BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG
-------------------------------
ISO 9001:2008
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TỐN - KIỂM TOÁN
Sinh viên
: Vũ Thị Quyên
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Văn Thụ
HẢI PHÒNG - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG
-----------------------------------
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN THANH TỐN VỚI
NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TẠI CƠNG TY TNHH
VŨ NHẬT MINH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TỐN - KIỂM TOÁN
Sinh viên
: Vũ Thị Quyên
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Văn Thụ
HẢI PHÒNG - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Vũ Thị Quyên
Mã SV:1312401014
Lớp: QT 1703K
Ngành:Kế toán - Kiểm toán
Tên đề tài: Hồn thiện cơng tác kế tốn thanh tốn với người mua,
người bán tại Công ty TNHH Vũ Nhật Minh
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính tốn.
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Nguyễn Văn Thụ
Học hàm, học vị: Thạc sỹ
Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phịng
Nội dung hướng dẫn: Hồn thiện cơng tác kế tốn thanh tốn với người mua,
người bán tại Cơng ty TNHH Vũ Nhật Minh
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày
năm 2017
tháng
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN
tháng
năm 2017
Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Người hướng dẫn
Sinh viên
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2017
Hiệu trưởng
GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
- Chăm chỉ học hỏi, chịu khó sưu tầm số liệu, tài liệu phục vụ cho bài viết;
- Nghiêm túc, có ý thức tốt trong q trình làm đề tài tốt nghiệp;
- Chủ động nghiên cứu, luôn thực hiện tốt mọi yêu cầu được giáo viên hướng
dẫn giao cho.
2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong
nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính tốn số liệu...):
Bài viết của sinh viên Vũ Thị Quyên đã đáp ứng được yêu cầu của một khoá luận
tốt nghiệp. Kết cấu của khoá luận được tác giả sắp xếp khoa học, hợp lý được chia làm 3
chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế thanh toán với người
mua, người bán trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong chương này tác giả đã hệ
thống hóa một cách chi tiết và đầy đủ các vấn đề lý luận cơ bản về cơng tác kế tốn
thanh tốn trong doanh nghiệp theo quy định hiện hành.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn thanh tốn với người mua, người bán
tại Công ty TNHH Vũ Nhật Minh. Trong chương này tác giả đã giới thiệu được những
nét cơ bản về Cơng ty như: lịch sử hình thành và phát triển, đặc điểm hoạt động sản xuất
kinh doanh, mơ hình tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán... Đồng thời tác giả cũng
đã trình bày được khá chi tiết và cụ thể thực trạng cơng tác kế tốn thanh tốn tại Cơng
ty. Bài viết có số liệu minh họa cụ thể (Năm 2016). Số liệu minh họa trong bài viết chi
tiết, phong phú và có tính logic cao.
Chương 3: Một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn thanh tốn
với người mua, người bán tại Cơng ty TNHH Vũ Nhật Minh. Trong chương này tác
giả đã đánh giá được những ưu điểm, nhược điểm của công tác kế tốn thanh tốn tại
Cơng ty, trên cơ sở đó tác giả đã đưa ra được các giải pháp hoàn thiện có tính khả thi
và tương đối phù hợp với tình hình thực tế tại cơng ty.
3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
Bằng số: ......................
Bằng chữ: .................................................................
