Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Khóa luận tốt nghiệp phân tích cấu trúc vốn công ty cổ phần phong phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (727.66 KB, 55 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH CẤU TRÚC VỐN CƠNG TY CỔ
PHẦN PHONG PHÚ

Ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
MSSV: 1311190817

Ts. Phan Thị Hằng Nga
Nguyễn Ngọc Sơn Tuyền
Lớp: 13DTDN04

TP. Hồ Chí Minh, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH CẤU TRÚC VỐN CƠNG TY CỔ
PHẦN PHONG PHÚ



Ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
MSSV: 1311190817

Ts. Phan Thị Hằng Nga
Nguyễn Ngọc Sơn Tuyền
Lớp: 13DTDN04

TP. Hồ Chí Minh, 2017


Nguyễn Ngọc Sơn Tuyền - 1311190817

GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trên khóa
luận tốt nghiệp được thực hiện tại Cơng ty Cổ phần Phong Phú, khơng sao chép bất kì
nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
……, ngày …..tháng …..năm ……
(SV Ký và ghi rõ họ tên)

i


Nguyễn Ngọc Sơn Tuyền - 1311190817


GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga.

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước hết em xin gửi đến quý thầy,
cô giáo trong khoa Kế Tốn – Tài Chính – Ngân Hàng trường ĐH Công Nghệ TP.HCM
lời cảm ơn chân thành. Đặc biệt, em xin gởi đến cô TS. Phan Thị Hằng Nga, người đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này lời cảm ơn sâu
sắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phịng ban của Cơng ty Cổ phần
Phong Phú, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình
thực tập tại cơng ty.
Em xin cảm ơn các anh chị phịng kế tốn của cơng ty Cơng ty Cổ phần Phong Phú
đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để em hoàn thành tốt chuyên đề khóa luận tốt
nghiệp này.
Đồng thời nhà trường đã tạo cho em có cơ hội được thưc tập nơi mà em yêu thích,
cho em bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các thầy cô giáo đã
giảng dạy. Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích trong
việc kinh doanh để giúp ích cho cơng việc sau này của bản thân.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình thực tập, hoàn thiện chuyên đề
này em không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ
cô cũng như quý công ty.
Cuối cùng em xin chân thành kính chúc tất cả Q thầy cơ và các anh chị lời chúc
sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong cuộc sống. Xin kính chúc Cơng ty Cổ phần
Phong Phú ngày càng phát triển và gặt hái được nhiều thành công trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn!

……, ngày …..tháng …..năm ……
(SV Ký và ghi rõ họ tên)


ii


Nguyễn Ngọc Sơn Tuyền - 1311190817

GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga.

MỤC LỤC
Lời nói đầu ................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG
VỐN. ........................................................................................................................... 1
1.1. Cấu Trúc Vốn: ......................................................................................................... 1
1.1.1. Khái niệm về cấu trúc vốn: ............................................................................... 1
1.1.2. Các nhân tố cấu thành cấu trúc vốn: ................................................................. 1
1.1.2.1. Nguồn vốn vay: ............................................................................................. 1
1.1.2.2. Nguồn vốn chủ sở hữu: .................................................................................. 2
1.1.3. Các tỷ số đo lường cấu trúc vốn:....................................................................... 2
1.1.3.1 Hệ số nợ tổng quát: ......................................................................................... 2
1.1.3.2. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu: ....................................................................... 2
1.1.3.3.Hệ số tự tài trợ: ................................................................................................ 2
1.1.4.Ý nghĩa nghiên cứu cấu trúc vốn của doanh nghiệp: ......................................... 3
1.2.Chi phí sử dụng vốn: ................................................................................................ 4
1.2.1.Chi phí sử dụng nợ: ............................................................................................ 4
1.2.2.Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi: ................................................................. 5
1.2.4.Chi phí sử dụng vốn bình qn WACC: ............................................................ 7
1.2.5.Luận điểm M&M: .............................................................................................. 7
1.2.5.1.Luận điểm M&M trong trường hợp khơng có thuế: ....................................... 8
1.2.5.2.Lý thuyết M&M trong trường hợp có thuế: .................................................... 9
1.3.Tác động của cấu trúc vốn đến khả năng sinh lời và rủi ro: ............................. 10
1.3.1.khái niệm và phân loại rủi ro: .......................................................................... 10

1.3.1.1.Khái niệm rủi ro: ........................................................................................... 10
1.3.1.2.Phân loại rủi ro .............................................................................................. 10
1.3.2 Các loại đòn bẩy trong Doanh nghiệp:............................................................. 11
1.3.2.1. Địn bẩy tài chính: ........................................................................................ 11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CẤU TRÚC VỐN TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ
PHẦN PHONG PHÚ. ............................................................................................. 17
2.1. Giới thiệu chung về Tổng công ty cổ phần Phong Phú: .................................... 17
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển: ................................................................. 17
iii


Nguyễn Ngọc Sơn Tuyền - 1311190817

GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga.

2.1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy: ..................................................................................... 19
2.1.3. Khái quát ngành nghề kinh doanh: ................................................................. 19
2.1.3.1. Sợi - Chỉ may: .............................................................................................. 20
2.1.3.2. Vải: ............................................................................................................... 20
2.1.3.3. Dệt gia dụng: ................................................................................................ 20
2.1.3.4. May mặc: ...................................................................................................... 21
2.2 Thực trạng cấu trúc vốn tổng công ty cổ phần Phong Phú: .............................. 21
2.2.1. Phân tích cấu trúc vốn cơng ty cổ phần Phong Phú: ....................................... 21
2.2.2. Nợ phải trả:...................................................................................................... 23
2.2.2.1. Nợ ngắn hạn: ................................................................................................ 24
2.2.2.2. Nợ dài hạn .................................................................................................... 25
2.2.3. Phân tích khả năng thanh tốn của cơng ty: .................................................... 26
2.2.3.3. Tỷ số khả năng thanh toán tức thời: ............................................................. 28
2.3. Phân tích tác động của cấu trúc vốn đến lợi nhuận và rủi ro của doanh nghiệp
........................................................................................................................................ 29

2.4. Phân tích chi phí sử dụng vốn của từng nguồn vốn và chi phí sử dụng vốn
bình qn của doanh nghiệp: ..................................................................................... 32
2.4.1. Chi phí sử dụng nợ vay: .................................................................................. 32
2.4.2. Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu: .................................................................... 33
2.4.3. Chi phí sử dụng vốn bình quân ( WACC): ..................................................... 34
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP. ........................................................ 36
3.1. Nhận xét chung: .................................................................................................... 36
3.1.1. Ưu điểm:.......................................................................................................... 36
3.1.2. Nhược điểm: .................................................................................................... 36
3.1.3. Nguyên nhân: .................................................................................................. 37
3.2. Tóm lược các điều kiện để xây dựng cấu trúc vốn tối ưu cho doanh nghiệp ......... 37
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cho công ty cổ phần Phong
Phú: ................................................................................................................................ 39
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 42
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 43

iv


Nguyễn Ngọc Sơn Tuyền - 1311190817

GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga.

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DN

Doanh nghiệp

VCSH


Vốn chủ sỡ hữu

GTDN

Gía trị doanh nghiệp

GTGT

Gía trị gia tăng

v


Nguyễn Ngọc Sơn Tuyền - 1311190817

GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga.

DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 2.1: Cấu trúc tài chính của Cơng ty cổ phần Phong Phú.
Bảng 2.2: Tình hình nợ phải trả của cơng ty
Bảng 2.3: Chi tiết nợ ngắn hạn
Bảng 2.4: Bảng tỷ số thanh toán hiện hành
Bảng 2.5: Bảng tỷ số khả năng thanh toán nhanh
Bảng 2.6: Bảng tỷ số thanh toán tức thời
Bảng 2.7: Bảng tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
Bảng 2.8: Bảng mối quan hệ giữa EBIT và ROE
Bảng 2.9: Bảng tình hình chi phí ( khơng bao gồm lãi vay)
Bảng 2.10: Bảng tình hình nợ vay của doanh nghiệp
Bảng 2.11: Bảng tình hình chi phí sử dụng nợ

Bảng 2.12: Bảng tình hình chi phí sử vốn
Bảng 2.13: Bảng tình hình chi phí sử vốn bình qn

vi


Nguyễn Ngọc Sơn Tuyền - 1311190817

GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga.

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Mơ hình M&M khơng thuế
Hình 1.2 Mơ hình M&M có thuế
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức

vii


Nguyễn Ngọc Sơn Tuyền - 1311190817

GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga.

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Hiện nay xu hướng hội nhập kinh tế toàn cầu đã đem lại nhiều lợi thế cũng như bất
lợi cho các Doanh nghiệp Việt Nam do sự cạnh tranh gay gắt. Doanh nghiệp muốn tồn tại
vững mạnh vượt qua khó khăn phải có cấu trúc vốn bền vững. Cấu trúc vốn tối ưu sẽ làm
chủ được dịng tiền lưu thơng trong Doanh nghiệp tạo tiền đề vững mạnh để tối ưu hóa
giá trị Doanh nghiệp, tăng sức mạnh cạnh tranh trong thời buổi hội nhập hiện nay cho
Doanh nghiệp.

