, nên:

Bài 26.4 trang 123 VBT Vật Lí 8: Dùng một bếp dầu hỏa để đun sôi 2 lít
nước từ 15oC thì mất 10 phút. Hỏi mỗi phút phải dùng bao nhiêu dầu hỏa? Biết
rằng chỉ có 20% nhiệt lượng do dầu hỏa tỏa ra làm nóng nước.
Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K và năng suất tỏa nhiệt của dầu
hỏa là 44.106J/kg.
Tóm tắt:
Nước: V1 = 2 lít nước ↔ m1 = 2kg; t1 = 15oC; c1 = 4190J/kg.K
Đun sôi t = 100oC; Thời gian đun T = 10 phút
Dầu hỏa: q = 44.106 J/kg; H = 20%
Lượng dầu trong 1 phút m0 = ?
Lời giải:
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước:
Q = m1.c1.(t – t1) = 2.4190.(100 – 15) = 712300J.
Nhiệt lượng do bếp dầu tỏa ra là:

Nhiệt lượng này do dầu cháy trong 10 phút tỏa ra. Vậy khối lượng dầu cháy
trong 10 phút là:

Lượng dầu cháy trong 1 phút là: m0 = m/10 = 0,008kg = 8g.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Bài 26a trang 124 VBT Vật Lí 8: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu cho biết:
A. nhiệt lượng do nhiên liệu tỏa ra trong mỗi giây.
B. nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra.
C. nhiệt lượng 1kg nhiên liệu tỏa ra bị đốt cháy hoàn toàn
D. nhiệt lượng 1g nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
Lời giải:
Chọn C.
Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg nhiên
liệu bị đốt cháy hồn tồn.
Bài 26b trang 124 VBT Vật Lí 8: Đơn vị của năng suất tỏa nhiệt là:
A. jun, kí hiệu là J.
B. Jun trên kilơgam kenvin, kí hiệu là J/kg.K.
C. Jun kilơgam, kí hiệu là J.kg.
D. Jun trên kilơgam, kí hiệu là J/kg.
Lời giải:
Chọn D.
Đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi lkg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn
gọi là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
Đơn vị của năng suất tỏa nhiệt là J/kg.
Bài 26c trang 124 VBT Vật Lí 8: Sự sắp xếp nào sau đây của các nhiên liệu
theo năng suất tỏa nhiệt từ thấp đến cao là đúng?
A. Củi, than đá, dầu hỏa, than bùn.
B. Than đá, dầu hỏa, xăng, hiđrô.
C. Than đá, củi, khí đốt, xăng, hiđrơ.
D. Than gỗ, than bùn, dầu hỏa, xăng.

Lời giải:
Chọn B.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Tra bảng 26.1 ta thấy: qthan

đá

= 27.106J/kg; qdầu

hỏa

= 44.106J/kg; qxăng =

46.106J/kg; qhiđro = 120.106J/kg.
Mời các bạn xem tiếp tài liệu tại: />
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



×