Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

MÔN THI THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ đề tài thiết kế WEB BÁN SÁCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.96 KB, 35 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
MÔN THI: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

WEB BÁN SÁCH

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: Ths. Tưởng Thị Xuân Thu
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
Lê Phước Hùng – 19DH111215
Lê Lưu Trường An – 19DH110504
Nguyễn Lâm Ngọc Phước – 19DH110571

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
MÔN THI: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

ỨNG DỤNG BÁN SÁCH

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: Ths. Tưởng Thị Xuân Thu
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
Lê Phước Hùng – 19DH111215
Lê Lưu Trường An – 19DH110504


Nguyễn Lâm Ngọc Phước – 19DH110571

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2022



LỜI CẢM ƠN

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến tất cả thầy cô trường
đại học Đại Học Ngoại Ngữ - Tin Học TP. Hồ Chí Minh nói chung và các thầy cơ
trong khoa Cơng Nghệ Thơng Tin nói riêng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt
những kiến thức và kinh nghiêm quý báu cho chúng em trong suốt quá trình học
tập tại trường.
Trong suốt thời gian em làm bài báo cáo Đề Tài Thương Mại Điện Tử, em xin
gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến cô Ths. Tưởng Thị Xuân Thu, người cơ
đã hết lịng giúp đỡ và theo sát em trong suốt quá trình thực hiện bài đề tài thương
mại điện tử này, chỉ ra cho hướng đi để em có thể hồn thành tốt nhất bài báo cáo
đề tài thương mại điện tử này đúng thời hạn quy định.
Trong q trình thực hiện đề tài Mơn Thương mại điện tử, dù em đã cố gắng
hoàn thiện đề tài một cách tốt nhất nhưng do thời gian và kiến thức cịn hạn chế
nên sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định, rất mong nhận được sự cảm
thông, chia sẽ đến từ những đóng góp ý chân thành từ quý thầy cô khoa Công
Nghệ Thông Tin.
Sau cùng em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các bạn đã tham gia đóng góp ý
kiến và giúp đỡ em trong suốt q trình thực hiện Đề Tài Mơn Thương mại điện
tử.
Em xin chân thành cảm ơn tất cả mọi người!
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng 12 năm 2022

i



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................i
MỤC LỤC.................................................................................................................ii
TÓM TẮT................................................................................................................iv
BẢNG TÓM TẮT KÝ HIỆU VIẾT TẮT.................................................................v
DANH SÁCH HÌNH ẢNH......................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ..................................................................................viii
LỜI NÓI ĐẦU........................................................................................................ix
Chương 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI...........................................................................1
1.1. Đặt vấn đề......................................................................................................1
1.2. Phạm vi đề tài...............................................................................................2
1.3. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................2
1.4. Q trình thực hiện......................................................................................2
Chương 2. ngơn ngữ lập trình – cơ sở dữ liệu...........................................................3
2.1. Giới thiệu về Microsoft .NET......................................................................3
2.2. Cơ sở dữ liệu.................................................................................................3
2.3. Phần mềm lập trình......................................................................................4
2.3.1. Giới thiệu về SQL Server 2019.............................................................4
2.3.2. Giới thiệu Visual Studio 2022...............................................................6
Chương 3. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................10
3.1. Khảo sát và thu thập thông tin..................................................................10
3.1.1. Kết quả khảo sát..................................................................................10
3.1.2. Mô tả yêu cầu nghiệp vụ chức năng...................................................10
3.2. Các thực thể................................................................................................11
3.2.1. Thực thể User.......................................................................................11
3.2.2. Thực thể Admin...................................................................................11
3.2.3. Thực thể Voucher................................................................................12

3.2.4. Thực thể Category...............................................................................12
3.2.5. Thực thể Order....................................................................................12
3.2.6. Thực thể Address.................................................................................13
3.2.7. Thực thể OrderItem............................................................................13
3.2.8. Thực thể Cart.......................................................................................13
3.2.9. Thực thể User_Voucher......................................................................14
ii