Vốn được coi là một trong bốn nguồn lực của kinh tế quốc dân nói chung và đối với
doanh nghiệp nói riêng. Đó là nhân lực, vốn, kỹ thuật công nghệ và tài nguyên. Vốn là
tiền đề khơng thể thiếu cho q trình sản xuất kinh doanh có thể diễn ra được, quyết định
sự ra đời, tồn tại và phát triển của Doanh nghiệp.
Dù cho có là loại hình doanh nghiệp nào thì vốn vẫn được đầu tư vào quá trình sản
xuất và kinh doanh của doanh nghiệp nhằm tăng thêm lợi nhuận, tăng thêm giá trị của
doanh nghiệp. Tối ưu hóa cấu trúc vốn của công ty là nhiệm vụ quan trọng của nhà tài
chính. Bất cứ doanh nghiệp nào khi vận hành cũng đều có một cấu trúc vốn nhất định, có
thể là 100% vốn cổ phần hoặc là 30% nợ vay, 70% vốn cổ phần.... Tuy nhiên, vì tài trợ
bằng nợ vay rẻ hơn vốn cổ phần, nên một doanh nghiệp có sử dụng nợ, theo lý thuyết địn
bẩy tài chính, sẽ có khả năng tạo được kết quả hoạt động tốt hơn doanh nghiệp 100% vốn
cổ phần.
Xu hướng xây dựng cấu trúc vốn của các doanh nghiệp Việt Nam vẫn còn là một
vấn đề đang được các nhà quản lý điều hành doanh nghiệp rất quan tâm để tìm cách làm
tăng giá trị của doanh nghiệp mình lên. Vì thế, đây là một vấn đề mang tính thực tiễn rất
cao, giúp điều chỉnh hiệu quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp, tối đa hóa giá trị
doanh nghiệp. Vì vậy trên cở sở nghiên cứu các vấn dề lý luận của mơn học tài chính
doanh nghiệp, nhận thấy sự cần thiết của vấn đề và sự hướng dẫn tận tình của cô TS.
Phan Thị Hằng Nga em đã chọn đề tài: “Phân tích cấu trúc vốn của Công ty Cổ phần
Phong Phú”.
viii


Nguyễn Ngọc Sơn Tuyền - 1311190817

GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga.

2. Mục đích nghiên cứu:
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản của cơ cấu vốn, những nhân tố ảnh
hưởng đến cơ cấu vốn.

- Đánh giá thực trạng cơ cấu vốn của công ty Cổ Phần Phog Phú.
- Hoàn thiện và tìm giải pháp giảm chi phí sử dụng vốn, giảm thiểu rủi ro và nâng
cao tỷ suất sinh lời của công ty công ty Cổ Phần Phong Phú.
3. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi quy mô: Nghiên cứu cấu trúc vốn Công ty Cổ Phần Phong Phú.
Phạm vi thời gian: Tình hình tài chính của cơng ty Cổ Phần Phong Phú trong giai
đoạn 2014 - 2016.
Phạm vi nội dung: Tập trung vào phân tích cấu trúc vốn và chi phí sử dụng vốn của
Cơng ty Cổ Phần Phong Phú.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Sử dụng phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát dựa trên số liệu của
bảng báo cáo tài chính và tình hình thực tế của cơng ty. Từ đó có cái nhìn chung về cấu
trúc vốn của công ty Cổ Phần phát triển kinh doanh Thịnh Phát chi nhánh Thành phố Hồ
Chí Minh.
5. Kết cấu khóa luận: 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về cấu trúc vốn và chi phí sử dụng vốn.
Chương 2: Thực trạng .
Chương 3:Nhận xét và giải pháp.

ix


Nguyễn Ngọc Sơn Tuyền - 1311190817

GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga.

x


Nguyễn Ngọc Sơn Tuyền - 1311190817


GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga.

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG
VỐN.
1.1. Cấu Trúc Vốn:
1.1.1. Khái niệm về cấu trúc vốn:
Cấu trúc vốn là quan hệ về tỷ trọng giữa nợ và vốn chủ sở hữu, bao gồm vốn cổ
phần ưu đãi và vốn cổ phần thường trong tổng số nguồn vốn của công ty được dùng để
tài trợ quyết định đầu tư của một doanh nghiệp.
Một cấu trúc vốn phù hợp là quyết định quan trọng với mọi doanh nghiệp không chỉ
bởi nhu cầu tối đa lợi ích thu được từ các cá nhân và tổ chức liên quan tới doanh nghiệp
và hoạt động của doanh nghiệp mà còn bởi tác động của quyết định này tới năng lực kinh
doanh của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh.
1.1.2. Các nhân tố cấu thành cấu trúc vốn:
Nguồn vốn của doanh nghiệp cơ bản được hình thành từ 2 nguồn lớn: nguồn vốn
vay nợ và nguồn vốn chủ sở hữu.
1.1.2.1. Nguồn vốn vay:
Nguồn vốn vay là nguồn vốn tài trợ từ bên ngoài DN và DN phải thanh toán các
khoản vay theo thời hạn cam kết và đồng thời phải trả tiền lãi vay theo lãi suất thỏa
thuận. Nguồn vốn vay mang một ý nghĩa rất quan trọng đối với việc mở rộng và phát
triển sản xuất kinh doanh của một DN. Nguồn vốn vay bao gồm vay ngắn hạn (thời hạn
dưới một năm) và vay dài hạn ( thời hạn trên một năm). Trong cấu trúc vốn ta chỉ xét đến
nguồn vốn vay dài hạn vì những quyết định đầu tư thường liên quan đến những tài sản
hoặc khoản nợ dài hạn. những quyết định đầu tư khơng thể thay đổi một cách dễ dàng và
chúng có khả năng làm cho DN phải theo đuổi một định hướng hoạt động trong nhiều
năm.
Trong đó vay dài hạn là những khoản vay DN huy động có thời hạn trên một năm
và thời hạn tối đa có thể lên đến 30-40 năm. Nguồn vốn được dùng để đáp ứng các nhu
cầu dài hạn như bổ sung vốn xây dựng nhà cửa hay mua sắm TSCĐ… Nguồn này có thể

vay từ các định chế tài chính hay phát hành trái phiếu trên thị trường vốn.
1


Nguyễn Ngọc Sơn Tuyền - 1311190817

GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga.

1.1.2.2. Nguồn vốn chủ sở hữu:
VCSH là số vốn thuộc quyền sở hửu cùa chủ DN vì vậy DN có quyền sử dụng lâu
dài vào các hoạt động của mình. VCSH thường bao gồm vốn do chủ sở hữu DN bỏ ra và
phần bổ sung từ kết quả kinh doanh. Đặc điểm của VCSH là nguồn vốn có tính chất dài
hạn và thường không phải trả lợi tức cố định cho chủ sở hữu vốn.
1.1.3. Các tỷ số đo lường cấu trúc vốn:
Các chỉ tiêu được sử dụng phổ biến nhất trong các nghiên cứu về cấu trúc vốn, đó là
hệ số nợ, hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu, hệ số tự tài trợ.
1.1.3.1 Hệ số nợ tổng quát:
Hệ số nợ tổng quát = Tổng nợ phải trả/Tổng tài sản.
Thông thường, nếu hệ số nợ lớn hơn 50%, có nghĩa là tài sản của DN được tài trợ
bởi các khoản nợ nhiều hơn, còn ngược lại nếu hệ số nợ nhỏ hơn 50% thì tài sản của DN
được tài trợ chủ yếu bởi nguồn vốn chủ sở hữu. Về nguyên tắc, hệ số này càng nhỏ thì
DN càng ít gặp khó khăn tài chính hơn vì DN ít phụ thuộc vào nợ vay để tài trợ cho hoạt
động kinh doanh. Hệ số nợ phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh và lĩnh vực mà DN
hoạt động.
1.1.3.2. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu:
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu cho biết tỷ lệ giữa hai nguồn vốn cơ bản (vốn nợ và
vốn chủ sở hữu) mà DN sử dụng để tài trợ cho hoạt động của mình. Hai nguồn vốn này
có những đặc tính riêng biệt và mối quan hệ giữa chúng được sử dụng rộng rãi để đánh
giá cấu trúc tài chính của DN. Hệ số này được tính như sau:
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E) = Tổng nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu.

Hệ số này càng lớn thì nguồn vốn vay (nợ phải trả) càng đóng vai trị quan trọng
trong q trình hoạt động của DN. Thơng thường, hệ số này lớn hơn 1, có nghĩa là nợ vay
chiếm tỷ trọng lớn hơn vốn chủ sở hữu, và ngược lại.
1.1.3.3.

Hệ số tự tài trợ:
2


Nguyễn Ngọc Sơn Tuyền - 1311190817

GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga.

Hệ số tự tài trợ phản ánh tỷ lệ vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn của DN. Hệ số
này có giá trị càng lớn nghĩa là mức độ tự chủ tài chính bằng vốn chủ sở hữu của DN
càng cao do đó rủi ro của DN càng thấp. Hệ số này được tính theo cơng thức sau:
Hệ số tự tài trợ = Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản.
Hệ số E/C có giá trị càng lớn thì mức độ tự chủ về mặt tài chính và khả năng bù đắp
tổn thất bằng vốn chủ sở hữu càng cao, do đó rủi ro kinh doanh của DN càng thấp. Nếu
hệ số này lớn hơn 50% tức là nguồn vốn của DN phần lớn được tài trợ từ nguồn vốn thực
góp của các cổ đông.
Các chỉ tiêu đo lường chi tiêu tài chính của DN sẽ có các giá trị khác nhau khi giá
trị nguồn vốn của DN được đo lường căn cứ vào giá trị sổ sách (giá trị kế toán) hoặc giá
trị thị trường. Titman và Wessels (1988) cho rằng, giữa giá trị sổ sách và giá trị thị trường
của nguồn vốn có sự khác biệt đáng kể, vì vậy việc lựa chọn giá trị sổ sách hay giá trị thị
trường của nguồn vốn có ảnh hưởng nhất định đến các chỉ tiêu đo lường chi tiêu tài
chính. Tuy nhiên, do việc xác định giá trị thị trường của nguồn vốn nợ tương đối khó
khăn nên hầu hết các nghiên cứu về chi tiêu tài chính DN chỉ đo lường nguồn vốn chủ sở
hữu của DN theo giá trị thị trường, còn nguồn vốn nợ được xác định căn cứ vào giá trị sổ
sách kế toán.

1.1.4. Ý nghĩa nghiên cứu cấu trúc vốn của doanh nghiệp:
Cấu trúc vốn xuất phát từ cấu trúc của Bảng cân đối kế toán. Trong Bảng cân đối kế
toán, cấu trúc vốn chỉ ra được phần nào của tổng tài sản doanh nghiệp hình thành từ vốn
góp của chủ sở hữu và lợi nhuận của chủ sở hữu được giữ lại đầu tư cho hoạt động doanh
nghiệp và phần nào hình thành từ các nguồn có tính chất cơng nợ.
Cấu trúc vốn có quan hệ gần gũi với một khái niệm khác của tài chính là lãi suất
chiết khấu. Do việc tính tốn tài chính có quan điểm coi mức rủi ro giữa vốn sở hữu và
vốn vay khác nhau, tỉ lệ nguồn hình thành trong cấu trúc vốn sẽ làm thay đổi nhận thức
của giới đầu tư về mức rủi ro của một doanh nghiệp. Chẳng hạn một doanh nghiệp có q
ít vốn chủ sở hữu và quá nhiều vốn vay thì rủi ro thường sẽ cao hơn nhiều do giới kinh
doanh đánh giá về sức ép chi trả các trách nhiệm tài chính có thể có tác động tiêu cực lên
các quyết định quản lý của Ban giám đốc và tình trạng tài chính cơng ty.
3


Nguyễn Ngọc Sơn Tuyền - 1311190817
1.2.

GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga.

Chi phí sử dụng vốn:

Chi phí sử dụng vốn là cái giá mà DN phải trả cho việc sử dụng nguồn tài trợ, đó là
nợ vay cổ phần ưu đãi, thu nhập giữ lại, cổ phần thường và DN sử dụng những nguồn tài
trợ này để tài trợ cho các dự án đầu tư mới.
Thuật ngữ chi phí sử dụng vốn thường được sử dụng thay thế với tỷ suất sinh lợi đòi
hỏi của DN, tỷ suất rào cản cho các đầu tư mới, tỷ suất chiết khấu để đánh giá đầu tư mới
và cơ hội phí của việc sử dụng vốn.
Đây là một khái niệm vô cùng quan trọng khi đề cập đến chiến lược tài trợ của một
DN, là cầu nối quan trọng giữa các quyết định đầu tư dài hạn với việc gia tăng giá trị tài

sản của các chủ sỡ hữu theo yêu cầu của các nhà đầu tư trên thị trường.
1.2.1. Chi phí sử dụng nợ:
Cơng ty có thể huy động nợ dưới hình thức vay của các tổ chức tín dụng tài chính
trung gian hay dưới hình thức phát hành trái phiếu.
Chi phí sử dụng nợ được đo lường hoặc là trước hoặc sau thuế, tuy nhiên, bởi vì chi
phí lãi vay được khấu trừ trước thuế nên chi phí sử dụng nợ sau thuế thường được quan
tâm hơn. Đây là một phần của cấu trúc tài chính doanh nghiệp, cấu trúc tài chính cịn bao
gồm cả chi phí sử dụng vốn cổ phần.
Một công ty sẽ sử dụng nhiều loại trái phiếu khác nhau, các khoản vay và các hình
thức nợ khác, vì vậy, chi phí sử dụng nợ là một sự đo lường hữu ích cho biết chi phí
trung bình mà cơng ty phải trả cho mỗi đồng tiền nợ tài trợ cho hoạt động của doanh
nghiệp là bao nhiêu. Chi phí sử dụng nợ cũng giúp nhà đầu tư có được một hình dung ban
đầu về rủi ro tài chính của cơng ty so với các cơng ty khác, bởi vì một cơng ty có mức rủi
ro cao hơn thường có chi phí sử dụng nợ cao hơn.
Chi phí sử dụng nợ sau thuế (rD*) được xác định bằng chi phí nợ trước thuế trừ đi
khoản tiết kiệm từ lãi vay. Ta có cơng thức sau:
rD* = rD.(1 - t)
Trong đó: rD* : chi phí sử dụng nợ sau thuế.
4


Nguyễn Ngọc Sơn Tuyền - 1311190817

GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga.

t là thuế suất thuế TNDN.
Chi phí sử dụng nợ ln phải tính sau thuế và chi phí sử dụng nợ sau thuế mới thực
sự là chi phí mà DN phải bỏ ra để sử dụng nợ do lãi vay được phép khấu trừ vào lợi tức
chịu thuế làm cho nhà đầu tư khi sử dụng nợ nhận được khoản sinh lợi từ tấm chắn thuế.
Chính điều này làm cho chi phí sử dụng nợ ln rẻ hơn chi phí sử dụng vốn cổ phần và

cấu trúc có sử dụng nợ dễ đạt tối ưu hơn cấu trúc vốn 100% vốn cổ phần.
1.2.2.

Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi:

Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi chính là chi phí ở hiện tại của việc sử dụng cổ
phần ưu đãi để gia tăng nguồn vốn. Cổ phần ưu đãi được xem như là một loại nguồn vốn
chủ sở hữu đặc biệt trong một DN. Cổ tức của cổ phần ưu đãi được trả theo một mức cố
định. Ta có cơng thức:
rp = D p / P n
Trong đó: rp : chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi
Pn : Doanh thu thuần từ việc phát hành cổ phần ưu đãi, tức là giá bán
chứng khoán trừ đi các chi phí phát hành
Dp : Cổ tức cổ phần ưu đãi.
Khác với lãi vay, cổ tức của cổ phần ưu đãi khơng được khấu trừ thuế khi tính thu
nhập chịu thuế. Do đó chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi không được điều chỉnh thuế
nghĩa là chi phí trước thuế và sau thuế của cổ phần ưu đãi bằng nhau. Điều này làm cho
chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi cao hơn chi phí sử dụng nợ và các DN thích sữ dụng
địn bẩy tài chính bằng nợ hơn là cổ phần ưu đãi.
1.2.3.

Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường:

Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường là một mức sinh lợi mà cơng ty phải tạo ra để
có thể duy trì giá cổ phần của mình. Vốn cổ phần tăng thêm có thể huy động bằng hai
cách: giữ lại lợi nhuận của năm hiện hành hoặc bằng cách phát hành cổ phiếu mới. Vốn
huy động bằng cách phát hành cổ phiếu mới có chi phí cao hơn so với vốn huy động
thơng qua giữ lại lợi nhuận. Do đó, một khi vượt qua giai đoạn khởi sự, công ty thường
5



Nguyễn Ngọc Sơn Tuyền - 1311190817

GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga.

đạt toàn vốn cổ phần tăng thêm bằng cách giữ lại lợi nhuận. Nhưng nếu ban quản lý
quyết định giữ lại lợi nhuận, có một chi phí cơ hội liên quan. Cổ đơng có thể nhận được
thu nhập dưới dạng cổ tức và đầu tư tiền này vào một cổ phiếu khác, vào trái phiếu, vào
bất động sản, hay vào bất cứ cái gì. Do đó, cơng ty cần kiếm lời trên khoản lợi nhuận giữ
lại tối thiểu là bằng với mức mà tự bản thân các cổ đơng có thể kiếm được trên các khoản
đầu tư thay thế với rủi ro tương đương. Có hai cách tính: mơ hình định giá tăng trưởng
đều (DCF) và phương pháp sử dụng mơ hình tài sản vốn (CAPM).
+ Mơ hình DCF: P0 = D1 /(re – g) hoặc re = D1/P0 + g
Trong đó: P0: giá hiện tại của cổ phiếu thường
D1: cổ tức dự tính được chia ở năm thứ 1
re: tỷ suất sinh lợi địi hỏi của cổ đơng đối với cổ phiếu thường
g: tốc độ tăng trưởng cổ tức
+ Mơ hình CAMP: re = rf +β.( rm – rf ).
Trong đó: :
rf: lãi suất phi rủi ro.
rm : tỷ suất sinh lợi thị trường
β : hệ số đo lường rủi ro của các loại chứng khoán
(rm- rf): phần bù rủi ro thị trường
Trong thực tế, các doanh nghiệp thường dùng cả hai phương pháp định giá tăng
trưởng đều (DCF) và CAPM để tính chi phí sử dụng vốn cổ phần thường (re). Nếu sai
biệt giữa hai phương pháp không lớn, một phép tính bình qn sẽ được thực hiện và kết
quả sau cùng sẽ được sử dụng .
Trong mô hình CAPM thì xem xét trực tiếp đến rủi ro của doanh nghiệp qua hệ số
bê-ta để xác định rm , re. Cịn mơ hình định giá tăng trưởng đều chỉ sử dụng giá thị trường
của cổ phần( P0) để phản ánh tỷ suất sinh lợi rủi ro mong đợi của nhà đầu tư theo thị

6


Nguyễn Ngọc Sơn Tuyền - 1311190817

GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga.

trường, không đề cập đến rủi ro của doanh nghiệp . Các thơng số trong mơ hình CAPM
rất khó có thể xác định. Do đó, mơ hình tăng trưởng đều vẫn được ưa thích hơn trong
việc xác định re vì các dữ kiệu ln sẵn có. Tuy nhiên, mơ hình CAPM có thể áp dụng
cho mọi cơng ty nếu ta có đầy đủ các thơng số rm, rf nên được sử dụng rộng rãi hơn so với
mơ hình cổ tức tăng trưởng đều.
1.2.4.

Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC:

WACC là trung bình trọng của các chi phí vốn thành phần nợ,cổ phần ưu đãi và cổ
phần thường. Như chúng ta biết ở trên, vốn được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau.
Mỗi nguồn vốn chiếm một tỷ trọng nhất định trong tổng số vốn hiện có của doanh
nghiệp, đồng thời chi phí sử dụng vốn cũng khác nhau. Nếu tính chi phí sử dụng vốn
chung cho toàn doanh nghiệp trong một thời kỳ nào đó thì phải áp dụng cách tính bình
qn gia quyền, căn cứ vào chi phí sử dụng từng nguồn vốn và tỷ trọng của từng nguồn
vốn
WACC = (WD × rd*) + (WP × rp) + (We × re)
Trong đó: WD: là % nguồn tài trợ bằng nợ vay dài hạn
WP: là % nguồn tài trợ bằng cổ phần ưu đãi.
We: là % nguồn tài trợ bằng cổ phần thường.
WD + WP + W e = 1
WACC cũng là suất sinh lời chung mà DN cần phải đạt được để duy trì giá cổ
phiếu. Vì vậy WACC của một DN cũng phản ánh chug rủi ro và cấu trúc vốn mục tiêu

của những tài sản hiện hữu của DN.
1.2.5. Luận điểm M&M:
Lý thuyết M&M là một trong những lý thuyết quan trọng về cơ cấu của công ty
được Modigliani và Miller đưa ra từ năm 1958. Lý thuyết M&M được dựa trên những
giả định quan trọng sau:
- Giả định về thuế.
7


Nguyễn Ngọc Sơn Tuyền - 1311190817

GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga.

- Giả định về chi phí giao dịch.
- Giả định về chi phí khốn khó tài chính.
- Giả định về thị trường hoàn hảo.
Về nội dung, lý thuyết M&M được phát biểu thành hai mệnh đề quan trọng. Mệnh
đề thứ nhất nói về giá trị cơng ty. Mệnh đề thứ hai nói về chi phí sử dụng vốn. Các mệnh
đề này lần lượt sẽ được xem xét trong hai trường hợp ứng với hai giả định: có thuế và
khơng có thuế.
1.2.5.1.

Luận điểm M&M trong trường hợp khơng có thuế:

Trong trường hợp này lý thuyết M&M được phát biểu với giả định là thị trường vốn
là hoản hảo nên khơng có chi phí giao dịch, chi phí phá sản, chi phí khó khăn tài chính
cũng như cá nhân và DN đều có thể vay tiền ở mức lãi suất như nhau và được đặt trong
mơi trường khơng có thuế đối với doanh nghiệp và cá nhân.
Địn bẩy tài chính có tác động khuếch đại EPS nhưng đồng thời làm cho phạm vi
biến động của EPS cũng lớn hơn. Điều này cho thấy địn bẩy tài chính làm cho vốn cổ

phần trở nên rủi ro hơn. Như vậy, lợi nhuận yêu cầu của vốn cổ phần phải tăng lên. Lợi
nhuận yêu cầu trên vốn cổ phần có quan hệ cùng chiều với mức độ sử dụng địn bẩy tài
chính hay tỷ số nợ. Về mặt tốn học, mệnh đề M&M có thể được biểu diễn bởi công
thức:
re = rU + (rU – rD ).(D/E)
Trong đó: rE: lợi nhuận yêu cầu hay lợi nhuận kỳ vọng trên vốn cổ phần.
rD: Lãi suất vay hay chi phí sử dụng nợ.
rU: Chi phí sử dụng vốn nếu công ty sử dụng 100% vốn cổ phần.
D: Giá trị của nợ hay trái phiếu của Công ty phát hành.
E: Giá trị vốn cổ phần của Công ty.

8


Nguyễn Ngọc Sơn Tuyền - 1311190817

GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga.

Hình 1.1. Luận điểm M&M trong trường hợp khơng có thuế:

Nguồn: Thang Long University Library
1.2.5.2.

Lý thuyết M&M trong trường hợp có thuế:

Ở trên, chúng ta đã xem xét lý thuyết M&M trong trường hợp không thuế, tuy nhiên
đại đa số các trường hợp phải nộp thuế thu nhập, do đó, sẽ không thực tế nếu giả định DN
hoạt động trong mơi trường khơng có thuế.
Trong trường hợp có thuế, lợi nhuận yêu cầu VCSH có quan hệ cùng chiều với mức
độ sử dụng địn bẩy tài chính hay tỷ số nợ nhưng mối quan hệ được biểu diễn bởi công

thức sau:
re = rv + rU – rD ).(1-TC).(D/E)
rWACC = (D/(D+E)).rD.(1-TC) + (E/(D + E)).rE
Sự tác động của đòn bẩy tài chính lên chi phí sử dụng vốn: Vay nợ giúp DN tiết
kiệm thuế nên làm cho chi phí sử dụng vốn trung bình (rWACC) giảm. Mặt khác địn bẩy
tài chính làm gia tăng rủi ro đối với vốn cổ phần nên chi phí sử dụng vốn cổ phần (r U)
tăng lên khi DN gia tăng tỷ số nợ. Điều này được minh họa trên hình dưới đây:

9


Nguyễn Ngọc Sơn Tuyền - 1311190817

GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga.

Hình vẽ 1.2. Ảnh hưởng của địn bẩy tài chính lên chi phí sử dụng thuế khi có thuế

Ng̀n: Thang Long University Library
1.3.

Tác động của cấu trúc vốn đến khả năng sinh lời và rủi ro:
1.3.1.

khái niệm và phân loại rủi ro:
1.3.1.1. Khái niệm rủi ro:

Rủi ro là tình huống mà tại đó gây những sự cố khơng tốt cho doanh nghiệp, ảnh
hưởng đến thu nhập của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến sự tồn tại của doanh nghiệp.
Rủi ro của một doanh nghiệp do rất nhiều nguyên nhân gây ra gồm các nguyên nhân
khách quan như khủng hoảng, suy thoái, đình cơng, thiên tai, sự thay đổi của các chính

sách … và các nguyên nhân chủ quan như nhà quản lý yếu kém, sai lầm trong việc dự
báo kinh tế, việc ra các quyết định dẫn đến sai lầm…
1.3.1.2. Phân loại rủi ro
Trong quá trình hoạt động, một doanh nghiệp phải đương đầu với nhiều loại rủi ro.
Rủi ro làm ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có thể chia làm
hai loại: rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính.
+ Rủi ro kinh doanh:

10


Nguyễn Ngọc Sơn Tuyền - 1311190817

GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga.

