Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Kế hoạch bài dạy ( giáo án ) thi giáo viên giỏi cấp tỉnh bắc giang rất hay theo chuẩn đánh giá năng lực công văn 5512. Bài giảng theo phương pháp đảo ngược

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.04 KB, 13 trang )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY – LẦN 1
Ngày soạn : 27/11/2022
Ngày dạy : 02/12/2022
Lớp dạy:11a01
Giáo viên dạy: Nguyễn Văn Hinh
Môn dạy: Vật lí
Tiết 23: LỰC TỪ. CẢM ỨNG TỪ
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
*Hình thành và phát triển các năng bộ mơn như :
Học sinh nhận biết được từ trường đều và từ trường đều có ở đâu; học sinh nhận biết
được đặc điểm của lực từ, vận dụng công thức về lực do từ trường đều tác dụng lên dòng
điện để giải bài tập vật lí và giải thích được các hiện tượng vật lí liên quan.Học sinh vận
dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực từ.
Học sinh nhận biết được vai trò của cảm ứng từ tại một điểm, áp dụng được các công
thức liên quan cảm ứng từ, nhận biết đơn vị cảm ứng từ.
Học sinh được nâng cao năng lực sử dụng thiết bị thí nghiệm, quan sát những hiện
tượng tự nhiên từ đó nâng cao năng lực tự nhiên- xã hội.
* Nâng cao các năng lực khác như:
Học sinh được nâng cao năng lực tính tốn, sử dụng được các cơng thức tốn học để giải
bài tập vật lí. Năng lực tin học ,năng lực ngôn ngữ, năng lực thể chất.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: rèn luyện nề nếp học tập, chủ động nghiên cứu sách giáo khoa và các tài liệu
học tập.
Trung thực: học sinh đưa ra chính kiến của mình trong quá trình tự học cũng như trong
quá trình hoạt động nhóm.
Trách nhiệm: hồn thành được các nhiệm vụ học tập của cá nhân và của nhóm trong q
trình học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo.
- Thí nghiệm lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có dịng điện.


- Video bài giảng.
- Mơ hình quy tắc bàn tay trái, mơ hình động cơ điện 1 chiều.
Trang 1


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. TRƯỚC GIỜ HỌC
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu đối tượng dạy học và chuyển giao nhiệm vụ
a. Mục tiêu: Giáo viên làm quen và nắm bắt tình hình học sinh trong lớp : Sĩ số, số học
sinh Nam và Nữ, đặc điểm ban theo phân chia nhà trường, tình hình học mơn vật lí của lớp
và tâm tư nguyện vọng của các em khi thực hiện tiết dạy. Học sinh có đủ cơng nghệ để
hồn thành nhiệm vụ hay khơng và hướng khắc phục ( nếu có ).
b.Sản phẩm:
- Học sinh học được với nền tảng K12Online
- Tiến độ học tập của học sinh, những khó khăn khi thực hiện học tập.
- Sản phẩm cá nhân học sinh ( vở ghi chép học tập ở nhà ), tình hình làm bài kiểm tra của
học sinh trong lớp.
- Sản phẩm nhóm ( Ứng dụng của lực từ tác dụng lên dòng điện trong đời sống – kỹ thuật)
c. Tổ chức thực hiện
Stt Tên nội dung
Nhiệm vụ học sinh
Thời gian hoàn
thành
1
Nền tảng điện tử để tập trung học
Nhận nhiệm vụ học tập
Ngày 29/11
sinh và thảo luận là nhóm Zalo lớp.
Trao đổi với giáo viên
Nền tảng đưa ra các phiếu hỏi và