3.3. Các mối kết hợp và bảng số.......................................................................14
3.3.1. Mối kết hợp Order - User...................................................................14
3.3.2. Mối kết hợp Book – Category.............................................................14
3.4. Mơ hình vật lý.............................................................................................15
3.4.1. Mơ hình dữ liệu vật lý (PDM)............................................................15
3.4.2. Cơ sở dữ liệu vật lý..............................................................................16
3.5. Kết quả đạt được........................................................................................19
3.5.1. Lưu đồ hệ thống...................................................................................19
3.5.2. Các giao diện website (Đối tượng Khách hàng)................................20
3.5.3. Các giao diện website (Đối tượng Admin).........................................20
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN...............................................................21
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................22

iii


TĨM TẮT
Cơng nghệ thơng tin ngày càng chứng tỏ thế mạnh của mình trong mọi lĩnh
vực cuộc sống. Việc ứng dụng công nghệ thông tin giúp cho con người tiết kiệm
tối đa thời gian và chi phí cho những cơng đoạn thủ cơng truyền thống, mà thay
vào đó chúng ta hãy xây dựng nên các phần mềm thay thế cho sức lao động của

con người. Thời gian gần đây nhu cầu săn các mặt hàng phụ kiện, bảo vệ điện
thoại trên nền tảng internet ngày càng tăng cao nên việc quản lý các đơn hàng ngày
càng khó khăn hơn. Vì vậy điều cấp thiết hiện nay cho chúng ta là xây dựng nên
một trang web có thể quản lý tốt số lượng đơn hàng, thông tin của khách hàng
cũng như cập nhật, thêm, sửa sản phẩm một cách dễ dàng và chính xác nhất.

iv


BẢNG TÓM TẮT KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT

Tên viết tắt

Diễn giải

1

IDE

Integrated Development Environment

2

SQL

Structured English Query Language

3


CSDL

Cơ sở dữ liệu

4

DBMS

Database Management System

v


DANH SÁCH HÌNH ẢNH
Hình 1: Thực thể User.............................................................................................11
Hình 2: Thực thể Book............................................................................................11
Hình 3: Thực thể Voucher.......................................................................................12
Hình 4: Thực thể Category......................................................................................12
Hình 5: Thực thể Order...........................................................................................12
Hình 6: Thực thể Address........................................................................................13
Hình 7: Thực thể OrderItem....................................................................................13
Hình 8: Thực thể Cart..............................................................................................13
Hình 9: Thực thế Voucher-User…………………………………………………..14
Hình 10: Mối kết hợp Order - User.........................................................................14
Hình 11: Mối kết hợp Book - Category...................................................................14

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1: User............................................................................................................11
Bảng 2: Book...........................................................................................................11
Bảng 3: Voucher......................................................................................................12
Bảng 4: Category.....................................................................................................12
Bảng 5: Order..........................................................................................................12
Bảng 6: Address......................................................................................................13
Bảng 7: OrderItem...................................................................................................13
Bảng 8: Cart.............................................................................................................13
Bảng 9: Voucher-User…………………………………………………………….14

vii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ dữ liệu vật lý..............................................................................18
Sơ đồ 2: Lưu đồ hệ thống (Admin).....................................................................22

viii


LỜI NĨI ĐẦU
Trong thời đại ngày nay, cơng nghệ thơng tin phát triển không ngừng không
chỉ trên thế giới mà ngay cả đất nước ta công nghệ cũng đang là một ngành khá là
quan trọng và là một phần không thể thiếu trong cuộc sống thường ngày của con
người chúng ta. Việc đưa công nghệ vào quản lý các công việc thường ngày cũng
đã được áp dụng rất thành công và thay thế con người giúp cho công việc quản lý
dễ dàng hơn bao giờ hết, giảm bớt gánh nặng về thời gian, quản lý và sắp xếp công
việc hợp lý, tạo ra hiệu quả cao và chất lượng công việc tốt hơn.
Thế mạnh của công nghệ thông tin càng được chứng tỏa khi nó tham gia vào
đa số các công việc phổ biến hiện nay trong cuộc sống chúng ta như: quản lý nhân

sự, quản lý tiền lương, quản lý khóa học,… Trong số đó khơng thể khơng kể đến
quản lý trang web bán phụ kiện điện thoại, đó là cách tối ưu để tiết kiệm thời gian
và có thể xử lý chính xác nhất từng số liệu của việc nhập thông tin đọc giả, thông
tin sách mà khi qua quản lý thủ cơng chúng ta có thể dễ mắc rất dễ nhiều sai sót.
Trang web cũng giúp cho admin dễ dàng quản lý tình trạng đơn hàng đã giao hay
chưa giao, để từ đó việc quản lý mua bán sản phẩm nhanh chóng và chính xác hơn.
Vì vậy, điều cần thiết lúc này là chúng ta sẽ xây dựng một trang web quản lý
bán phụ kiện điện thoại để có thể giúp bạn quản lý một cách dễ dàng, tiết kiệm thời
gian và phần việc của những người sử dụng trang web để có thể đạt được hiệu quả
cao nhất có thể.

