BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
BÁO CÁO KHẢ THI
DỰ ÁN QUÁN CAFÉ NIGHT LIGHT
GVHD: Lê Thị Phương Loan
Hồ Chí Minh, ngày 26/11/2022
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................
Chương I: MÔ TẢ TỔNG QUAN.......................................................................................
Giới thiệu sơ lược về
quán.............................................................................................
I.
1.1. Sơ lược:.......................................................................................................................
1.2. Chủ đầu tư:.................................................................................................................
1.3. Quy mô đầu tư:..........................................................................................................
1.4. Thời gian đầu tư:........................................................................................................
1.5. Thị trường:.................................................................................................................
1.6. Mục tiêu:.....................................................................................................................
CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ...........................................................................
I. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tại nơi đặt dự án:..................................................
1.1.
Vị trí địa lí:.................................................................................................................
1.2.
Điều kiện tự nhiên:.....................................................................................................
1.3.
Điều kiện kinh tế:.......................................................................................................
1.4.
Điều kiện xã hội:.........................................................................................................
II.
Các cơ sở phát lý liên quan đến dự án:.....................................................................
III.
Chứng minh sự cần thiết của đầu tư:.......................................................................
CHƯƠNG III: SẢN PHẨM (DỊCH VỤ) VÀ THỊ TRƯỜNG...........................................
I. Sản phẩm dịch vụ của dự án:........................................................................................
1.1.
Sơ lược dịch vụ:..........................................................................................................
1.2.
Sản phẩm của dự án:...............................................................................................
1.3.
Các sản phẩm tương lai:..........................................................................................
Phân khúc thị
trường:...................................................................................................
II.
2.1. Thị trường tổng quan:.................................................................................................
2.3. Phân khúc thị trường:..................................................................................................
2.4. Thị trường mục tiêu:....................................................................................................
2.5. Các yếu tố vĩ mô:..........................................................................................................
III. Các giải pháp tiếp thị:..................................................................................................
3.1. Chiến lược với từng sản phẩm:...................................................................................
3.2. Chiến lược giá cả:.........................................................................................................
3.3. Chiến lược chiêu thị:....................................................................................................
3.4. Chiến lược phân phối:..................................................................................................
IV. Phân tích SWOT:.....................................................................................................
CHƯƠNG IV: HOẠCH ĐỊNH CHỨC NĂNG VÀ ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH...............
Hoạch định nhân
sự:....................................................................................................
I.
1.1. Sơ đồ tổ chức:...........................................................................................................
1.2. Nghĩa vụ:...................................................................................................................
1.3. Nhu cầu nhân viên, lương, đào tạo và khen thưởng:.............................................
1.3.2. Lương nhân viên....................................................................................................
1.3.3. Đào tạo khen thưởng.............................................................................................
II. Trang thiết bị, mơ hình xây dựng, địa điểm.................................................................
2.1. Trang thiết bị đầu tư ban đầu.....................................................................................
2.3. Mơ hình xây dựng........................................................................................................
2.4. Địa điểm xây dựng.......................................................................................................
III. Hoạch định tài chính....................................................................................................
3.1. Các khoản đầu tư và nguồn vốn ban đầu...................................................................
3.2. Hoạt động kinh doanh..................................................................................................
3.3. Thông số đầu vào và độ nhạy của dự án.....................................................................
3.3.1. Thông số đầu vào của dự án.....................................................................................
3.3.2. Thông số độ nhạy của dự án.....................................................................................
3.3.3. Kết quả kinh doanh của công ty...............................................................................
3.3.4. Kế hoạch trả nợ vốn vay...........................................................................................
3.3.5. Số tiền phải trả ngân hàng bình quân/tháng...........................................................
3.3.6. Kế hoạch khấu hao cơ bản........................................................................................
3.3.7. Chỉ tiêu hiệu quả dự án.............................................................................................
3.3.8. Hiệu quả đầu tư dự án..............................................................................................
3.4. Nhận xét sơ bộ tài chính..............................................................................................