đánh giá xử lý số liệu
mentimenter.vn
2
Nền tảng điện tử học tập là K12 Đăng nhập thành công
Ngày 29/11
Online
3
Giáo viên hướng dẫn học sinh và Đăng nhập và hoàn thành Trước 22h ngày
yêu cầu các nhiệm vụ học sinh thực các nhiệm vụ
01/12/2022
hiện
- Xem bài giảng
- Trả lời câu hỏi
- Trả lời câu hỏi phần kiểm
tra đánh giá
- Thảo luận
4
Các nhóm làm sản phẩm theo hướng Thực hiện theo nhóm
Trước 17h ngày
dẫn của giáo viên ( Ứng dụng của
01/12/2022
lực từ tác dụng lên dòng điện trong
đời sống – kỹ thuật)
5
Thảo luận trên nền tảng Zalo
Học sinh và giáo viên trao Trước 22h ngày
Trang 2


đổi thảo luận để chia sẻ 01/12/2022

Thu nhận thông tin phản hổi bằng những vấn đề học sinh còn
câu hỏi Mentimenter
gặp khó khăn
Hoạt động 2. Tổng hợp kết quả trước khi lên lớp
a. Mục tiêu
Giáo viên nắm bắt được tình hình học sinh lớp dạy, những kết quả tốt mà các em đã
đạt được, những vấn đề mà các em cịn gặp phải. Qua đó điều chỉnh giáo án và nội dung
dạy học trên lớp cho phù hợp.
b. Tổ chức thực hiện
Các bước hoạt động
Sản phẩm
1
Tìm hiểu học sinh lớp 11A01
- Sĩ số : 42
- Nữ : 21 ; Nam 21
- Lớp có năng lực tốt về tự nhiên
2
Số học sinh có thiết bị kết nối
100%
mạng để phục vụ học trực tuyến
3
Sơ học sinh có tài khoản và sử
100%
dụng được phần mềm K12
Online
4
Số học sinh đã thực nhiệm vụ
100%
học tập
5

Những nội dung cần bổ sung khi
- Quy tắc bàn tay trái cho các tình huống
dạy trên lớp
khác nhau, khi đổi chiều cảm ứng từ và
dòng điện.
- Bài tập lực từ kết hợp với lực khác.
- Ứng của lực từ tác dụng lên dây dẫn có
dịng điện chạy qua.
B. TRONG GIỜ HỌC
1.Hoạt động 1. Khởi động
a. Mục tiêu
Tạo khơng khí vui tươi, hiểu biết lẫn nhau trước khi học sinh tham gia các hoạt động.
Qua hoạt động này cũng định hướng nội dung bài dạy.
Rèn luyện mọt phần năng lực ngôn ngữ và năng lực thể chất cho học sinh khi tham
gia hoạt động, qua đó tạo sự chia sẻ thân ái giữa học sinh với học sinh và học sinh với giáo
viên.
b. Tổ chức thực hiện
Trang 3


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên đóng vai trị là - Học sinh tham gia hoạt
người dẫn chương trình “ động theo cách khác nhau
Lục sỹ bí ẩn”
- Giao nhiệm vụ học sinh : - Học sinh còn lại quan sát
Đẩy khung dây lệch khỏi vị và góp ý
trí cân bằng nhưng cách làm
khơng trùng người trước
- Giáo viên là người chơi

- Quan sát và nhận xét
khơng dùng tay đẩy được
khung dây
c. Sản phẩm
Nêu tình huống có vấn đề và chia sẻ với học sinh

Nội dung cần chuẩn bị
Khung dây bộ thí nghiệm
Quà tặng
Phiếu bốc quà tặng

Cử học sinh điều chỉnh dòng
điện qua khung dây ( lớp
trưởng – Thành )

Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của học sinh khi thực hiện học ở nhà
a. Mục tiêu
Học sinh nhận thấy các nỗ lực của bản thân được ghi nhận, nhận thấy năng lực tự
học của mình.
Học sinh tự điều chỉnh cách học bản thân và rút kinh nghiệm cho các tiết học tiếp
theo.
Rèn phẩm chất chăm chỉ cho học sinh sau khi thực hiện bài học.
b. Hoạt động
Bước 1. Nhận xét chung cả lớp
Giáo viên nhận xét tình hình chung cả lớp như : số học sinh có thiết bị kết nối mạng,
số học sinh học bài, số lượt học bài
Bước 2. Nhận xét q trình học
Những khó khăn học sinh gặp phải khi thực hiện học tập, những khó khăn riêng của
từng học sinh, điểm số thống kê, phổ điểm.
Bước 3. Nhận xét

Đánh giá động viên học sinh và rút kinh nghiệm những lỗi gặp phải
Hoạt động 3 : Hệ thống lại kiến thức trọng tâm thơng qua q trình trợ giúp học sinh
a. Mục tiêu
Học sinh tổng hợp lại được kiến thức của tồn bài đã học thơng qua các bài tập, từ đó
giáo viên hộ trợ các học sinh chưa hoàn thành nhiệm vụ học tập hoặc kết quả chưa cao.
Trang 4


Học sinh được nói lên quan điểm, cách làm của mình khi sau khi đã được học kiến
thức và thi ở nhà.
Rèn luyện kỹ năng tính tốn mơn vật lí.
Rèn luyện đức tính cần cù chịu khó cho học sinh, vượt lên chiếm lĩnh những kiến
thức cao hơn.
b. Tổ chức thực hiện
* Hoạt động trợ giúp các bạn chưa làm được bài toán cơ bản
Bước 1 . Chọn dạng bài tập
Đây là bài tốn cơ bản tính độ lớn ở mức nhận biết và hiểu có thể câu 3 hoặc câu 6
Câu 3: Một đoạn dây dẫn dài 1,5m mang dịng điện 10 A, đặt vng góc trong một từ
trường đều có độ lớn cảm ứng từ 1,2 T. Nó chịu một lực từ tác dụng lực từ có độ lớn
A. 18 N.
B. 1,8 N.
C. 1800 N.
D. 0 N.
Câu 6: Khi độ lớn cảm ứng từ và cường độ dòng điện qua dây dẫn đều tăng 2 lần thì
độ lớn lực từ tác dụng lên dây dẫn
A. tăng 2 lần.
B. tăng 4 lần.
C. không đổi.
D. giảm 2 lần.
Bước 2: Tổ chức phân tích lại đề bài

Cho học sinh chưa làm được lên làm hoặc nói ngun nhân, nếu khơng có thể gọi học
sinh đã làm được giải quyết cho cả lớp.
Bước 3. Chốt được kiến thức lực từ, cảm ứng từ.
- Chốt theo bảng đã định sẵn
c. Sản phẩm
- Đặc điểm lực từ về điểm đặt, phương, chiều và độ lớn.
- Độ lớn cảm ứng từ B
* Hoạt động hỗ trợ bài toán liên quan đến quy tắc bàn tay trái ( mức vận dụng )
Bước 1. Chọn bài
Câu 9. Hình nào biểu diễn đúng hướng lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang
dịng điện I có chiều như hình vẽ đặt trong từ trường đều, đường sức từ có hướng như hình
vẽ.
I

B

I
B
F

Hình a

I

B
F

Hình b

F


Hình c

F

I
B

Hình d

Bước 2. Chọn học sinh thảo luận
Trang 5


Chọn những học sinh đã làm được câu 9, tuy nhiên có thể mở rộng các trường hợp
khác nhau
Bước 3. Chốt kiến thức vào bảng chung
- Nội dung quy tắc bàn tay trái.
- Thực hiện quy tắc theo các góc độ và góc quan sát khác nhau.
* Hoạt động hỗ trợ bài toán tổng hợp ( mức vận dụng cao)
Bước 1. Chọn bài
Câu 10. Treo đoạn dây dẫn MN có chiều dài l = 25 cm, khối
lượng của một đơn vị chiều dài là 0,04 kg/m bằng hai dây mảnh,
nhẹ sao cho dây dẫn nằm ngang. Biết cảm ứng từ có chiều như
hình vẽ, có độ lớn B = 0,04 T. Cho g = 10 m/s2.
Xác định chiều và độ lớn của I để lực căng dây bằng 0.
Bước 2. Chọn học sinh điểm 10 làm chuyên gia
Học sinh được 10 điểm dùng bảng phụ giải bài rồi giảng cho cả nhóm hiểu, đến khi hồn
tồn hiểu hết thì dừng.
Bước 3. Chọn bài giảng