ix


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1. Đặt vấn đề
Hằng ngày, nhu cầu mua phụ kiện để bảo vệ điện thoại ngày càng tăng trên
các sàn thương mại điện tử. Vì số lượng đơn hàng rất lớn do đó sẽ cần những công
tác quản lý về giao dịch như: tài khoản khách hàng, đơn hàng, sản phẩm… ngoài ra
để đảm được công việc quản lý đơn hàng và sản phẩm được dễ dàng và thuận tiện
khơng mất nhiều thời gian thì phải làm thế nào để quản lý một cách có hiệu quả.
Như đã nói ở trên, số lượng đơn hàng, tài khoản khách hàng được tạo trong một
ngày là rất nhiều, vì vậy việc quản lý để khách hàng có thể chọn mua hàng và
admin quản lý các đơn hàng một cách thuận lợi và nhanh chóng thì cũng cần được
quan tâm và chú ý.
Từ những nhu cầu trên, để quản lý thông tin về đơn hàng, về tài khoản khách
hàng khơng những cần phải có thơng tin chính xác về những đối tượng trên mà cần
phải có một cơ chế quản lý thích hợp. Đó là lý do chúng em quyết định lựa chọn đề
tài thương mại điện tử “Ứng dụng bán sách”, ứng dụng những thành tựu của công
nghệ tin học để tạo ra một trang web quản lý đơn giản, dễ sử dụng và có thể tiết

kiệm thời gian cho việc quản lý, hạn chế những sai số và có thể đáp ứng được nhu
cầu mà người sử dụng đang cần.
Qua q trình học tập tích lũy kiến thức tại trường cùng với những sự chỉ dẫn
tận tình của q thầy cơ Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin, qua đó giúp em có được nền
tảng kiến thức để có thể hồn thành tốt bài báo cáo này.
₋ Phương pháp nghiên cứu:
 Tìm

hiểu

bài

tốn,

khảo

sát,

phân

tích,

tổng

hợp.

Mơ tả u cầu chức năng của hệ thống.
 Phân tích thiết kế mơ hình CSDL, code nội dung chương trình, phần
mềm.
 Thiết kế giao diện, các biểu mẫu (Form).

₋ Đối tượng nghiên cứu:
 Thông tin về sản phẩm, loại sản phẩm, thương hiệu.
x


 Khách
Công

hàng.
việc

thực

hiện

các

công

đoạn.

Xây dựng mô phỏng cơ sở dữ liệu dựa trên phương pháp nghiên cứu.
1.2. Phạm vi đề tài
Phần mềm “Ứng dụng bán sách” được xây dựng với mục đích để thực hiện
các yêu cầu quản lý khách hàng, quản lý đơn hàng, quản lý mượn trả, lập hóa đơn
sau khi khách hàng kiểm tra giỏ hàng. Đó là các vấn đề mà trang web khi hồn
thành có thể đáp ứng hết những nhu cầu từ thông tin trên.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
Q trình nghiên cứu được tóm gọn như sau:
₋ Khảo sát, trải nghiệm thực tế và tìm hiểu bài toán quản lý khách hàng, sản

phẩm tại một cửa hàng cụ thể.
₋ Phân tích bài tốn và tổng hợp gợi ý.
₋ Thu thập thông tin, số liệu.
₋ Mô tả u cầu, chức năng dựa trên bài tốn.
₋ Phân tích thiết kế mơ hình cơ sở dữ liệu.
₋ Phân tích thiết kế hệ thống.
₋ Thiết kế giao diện và xây dựng chương trình.
1.4. Quá trình thực hiện
₋ Thu thập mẫu thông tin đầu vào như sản phẩm, đơn hàng, phiếu mượn trả,
phiếu

thu

tiền

phạt

tại

chính

nơi

ta

đang

khảo

sát.