3.5. Những rủi ro có thể gặp phải.......................................................................................
3.5.1. Rủi ro.........................................................................................................................
3.5.2. Một số biện pháp khắc phục.....................................................................................
CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN................................................................................................
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHĨM 14
Họ và tên
MSSV
Nguyễn
F17I216
Lê Kim
Ngọc
Bùi
197TC20473
Đặng
Tốn
Nguyễn
197TC19983
Thị
Tiền
Giang
Huỳnh
197TC33509
Ý Như
Phạm
Thanh
197TC07603
Nghĩa
Trần
Tuyết
Trang
197TC20491
LỜI MỞ ĐẦU
Cuộc sống bất tận với nhiều suy nghĩ, lo toan. Sau những giờ làm việc, học tập
căng thẳng mệt mỏi, dường như thứ mà người ta muốn làm để giải tỏa những mệt mỏi
chỉ có thể là thưởng thức một ly cà phê ngon hay một thức uống ngọt ngào trong một
không gian yên tĩnh với những bài nhạc du dương.
Tuy hiện nay trên khu vực Phường 5, Quận Gò Vấp tồn tại nhiều quán cà phê
nhưng vẫn không đáp ứng đủ nhu cầu cho tất cả các thành phần xã hội vì đa phần
chúng có giá khoảng 22.000 trở lên . Đối với sinh viên thì đó là giá “xa sỉ” khó có thể
chấp nhận được. Vì vậy chúng tôi quyết định lập một dự án quán cà phê nhằm phục
vụ cho những “tương lai của đất nước” & những thành phần có thu nhập thấp.
1
Chương I: MÔ TẢ TỔNG QUAN
I.
Giới thiệu sơ lược về quán
1.1. Sơ lược:
Tên quán: CAFE NIGHT LIGHT
Địa điểm: 344 Phan Văn Trị, phường 5, quận Gị Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Vị trí trong ngành: quán cafe
1.2. Chủ đầu tư:
Tên của đơn vị đầu tư : Công ty TNHH NIGHT LIGHT
Ngày thành lập: 25/02/2022
Địa chỉ văn phòng: 344 Phan Văn Trị, Phường 5, Quận Gị Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0837584263
Ngành nghề kinh doanh: Thương mại - Dịch vụ
Giấy phép kinh doanh số: 0300588569
Giấy phép kinh doanh: Đăng kí tại: Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP Hồ Chí Minh
Cấp ngày: 10/03/2022
Vốn đăng kí: 600.000.000 VND
Số tài khoản: 0051000489032
1.3.
Quy mơ đầu tư:
Tổng vốn đầu tư dự án là 769.900.000 vnđ. Trong đó:
+ Nguồn vốn tự có là 600.000.000 vnđ, chiếm 78% tổng vốn đầu tư.
+ Nguồn vốn đi vay từ ngân hàng là 169.900.000 vnđ, chiếm 22% tổng vốn
đầu
tư.
1.4.
Thời gian đầu tư:
2
Thời gian chuẩn bị dự án: từ ngày 13/12/2021 đến ngày 16/02/2022
Thời gian đi vào hoạt động và kết thúc dự án: từ 01/04/2022 đến 01/04/2027
Thời gian thanh lý dự án: khoảng vào tháng 04/2027
1.5.
Thị trường:
Tại TP. Hồ Chí Minh
1.6.
Mục tiêu:
Đạt được lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt
động Tạo tâm lý thư giãn cho khách hàng
Là nơi giao lưu của sinh viên, cán bộ công nhân viên, và các đối tượng
khác. Tối đa hóa sự hài lịng của khách hàng
Đạt uy tín với các đối tượng có liên quan: Nhà cung cấp, khách hàng,…
3
CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
I.
Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tại nơi đặt dự án:
1.1. Vị trí địa lí:
Quận Gị Vấp là một trong những quận nội thành của Thành phố Hồ Chí Minh
có nhiều điều kiện thuận lợi trong việc giao lưu kinh tế, văn hóa xã hội với các quận
trung tâm và ngoại thành, là cơ hội để thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của quận
trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
1.2.