Hải Phòng, ngày 25 tháng 10 năm 2017
Cán bộ hướng dẫn
Ths. Nguyễn Văn Thụ
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................. 1
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI
NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ...... 3
1.1. Phương thức thanh tốn và hình thức thanh toán........................................... 3
1.2. Nội dung kế toán thanh toán với người mua .................................................. 4
1.2.1.Nguyên tắc kế toán thanh toán với người mua ............................................ 4
1.2.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách trong kế toán thanh toán với người mua ... 5
1.2.3.Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua........................................ 6
1.2.4 Sơ đồ các nghiệp vụ thanh toán với người mua ........................................... 8
1.3. Nội dung kế toán thanh toán với người bán .................................................. 9
1.3.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người bán ............................................ 9
1.3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với người
bán ......................................................................................................................... 9
1.3.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán ..................................... 10
1.3.4. Sơ đồ kế toán thanh toán với người bán ................................................. 13
1.4.Nội dung kế toán các nghiệp vụ thanh tốn có liên quan đến ngoại tệ......... 14
1.4.1.Tỷ giá và quy định về tỷ giá sử dụng trong kế toán ................................... 14
1.4.2.Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán có liên quan
đến ngoại tệ ....................................................................................................... 15
1.5.Đặc điểm kế tốn thanh tốn theo các hình thức kế tốn.............................. 16
1.5.1.Hình thức Nhật ký chung ........................................................................... 16
1.5.2.Hình thức Nhật ký – Sổ cái ........................................................................ 18
1.5.3.Đặc điểm kế tốn thanh tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ ................... 20
1.5.4.Đặc điểm kế tốn thanh tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính ...... 22
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THANH TỐN VỚI
NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH VŨ NHẬT MINH ....... 24
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Vũ Nhật Minh .................................... 24
2.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty. ........................................... 24
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Vũ Nhật Minh......... 25
2.1.3. Công tác kế tốn tại cơng ty TNHH Vũ Nhật Minh. ................................ 27
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán. ........................................................................ 27
2.1.3.2. Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp. ............................................. 28
2.1.3.3. Hệ thống sổ sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty. ..... 29
2.1.3.4. Tổ chức lập và phân tích báo cáo kế tốn. ............................................. 31
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn thanh tốn với người mua, người bán tại Cơng
ty TNHH Vũ Nhật Minh. .................................................................................... 31
2.2.1. Đặc điểm về phương thức thanh tốn và hình thức thanh tốn với người
mua, người bán tại Công ty TNHH Vũ Nhật Minh. ........................................... 31
2.2.2. Thực trạng kế tốn thanh tốn với người mua tại Cơng ty TNHH Vũ Nhật
Minh. ................................................................................................................... 31
2.2.3. Thực trạng kế toán thanh tốn với người bán tại cơng ty TNHH Vũ Nhật
Minh .................................................................................................................... 49
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN THANH TỐN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY
TNHH VŨ NHẬT MINH ................................................................................... 69
3.1. Đánh giá về cơng tác kế tốn nói chung và cơng tác kế tốn thanh tốn nói
riêng tại Cơng ty TNHH Vũ Nhật Minh ............................................................. 69
3.1.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 69
3.1.2. Hạn chế ...................................................................................................... 70
3.2. Tính tất yếu phải hồn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua và
người bán ............................................................................................................. 71
3.3. Yêu cầu và phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người
mua, người bán. ................................................................................................... 71
3.4. Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Vũ Nhật
Minh .................................................................................................................... 72
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 84
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 : Trình tự hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng (theo
Quyết định 48/2006/QĐ-BTC) ............................................................................. 8
Sơ đồ 1.2 : Trình tự hạch toán nghiệp vụ thanh toán với người bán (theo Quyết
định 48/2006/QĐ-BTC) ...................................................................................... 13
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế tốn thanh tốn với người mua, người bán theo
hình thức Nhật ký chung ..................................................................................... 17
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với người mua, người bán theo
hình thức Nhật ký – Sổ cái .................................................................................. 19
Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế tốn thanh tốn với người mua, người bán theo
hình thức Chứng từ ghi sổ ................................................................................... 21
Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế tốn thanh tốn với người mua, người bán theo
hình thức kế toán máy ......................................................................................... 23
Sơ đồ 2.1:Bộ máy quản lý của công ty TNHH Vũ Nhật Minh. .......................... 26
Sơ đồ 2.2:Sơ đồ bộ máy kế tốn. ........................................................................ 27
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung. ..................... 30
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ trong kế tốn thanh tốn với người mua tại Cơng ty
TNHH Vũ Nhật Minh. ........................................................................................ 33
Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế tốn thanh tốn với người bán tại cơng ty TNHH
Vũ Nhật Minh...................................................................................................... 50
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng số 000322 ................................................. 35
Biểu số 2.2: Giấy báo có ngân hàng .................................................................... 37
Biểu số 2.3: Giấy báo có của ngân hàng ............................................................. 39
Biểu số 2.4: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000328 ............................................... 41
Biểu số 2.5: Giấy báo có ngân hàng .................................................................... 43
Biểu số 2.6: Trích sổ Nhật ký chung năm 2016 .................................................. 44
Biểu số 2.7 : Trích sổ cái tài khoản 131 .............................................................. 45
Biểu số 2.8: Sổ chi tiết phải thu khách hàng (mở cho công ty TNHH HOÀNG
CƯỜNG ) ............................................................................................................ 46
Biểu số 2.9: Sổ chi tiết phải thu khách hàng (Mở cho công ty TNHH NAM
ANH) ................................................................................................................... 47
Biểu số 2.10: Bảng tổng hợp thanh toán với người mua .................................... 48
Biểu số 2.11: Hóa đơn GTGT số 0000455 ......................................................... 52
Biểu số 2.12: Giấy báo nợ của ngân hàng ........................................................... 54
Biểu số 2.13: Ủy nhiệm chi ................................................................................. 55
Biểu số 2.14: Giấy báo nợ của ngân hàng ........................................................... 57
Biểu số 2.15: Ủy nhiệm chi ................................................................................. 58
Biểu số 2.16: Hóa đơn GTGT số 0000680 ......................................................... 60
Biểu số 2.17: Giấy báo nợ của ngân hàng ........................................................... 62
Biểu số 2.18: Ủy nhiệm chi ................................................................................. 63
Biểu số 2.19: Sổ chi tiết phải trả người bán (mở cho công ty cổ phần Thép AB)
............................................................................................................................. 64
Biểu số 2.20: Sổ chi tiết phải trả người bán (mở cho công ty CP kỹ thuật thương
mại Minh Hiền ) .................................................................................................. 65
Biểu số 2.23: Trích sổ cái tài khoản 331 ............................................................. 68
Biểu số 2.22: Trích sổ Nhật ký chung năm 2016 ................................................ 67
Biểu số 2.21: Bảng tổng hợp phải trả người bán ................................................ 66
Trường Đại học Dân lập Hải Phịng
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Đối với bất kỳ nền kinh tế nào, việc tổ chức kế toán một cách hợp lý có vài
trị hết sức quan trọng, đặc biệt để thực hiện tốt việc quản lý kinh tế ở các doanh
nghiệp. Tổ chức cơng tác kế tốn tốt là điều kiện để phát huy đầy đủ các chức
năng nghiệp vụ của kế tóa địng thời giảm chi phí tới mức thấp nhất.
Và bất kỳ doanh nghiệp nào trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình
cũng đều bao gồm rất nhiều mối quan hệ kinh tế trong đó có các vấn đề liên quan
tới thanh tốn như: thanh toán với Nhà nước, với nhân viên, thanh toán nội bộ,
thanh toán với người mua, nhà cung cấp,… Tuy nhiên chiếm mật độ cao và thường
xuyên nhất là quan hệ thanh toán với người mua hàng và người bán hàng.
Đối với các doanh nghiệp, quan hệ thanh toán với người mua hàng và
người bán gắn liền với quá trình mua và bán ra hàng hóa. Các nghiệp vụ liên
quan đến quan hệ này diễn ra thường xuyên đồng thời hình thức sử dụng trong
thanh toán và phương thức thanh toán ảnh hưởng tới việc ghi chép của kế toán
lại thường xuyên biến đổi.
Việc thanh toán liên quan trực tiếp tới một số khoản mục thuộc về vốn
bằng tiền, các khoản phải thu, nợ phải trả,.. nên có ảnh hưởng lớn tới tình hình
tài chính của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Trước những thay đổi
liên tục phát triển và mở rộng của quan hệ thanh toán với người mua và người
bán, ảnh hưởng của nó tới tình hình tài chính của mỗi doanh nghiệp, yêu cầu
nghiệp vụ đối với kế toán thanh toán cũng cao hơn. Kế toán khơng chỉ có nhiệm
vụ ghi chép mà cịn phải chịu trách nhiệm thu hồi nhanh các khoản nợ, tìm
nguồn huy động vốn để trả nợ, biết lường trước và giới hạn rủi ro trong thanh
tốn,… Trong q trình hồn thiện để có thể thích nghi với những thay đổi đó,
kế tốn chịu trách nhiệm sẽ gặp phải khơng ít khó khăn, đây là điều khơng thể
tránh khỏi.
Q trình tìm hiểu về mặt lý luận tại trường cũng như học thực tế trong quá
trình giúp đỡ, chỉ bảo của ThS. Nguyễn Văn Thụ em đã nhìn nhận được tầm
quan trọng và ý nghĩa nêu trên nên đã mạnh dạn đi sâu, tìm hiểu và lựa chọn đề
tài: “Hồn thiện cơng tác kế tốn thanh tốn với người mua, người bán tại
Cơng ty TNHH Vũ Nhật Minh” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Sinh viên: Vũ Thị Quyên – QT1703K
Page 1
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
-Nghiên cứu, nắm vững, tổng hợp những cơ sở lý luận của kế toán phải
thu, phải trả nói chung và phải thu khách hàng, phải trả người bán nói riêng
nhằm điều chỉnh tình hình tài chính trong doanh nghiệp.
- Thu thập, đánh giá được thực trạng cơng tác kế tốn thanh tốn với
người mua, người bán tại chi nhánh công ty TNHH Vũ Nhật Minh.