Giáo viên quan sát và chọn ra nhóm làm tích cực nhất và đúng nhất. rồi treo lên
bảng thống nhất cả lớp.
Tổng hợp toàn bộ kiến thức cần nhớ sau các lần hỗ trợ
Hoạt động 4. Giải đáp thắc mắc và mở rộng, ứng dụng
Nội dung cần giải đáp
Học sinh
Giáo viên – học sinh khác
Thí nghiệm tự tay học sinh Học sinh thắc mắc
Học sinh khác làm và nhận
làm theo video
xét hoặc chính học sinh thắc
mắc làm
Ứng dụng để làm gì
Học sinh quan tâm , giáo Giáo viên và học sinh cũng
viên gợi ý từ thả luận trước
tổng hợp
Chế tạo động cơ điện 1 chiều Học sinh có sản phẩm ( nếu Giáo viên có sản phẩm
có)
Bài tập nâng cao

Học sinh làm ở nhà hoặc Giáo viên chuẩn bị và hướng
trực tiếp trên lớp
dẫn
Trang 6


Hoạt động 5. Tổng kết
a. Mục tiêu
Học sinh một lần nữa hệ thống lại kiến thức đã học, ghi nhận những kiến thức mới
hay những kỹ năng mới mà học sinh vừa trải nghiệm.

Tạo khơng khí lớp học sơi nổi, chia sẻ , đoàn kết và thân ái.
b. Tổ chức thực hiện
Giáo viên
Học sinh
Trao thưởng cho chuyên gia tích cực nhất và Nhận giải
hiệu quả nhất
Giao lưu văn nghệ chia tay
Tham dự cùng
Phụ lục
BÀI TẬP LUYỆN TẬP GIAO HỌC SINH TRÊN K12 ONLINE
TIẾT 23: LỰC TỪ. CẢM ỨNG TỪ
Câu 1: Từ trường đều là từ trường mà các đường sức từ là
A. các đường thẳng song song.
B. các đường thẳng song song và cùng chiều nhau.
C. các đường thẳng song song và cách đều nhau.
D. các đường thẳng song song, cùng chiều và cách đều nhau.
Câu 2: Phương của lực từ do từ trường đều tác dụng lên dây dẫn mang dịng điện
khơng có đặc điểm nào sau đây?
A. Vng góc với dây dẫn mang dịng điện.
B. Vng góc với véc tơ cảm ứng từ.
C. Vng góc với mặt phẳng chứa véc tờ cảm ứng từ và dòng điện.
D. Song song với các đường sức từ.
Câu 3: Một đoạn dây dẫn dài 1,5m mang dịng điện 10 A, đặt vng góc trong một từ
trường đều có độ lớn cảm ứng từ 1,2 T. Nó chịu một lực từ tác dụng lực từ có độ lớn
A. 18 N.
B. 1,8 N.
C. 1800 N.
D. 0 N.
Câu 4: Phát biểu nào sai ? Lực từ do từ trường đều tác dụng lên một đoạn dây dẫn MN có
dịng điện chạy qua đặt vng góc với đường sức từ sẽ thay đổi khi

A. dòng điện đổi chiều.

B. từ trường đổi chiều.
Trang 7


C. cường độ dòng điện thay đổi.

D. dòng điện và từ trường đồng thời đổi chiều.

Câu 5: Lực từ do từ trường đều tác dụng lên một đoạn dây dẫn MN có dịng điện chạy qua
đặt cùng phương với đường sức từ
A.luôn cùng hướng với đường sức từ.

B. luôn ngược hướng với đường sức từ.

C.ln vng góc với đường sức từ.