Điều kiện tự nhiên:
Khí hậu Quận Gị Vấp mang đặc trưng của khí hậu Nam Bộ, chịu ảnh hưởng
tính chất khí hậu nhiệt đới gió mùa. Khí hậu có 2 mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 đến
tháng 11; mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
Nhiệt độ cao đều trong năm và ít thay đổi, trung bình 28 oC, nhìn chung tương
đối điều hòa trong năm. Nhiệt độ cao nhất là 39 oC và thấp nhất là 25,7oC. Độ ẩm
trung bình cả năm vào khoảng 75%. Mưa với vị trí là quận nội thành nên lượng mưa
nhiều hơn ở các khu vực khác (trung bình 2.100mm). Mưa tập trung từ tháng 6 đến
tháng 11, các tháng khác hầu như khơng có mưa. Hướng gió thay đổi nhiều trong
năm, chủ yếu là gió Tây Nam và Đơng - Đơng Nam. Tốc độ gió trung bình là 3m/s,
mạnh nhất là 22,6 m/s. Hầu như khơng có bão (nếu có chỉ có gió cấp thấp do ảnh
hưởng bão từ nơi khác đến). Bức xạ tổng bức xạ mặt trời tương đối lớn là
368Kcal/cm2. Độ bốc hơi Trung bình: 3,7 mm/ngày - Cao tuyệt đối: 13,8 mm/ngày
1.3.
Điều kiện kinh tế:
Trong nhiều năm qua, nền kinh tế của Quận Gò Vấp đã đi vào thế ổn định và
bền vững. Quận đã đẩy mạnh việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng Thương
mại – Dịch vụ – Sản xuất. Uỷ ban nhân dân Quận đã tập trung kiện toàn, củng cố các
4
doanh nghiệp Nhà nước các tổ chức kinh tế tập thể. Cơng ty cơng ích của Quận được
mở rộng chức năng hoạt động và tăng cường đầu tư cơ sở vật chất để góp phần tham
gia các nhiệm vụ cơng ích của Quận. Hoạt động của các thành phần kinh tế tập thể
tiếp tục được quan tâm, hỗ trợ, hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho các hợp tác xã
phát triển, hoạt động theo đúng luật hợp tác xã. Tuy cịn gặp nhiều khó khăn nhưng
nhìn chung, kinh tế tập thể đã ổn định và phát triển khá tốt. Hiện nay trên đại bàn
Quận có hơn 1.000 doanh nghiệp và công ty hoạt động, 9.000 cơ sở sản xuất kinh
doanh cá thể gồm các ngành: thương mại có hơn 4.400 cơ sở; dịch vụ có 2.600 cơ sở;
ngành hàng ăn uống có 570 cơ sở và cơng nghiệp có 800 cơ sở…
1.4.
Điều kiện xã hội:
Trên lĩnh vực phát triển đô thị - tài nguyên môi trường: Nâng cao chất lượng
quản lý và thực hiện quy hoạch phát triển đô thị một cách khoa học, hiện đại, đồng bộ
song song với việc đẩy mạnh công tác bảo vệ môi trường. Trên lĩnh vực phát triển
giáo dục, y tế, văn hóa, xã hội: Ưu tiên hàng đầu cho chất lượng giáo dục toàn diện ở
các cấp học, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân và phong trào xây
dựng đời sống văn hóa, song song với việc đẩy mạnh công tác giảm nghèo và an sinh
xã hội. Trên lĩnh vực nội chính: Tăng cường cơng tác an ninh quốc phịng, giữ vững
ổn định chính trị, trật tự an tồn xã hội.
II. Các cơ sở phát lý liên quan đến dự án:
•
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/06/2003 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam.
•
Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam.
•
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam.
5
•
Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam.
•
Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam.
•
Luật Kinh doanh Bất động sản 63/2006/QH11 ngày 29/06/2006 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam.
•
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam.
•
Luật Bảo vệ mơi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam.
•
Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam.
•
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý
dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
•
Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng cơng trình.
