CHƯƠNG I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
BÀI 1: TIN HỌC VÀ ỨNG DỤNG CỦA TIN HỌC
I. MỤC TIÊU: Sau bài học học viên cần đạt được:
1. Kiến thức:
- Biết tin học là một ngành khoa học: có đối tượng, nội dung và phương pháp
nghiên cứu riêng. Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu vừa là công cụ;
- Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính;
- Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt
động của đời sống.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
-Nhìn nhận tin học là một ngành khoa học mới mẻ cần phải nghiên cứu.
- Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của mơn học, vị trí của mơn học
trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã
hội tin học hóa.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK Tin A, tài liệu.
2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị bài, Sách GK tin A, vở ghi, bút.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động
nhóm.
Thuyết trình, Đàm thoại.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
4.1. Ổn định lớp:
4.2. Kiểm tra bài cũ: Không.
4.3. Nội dung bài mới:
NỘI DUNG
1. Thuật ngữ Tin học
+ Tin học là ngành khoa học
- Đối tượng nghiên cứu: Thơng tin
- Cơng cụ: Máy tính điện tử.
Tin học:
Anh: informatics
Pháp: Informatique
Mĩ:Computer Science
+ Định nghĩa Tin học:
Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu
phát triển và sử dụng máy tính điện tử để
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
GV đặt vấn đề: Trong cuộc sống hàng ngày,
chúng ta đã được nghe, nói rất nhiều về tin học.
Chúng ta cũng đã biết và đã làm quen với các
thiết bị và phần mềm tin học. Bài học hơm nay
chúng ta tìm hiểu những ứng dụng của tin học
và tìm hiểu xem tin học là gì?
GV; Giảng giải, thuyết trình, đưa học sinh vào
bài mới
GV: Giới thiệu một số từ chuyên ngành tin
học từ hình vẽ.
+ Giới thiệu một số thuật ngữ tin học?
HS: + Hs trao đổi.
Gọi học sinh trả lời câu hỏi: Tin học là gì?
HS: đọc SGK và trả lời câu hỏi.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thơng tin,
phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến
đổi, truyền thơng tin và ứng dụng vào các lĩnh
vực khác nhau của đời sống xã hội.
2. Đặc tính và vai trị của máy tính điện tử
* Vai trị: Là cơng cụ lao động do con người
sáng tạo ra để trợ giúp trong công việc, hiện
không thể thiếu trong Kỷ nguyên thông tin và
ngày càng có thêm nhiều khả năng kì diệu.
* Đặc tính:
- Tính bền bỉ (làm việc 24/24)
- Tốc độ xử lí nhanh.
- Độ chính xác cao.
- Lưu trữ được nhiều thơng tin trong khơng
gian hạn chế.
- Giá thành hạTính phổ biến cao.
- Ngày càng gọn nhẹ và tiện dụng.
- Có thể liên kết với nhau tạo thành mạng
MTKhả năng thu nhập và xử lí thơng tin tốt
hơn.
3. Ứng dụng của tin học
a. Giải các bài toán khoa học kỹ thuật
VD: Thiết kế ô tô, thiết kế máy bay, thiết kế nhà,
thiết kế quy hoạch…
b. Hỗ trợ việc quản lý
Một số phần mềm chuyên dụng như:
Excel, Foxpro, Access, Oracle, SQL Server,
MySQL Server,..
* Quy trình ứng dụng tin học để quản lý:
- Tổ chức lưu trữ các hồ sơ chứng từ trên máy tính,
- Xây dựng một chương trình tiện dụng làm các
việc như cập nhật (bổ xung, sửa chữa, loại bỏ,..) hồ
sơ
GV: Ban đầu máy tính ra đời với mục đích
giúp đỡ cho việc tính tốn thuần t. Nếu so
với máy tính hiện nay thì tốc độ xử lý của
nó rất chậm, kích thước cồng kềnh, chạy
bằng động cơ tiếng ồn và tốn nhiều nhiên
liệu, thời gian bảo trì lâu,….
- Vậy vai trị của MTĐT là gì?
HS: trả lời.
GV: Phân tích và nhận xét.
HS: Nghe giảng
GV: Các em hãy kể tên những đặc tính ưu
việt của máy tính điện tử?
HS: Nghiên cứu sgk và trả lời.
GV: Lấy vd từng đặc tính?
HS: 1 đĩa mềm đường kính 8,89cm nó có
thể lưu nội dung 1 quyển sách dày 400
trang.
Mạng Internet.
Hoạt động nhóm
GV chia lớp thành 8 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu
về 1 ứng dụng của tin học: Lấy ví dụ
HV làm việc theo nhóm phân cơng sau đó đại
diện nhóm trình bày kết quả
GV hỏi:
- Việc quản lý hồ sơ sổ sách trên giấy tờ có
những hạn chế gì?
- Tại sao lại đưa máy tính ứng dụng vào cơng
tác quản lý?
- Em hãy nêu các quy trình ứng dụng tin học để
quản lý?
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Khai thác thông tin theo các yêu cầu khác nhau:
Tìm kiếm, thống kê, in.
VD: Quản lí bán vé tại sân bay, quản lí sách tại thư
viện, quản lý doanh nghiệp…
c. Tự đơng hóa và điều khiển
d. Truyền thơng
Thương mại điện tử, thư điện tử, Giải trí online,.
e. Soạn thảo, in ấn, lưu trữ và văn phịng
f. Trí tuệ nhân tạo
VD: Dây truyền sx nước ngọt, dây truyền sx sữa
tự động, vòi nước tự động...
HS: Nghe giảng.
GV: Em hãy kể tên các dịch vụ mà em biết
trong việc ứng dụng tin học trong truyền thông?
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: Theo em, em đã biết đến sản phẩm trí tuệ
nhân tạo nào?
HS: Suy nghĩ và trả lời: người máy
g. Giáo dục
GV: Hàng ngày em được học mơn gì? Những
- Thiết kế các thiết bị hỗ trợ cho việc học tập
môn này có ứng dụng tin học vào giảng dạy
- Thiết kế các phần mềm học tập: Các chương trình
được khơng?
học trên máy tính: Tiếng anh, học tốn,..
GV: Đây là lĩnh vực mà các em thường xuyên
h. Giải trí
sử dụng
4.4. Củng cố:
- Tin học là gì
- Đặc tính và vai trị của máy tính điện tử.
- Ứng dụng của Tin học.
4.5. Hướng dẫn HV tự học:
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK trang 8. Đọc trước bài 2
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí