Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Lý thuyết công nghệ 7 – kết nối tri thức cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 60 trang )

Bài 2. Làm đất trồng cây
I. Thành phần và vai trị của đất trồng
* Đất trồng có 3 thành phần:
+ Phần rắn
+ Phần lỏng
+ Phần khí
* Vai trị đất trồng:
- Phần rắn:
+ Cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng
+ Giúp cây đứng vững.
- Phần lỏng:
+ Cung cấp nước cho cây
+ Hòa tan chất dinh dưỡng giúp cây dễ hấp thụ
- Phần khí:
+ Cung cấp oxygen cho cây
+ Làm đất tơi xốp
+ Giúp rễ cây hấp thụ oxygen tốt hơn
II. Làm đất và bón phân lót
1. Làm đất
- Là cơng đoạn đầu tiên trong quy trình trồng trọt.
- Các cơng việc chính của kĩ thuật làm đất:
+ Cày đất: giúp tăng bề dày lớp đất trồng, chôn vùi cỏ, làm đất tơi xốp và thống
khí.
+ Bừa/dập đất: giúp làm nhỏ đất, thu gom cỏ dại trong ruộng, trộn đều phân bón
và san phẳng ruộng.
+ Lên luống: giúp dễ chăm sóc, chống ngập úng và tạo tầng dày cho cây sinh
trưởng, phát triển.


2. Bón phân lót
- Là bón phân vào đất trước khi gieo trồng nhằm chuẩn bị sẵn “thức ăn” cho cây


trồng hấp thu ngay khi rễ vừa phát triển, tạo điều kiện để cây phát triển khỏe mạnh
ngay từ đầu.
- Phân dùng để bón lót:
+ Phân hữu cơ
+ Phân lân
- Cách bón lót:
+ Bón lên mặt ruộng
+ Bón theo hàng
+ Bón theo hốc trồng


Bài 3. Gieo trồng, chăm sóc và phịng trừ sâu, bệnh cho cây trồng
I. Kĩ thuật gieo trồng
- Yêu cầu khi gieo trồng:
+ Thời vụ
+ Mật độ
+ Khoảng cách
+ Độ nơng, sâu

- có 2 hình thức gieo trồng chính:
1. Gieo hạt
- Phạm vi áp dụng:
+ Cây ngắn ngày
+ Cây trong vườn ươm
- Yêu cầu:
+ Với hạt rất nhỏ: gieo trực tiếp lên mặt đất
+ Với hạt to: vùi hạt xuống đất
2. Trồng cây con
- Phạm vi áp dụng:
+ Cây trồng ngắn ngày

+ Cây trồng dài ngày
- Yêu cầu:
+ Đảm bảo mật độ và độ sâu
+ Vun gốc cho cây đứng vững


+ Tưới nước đầy đủ
II. Chăm sóc cây trồng
1. Tỉa, dặm cây
- Phạm vi áp dụng:
+Cây yếu, cây sâu bệnh
+ Cây mọc dày
+ Dặm chỗ hạt không mọc hoặc cây bị chết.
- Mục đích:
+ Đảm bảo khoảng cách, mật độ cây
+ Giúp cây sinh trưởng tốt
+ Đảm bảo năng suất

2. Làm cỏ, vun xới
- Làm cỏ: giảm sự cạnh tranh dinh dưỡng với cây trồng, hạn chế nơi trú ẩn của
sâu bệnh.
- Vun xới: giúp cây đứng vững, tạo độ tơi xốp, thống khí cho đất, tạo điều kiện
cho cây sinh trưởng, phát triển.


3. Tưới nước
- Tưới nước đầy đủ, kịp thời do:
+ Nước cần cho sự sinh trưởng, phát triển của cây
+ Thiếu nước cây sẽ hép, chết


4. Tiêu nước
- Tiêu nước kịp thời, nhanh chóng do:
+ Thừa nước gây ngập úng, ảnh hưởng đến rễ, lá bị vàng úa
+ Ngập lâu cây sẽ chết


5. Bón phân thúc
- Loại phân sử dụng:
+ Phân hữu cơ hoại mục
+ Phân hóa học
- Mục đích:
+ Cung cấp chất dinh dưỡng cho sự sinh trưởng, phát triển của cây.
+ Nâng cao năng suất và chất lượng nông sản.
- Yêu cầu:
+ Trước khi bón, làm sạch cỏ
+ sau khi bón, vun xới và vùi phân vào đất