•
Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính
phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.
•
Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính Phủ về quy hoạch
xây dựng.
•
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản
lý chất lượng xây dựng cơng trình; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008
6
của Chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày
16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng xây dựng cơng trình.
•
Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính Phủ về thuế thu
nhập doanh nghiệp.
•
Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Quy định chi
tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng.
•
Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22/11/2006 quy định việc bảo
vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển
III.Chứng minh sự cần thiết của đầu tư:
Nói đến văn hóa cà phê, tại Việt Nam đó là cả một nền văn hóa phát triển lâu
đời. Ngày nay việc uống cà phê đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc
sống hàng ngày, người ta có thể uống cà phê mỗi buổi sáng, người ta cũng đi cà phê
khi căng thẳng, người ta cũng vì đó đơn giản là sở thích, tối tối đi cà phê cũng trở
thành một nếp sống quen thuộc người người dân Việt Nam.
Ngày nay những qn cà phê khơng cịn gì xa lạ với chúng ta nhưng có bao
giờ bạn nghĩ sẽ đi cà phê để đọc sách, đi cà phê để xem phim, đi cà phê để thư giãn
hay đi cà phê chỉ một mình chưa? Tất cả sẽ chỉ ở cùng một nơi! Nơi các bạn có thể
thỏa thích tận hưởng mọi dịch vụ giải trí mà khơng cần đi bất cứ nơi nào khác.
Chúng tôi - những người làm nên dự án này là sinh viên, đang là những người
trẻ, đang là những người loay hoay trên con đường tìm kiếm vị trí cho mình, chúng
tơi hiểu mọi cơ hội, mọi ý tưởng đều mang theo những rủi ro nhất định nhưng nếu
chúng tơi khơng thể nắm bắt nó thì tuổi trẻ có lẽ khơng cịn gì thách thức.
7
Chúng tôi đã chọn cách bắt đầu mọi thứ của mình từ các bạn, những người đã
là sinh viên như chúng tôi, đang là những người trẻ như chúng tôi, đang là những
người mà chúng tôi mong muốn thấu hiểu nhất.
Dự án này nhằm đem đến một nơi thư giãn, giải trí cho tất cả mọi người trẻ,
chúng tơi muốn đem đến một quán cà phê không chỉ là quán cà phê, nhằm phục vụ
mọi nhu cầu giải trí, các bạn không cần đi xa, mọi thứ sẽ chỉ ở một nơi. Hãy đến với
chúng tôi - để thấy được những gì các bạn sẽ nhận được. Chúng tơi mong muốn phục
vụ các bạn – đó khơng chỉ là kinh doanh đó cịn là ước mơ mà chúng tơi đang xây
dựng.
8
CHƯƠNG III: SẢN PHẨM (DỊCH VỤ) VÀ THỊ TRƯỜNG
I.
Sản phẩm dịch vụ của dự án:
1.1. Sơ lược dịch vụ:
Chúng tôi đem đến cho các bạn một quán cà phê phức hợp với những dịch vụ
giải trí cho mọi đối tượng nhất là những người trẻ, sinh viên. Cùng với đó là những
loại đồ uống chất lượng nhất cho giới trẻ, bạn thích uống cà phê và sành cà phê hãy
tới đây; bạn thích các loại latte hay socola hãy đến đây; bạn thích trái cây, yaour hãy
đến đây; bạn thích các loại thức ăn vặt hãy đến đây! Tất cả sẽ được chế biến chất
lượng nhất với những nguyên liệu tốt nhất và sẽ thỏa mãn mọi yêu cầu của bạn.
Tầng coffee Acoustic_hát cho nhau nghe_cafe nhạc:
Đối tượng khách là những người u âm nhạc, có cá tính âm nhạc riêng muốn
thưởng thức những âm điệu mộc mạc những lúc thư giãn cùng bạn bè hay những
người muốn thể hiện bản thân để thỏa mãn niềm đam mê ca hát
Đây là hình thức chỉ sử dụng các nhạc cụ mộc, cổ điển như ghi-ta, piano,
trống… Không gian quán thân thiện, thoải mái và mang đầy âm hưởng nghệ thuật.