- Qua quá trình nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn
thanh tốn có thể đưa ra những đề xuất hợp lý để giúp công ty hồn thiện cơng
tác kế tốn thanh tốn tại chi nhánh công ty TNHH Vũ Nhật Minh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế tốn thanh tốn với người mua,
người bán tạiCơng ty TNHH Vũ Nhật Minh.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: tại Công ty TNHH Vũ Nhật Minh.
- Về thời gian: số liệu phân tích được lấy năm 2016
4. Phương pháp nghiên cứu
- Các phương pháp kế toán.
- Phương pháp thống kê và so sánh.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu.
5. Kết cấu của khóa luận
Nội dung của đề tài được trình bày trong 3 chương :
Chương 1 : Cơ sở lý luận chung về kế toán thanh toán với người mua,
người bán trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Chương 2 : Thực trạng cơng tác kế tốn thanh tốn với người mua,
người bán tại Công ty TNHH Vũ Nhật Minh
Chương 3 : Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán thanh
toán với người mua, người bán tại Cơng ty TNHH Vũ Nhật Minh
Khóa luận của em được hồn thành với sự giúp đỡ, quan tâm tận tình của
giáo viên hướng dẫn – ThS. Nguyễn Văn Thụ, cùng các cơ chú, anh chị trong
phịng kế tốn của cơng ty. Mặc dù bản thân đã cố gắng rất nhiều , xong do hạn
chế về mặt thời gian cũng như nhận thức và trình độ nên bài khóa luận của em
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Do vậy, em rất mong được tiếp thu những ý
kiến đóng góp, chỉ bảo của các thầy cơ để có thể bổ sung, nâng cao trình độ
cũng như kiến thức của mình để phục vụ cho cơng tác kế tốn sau này .
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên: Vũ Thị Quyên – QT1703K
Page 2
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA,
NGƯỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
Phương thức thanh toán và hình thức thanh tốn
Khái niệm thanh tốn : Thanh tốn đơn giản là thuật ngữ ngắn gọn mơ
tả việc chuyển giao các phương tiện tài chính từ một bên ( người hoặc công ty,
tổ chức) sang một bên khác, thường được sử dụng khi trao đổi sản phẩm hoặc
dịch vụ trong một giao dịch có ràng buộc pháp lý.
1.1.
* Về phương thức thanh tốn, có hai phương thức thanh toán chủ yếu:
- Phương thức thanh toán trả ngay: Sau khi nhận được hàng mua, doanh
nghiệp thương mại thanh toán tiền ngay cho người bán, có thể bằng tiền mặt,
bằng chuyển khoản,…
- Phương thức thanh toán chậm trả: Doanh nghiệp đã nhận được hàng
nhưng chưa thanh toán tiền cho người bán.
* Về hình thức thanh tốn, thơng thường có hai hình thức thanh tốn cơ bản là:
thanh tốn bằng tiền mặt và thanh tốn khơng bằng tiền mặt.
- Hình thức thanh tốn bằng tiền mặt: Là hình thức bán hàng thu tiền ngay,
bên mua sẽ xuất tiền mặt ra khỏi quỹ để thanh toán trực tiếp cho người bán khi
nhận được vật tư, hàng hóa. Hình thức này thường được áp dụng đối với giao
dịch phát sinh với số tiền nhỏ (hiện nay được áp dụng đối với những khoản nhỏ
hơn 20 triệu đồng), nghiệp vụ đơn giản, khoảng cách giữa hai bên hẹp.
- Hình thức thanh tốn khơng bằng tiền mặt: Thanh tốn khơng dùng tiền
mặt là cách thức thanh tốn trong đó khơng có sự xuất hiện của tiền mặt mà việc
thanh toán được thực hiện bằng cách trích chuyển trên các tài khoản của các chủ
thể liên quan đến số tiền phải thanh tốn.Thanh tốn khơng dùng tiền mặt cịn
được định nghĩa là phương thức thanh tốn không trực tiếp dùng tiền mặt mà
dựa vào các chứng từ hợp pháp như ủy nhiệm chi, sec… để trích chuyển vốn
tiền tệ từ tài khoản của các đơn vị này sang đơn vị khác ở ngân hàng. Thanh
tốn khơng dùng tiền mặt gắn với sự ra đời của đồng tiền ghi sổ.
+ Phương thức thanh toán ủy nhiệm chi: là phương tiện thanh toán mà người
trả tiền lập lệnh thanh toán theo mẫu do Ngân hàng quy định, gửi cho ngân hàng
nơi mình mở tài khoản u cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của
mình để trả cho người thụ hưởng.