Ứng dụng kiến thức đã được học qua trong 4 năm đại học. Vd: Hệ quản trị
cơ sở dữ liệu SQL Server, phân tích thiết kế hệ thống thơng tin, phân tích hệ
thống hướng đối tượng…
₋ Nhận được sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của Ths. Tưởng Thị Xuân Thu
₋ Tham khảo một số kiến thức từ những người thực tế, bạn bè, sách giáo khoa,
giáo trình, mà google books…

xi


CHƯƠNG 2. NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH – CƠ SỞ DỮ LIỆU
2.1. Giới thiệu về Microsoft .NET
Microsoft C# là một ngôn ngữ lập trình đơn giản, hiện đại, mục đích tổng
qt, hướng đối tượng được phát triển Microsoft và được phê chuẩn bởi European
Computer Manufacturers Association (ACMA) và International Standards
Organization (ISO).
Microsoft C# được thiết kế cho Common Language Infrastructure (CLI), mà
gồm
Executable Code và Runtime Environment, cho phép chúng ta sử dụng các
ngôn ngữ high - level đa dạng trên các nền tảng và cấu trúc máy tính khác nhau.
₋ Microsoft C# là ngơn ngữ lập trình chun nghiệp được sử dụng rộng rãi.
₋ Microsoft C# kế thừa từ các ngôn ngữa C++, và JAVA.
₋ Nó là ngơn ngữ lập trình hiện đại, mục đích tổng qt.
Microsoft C# là ngơn ngữ hướng đối tượng, dễ dàng để học nó là một phần
của .Net Framework.
2.2. Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu: là tập hợp các bảng dữ liệu có quan hệ với nhau sao cho cấu
trúc của chúng như các mối quan hệ bên trong giữa chúng ta là tách biệt với
chương trình ứng dụng bên ngồi, đồng thời nhiều người dùng khác nhau cũng như

nhiều ứng dụng khác nhau có thể cùng khai thác và chia sẽ một cách chọn lọc nhất.
Thực thể là một hình ảnh cụ thể của một đối tượng trong hệ thống tin quản lý,
một

thực

thể

xác

định

tên



các

thuộc

tính.

Thuộc tính là một yếu tố dữ liệu hoặc thông tin của dữ liệu ấy.
Lớp thục thể: là các thực thể cùng thuộc tính.
Lược đồ quan hệ: Tập hợp thuộc tính một quan hệ, lượt đồ quan hệ gồm các
thuộc tính của thực thể cùng các mệnh đề ràng buộc.
 Quan hệ cơ sở dữ liệu:
Cơ sở dữ liệu quan hệ là cơ sở dữ liệu và các quan hệ đó được tổ chức thành
các thực thể. Mỗi thể hiện của một thực thể là bộ các giá trị tương ứng với các
thuộc tính của các thực thể đó.


xii


 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là các chương trình có thể xử lý, thay đổi dữ liệu.
 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS):
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System - DBMS) là phần
mềm hay hệ thống được thiết kế để quản trị một cơ sở dữ liệu. Cụ thể, các chương
trình thuộc loại nay hỗ trợ khả năng lưu trữ, sửa, xóa và tìm kiếm thơng tin trong
cơ sở dữ liệu (CSDL). Có rất nhiều loại hệ quản trị CSDL khác nhau từ phần mềm
nhỏ chạy trên máy tính cá nhân cho đến những hệ quản trọ phức tạp chạy trên một
hoặc nhiều siêu máy tính.
 Ưu điểm và nhược điểm của hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
Ưu điểm:
 Quản lý được dữ liệu dư thừa.
 Đảm bảo tính nhất quán cho dữ liệu.
 Tạo khả năng chia sẽ dữ liệu nhiều hơn.
 Cải tiến tính tồn vẹn dữ liệu.
Nhược điểm:
 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu khá phức tạp.
 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu tốt thường chiếm nhiều dung lượng bộ nhớ.
 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu được viết tổng quát cho nhiều người sử dùng
thường thì bị chậm.
2.3. Phần mềm lập trình
2.3.1. Giới thiệu về SQL Server 2019
SQL Server 2019 là bộ phận quản lý cơ sở dữ liệu, được xây dựng dựa trên
khái niệm trí tuệ nhân tạo nhằm tạo điều kiện thuận lợi, cải tiến dịch vụ cơ sở dữ
liệu, bảo mật và giảm bớt các khó khăn gặp phải khi phát triển các ứng dụng và lưu
trữ dữ liệu. SQL Server 2019 được tích hợp với Cloud, điều này đồng nghĩa các tổ

chức có thể hưởng lợi từ tính năng bảo mật cao, vừa đồng bộ được dữ liệu trên
nhiều máy tính và các thiết bị hiện đại khác. SQL Server 2019 tạo ra nền tảng dữ
liệu hợp nhất đi kèm với Hệ thống tệp phân tán Apache Spark và Hadoop (HDFS)
để trở nên thông minh hơn với tất cả dữ liệu.