Vào tháng đầu tiên mình sẽ th những nhạc cơng chun nghiệp và một vài ca sĩ có
tiếng hát lay động lịng người.
Tầng cafe sách:
Hiện nay số lượng người đọc sách đang giảm dần, vì lý do “Cần gì thì cứ lên
google là có ngay”. Khách đến với cà phê sách thường là doanh nhân, trí thức, những
người sành cà phê, ghiền sách và thèm có những phút giây yên tĩnh. Do đó, sách của
quán chủ yếu là sách hay gồm có những sách như: truyện, sách tư duy, đắc nhân
tâm,...chủ động tìm kiếm các nguồn sách hay, có giá trị. Để thu hút các bạn trẻ, thanh
thiếu niên, giới văn phòng, giới kinh doanh:
9
(1)
Có thể tổ chức các câu lạc bộ theo mỗi nhóm sách: câu lạc bộ các bạn trẻ u
thích du lịch, kinh doanh, làm giàu, câu lạc bộ ngoại ngữ, điện ảnh, âm nhạc,…
(2)
Có thể liên hệ với các nhà sách, nhà xuất bản hay các câu lạc bộ sáng tác để tổ
chức các chương trình giới thiệu về sách mới, sách hay… Chính sách khách hàng: tùy
vào từng dịp, bạn có thể đưa ra coupon giảm giá đối với các khách hàng quen, khách
VIP thường xuyên đến với quán
Cafe phim:
Quán sẽ dùng những bức tranh 3D, giấy dán tường (khoảng 550.000đ/m 2),
có thể thay đổi được, mỗi tuần, mỗi tháng hay theo quý mình sẽ thay đổi hình ảnh cho
sinh động. Các bạn đến đây cũng có thể lưu lại hình ảnh về làm kỉ niệm (chụp hình),
có thể thả hồn vào khơng gian cổ tích một cách thư thái khi cảm giác chỉ cần bước
thêm một bước nhỏ nữa sẽ như được du ngoạn trong thế giới rộng lớn của bức
tranh….
Cafe sân thượng:
Phong cách tầng này sẽ là khơng gian n tĩnh, thống mát, nhạc nhẹ du
dương, cho khách có một khơng gian riêng tư, khơng ồn ào và có thể hít thở khơng
khí trong lành.
1.2.
Sản phẩm của dự án:
- Các loại sản phẩm của quán có 4 nhóm:
CAFÉ
Cafe đá
(giá 15.000)
Cafe sữa nóng
10
(giá 18.000)
Cafe sữa đá
(giá 18.000)
Cafe capuchino
(giá 25.000)
Cafe capuchino đá
(giá 26.000)
Cacao đá
(giá 17.000)
Sữa tươi
(giá 16.000)
Chocolate
(giá 20.000)
Chocolate đá
(giá 22.000)
Bảng 3.1: Menu của quán cà phê Night light
1.3. Các sản phẩm tương lai:
Ngoài những sản phẩm như trên. Hàng quý quán chúng tôi sẽ có những sản
phẩm mới để khách hàng có thể có nhiều lựa chọn hơn và đạt được những sự thỏa
mãn như mong muốn.
11
II. Phân khúc thị trường:
2.1. Thị trường tổng quan:
-
Đáp ứng cho khách hàng ở GỊ VẤP là chủ yếu, thơng qua các cuộc tiếp xúc
với những người dân ở GÒ VẤP chúng tôi được biết đa số những người ở đây có nhu
cầu về uống cafe để thư giãn.
-
Do dó, nhu cầu cần có qn cafe giá cả thích hợp và cách trang trí đẹp là rất
cần thiết, theo nghiên cứu thì ở GỊ VẤP có khoảng 150 qn cafe lớn và rất nhiều
quán cafe nhỏ và vừa.