Sinh viên: Vũ Thị Quyên – QT1703K
Page 3
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
+ Phương thức nhờ thu phiếu trơn: là phương thức thanh toán mà người bán
ký phát hối phiếu nhờ ngân hàng thu hộ số tiền ghi trên hối phiếu từ người mua,
không gửi kèm theo bất cứ một chứng từ nào. Người bán giao hàng cho người
mua và gửi thẳng bộ chứng từ cho người mua để người mua nhận hàng. Hối
phiếu được lập và gửi đến ngân hàng nhờ thu tiền.
+ Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ:là phương thức thanh tốn,
trong đó người bán sau khi giao hàng, ký phát hối phiếu và gửi kèm với bộ
chứng từ bán hàng để nhờ ngân hàng thu hộ tiền từ người mua với điều kiện là
ngân hàng chỉ trao bộ chứng từ cho người mua sau khi người này trả tiền hối
phiếu, hoặc ký chấp nhận thanh tốn hối phiếu có kỳ hạn.
+ Phương thức tín dụng chứng từ:là phương thức thanh tốn, trong đó theo
u cầu của khách hàng, một ngân hàng sẽ phát hành một bức thư (gọi là thư tín
dụng) cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cho một bên thứ ba khi người
này xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những điều
kiện và điều khoản quy định trong thư tín dụng .
1.2. Nội dung kế toán thanh toán với người mua
1.2.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người mua
Để theo dõi kịp thời, chính xác các nghiệp vụ thanh toán với người mua kế
toán cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối
tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay
không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh
toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp
về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản
đầu tư, các khoản đầu tư tài chính.Khơng phản ánh vào tài khoản này các nghiệp
vụ bán hàng hóa, cung cấp lao vụ dịch vụ trả tiền ngay.
- Đối với các khách hàng giao dịch thường xuyên, có số dư nợ lớn thì định
kỳ hoặc cuối tháng kế tốn phải kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ phát sinh, số
đã thanh tốn, số cịn phải thanh tốn, có xác nhận bằng văn bản.
- Đối với các khoản phải thu có gốc ngoại tệ thì phải theo dõi cả ngun tệ
và quy đổi theo đồng Việt Nam. Cuối kỳ phải điều chỉnh số dư theo thực tế.
- Đối với các khoản phải thu phát sinh bằng vàng, bạc, đá quý cần chi tiết theo
cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật. Cuối kỳ phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá thực tế.
Sinh viên: Vũ Thị Quyên – QT1703K
Page 4
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
- Cần phải phân loại các khoản phải thu khách hàng theo thời gian thanh
toán cũng như theo đối tượng nhất là những đối tượng có vấn đề để có kế hoạch
và biện pháp thu hồi nợ.
1.2.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách trong kế toán thanh toán với người mua
a. Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng bán hàng.
- Hóa đơn GTGT( hay hóa đơn bán hàng) do doanh nghiệp lập.
- Phiếu xuất kho .
- Phiếu thu.
- Giấy báo có Ngân hàng.
- Biên bản bù trừ công nợ.
- Giấy nộp tiền.
- Biên bản thanh lý hợp đồng.
- Các chứng từ có liên quan khác
b. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi các khoản thanh tốn với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ, tài khoản kế toán sử dụng tài khoản 131- Phải thu của
khách hàng. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình
thanhtốn các khoản nợ phải thu của Doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán
sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 131 có kết cấu như sau:
Bên Nợ:
- Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu
tư, TSCĐ đã giao, dịch vụ đã cung cấp và được xác định là đã bán trong kỳ.
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
Bên Có:
- Số tiền khách hàng đã trả nợ;
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước cho khách hàng;
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách
hàng có khiếu nại;
- Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (Có thuế GTGT hoặc
khơng có thuế GTGT);
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua.
Sinh viên: Vũ Thị Quyên – QT1703K
Page 5
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
+ Số Dư Bên Nợ:
- Số tiền còn phải thu của khách hàng.
+ Số Dư Bên Có (nếu có):
- Phản ánh số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của
khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể.
c. Sổ sách sử dụng
- Sổ chi tiết phải thu của khách hàng.
- Sổ tổng hợp phải thu của khách hàng.
- Sổ cái tài khoản 131,…
1.2.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua
1) Doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư xuất
bán, dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu thụ. Kế toán ghi số tiền phải thu
của khách hàng nhưng chưa thu:
- Đối với sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế GTGT, kế tốn ghi:
Nợ TK 131 : Phải thu của khách hàng
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
- Đối với hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư không thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo tổng
giá thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 131 : Phải thu của khách hàng
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Số chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua thanh toán
tiền mua hàng trước thời hạn quy định, trừ vào khoản nợ phải thu của khách
hàng, ghi:
Nợ TK 635 : Chi phí tài chính
Có TK 131 : Phải thu của khách hàng.