xiii


Microsoft đưa SQL Server 2019 ra thị trường dưới các phiên bản và các dạng
cấp phép để phù hợp với cách khách hàng đang triển khai các ứng dụng và giải
pháp:
 Express Edition: Xây dựng cơ sở dữ liệu cho các ứng dụng di động và web
quy mơ nhỏ, kích thước dữ liệu lên tới 10 GB với cơ sở dữ liệu entry-level.
 Standard Edition: Nhắm đến các tổ chức vừa và nhỏ. Cũng hỗ trợ thương
mại điện tử và lưu trữ dữ liệu.
 Enterprise Edition: Được thiết kế cho các doanh nghiệp lớn với các yêu cầu
dữ liệu phức tạp, kho dữ liệu và cơ sở dữ liệu hỗ trợ Web.
Ba phiên bản chính được cung cấp một cách nhất qn, mơ hình theo từng
cấp mà tạo ra sự nhất quán hơn trên phiên bản tính năng và cấp phép. Enterprise
Edition bao gồm tất cả các tính năng sản phẩm có sẵn trong SQL Server 2019 với
hiệu năng cao, và Standard Edition bao gồm đầy đủ tính năng với Big Data
Cluster.
Ngồi các phiên bản trên, Microsoft cũng có 2 phiên bản SQL Server khác,
gồm:
 SQL Server 2019 Web: Phiên bản web này là tùy chọn chi phí thấp cho các
máy chủ lưu trữ web và VAP Web để cung cấp khả năng mở rộng, chi phí
thấp và khả năng quản trị cho các web quy mô nhỏ tới lớn.
 SQL Server 2019 Developer: Phiên bản dành cho các lập trình viên xây
dựng mọi loại ứng dụng trên SQL Server. Nó gồm tất cả các tính năng của
bản Enterprise. Tuy nhiên bản quyền chỉ sử dụng cho hệ thống dev/test,

không phải máy chủ cho sản phẩm. Phiên bản SQl Server 2019 Developer
hồn tồn miễn phí. Tải miễn phí SQL Server 2019 Developer
SQL Server 2019 cung cấp cho khách hàng một loạt các tùy chọn cấp phép
phù hợp với cách thức khách hàng thường mua khối lượng công việc cụ thể. Có hai
mơ hình cấp phép chính áp dụng cho SQL Server:
 Server + CAL: Cung cấp các tùy chọn để cấp phép cho người sử dụng và
hoặc thiết bị, với truy cập chi phí thấp để triển khai gia tăng SQL Server.
xiv


 Mỗi máy chủ chạy phần mềm SQL Server yêu cầu một giấy phép máy
chủ.
 Mỗi người sử dụng và/hoặc thiết bị truy cập vào một SQL Server cấp
phép yêu cầu
 Một SQL Server CAL đó là phiên bản tương tự hoặc mới hơn.
 Mỗi SQL Server CAL cho phép truy cập vào nhiều máy chủ SQL
được cấp phép, bao gồm Standard Edition
 Mỗi Core: Cung cấp cho khách hàng một thước đo chính xác hơn về sức
mạnh tính tốn và số liệu cấp phép phù hợp hơn, cho dù giải pháp này được
triển khai trên các máy chủ vật lý tại chỗ, hoặc trong ảo hay điện toán đám
mây.
 Không thể để đếm số người/thiết bị, khối lượng công việc có
Internet/Extranet hoặc các hệ thống tích hợp với khối lượng cơng việc
phải đối mặt với bên ngồi.
 Cấp phép một máy chủ vật lý, khách hàng phải cấp phép cho tất cả
các lõi trong máy chủ. Xác định số lượng các giấy phép cần thiết được
thực hiện bằng cách nhân tổng số nhân vật lý bởi các yếu tố cốt lõi
thích hợp được tìm thấy trong các bảng yếu tố cốt lõi. Một tối thiểu là
2 giấy phép lõi là cần thiết cho mỗi bộ xử lý vật lý trên máy chủ.
2.3.2. Giới thiệu Visual Studio 2022