II. Phịng trừ sâu, bệnh hại cây trồng


1. Ngun tắc phịng trừ
- Phịng là chính
- Trừ sớm, kịp thời, nhanh chóng, triệt để
- Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ
2. Các biện pháp phòng trừ
a. Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu, bệnh
- Mục đích canh tác:
+ Hạn chế mầm sâu, bệnh
+ TRánh sự phát triển mạnh của sâu, bệnh
+ Cây sinh trưởng, phát triển tốt

+ Tăng sức chống chịu sâu, bệnh
- Mục đích sử dụng giống chống sâu, bệnh: tránh sự xâm nhập của sâu, bệnh.
b. Biện pháp thủ công
- Là dùng tay để bắt sâu hay ngắt bỏ cành, lá bị bệnh hoặc dùng vợt, bẫy đèn, bả
độc để diệt sâu.
- Ưu điểm:
+ Đơn giản
+ Dễ thực hiện
+ Có hiệu quả khi sâu, bướm mới phát sinh
- Nhược điểm:
+ Tốn công
+ Hiệu quả thấp khi sâu phát triển mạnh
c. Biện pháp hóa học
- Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, hóa học để phịng trừ sâu, bệnh cho cây trồng.
- Ưu điểm:
+ Tiêu diệt sâu bệnh nhanh
+ Tốn ít cơng
- Nhược điểm:
+ Ơ nhiễm mơi trường


+ Ảnh hưởng đến sức khỏe của con người, vật nuôi, hệ sinh thái.
d. Biện pháp sinh học và kiểm dịch thực vật
- Là sử dụng một số loại sinh vật như nấm, ong mắt đỏ, bọ rùa, chim, ếch, …và
các chế phẩm sinh học để diệt sâu, bệnh.
- Ưu điểm:
+ Hiệu quả cao
+ Không gây ô nhiễm môi trường



Bài 4. Thu hoạch sản phẩm trồng trọt
I. Mục đích, yêu cầu của thu hoạch sản phẩm trồng trọt
- Yêu cầu:
+ Đúng lúc, nhanh, gọn, cẩn thận.
+ Sử dụng phương pháp và dụng cụ thu hoạch phù hợp.
- Mục đích:
+ Đảm bảo ít tổn thất sản phẩm
+ Đảm bảo chất lượng sản phẩm
II. Một số phương pháp phổ biến trong thu hoạch
- Một số phương pháp:
+ Hái
+ Nhổ
+ Đào
+ Cắt
- Ngồi ra, cịn sử dụng máy thu hoạch.



Bài 5. Nhân giống vơ tính cây trồng
I. Khái niệm
- Là hình thức tạo cây giống trực tiếp từ các bộ phận sinh dưỡng như lá, thân, rễ
của cây mẹ.
- Phạm vi áp dụng: cây ăn quả, cây hoa, cây cảnh, …
II. Các phương pháp nhân giống vơ tính
1. Giâm cành
Cắt đoạn cành bánh tẻ đủ mắt, nhúng gốc vào dung dịch kích thích ra rễ, cắm
xuống đất ẩm.

2. Ghép
Dùng một bộ phận sinh dưỡng của cây như mắt ghép, chồi ghép, cành ghép để

ghép vào một cây khác tức gốc ghép, sau đó bó lại


3. Chiết cành
Chọn cành khỏe mạnh, tách đoạn vỏ, dùng thuốc kích thích ra rễ và hỗn hợp đất
bó vào đoạn vừa tách vỏ, bọc nilon và buộc chặt. Khi đoạn cành bó đất mọc rễ
thì cắt đêm trồng.

II. Nhân giống bằng phương pháp giâm cành
- Bước 1: Chọn cành giâm
- Bước 2: Cắt cành giâm
- Bước 3: Xử lí cành giâm
- Bước 4: Cắm cành giâm
- Bước 5: Chăm sóc cành giâm



Bài 6. Dự án trồng rau an toàn
I. Nhiệm vụ
- Lập kế hoạch và tính tốn chi phí dự án.
- Trồng, chăm sóc, thu hoạch đúng quy trình.
II. Tiến trình thực hiện
1. Lập kế hoạch và tính tốn chi phí
a. Thu thập thông tin
- Cây giống hoặc hạt giống:
+ Chủng loại
+ Giống rau
+ Giá cả
+ Yêu cầu ngoại cảnh
- Chậu nhựa, thùng xốp:

+ Chủng loại
+ Màu sắc
+ Giá cả
- Dụng cụ trồng và chăm sóc:
+ Chủng loại
+ Mục đích sử dụng
+ Giá cả
- Đất hoặc giá thể:
+ Chủng loại
+ Giá cả
- Phân bón:
+ Chủng loại
+ Thành phần
+ Giá cả
- Kĩ thuật gieo trồng và chăm sóc.


b. Lựa chọn đối tượng, dụng cụ và thiết bị

Đảm bảo phù hợp sở thích, mùa vụ, điều kiện kinh tế và khơng gian trồng.
c. Tính tốn chi phí

2. Chuẩn bị nguyên vật liệu, dụng cụ
- Cây giống hoặc hạt giống
- Chậu nhựa chuyên dụng hoặc thùng xốp
- Đất trồng
- Phân bón
- Dụng cụ trồng và tưới nước
3. Trồng, chăm sóc và thu hoạch rau
- Bước 1: Chuẩn bị đất trồng rau

- Bước 2: Gieo hạt hoặc trồng cây con
- Bước 3: Chăm sóc
- Bước 4: Thu hoạch


4. Báo cáo kết quả dự án
Sản phẩm thật, video, hình ảnh,…
III. Đánh giá
1. Hình thức sản phẩm
- Mẫu vật
- Tranh ảnh
- Video
2. Nội dung sản phẩm
- Đầy đủ thông tin
- Phù hợp của rau, dụng cụ, thiết bị
- Tính tốn chính xác
- Số lượng, chất lượng sản phẩm đảm bảo.
3. Trình bày sản phẩm
- Diễn đạt, lập luận
- Trả lời câu hỏi



Bài 7. Giới thiệu về rừng
I. Rừng và vai trò của rừng
- Là một hệ sinh thái bao gồm hệ thực vật rừng, động vật rừng, vi sinh vật rừng,
đất rừng và các yếu tố mơi trường khác, trong đó hệ thực vật là thành phần chính
của rừng.

- Vai trị của rừng:

+ Cung cấp nguồn gỗ
+ Điều hịa khơng khí
+ Điều hịa nước
+ Chống biến đổi khí hậu
+ Là nơi cư trú của động, thực vật và lưu giữ các nguồn gene quý hiểm
+ Bảo vệ và ngăn chặn gió bão
+ Chống xói mịn đất
II. Các loại rừng phổ biến ở Việt Nam
a. Rừng phòng hộ:
- Vai trò:
+ Bảo vệ nguồn nước
+ Bảo vệ đất
+ Chống xói mịn
+ Chống sa mạc hóa


+ Hạn chế thiên tai
+ Điều hịa khí hậu
+ Bảo vệ mơi trường
- Phân loại:
+ Rừng phịng hộ đầu nguồn
+ Rừng phịng hộ chắn gió, cát
+ Rừng phịng hộ chắn sóng, lấn biển
+ Rừng phịng hộ bảo vệ mơi trường

b. Rừng sản xuất
- Sản xuất, kinh doanh gỗ và lâm sản q
- Phịng hộ
- Bảo vệ mơi trường


c. Rừng đặc dụng


- Vai trò:
+ Bảo tồn thiên nhiên, nguồn gene sinh vâtrj
+ Bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh
+ Phục vụ nghỉ ngơi, du lịch và nghiên cứu
- Phân loại:
+ Vườn Quốc gia
+ Khu bảo tồn thiên nhiên
+ Rừng văn hóa – lịch sử


Bài 8. Trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng
I. Trồng rừng
1. Thời vụ trồng
- Thời vụ trồng: thời tiết ấm, độ ẩm vừa phải, nước tưới đầy đủ.
- Vai trò: tỉ lệ sống cao, sinh trưởng, phát triển tốt.
2. Các phương pháp trồng rừng phổ biến
a. Trồng rừng bằng cây con có bầu
- Ưu điểm:
+ Giảm thời gian và số lần chăm sóc.
+ Tỉ lệ sống cao
- Quy trình gồm 6 bước:
+ Bước 1: Tạo lỗ trong hố đất có chiều sâu lớn hơn chiều cao của bầu
+ Bước 2: Rạch bỏ vỏ bầu
+ Bước 3: Đặt bầu vào lỗ trong hố
+ Bước 4: Lắp và nén đất lần 1
+ Bước 5: Lắp và nén đất lần 2
+ Bước 6: Vun gốc