D. luôn bằng 0.

Câu 6: Khi độ lớn cảm ứng từ và cường độ dòng điện qua dây dẫn đều tăng 2 lần thì
độ lớn lực từ tác dụng lên dây dẫn
A. tăng 2 lần.
B. tăng 4 lần.
C. không đổi.
D. giảm 2 lần.
Câu 7. Một đoạn dây dẫn thẳng dài 1m mang dòng điện 10 A, đặt trong một từ trường
đều có vec-tơ cảm ứng từ có độ lớn 0,1 T thì chịu một lực 0,5 N. Góc lệch giữa cảm
ứng từ và chiều dòng điện trong dây dẫn là
A. 0,50.

B. 300.
C. 450.
D. 600.
Câu 8: Một đoạn dây dẫn thẳng dài 5 cm đặt trong từ trường đều và vuông góc với véc-tơ
cảm ứng từ. Dịng điện qua dây có có cường độ 0,75 A. Lực từ tác dụng lên đoạn dây đó là
3.10-3 N. Xác định độ lớn cảm ứng từ của từ trường ?
A. 0,08 T.

B. 0,06 T.

C. 0,05 T.

D. 0,10 T.

Câu 9. Hình nào biểu diễn đúng hướng lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang
dịng điện I có chiều như hình vẽ đặt trong từ trường đều, đường sức từ có hướng như hình
vẽ.
I

B

I
B
F

Hình a
A. Hình a

I


B
F

Hình b
B. Hình b

F

Hình c
C. Hình c

F

I
B

Hình d
D. Cả bốn hình trên đều

đúng

Câu 10. Treo đoạn dây dẫn MN có chiều dài l = 25 cm, khối
lượng của một đơn vị chiều dài là 0,04 kg/m bằng hai dây mảnh,
nhẹ sao cho dây dẫn nằm ngang. Biết cảm ứng từ có chiều như
hình vẽ, có độ lớn B = 0,04 T. Cho g = 10 m/s2.
Xác định chiều và độ lớn của I để lực căng dây bằng 0.
Trang 8


A. Chiều của dịng điện có chiều từ N đến M, độ lớn 10A.

B. Chiều của dịng điện có chiều từ N đến M, độ lớn 1A.
C. Chiều của dòng điện có chiều từ M đến N, độ lớn 10A.
D. Chiều của dịng điện có chiều từ M đến N, độ lớn 1A.
Câu 11: Một đoạn dây dẫn thẳng MN dài 6 (cm) có dịng điện I = 5 (A) đặt trong từ trường
đều có cảm ứng từ B = 0,5 (T). Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn F = 7,5.10 -2(N).
Góc α hợp bởi dây MN và đường cảm ứng từ là:
A. 0,50.
B. 300.
C. 600.
D. 900.
Lời giải
Áp dụng công thức F = B.I.l.sinα với l = 6 (cm) = 0,06 (m), I = 5 (A), F = 7,5.10 -2 (N) và B
= 0,5 (T) ta tính được α = 300 ⇒ chọn B.
Câu 12: Một dây dẫn thẳng có dịng điện I đặt trong vùng khơng gian có từ trường đều
như hình vẽ. Lực từ tác dụng lên dây có
A. phương ngang hướng sang trái.
I
B. phương ngang hướng sang phải.
C. phương thẳng đứng hướng lên.
D. phương thẳng đứng hướng xuống.
Lời giải
Áp dụng quy tắc bàn tay trái ⇒ chọn A.
Câu 13: Hình nào biểu diễn đúng hướng lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang
dịng điện I có chiều như hình vẽ đặt trong từ trường đều, đường sức từ có hướng như hình
vẽ:
F
A. N

I


N

N
S

B.

F

I

S
C. S

S

I

N
F

D.

I

F
N

Lời giải
Áp dụng quy tắc bàn tay trái ⇒ chọn B

Trang 9


Câu 14: Hình nào biểu diễn đúng hướng lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang
dòng điện I có chiều như hình vẽ đặt trong từ trường đều, đường sức từ có hướng như hình
vẽ:
I

F

B
B.

A.
B

F

C. F

I

B
I

B

F
D.