-
Khi xảy ra khủng hoảng kinh tế thì nhu cầu khách hàng đến quán cafe giảm đi
nhưng trong thời gian gần đây thì khách hàng đến quán đã tăng lên.
- Đối thủ cạnh tranh đa số vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng.
Ví dụ: quán cafe Đào Nguyên chỉ phục vụ vào buổi tối, khơng gian cịn hẹp,
khơng thống, khách hàng chủ yếu là những người có thu nhập khá…Tất cả những
điều trên cho thấy nhu cầu để có quán cafe để thư giãn sẽ tăng.
2.2. Nhà cung cấp
Theo quan niệm của tơi thì nhà cung cấp đóng vai trị quan trọng tạo nên sự
thành công của quán, việc tạo quan hệ tốt với những nhà cung cấp chất lượng sẽ có
được những thuận lợi to lớn cho quán cafe của chúng tơi, nhưng để tìm được nhà
cung cấp tốt về chất lượng, giá hợp lý là điều không dễ. Qua quá trình tìm kiếm và
chọn lọc hiện tại nhà cung cấp chính của chúng tơi là: cafe TRUNG NGUN,
VINAMILK, các công ty nước giải khát khác….
2.3. Phân khúc thị trường:
Theo hình thức ở các qn cafe chúng tơi phân khúc thị trường theo cách sau:
12
Tiêu chí
Số lượng người
uống
Qui mơ qn café
Tiêu chuẩn đồ
uống
Trung thành
Tình trạng khách
hàng
Mức sử dụng
Bảng 3.2: Tiêu chí xếp loại phân khúc khách hàng
13
2.4. Thị trường mục tiêu:
Khách hàng của chúng tôi phần lớn là học sinh, sinh viên, giới trẻ nên họ có cách
sống đơn giản, gần gũi. Khi đi quán, điều mà họ quan tâm nhất là hình thức phục vụ
và khơng gian có thoải mái khơng, giá cả, thái độ nhân viên…. Ngồi ra theo tìm
hiểu, chúng tơi cịn phát hiện khi lựa chọn quán cà phê họ còn cân nhắc xem quán có
đáp ứng được nhu cầu riêng của họ không, như: học thuật, đọc sách, không gian
riêng, lãng mạn…. Và với nhu cầu đa dạng của từng đối tượng, chúng tơi xây dựng
nên mơ hình qn cà phê đa phong cách này.
Tính tổng dung lượng thị trường:
-
Dung lượng thị trường = số sản phẩm/người/năm x (số dân trong độ tuổi 15 –
29 + số sinh viên quận Gò Vấp)
- Trong đó: ước tính trung bình 1 người đến quán 145 lần/năm.
-
Số dân trong độ tuổi 15 – 29 chiếm 31,51% trong tổng số dân 663.313 người ở
quận Gò Vấp và 42.520 sinh viên quận Gò Vấp: 31,51% x 663.313 + 42.520 =
251.530 người, TOM = 145 x 251.530 = 36.471.850 lần
Tính dung lượng thị trường có khả năng khai thác:
Để đảm bảo kế hoạch marketing có khả thi ta chọn dung lượng thị trường có khả
năng khai thác bằng 15% tổng dung lượng thị trường đã phân khúc (15% TOM) TAM
= 15% * 36.471.850 = 5.470.777,5 lần
Dung lượng thị trường mục tiêu trong năm nay (SOM):
Do đây là một mơ hình mới ở quận Gị Vấp, để thích nghi với đặc điểm tiêu dùng
của khách hàng về dịch vụ mới này ta chọn 20% dung lượng thị trường có thể khai
thác tốt (20% TAM)
SOM = 20% * 5.470.777,5 = 1.094.155,5 lần
TOM
TAM
14
SOM
Hình 3.1: Các chỉ tiêu tính dung lượng khách hàng
Từ dung lượng thị trường công ty xác định doanh thu mong đợi của công ty
trong năm đầu tiên là khoảng 2.000.000.000 VND. Tuy nhiên đây chỉ là dung lượng
thị trường có thể khai thác và doanh thu tiềm năng, cịn về doanh thu mong đợi của
dự án thì cịn phụ thuộc vào khả năng của dự án.
2.5. Các yếu tố vĩ mô:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mở ra các loại hình kinh doanh
khơng cịn khó khăn và ln được nhà nước khuyến khích, cho nên với loại hình kinh
doanh quán cafe thì việc đăng ký sẽ dễ dàng. Thị trường kinh doanh cafe trong tương
lai sẽ phát triển cao và là thị trường hấp dẫn cho các nhà đầu tư.
III. Các giải pháp tiếp thị:
3.1. Chiến lược với từng sản phẩm:
Đầu tiên sẽ đa dạng hóa các sản phẩm bằng việc đổi mới Menu của quán để
phù hợp với từng nhóm khách hàng mà mình hướng tới. Kèm theo đó nên mở rộng
các dịch vụ phục vụ như ca nhạc, tổ chức các sự kiện, các ngày lễ…
3.2. Chiến lược giá cả:
Vào những ngày lễ tết hay cuối tuần, những dịp đặc biệt chủ quán sẽ có những
chiến lược thay đổi giá để thu hút khách hơn, đó có thể là ưu đãi giảm 10 -20% tùy
thuộc vào từng dịp, hay chế độ chăm sóc khách hàng bằng cách trước khi khách đến
có thể xin thơng tin về ngày sinh để có những món quà đặc biệt dành cho khách, đồng
15
thời đây cũng là cách lôi kéo khách hàng vào những lần sau. Những khách hàng thân
thiết, thường xuyên, thì sẽ có từng chế độ chăm sóc đặc biệt. Tạo sự ấn tượng và ghé
thăm của khách vào những lần sau.
3.3. Chiến lược chiêu thị:
Quảng cáo: Thông báo: nhằm giới thiệu dịch vụ cà phê đa phong cách cho sinh
viên, học sinh, gợi ý khuyến khích họ dùng thử dịch vụ. Thuyết phục: nhằm hướng tới
việc sử dụng dịch vụ của quán một cách nhanh chóng và tạo được niềm tin nơi khách
hàng.
3.4. Chiến lược phân phối:
Đây là loại hình quán cafe nên chủ yếu là bán trực tiếp người tiêu dùng không
thông qua kênh phân phối trung gian nào theo sơ đồ phân phối sau:
Khách hàng tại chỗ
Quán cafe NIGHT LIGHT
Khách hàng mang về
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ phân phối của quán café Night Light
16
IV. Phân tích SWOT:
Ma trận SWOT
S
-Sản phẩm đa dạng,
chất lượng, trình độ
pha chế cao (S1)
-Khơng gian qn
thống mát, ngăn
nắp,... (S2)
-Ưu thế về giao tiếp
(S3)
-Địa điểm thuận lợi,
mặt đường (S4)
-Gía hợp lý (S5)
-Nhân viên nhiệt tình,
vui vẻ (S6)
17
-Người quản lý có
năng lực, am hiểu về
ngành (S7)
-Có phục vụ các
chương trình như
bóng đá, ca nhạc,
phim, ....(S8)
-Bàn ghế mới lạ, độc
đáo (S9)
W
-Quán mới thành lập,
chưa có nhiều khách
quen thuộc (W1)
-Chưa có nhiều kinh
nghiệm (W2)
-Địa điểm thuê mướn
(W3)
Bảng 3.3: Phân tích ma trận SWOT
- Diễn giải ma trận SWOT:
SO:
Chúng tơi phát huy những điểm mạnh để nắm bắt các cơ hội như với sản
phẩm chất lượng, giá hợp lý, không gian buôn bán và giao thông thuận lợi cộng
với khả năng tiếp thị, và đội ngũ nhân viên nhiệt tình vui vẻ sẽ thu hút khách hàng
tiềm năng thành khách hàng thân thiết, có thể tìm được các hợp đồng với các trang
trại lớn. Khả năng giao tiếp và người quản lý có năng lực sẽ có cơ hội tìm thêm
các nhà cung cấp tốt.
ST:
18