b. Trồng rừng bằng cây con rễ trần
- Ưu điểm:
+ Giảm thời gian và số lần chăm sóc
+ Tiết kiệm chi phí
- Nhược điểm:
+ Chỉ phù hợp với loại cây có bộ rễ phát triển
+ Chỉ phù hợp với loại cây phục hổi nhanh.
- Quy trình gồm 5 bước:
+ Bước 1: Đào hố
+ Bước 2: Đặt cây
+ Bước 3: Đắp đất
+ Bước 4: Nén


+ Bước 5: Vun gốc
II. Chăm sóc cây rừng
- Vai trị: tạo mơi trường cho cây sinh trưởng, phát triển.
- Nội dung công việc:
+ Làm hàng rào bảo vệ cây
+ Phát quang và làm cỏ dại
+ Tỉa và dặm cây
+ Xới đất và vun gốc
+ Bón phân cho cây

III. Bảo vệ rừng và mơi trường sinh thái
- Vai trị: có vai trị quan trọng với mơi trường và đời sống con người.
- Hiện trạng: diện tích rừng đang bị suy giảm, ảnh hưởng đến môi trường sinh
thái.
- Nguyên nhân:
+ Cháy rừng

+ Đốt nương làm rẫy
+ Chặt phá rừng bừa bãi
+ Khai thác không đúng cách
- Biện pháp:


+ Trồng mới rừng
+ Chăm sóc thường xun
+ Phịng chống cháy rừng
+ Tuyên truyền bảo vệ rừng


Bài 9. Giới thiệu về chăn ni
I. Vai trị, triển vọng của chăn ni
- Vai trị:
+ Cung cấp thực phẩm hàng ngày cho con người.
+ Cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu
+ Cung cấp nguyên liệu cho chế biến
+ Cung cấp nguồn phân bón hữu cơ
- Triển vọng:
+ Phát triển chăn nuôi công nghệ cao, bễn vững.
+ Cung cấp thực phẩm sạch, an toàn cho trong nước và xuất khẩu.
+ Bảo vệ môi trường.
II. Vật nuôi
1. Một số vật nuôi phổ biến ở nước ta
- Là các con vật được nuôi ở hầu khắp các vùng miền nước ta.
- Gồm 2 nhịm:
+ Gia súc
+ Gia cầm


2. Vật ni đặc trưng vùng miền
- Là các giống vật ni được hình thành và chăn ni ở một số địa phương. Có
đặc tính riêng biệt, nổi trội về chất lượng.
- Ví dụ: Gà Đơng Tảo, Lợn cỏ, bị vàng, chó Phú Quốc, …
III. Một số phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam
1. Chăn nuôi nông hộ
- Là phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam, chăn nuôi tại hộ gia đình, số
lượng vật ni ít.
- Ưu điểm: chi phí đầu tư thấp
- Nhược điểm:
+ Năng suất không cao


+ Xử lí chất thải khơng tốt, nguy cơ dịch bệnh, ảnh hưởng đến vật nuôi, con
nguwoif và môi trường.
2. Chăn nuôi trang trại
- Là phương thức chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt, xa dân cư, số lượng
lớn.
- Ưu điểm:
+ Năng suất cao, ít bệnh.
+ ít ảnh hưởng tới môi trường và sức khỏe con người.
IV. Một số ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi
1. Bác sĩ thú y
- Là người làm nhiệm vụ phòng bệnh, khám và chữa bệnh cho vật nuôi, bảo vệ
sức khỏe cộng đồng, nghiên cứu và thử nghiệm thuốc, vắc xin cho vật nuôi.
- Phẩm chất:
+ Yêu động vật
+Cẩn thận, tỉ mỉ, khéo tay

2. Kĩ sư chăn nuôi

- Là người làm nhiệm vụ chọn và nhân giống vật nuôi, chế biến thức ăn, chăm
sóc, phịng bệnh cho vật ni
- Phẩm chất:
+ u động vật
+ Thích nghiên cứu khoa học
+ Thích chăm sóc vật nuôi


×