Visual studio là (IDE – Integrated Development Environment) một phần mềm
hỗ trợ đắc lực cơng việc lập trình. Cơng cụ này được tạo lên và thuộc quyền sở hữu
của ông lớn công nghệ Microsoft. Năm 1997, phần mềm lập trình nay có tên mã
Project Boston. Nhưng sau đó, Microsoft đã kết hợp các cơng cụ phát triển, đóng
gói thành sản phẩm duy nhất.
Visual Studio là hệ thống tập hợp tất cả những gì liên quan tới phát triển ứng
dụng, bao gồm trình chỉnh sửa mã, trình thiết kế, gỡ lỗi. Tức là, bạn có thể viết
code, sửa lỗi, chỉnh sửa thiết kế ứng dụng dễ dàng chỉ với 1 phần mềm Visual
Studio. Không dừng lại ở đó, người dùng cịn có thể thiết kế giao diện, trải nghiệm
xv


trong Visual Studio như khi phát triển ứng dụng Xamarin, UWP bằng XAML hay
Blend.
Phần mềm Visual studio được chia thành 2 phiên bản Visual Studio
Enterprise và Visual Studio Professional, các phiên bản cao cấp có tính phí này
được sử dụng nhiều bởi các cơng ty chun về lập trình. Bên cạnh đó, Microsoft
cũng cho ra mắt phiên bản Community (phiên bản miễn phí) của gói phần mềm,
cung cấp cho người dùng những tính năng cơ bản nhất, phù hợp với các đối tượng
lập trình khơng chun, mới tiếp cận tìm hiểu về công nghệ (đối tượng nghiên cứu,
nhà phát triển cá nhân, hỗ trợ dự án mỡ, các tổ chức phi doanh nghiệp dưới 5
người dùng).
Tính đến thời điểm hiện tại, Visual Studio đã trải qua nhiều thời kì phát triển
và đã phát hành những bản Visual Studio như Visual Studio 2005, VS 2008, VS
2010, VS 2012, VS 2013, VS 2015, VS 2019, VS 2022. Và phiên bản mới nhất
của Visual Studio là phiên bản Visual Studio 2022 đang trong bản xem trước phát
hành vào tháng 11 năm 2021. Với mỗi phiên bản phát hình có nhiều cơng nghệ và
tính năng mới mẽ được tích hợp.
Visual Studio có những điểm mạnh sau đây:
 Hỗ trợ lập trình trên nhiều ngơn ngữ như C/C++, C#, F#, Visual Basic,

HTML, CSS, JavaScript , Python.
 Visual Studio là một công cụ hỗ trợ việc Debug một cách mạnh mẽ, dễ dàng
nhất (Break Point, xem giá trị của biến trong quá trình chạy, hỗ trợ debug
từng câu lệnh).
 Giao diện Visual Studio rất dễ sử dụng đối với người mới bắt đầu.
 Visual Studio hỗ trợ phát triển ứng dụng desktop MFC, Windows Form,
Universal App, ứng dụng mobile Windows Phone 8/8.1, Windows 10,
Android (Xamarin), iOS và phát triển website Web Form, ASP.NET MVC
và phát triển Microsoft Office.
 Visual Studio hỗ trợ kéo thả để xây dựng ứng dụng một cách chuyên nghiệp,
giúp các bạn mới bắt đầu có thể tiếp cận nhanh hơn.
xvi


 Visual Studio cho phép chúng ta tích hợp những extension từ bên ngoài như
Resharper (hổ trợ quản lý và viết mã nhanh cho các ngôn ngữ thuộc .Net),
hay việc cài đặt thư viện nhanh chóng thơng qua Nuget.
 Visual Studio được sử dụng đơng đảo bởi lập trình viên trên toàn thế giới
Trong Microsoft Connect 2018 , Microsoft đã chính thức tung ra bản xem
trước đầu tiên của Visual Studio 2019. Đến ngày 2 tháng 4 năm 2019, Microsoft đã
chính thức ra mắt phiên bản chính thức cùng các tính năng mới:
 Cửa sổ lúc khởi động được thiết kế lại, giao diện Start cũng đơn giản hơn
giúp người dùng thao tác dễ và nhanh hơn, nhất là khi mở một Project gần
đây, mở một project có sẵn từ trong máy, clone một nhánh project trên
GitHub hay Azure.
 Cả UI và UX đều được thiết kế tinh tế hơn với các icon mới, thanh menu
nhỏ gọn hơn.
 Thanh tìm kiếm Quick Launch đa năng hơn, hỗ trợ tốt hơn cho người dùng
từ các đoạn mã, cài đặt, thậm chí kết quả tìm kiếm vẫn hiển thị khi gõ sai
chính tả.

 Khả năng tái cấu trúc mới giúp duy trì và đảm bảo tính nhất quán của code
xuyên suốt dự án.
 Hiệu suất Debugging được cải thiện.
 Cải tiến Snapshot Debugger.
 IntelliCode: Chất lượng và năng suất code được cải thiện nhờ những đề xuất
thông minh của AI.
 Live Share: Các thành viên trong nhóm có thể thao tác (comment code, chia
sẻ ứng dụng desktop, kiểm soát những thay đổi mã nguồn) theo thời gian
thực. Tính năng này được cài đặt mặc định trên Visual Studio 2019 và hữu
ích trong các trường hợp lập trình theo cặp, lập trình team trong các cuộc thi
hackathon, đánh giá code, việc giảng bài, thuyết trình cho sinh viên.
Microsoft Visual Studio là một mơi trường phát triển tích hợp (IDE) từ
xvii


Microsoft. Nó được sử dụng để phát triển chương trình máy tính cho Microsoft
Windows, cũng như các trang web, cácứng dụng web và các dịch vụ web. Visual
Studio sử dụng nền tảng phát triển phần mềm của Microsoft như Windows API,
Windows Forms, Windows Presentation Foundation, Windows Store và Microsoft
Silverlight. Nó có thể sản xuất cả hai ngơn ngữ máy và mã số quản lý.
Visual Studio bao gồm một trình soạn thảo mã hỗ trợ IntelliSense cũng như
cải tiến mãnguồn. Trình gỡ lỗi tích hợp hoạt động cả về trình gỡ lỗi mức độ mã
nguồn và gỡ lỗi mức độ máy. Cơng cụ tích hợp khác bao gồm một mẫu thiết kế các
hình thức xây dựng giao diện ứngdụng, thiết kế web, thiết kế lớp và thiết kế giản
đồ cơ sở dữ liệu. Nó chấp chận các plug- in nâng cao các chức năng ở hầu hết các
cấp bao gồm thêm hỗ trợ cho các hệ thống quản lý phiên bản như Subversion và bổ
sung thêm bộ công cụ mới như biên tập và thiết kế trực quan cho các miền ngôn
ngữ cụ thể hoặc bộ công cụ dành cho các khía cạnh khác trong quy trình phát triển
phần mềm.


xviii


CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Khảo sát và thu thập thông tin
3.1.1. Kết quả khảo sát
Mô tả các loại phân quyền người dùng:
Quản lý người dùng được chia thành bốn đối tượng chính: đó là quản trị
người dùng (admin), đọc giả.
₋ Quản trị người dùng (admin): có quyền thêm mới hay xố người dùng truy
cập, các sản phẩm, loại sản phẩm và đơn hàng.
₋ Khách hàng: Khách hàng tạo mới giỏ hàng, thêm, xóa sản phẩm trong giỏ
hàng, tạo mới tài khoản.
3.1.2. Mô tả yêu cầu nghiệp vụ chức năng
Tạo tài khoản:
Khi khách hàng có nhu cầu tạo tài khoản để mua hàng thì khách hàng có thể
tạo tài khoản mới và nhập những thơng tin cần thiết để dễ dàng mua hàng cho
những lần sau.
Tạo giỏ hàng:
Sau khi khách hàng chọn và tìm ra món hàng mình ưng ý thì khách hàng có
thể thêm chúng vào giỏ hàng của mình
Kiểm tra giỏ hàng:
Sau khi khách hàng thêm sản phẩm vào giỏ hàng, khách có thể vào giỏ hàng
để kiểm tra chi tiết những sản phẩm mình đã chọn
Xác nhận giỏ hàng:
Sau khi kiểm tra giỏ hàng, khách hàng sẽ kiểm tra thông tin cá nhân của mình
(Họ tên, Số điện thoại, Địa chỉ giao hàng…) một lần nữa để xác nhận thơng tin của
mình và đặt hàng
Cập nhật thơng tin đơn hàng (admin):
Trong qua trình đang xử lý đơn hàng, admin sẽ cập nhật cho khách hàng quá