I

Lời giải
Áp dụng quy tắc bàn tay trái ⇒ chọn A
Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Lực tương tác giữa hai dịng điện thẳng song song có phương nằm trong mặt phẳng
hai dịng điện và vng góc với hai dòng điện.
B. Hai dòng điện thẳng song song cùng chiều hút nhau, ngược chiều đẩy nhau.
C. Hai dòng điện thẳnh song song ngược chiều hút nhau, cùng chiều đẩy nhau.
D. Lực tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song có độ lớn tỉ lệ thuận với cường độ
của hai dòng điện.
Lời giải
Hai dòng điện thẳng song song cùng chiều hút nhau, ngược chiều đẩy nhau.
⇒ chọn C.
Câu 16: Khi tăng đồng thời cường độ dòng điện trong cả hai dây dẫn thẳng song song lên 3
lần thì lực từ tác dụng lên một đơn vị dài của mỗi dây sẽ tăng lên
A. 3 lần.
B. 6 lần.
C. 9 lần.
D. 12 lần.
Lời giải
Áp dụng công thức F = 2.10 −7

I1I 2
, khi tăng đồng thời I1 và I2 lên 3 lần thì F tăng lên 9 lần.
r

⇒ chọn C.

Câu 17: Hai dây dẫn thẳng, dài song song và cách nhau 10 (cm) trong chân khơng, dịng

điện trong hai dây cùng chiều có cường độ I 1 = 2 (A) và I2 = 5 (A). Lực từ tác dụng lên 20
(cm) chiều dài của mỗi dây là:
A. lực hút có độ lớn 4.10-6 (N).
B. lực hút có độ lớn 4.10-7 (N).
C. lực đẩy có độ lớn 4.10-7 (N).
D. lực đẩy có độ lớn 4.10-6 (N).
Lời giải
Áp dụng công thức F = 2.10 −7

I1I 2
.l = 4.10-6 (N), hai dòng điện cùng chiều nên hút nhau.
r

⇒ chọn A.
Trang 10


Câu 18: Hai dây dẫn thẳng, dài song song đặt trong khơng khí. Dịng điện chạy trong hai
dây có cùng cường độ 1 (A). Lực từ tác dụng lên mỗi mét chiều dài của mỗi dây có độ lớn
là 10-6(N). Khoảng cách giữa hai dây đó là
A. 10 (cm).
B. 12 (cm).
C. 15 (cm).
D. 20 (cm).
Lời giải
Áp dụng công thức F = 2.10 −7

I1I 2
, với I1 = I2 = 1 (A), F = 10-6 (N) ta tính được r = 20 (cm).
r


⇒ chọn D.

Câu 19: Hai dây dẫn thẳng song song mang dòng điện I 1 và I2 đặt cách nhau một khoảng r
trong khơng khí. Trên mỗi đơn vị dài của mỗi dây chịu tác dụng của lực từ có độ lớn là:
A. F = 2.10− 7
C. F = 2.10− 7

I1 I 2
.
r2
I1 I 2
.
r

I1I 2
.
r2
II
D. F = 2π .10− 7 1 22 .
r

B. F = 2π .10− 7

Lời giải
Áp dụng công thức F = 2.10 −7

I1I 2
⇒ chọn C.
r


Câu 20: Hai vịng dây trịn cùng bán kính R = 10 (cm) đồng trục và cách nhau 1(cm).
Dòng điện chạy trong hai vòng dây cùng chiều, cùng cường độ I 1 = I2 = 5 (A). Lực tương
tác giữa hai vịng dây có độ lớn là
A. 1,57.10-4 (N).
B. 3,14.10-4 (N).
C. 4.93.10-4 (N).
D. 9.87.10-4(N).
Lời giải
Áp dụng công thức F = 2.10 −7