2) Trường hợp giảm giá hàng bán , chiết khấu thương mại và hàng bán bị
trả lại :
Sinh viên: Vũ Thị Quyên – QT1703K
Page 6
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
- Đối với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ :
Nợ TK 521 : Chiết khấu thương mại , giảm giá hàng bán , hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Có TK 131 : Phải thu của khách hàng
- Đối với hàng hóa khơng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, doanh thu hàng bán bị
trả lại, giảm giá , chiết khấu, kế toán ghi:
Nợ TK 521 : Chiết khấu thương mại , giảm giá hàng bán , hàng bán bị trả lại
Có TK 131 : Phải thu của khách hàng.
3) Nhận được tiền do khách hàng trả (Kể cả tiền lãi của số nợ - nếu có) liên
quan đến sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư đã bán, dịch vụ đã cung cấp,
ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 131 : Phải thu của khách hàng
Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính
4) Nhận tiền ứng trước, trả trước của khách hàng theo hợp đồng bán hàng
hoặc cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 111,112,…
Có TK 131 : Phải thu của khách hàng
5) Trường hợp khách hàng khơng thanh tốn bằng tiền mà thanh toán bằng
hàng (Theo phương thức hàng đổi hàng), căn cứ vào giá trị vật tư, hàng hoá
nhận trao đổi (Tính theo giá hợp lý ghi trong Hố đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán
hàng của khách hàng) trừ vào số nợ phải thu của khách hàng, ghi:
Nợ TK 152,153,156 : NVL, cơng cụ dụng cụ, hàng hóa
Nợ TK 611 - Mua hàng (Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
6) Trường hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó địi thực sự khơng thể thu nợ
được phải xử lý xoá xổ.
Căn cứ vào biên bản xử lý xố nợ, ghi:
Nợ TK 1592 - Dự phịng phải thu khó địi (Số đã lập dự phịng)
Sinh viên: Vũ Thị Quyên – QT1703K
Page 7
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh (Số chưa lập dự phịng)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
1.2.4 Sơ đồ các nghiệp vụ thanh toán với người mua
Sơ đồ 1.1 : Trình tự hạch tốn các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng (theo
Quyết định 48/2006/QĐ-BTC)
Sinh viên: Vũ Thị Quyên – QT1703K
Page 8
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
1.3. Nội dung kế toán thanh toán với người bán
1.3.1. Nguyên tắc kế toán thanh tốn với người bán
Để theo dõi kịp thời, chính xác các nghiệp vụ thanh toán với người bán kế
toán cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải trả nhà cung cấp theo từng đối
tượng, thường xuyên đối chiếu, kiểm tra đôn đốc việc thu hồi nợ.
- Đối với các nhà cung cấp giao dịch thường xuyên, có số dư nợ lớn thì
định kỳ hoặc cuối tháng kế tốn phải kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ phát
sinh, số đã thanh toán, số cịn phải thanh tốn, có xác nhận bằng văn bản.
- Đối với các khoản phải trả có gốc ngoại tệ thì phải theo dõi cả nguyên tệ
cả nguyên tệ và quy đổi theo đồng Việt Nam. Cuối kỳ phải điều chỉnh số dư
theo thực tế.
- Đối với các khoản phải trả phát sinh bằng vàng, bạc, đá quý cần chi tiết theo
cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật. Cuối kỳ phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá thực tế.
- Cần phải phân loại các khoản phải trả khách hàng theo thời gian thanh
toán cũng như theo đối tượng để có kế hoạch thanh tốn phù hợp.
1.3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với
người bán
*Chứng từ sử dụng:
- Các chứng từ về mua hàng gồm: Hợp đồng mua bán, hóa đơn bán hàng
(hoặc hóa đơn GTGT) do người bán lập.
- Biên bản kiểm nghiệm
- Phiếu nhập kho
- Biên bản đối chiếu công nợ
- Biên bản thanh lý hợp đồng
- Các chứng từ liên quan khác
* Tài khoản và sổ sách sử dụng
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán
Để theo dõi các khoản nợ phải trả cho người cung cấp, người bán vật tư
hàng hóa, dịch cụ... kế tốn sử dụng tài khoản 331 - Phải trả cho người bán. Tài
khoản nàydùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản nợ phải trả của
doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ theo hợp
đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản331 có kết cấu như sau:
Sinh viên: Vũ Thị Quyên – QT1703K
Page 9
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
+ Bên Nợ:
- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ;
- Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, nhưng chưa nhận được
vật tư, hàng hoá, dịch vụ;
- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hoá hoặc dịch vụ đã giao theo
hợp đồng;
- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp
thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào nợ phải trả cho người bán;
- Giá trị vật tư, hàng hoá thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại
người bán.