trình của đơn hàng (Chờ xác nhận, Đang giao hàng, Đã giao hàng, Thành công,
Hủy đơn hàng)
Cập nhật thông tin đơn hàng (khách hàng):

xix


Trong q trình chờ xác nhận đơn hàng, nếu có những lí do cần hủy đơn hàng
(cần mua thêm sản phẩm, bỏ bớt sản phẩm không cần thiết, không muốn mua hàng
nữa…) thì khách hàng có thể chọn “Cancel” để hủy đơn hàng.
3.2. Các thực thể
3.2.1. Thực thể User
-

Tên thực thể: User

-

Khóa thực thể: userID

-

Diễn giải: thực thể User có các thuộc tính
+ UserID: Mã user

Hình 1: Thực thể User

+ userName: Tên của user
+ email: Email của user
+ dateOfBirth: Ngày sinh nhật.

+ userMobileNum: Số điện thoại của user

3.2.2. Thực thể Admin
-

Tên thực thể: Book

-

Khóa thực thể: bookID, categoryID

-

Diễn giải: thực thể Book có các thuộc tính
+ bookID: Mã của sách
+ categoryID: Mã thể loại sách
+ title: Tiêu đề sách
+ describe: Miêu tả sách

Hình 2: Thực thể Book

+ language: Ngơn ngữ sách
+ publishedDate: Ngày xuất bản sách
+ ratingCount: Số lương đánh giá
+ averageRaing: Trung bình đánh giá
+ pageCount: Số trang của sách
+ price: Giá của sách
+ author: Tác giả sách

xx



+ imageLink: Link kết nối hình ảnh

3.2.3. Thực thể Voucher
- Tên thực thể: Voucher
- Khóa thực thể: voucherID
- Diễn giải: thực thể Voucher có các thuộc
tính

Hình 3: Thực thể Voucher

+ voucherID: Mã của mã giảm giá
+ name: Tên của mã giảm giá
+ discountValue: Giá trị giảm giá
+ ExpiryDate: Ngày hết hạn giảm giá
+ Describe: Mô tả mã giảm giá
3.2.4. Thực thể Category
-

Tên thực thể: Category

-

Khóa thực thể: categoryID

-

Diễn giải: thực thể Category có các thuộc


Hình 4: Thực thể Category

tính
+ CategoryID: Mã thể loại sách
+ Name: tên thể loại sách

3.2.5. Thực thể Order
-

Tên thực thể: Order

-

Khóa thực thể: orderID

-

Diễn giải: thực thể Order có các thuộc tính
+ orderID: Mã order
+ userID: Mã user
+ total: Tổng đơn hàng

Hình 5: Thực thể Order

+ state: Trạng thái

xxi


+ paymentMetod: Phương thức thanh toán

+ cretedTime: Ngày tạo đơn hàng
+ endTime: Ngày kết thúc
+ voucherUser: Mã giảm giá của user

3.2.6. Thực thể Address
- Tên thực thể: Address
- Khóa thực thể: userID
- Diễn giải: thực thể Address có các thuộc
tính

Hình 6: Thực thể Address

+ userID: Mã của user
+ name: Tên của user
+ value:
+ isdefault:
3.2.7. Thực thể OrderItem
- Tên thực thể: OrderItem
- Khóa thực thể: oderID, itemID
- Diễn giải: thực thể OrderItem có các
thuộc tính
+ orderID: Mã order

Hình 7: Thực thể OrderItem

+ itemID: Mã sản phẩm
+ itemPrice: Giá sảm phẩm
+ itemQuantity: Số lượng sản phẩm
+ itemTotal: Tổng sản phẩm
3.2.8. Thực thể Cart

- Tên thực thể: Cart
- Khóa thực thể: userID, bookID
- Diễn giải: thực thể Cart có các thuộc
xxii


×