Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

vo thuc hanh toan 7 bai on tap cuoi chuong 2 ket noi tri thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (512.79 KB, 3 trang )

Bài tập cuối chương 2
Bài 1 (2.27) trang 34 VTH Tốn 7 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay làm tròn các số
sau đến chữ số thập phân thứ nhất:
a  2,b  5. Tính tổng hai số thập phân thu được.

Lời giải::
Sử dụng máy tính cầm tay ta tính được:

2  1,414213562...  1,4 (làm trịn đến chữ số thập phân thứ nhất) và

5  2,236067977...  2,2 .
Tổng hai số nhận được là: 1,4 + 2,2 = 3,6.
Bài 2 (2.28) trang 34 VTH Toán 7 Tập 1: Dùng thước dây có vạch chia để đo độ dài
đường gấp khúc ABC trong Hình 2.1 (đơn vị xentimét, làm tròn đến chữ số thập phân
thứ nhất). So sánh kết quả với kết quả của Bài tập 2.27.

Lời giải::
Dùng thước dây có vạch chia để đo độ dài đường gấp khúc ABC với đơn vị xentimét
ta thấy kết quả xấp xỉ bằng 3,6 cm (cũng là kết quả của Bài tập 2.27).
Bài 3 (2.29) trang 34 VTH Toán 7 Tập 1: Chia một sợi dây dài 10 m thành 7 đoạn
bằng nhau.
a) Tính độ dài mỗi đoạn dây nhận được, viết kết quả dưới dạng số thập phân vô hạn
tuần hoàn.
b) Dùng 4 đoạn dây nhận được ghép thành một hình vng. Gọi C là chu vi của hình
vng đó. Hãy tìm C bằng hai cách sau rồi so sánh hai kết quả:
Cách 1. Dùng thước dây có vạch chia để đo, lấy chính xác đến xentimét.
Cách 2. Tính C  4.
Lời giải::

10
, viết kết quả dưới dạng số thập phân với độ chính xác 0,005.


7


a) Độ dài mỗi đoạn dây là 10 m: 7 =

10
(m).
7

Viết kết quả dưới dạng số thập phân ta được:

10
 1,428571428...  1,  428571 m.
7

b) Cách 1: Dùng thước dây ta đo được C xấp xỉ bằng 5,72 (m) = 0,0572 (cm).
Cách 2. C  4.

10 40

 5,  714285  5,714285714285... Viết kết quả với độ chính xác
7
7

0,005 ta phải làm tròn kết quả đến hàng phần trăm: C ≈ 5,71 (m) = 0,0571 (cm).
Bài 4 (2.30) trang 35 VTH Toán 7 Tập 1: a) Cho hai số thực a = –1,25 và b = –2,3.
So sánh: a và b; a và b .
b) Ta có nhận xét: Trong hai số âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn là số bé hơn.
Em hãy áp dụng nhận xét này để so sánh –12,7 và –7,12.
Lời giải::

a) Nếu a = – 1,25 và b = – 2,3 thì b < a vì a, b là hai số âm và 2,3 > 1,25. Mặt khác, |b|
= 2,3 > 1,25 = |a|. Như vậy ta thấy a và b là hai số âm, b có giá trị tuyệt đối lớn hơn giá
trị tuyệt đối của a, b là số nhỏ hơn a.
b) Ta có |– 12,7| = 12,7 > 7,12 = |– 7,12|. Suy ra –12,7 < –7,12.
Bài 5 (2.31) trang 35 VTH Toán 7 Tập 1: Cho hai số thực a = 2,1 và b = –5,2.
a) Em có nhận xét gì về hai tích a.b và – |a|.|b|?
b) Ta có cách nhân hai số khác dấu như sau: Muốn nhân hai số khác dấu, ta nhân các
giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “–“ trước kết quả.
Em hãy áp dụng quy tắc trên để tính (–2,5).3.
Lời giải::
a) Nếu a = 2,1 và b = – 5,2 thì a.b = 2,1 . (– 5,2) = – 10,92 và – |a|.|b| = – |2,1|.|– 5,2| =
– 2,1 . 5,2 = – 10,92. Như vậy a.b = – |a|.|b|.
b) Áp dụng quy tắc trên, có  2,5.3   2,5 . 3  2,5.3  7,5.




×