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ ( trường hợp
tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
+ Bên Có:
- Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ ;
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật
tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hố đơn hoặc thơng báo giá chính thức.
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp
tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
+ Số dư bên Có:
- Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp.
- Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ, số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số
tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho
người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể khi lập Bảng cân đối kế toán,
phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi 2 chỉ
tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”.
Sổ sách sử dụng:
- Sổ chi tiết thanh toán cho từng người bán;
- Sổ tổng hợp thanh toán với người bán;
- Sổ cái các tài khoản 331, 111,112,…
1.3.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán
Sinh viên: Vũ Thị Quyên – QT1703K
Page 10
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
1) Mua vật tư, hàng hoá chưa trả tiền cho người bán về nhập kho, hoặc gửi
đi bán thẳng không qua kho trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê địnhkỳ:
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nếu vật
tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152,153,156 : Giá chưa có thuế GTGT
Nợ TK 611 - Giá chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 - Tổng giá thanh toán
Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay đối với doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp, thì giá trị vật tư, hàng hố mua vào bao gồm
cả thuế GTGT, phản ánh:
Nợ TK 152,153,156 : Tổng giá thanh tốn
Nợ TK 611 - Tổng giá thanh tốn
Có TK 331 - Tổng giá thanh toán
2) Mua TSCĐ chưa trả tiền cho người bán đưa vào sử dụng cho hoạt động
sản xuất, kinh doanh, căn cứ hoá đơn của người bán, biên bản giao nhận TSCĐ
và các chứng từ liên quan, trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 211, 213 - Giá chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 331 - Tổng giá thanh tốn
3) Sử dụng dịch vụ cung cấp (điện, nước, điện thoại, kiểm toán, tư vấn,
quảng cáo, dịch vụ khác) của người bán, giá trị dịch vụ mua vào sẽ gồm cả thuế
GTGT, hoặc không bao gồm thuế GTGT đầu vào - tuỳ theo phương pháp xác
định thuế GTGT phải nộp, phản ánh:
Nợ TK 156 - Hàng hoá (1562)
Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn
Nợ các TK 623, 627, 642, 635, 811
Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)
Có TK 331 : Tổng giá thanh toán
Sinh viên: Vũ Thị Quyên – QT1703K
Page 11
Trường Đại học Dân lập Hải Phịng
4) Khi thanh tốn số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người
cung cấp dịch vụ, phản ánh:
Nợ TK 331 : Phải trả cho người bán
Có các TK : 111, 112, 311, 341,. . .
5) Trường hợp ứng trước tiền cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung
cấp dịch vụ, phản ánh:
Nợ TK 331 : Phải trả cho người bán
Có các TK : 111, 112,. . .
6) Chiết khấu thanh toán mua vật tư, hàng hoá doanh nghiệp được hưởng do
thanh tốn trước thời hạn phải thanh tốn và tính trừ vào khoản nợ phải trả
người bán, người cung cấp, phản ánh:
Nợ TK 331 : Phải trả cho người bán
Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính.
7) Trường hợp vật tư, hàng hoá mua vào đã nhập kho, phải trả lại do không
đúng quy cách, phẩm chất được tính trừ vào khoản nợ phải trả người bán và
trường hợp người bán chấp thuận giảm giá cho số vật tư, hàng hố doanh
nghiệp đã mua vì khơng đúng quy cách, phẩm chất và hàng hố vẫn cịn trong
kho , phản ánh:
Nợ TK 331 : Phải trả cho người bán
Có các TK : 152, 153, 156,. . . (Giá trị được giảm giá)
Có TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).
8) Trường hợp các khoản nợ phải trả cho người bán khơng tìm ra chủ nợ
hoặc chủ nợ khơng địi và được xử lý ghi tăng thu nhập khác của doanh nghiệp,
phản ánh:
Nợ TK 331 : Phải trả cho người bán
Có TK 711 : Thu nhập khác.
