Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

giai bai tap vbt vat ly lop 8 bai 14 dinh luat ve cong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.57 KB, 5 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Giải bài tập VBT Vật lý lớp 8 bài 14: Định luật về công
Câu C1 trang 63 VBT Vật Lí 8: So sánh hai lực F1 và F2
Lời giải:
Ta có: F2 = 1/2F1.
Câu C2 trang 63 VBT Vật Lí 8: So sánh hai quãng đường đi được s1 và s2:
Lời giải:
Ta có: s2 = 2s1.
Câu C3 trang 63 VBT Vật Lí 8: So sánh cơng của lực F1 (A1 = F1.s1) và công
của lực F2 (A2 = F2.s2).
Lời giải:
Vì F2 = 1/2F1 và s2 = 2.s1 nên A1 = A2.
Câu C4 trang 63 VBT Vật Lí 8:
Lời giải:
Dùng rịng rọc động được lợi hai lần về lực thì lại thiệt hai lần về đường đi,
nghĩa là không được lợi gì về cơng.
III - VẬN DỤNG
Câu C5 trang 63 VBT Vật Lí 8:
Lời giải:
a) Trường hợp thứ nhất: lực kéo nhỏ hơn 2 lần.
b) Trong cả 2 trường hợp, cơng của lực kéo bằng nhau.
c) Vì khơng có ma sát nên công của lực kéo trên mặt phẳng nghiêng cũng bằng
công nâng trực tiếp vật lên sàn ô tô.
A = FS = P.h = 500.1 = 500J.
Câu C6 trang 63-64 VBT Vật Lí 8:
Lời giải:
a) Khi kéo vật lên đều bằng rịng rọc động thì lực kéo chỉ bằng phân nửa trọng
lượng của vật, nghĩa là:
F = P/2 = 420/2 = 210N.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí




VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Dùng rịng rọc động lợi hai lần về lực nhưng thiệt hai lần về đường đi nên độ
cao đưa vật lên thực tế bằng phân nửa quãng đường dịch chuyển của ròng rọc,
nghĩa là h = 8 : 2 = 4m.
b) Công nâng vật lên là A = P.h = 420.4 = 1680J.
Ghi nhớ:
Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi
bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Bài 14.1 trang 64 VBT Vật Lí 8: Người ta đưa một vật nặng lên độ cao h
bằng hai cách. Cách thứ nhất, kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng.
Cách thứ hai, kéo vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp hai lần độ cao h.
Nếu bỏ qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng thì:
A. Cơng thực hiện ở cách thứ hai lớn hơn vì đường đi lớn gấp hai lần.
B. Cơng thực hiện ở cách thứ hai nhỏ hơn vì lực kéo vật theo mặt phẳng
nghiêng nhỏ hơn.
C. Công thực hiện ở cách thứ nhất lớn hơn vì lực kéo lớn hơn.
D. Công thực hiện ở cách thứ nhất nhỏ hơn vì đường đi của vật chỉ bằng nửa
đường đi của vật ở cách thứ hai.
E. Công thực hiện ở hai cách đều như nhau.
Lời giải:
Chọn E.
Theo định luật về cơng thì khơng có một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về
công nên công thực hiện ở hai cách đều như nhau.
Bài 14.2 trang 65 VBT Vật Lí 8: Một người đi xe đạp đạp đều từ chân dốc lên
đỉnh dốc cao 5m. Dốc dài 40m. Tính cơng do người đó sinh ra. Biết rằng lực
ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là 20N, người và xe có khối
lượng là 60kg.

Tóm tắt:
h = 5m; s = 40m; Fms = 20N; m = 60kg.
Công A = ?
Lời giải:

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Người và xe có khối lượng m = 60kg nghĩa là trọng lượng bằng:
P = 10.m = 10.60 = 600N.
Cơng hao phí do lực ma sát sinh ra là:
A1 = Fms.s = 20.40 = 800J.
Cơng có ích là: A2 = P.h = 600.5 = 3000J.
Công của người sinh ra bao gồm công để thắng được lực ma sát và công đưa
người lên cao:
A = A1 + A2 = 800J + 3000J = 3800J.
Bài 14.7 trang 65 VBT Vật Lí 8: Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để
kéo một vật có khối lượng 50kg lên cao 2 m.
a) Nếu khơng có ma sát thì lực kéo là 125N. Tính chiều dài của mặt phẳng
nghiêng.
b) Thực tế có ma sát và lực kéo vật là 150N. Tính hiệu suất của mặt phẳng
nghiêng.
Lời giải:
Vật nặng có khối lượng 50kg nghĩa là trọng lượng bằng:
P = 10.m = 10.50 = 500N.
a) Công của lực kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng là: A = F.l
Công của lực kéo trực tiếp vật theo phương thẳng đứng là:
A1 = P. h = 500N.2m = 1000J.

Theo định luật về cơng thì A = A1, nghĩa là A1 = F.l

b) Thực tế có ma sát và lực kéo vật là 150N.
Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là:

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Bài 14a trang 66 VBT Vật Lí 8: Để kéo một vật nặng lên cao, người ta dùng
một hệ thống rịng rọc như hình 14.1. Vật nặng có trọng lượng là P. Coi khối
lượng của rịng rọc khơng đáng kể và bỏ qua ma sát. Để kéo vật lên với vận tốc
không đổi, cần một lực F bằng:
A. P.

B. P/3.

C. P/2.

D. P/4.

Lời giải:
Chọn C.
Khi vật đi lên được 1 đoạn h thì lực F phải kéo dây di chuyển 1 đoạn là 2s, đo
công không thay đổi nên ta được lợi 2 lần về lực. Do đó: F = P/2.
Bài 14b* trang 66 VBT Vật Lí 8: Người ta kê một tấm ván để kéo một cái
hòm khối lượng 60kg lên một xe tải. Sàn xe tải cao 0,8m, tấm ván dài 2,5m, lực
kéo bằng 300N. Tính lực ma sát giữa đáy hịm và mặt ván. Tính hiệu suất của
mặt phẳng nghiêng.

Lời giải:
Vật nặng có khối lượng 60kg nghĩa là trọng lượng bằng:
P = 10.m = 10.60 = 600N.
Công của lực kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng là:
A = F.l = 300.2,5 = 750J.
Công của lực kéo trực tiếp vật theo phương thẳng đứng là:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

A1 = P. h = 600N.0,8m = 480J.
Cơng của lực ma sát giữa đáy hòm và mặt ván là:
AFms = A – A1 = 750 – 480 = 270J.
Mặt khác: AFms = Fms.s = Fms.l (vì s = l).
Suy ra lực ma sát giữa đáy hòm và mặt ván là: Fms = 270/2,5 = 108N.
Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là:

Mời các bạn xem tiếp tài liệu tại: />
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



×