I1I 2
.l với l = 2.π.R ⇒ chọn B.
r

Câu 21: Một đoạn dây dẫn dài 20cm, có dịng điện 0,5A chạy qua đặt trong từ trường đều
có B=0,02T. Biết đường sức từ vng góc với dây dẫn và đều nằm trong mặt phẳng ngang.
Lực từ tác dụng lên dây có độ lớn và phương như thế nào?
A. 2.10−3 N ,phương thẳng đứng.
B. 0.2 N, phương thẳng đứng.
−2
C. 0.2 N , phương ngang.
D. 0 N, phương ngang.
Lời giải
Áp dụng công thức F = B.I.l.sinα với l = 20 (cm) = 0,2 (m), I = 0,5 (A), B = 0,02 (T) ,
α = 900,Áp dụng quy tắc bàn tay trái ⇒ chọn A.
Câu 22: Một dây dẫn được gập thành khung dây có dạng tam giác vng cân MNP. Cạnh
MN = NP = 10 (cm). Đặt khung dây vào trong từ trường đều B = 10 -2 (T) có chiều như hình
M
Trang 11

B

N

P


vẽ. Cho dịng điện I có cường độ 10 (A) vào khung dây theo chiều MNPM. Lực từ tác dụng
vào các cạnh của khung dây là
A. FMN = FNP = FMP = 10-2 (N).
B. FMN = 10-2 (N), FNP = 0 (N), FMP = 10-2 (N).
C. FMN = 0 (N), FNP = 10-2 (N), FMP = 10-2 (N).
D. FMN = 10-3 (N), FNP = 0 (N), FMP = 10-3 (N).
Lời giải
Áp dụng công thức F = B.I.l.sinα ⇒ chọn B.
Câu 23: Một dây dẫn được gập thành khung dây có dạng
M
tam giác vuông MNP. Cạnh MN = 30 (cm), NP = 40
(cm). Đặt khung dây vào trong từ trường đều B = 10 -2 (T)
B
vng góc với mặt phẳng khung dây có chiều như hình
P
vẽ. Cho dịng điện I có cường độ 10 (A) vào khung dây
N
theo chiều MNPM. Lực từ tác dụng vào các cạnh của
khung dây là
A. FMN = 0,03 (N), FNP = 0,04 (N), FMP = 0,05 (N). Lực từ tác dụng lên các cạnh có tác
dụng nén khung.
B. FMN = 0,03 (N), FNP = 0,04 (N), FMP = 0,05 (N). Lực từ tác dụng lên các cạnh có tác
dụng kéo dãn khung.

C. FMN = 0,003 (N), FNP = 0,004 (N), FMP = 0,007 (N). Lực từ tác dụng lên các cạnh có
tác dụng nén khung.
D. FMN = 0,003 (N), FNP = 0,004 (N), FMP = 0,007 (N). Lực từ tác dụng lên các cạnh có
tác dụng kéo dãn khung khung.
Lời giải
Áp dụng công thức F = B.I.l.sinα ⇒ chọn A.
Câu 24: Thanh MN dài l = 20 (cm) có khối lượng 5 (g) treo nằm ngang bằng hai sợi chỉ
mảnh CM và DN. Thanh nằm trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,3 (T) nằm ngang
vng góc với thanh có chiều như hình vẽ. Mỗi sợi chỉ treo thanh có thể chịu được lực kéo
tối đa là 0,04 (N). Dòng điện chạy qua thanh MN có cường độ nhỏ nhất là bao nhiêu thì
một trong hai sợi chỉ treo thanh bị đứt. Cho gia tốc trọng trường g = 9,8 (m/s2)
C
D
A. I = 0,36 (A) và có chiều từ M đến N.
B. I = 0,36 (A) và có chiều từ N đến M.
B
C. I = 0,52 (A) và có chiều từ M đến N.
N
M
D. I = 0,52 (A) và có chiều từ N đến M.
Lời giải
Trang 12


- Thanh chịu tác dụng của 4 lực: lực từ F = B.I.l, trọng lực P = m.g, lực căng T của hai dây.
- Để sợi dây không bị đứt thì F + P = 2.Tmax
⇒ chọn D.

Trang 13




×