Sinh viên: Vũ Thị Quyên – QT1703K
Page 12
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
1.3.4. Sơ đồ kế tốn thanh tốn với người bán
Sơ đồ 1.2 : Trình tự hạch toán nghiệp vụ thanh toán với người bán (theo
Quyết định 48/2006/QĐ-BTC)
Sinh viên: Vũ Thị Quyên – QT1703K
Page 13
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
1.4. Nội dung kế tốn các nghiệp vụ thanh tốn có liên quan đến ngoại tệ
1.4.1. Tỷ giá và quy định về tỷ giá sử dụng trong kế tốn
Tỷ giá (cịn được gọi là tỷ giá trao đổi ngoại tệ) giữa hai tiền tệ là tỷ giá mà
tại đó một đồng tiền này sẽ được trao đổi cho một đồng tiền khác. Nó cũng được
coi là giá cả đồng tiền của một quốc giá được biểu hiện bởi một tiền tệ khác.
Quy định về sử dụng tỷ giá :
Tỷ giá ghi sổ gồm: Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh hoặc tỷ giá ghi sổ bình
dân gia quyền di động (tỷ giá bình quân gia quyền sau từng lần nhập).
- Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh : Là tỷ giá khi thu hồi các khoản nợ phải
thu, các khoản ký cược, ký quỹ hoặc thanh toán các khoản nợ phải trả bằng
ngoại tệ, được xác định theo tỷ giá tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc tại thời
điểm đánh giá lại cuối kỳ của từng đối tượng.
- Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động là tỷ giá được sự dụng tại bên
Có tài khoản tiền khi thanh toán tiền bằng ngoại tệ , được xác định trên cơ sở lấy
tổng giá trị được phản ánh tại bên Nợ tài khoản chia cho số lượng ngoại tệ thực
có tại thời điểm thanh tốn
Chênh lệch tỷ giá hối đoái chủ yếu phát sinh trong các trường hợp:
- Thực tế mua bán, trao đổi, thanh toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
bằng ngoại tệ trong kỳ (chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện);
- Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập Báo
cáo tài chính (chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện);
- Chuyển đổi Báo cáo tài chính được lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt
Nam.
Việc quy đổi đồng ngoại tệ ra đồng Việt Nam phải căn cứ vào: Tỷ giá giao
dịch thực tế , tỷ giá xuất và tỷ giá ghi sổ kế toán.
Trường hợp phát sinh doanh thu, chi phí, giá tính thuế bằng ngoại tệ thì
phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế như sau:
- Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán doanh thu là tỷ giá mua vào của
Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản.
- Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch tốn chi phí là tỷ giá bán ra của Ngân
hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản tại thời điểm phát sinh giao
dịch thanh toán ngoại tệ.
Sinh viên: Vũ Thị Quyên – QT1703K
Page 14
Trường Đại học Dân lập Hải Phịng
1.4.2. Kế tốn các nghiệp vụ thanh tốn với người mua, người bán có liên
quan đến ngoại tệ
a. Tài khoản sử dụng
- 131 - Phải thu khách hàng
- 331 - Phải trả người bán
- 635 - Chi phí tài chính ( Trường hợp lỗ tỷ giá)
- 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Trường hợp lãi tỷ giá)
Cuối kì hạch tốn , kế toán điều chỉnh tỷ giá số dư phải thu và gốc phải trả
có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân liên Ngân hàng tại thời điểm lập
Báo cá tài chính.
b. Kế tốn các nghiệp vụ thanh tốn với người mua liên quan đến ngoại tệ
- Tại thời điểm ghi doanh thu và khách hàng nhận nợ dựa vào tỷ giá thực
tế hiện hành, ghi:
Nợ TK 131 : Tỷ giá ghi nhận nợ - (tỷ giá thực tế)
Có TK 511 : Tỷ giá thực tế
Có TK 3331 Tỷ giá thực tế
- Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ:
+ Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá trong giao dịch thanh toán nợ phải thu
bằng ngoại tê , ghi:
Nợ TK 111(1112),112(1122): Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch
Nợ TK 635 : Chênh lệch lỗ tỷ giá hối đối
Có TK 131: Tỷ giá ghi sổ kế toán
+ Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái khi thanh toán nợ phải thu
bằng ngoại tệ , ghi:
Nợ các TK 111(1112),112(1122) : Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch
Có TK 515 : Chênh lệch lãi tỷ giá hối đối.
Có TK 131, 136, 138 : Tỷ giá ghi sổ kế toán
c. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán liên quan đến ngoại tệ
+ Khi phát sinh các khoản công nợ đối với người bán thì phải theo dõi cả
số nguyên tệ phát sinh, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211 : tỷ giá thực tế
Nợ TK 133 : VAT đầu vào được khấu trừ
Có TK 331 : tỷ giá ghi sổ kế toán ( tỷ giá thực tế)
Sinh viên: Vũ Thị Quyên – QT1703K
Page 15