Rủi ro kinh doanh là sự không chắc chắn ở thời điểm hiện tại về mức lợi nhuận
trong tương lai. Rủi ro kinh doanh gắn liền với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
nên ảnh hưởng trực tiếp đến doanh lợi của doanh nghiệp. Mặc dù đây là loại rủi ro khó
kiểm sốt và tùy thuộc vào nhiều nhân tố khách quan hơn là những nhân tố chủ quan.
Tuy nhiên với khả năng của những nhà quản lý tài năng có thể hạn chế được thấp nhất
những rủi ro này thông qua việc lựa chọn và đưa ra các quyết định đầu tư một cách sáng
suốt.
Để có thể hạn chế rủi ro, trước hết các nhà quản trị hệ thống phải am hiểu và nhận
biết được đâu là những nhân tố ảnh hưởng đến mức độ rủi ro trong kinh doanh. Để kiểm
sốt những rủi ro kinh doanh thì việc xây dựng một cấu trúc chi phí hợp lý đóng vai trị
quan trọng. Doanh nghiệp dựa vào dự đốn tác động các nhân tố làm ảnh hưởng đến mức
sinh lợi để điều chỉnh tỷ lệ giữa các loại chi phí sẽ tạo nên sự kiểm soát các loại rủi ro
một cách hữu hiệu cho doanh nghiệp của mình.
+ Rủi ro tài chính:
Là sự không chắc chắn về khả năng thanh toán lãi vay của doanh nghiệp. Rủi ro này

xuất phát từ việc sử dụng nợ trong cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp. Nghĩa là doanh
nghiệp không tạo đủ EBIT để trang trải các chi phí tài chính do việc sử dụng nợ thì doanh
nghiệp sẽ gặp phải rủi ro tài chính.
Như vậy cấu trúc 100% vốn chủ sở hữu sẽ khơng có rủi ro tài chính. Tuy nhiên
trong điều kiện kinh tế hiện nay việc sử dụng nợ vay là điều tất yếu của mỗi doanh
nghiệp. Thêm vào đó với mục tiêu nhằm tối đa hóa giá trị cho doanh nghiệp sẽ thúc đẩy
doanh nghiệp tìm mọi cách sao cho chi phí sử dụng vốn thấp nhất.
1.3.2 Các loại đòn bẩy trong Doanh nghiệp:
1.3.2.1. Đòn bẩy tài chính:
+ Khái niệm:
Địn bẩy tài chính là khái niệm dùng để chỉ sự kết hợp giữa nợ phải trả và vốn chủ
sở hữu trong việc điều hành chính sách tài chính của doanh nghiệp. Địn bẩy tài chính sẽ
rất lớn trong các doanh nghiệp có tỷ trọng nợ phải trả cao hơn tỷ trọng của vốn chủ sở
hữu.
11


Nguyễn Ngọc Sơn Tuyền - 1311190817

GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga.

Địn bẩy tài chính là việc sử dụng các chi phí tài chính cố định như: lãi vay, lợi tức
cổ phần ưu đãi, thuê mua tài chính nhằm để khuếch đại lợi nhuận của chủ sở hữu doanh
nghiệp.
Đòn bẩy tài chính dùng các chi phí tài chính cố định làm điểm tựa. Khi một doanh
nghiệp dùng các chi phí tài chính cố định, một thay đổi trong EBIT sẽ được phóng đại
thành một thay đổi tương đối lớn hơn trong thu nhập của mỗi cổ phần ( EPS). Tác động
này của việc sử dụng các chi phí tài chính cố định được gọi là độ nghiên địn bẩy tài
chính.
Độ nghiên địn bẩy tài chính ( DFL) của một doanh nghiệp được tính như phần trăm

thay đổi trong thu nhập mỗi cổ phần do phần trăm thay đổi cho sẵn trong EBIT.

Địn bẩy tài chính có khả năng làm tăng tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần nhưng
cùng lúc đó sẽ đưa doanh nghiệp vào rủi ro lớn. Có nghĩa là tỷ suất lợi nhuận càng cao thì
rủi ro càng lớn hơn, ngược lại nếu tỷ suất lợi nhuận càng thấp thì rủi ro sẽ càng thấp hơn.
+ Mục đích phân tích đòn bẩy tài chính:
Nhằm giúp cho các nhà quản trị tài chính thấy được tác động của việc sử dụng nợ
vay lên thu nhập cổ phần của cổ đông thường, và cũng cho thấy độ rủi ro đến với doanh
nghiệp như thế nào khi doanh nghiệp sử dụng nguồn tài trợ vốn bằng nợ vay.
+ Đòn bẩy tài chính với giá trị doanh nghiệp:
Địn bẩy tài chính thể hiện mối quan hệ giữa tổng nợ vay chiếm trong tổng nguồn
vốn của một doanh nghiệp ở một thời điểm nhất định nào đó

Nhìn vào hệ số nợ ta có thể thấy được khái quát chính sách tài trợ vốn kinh doanh
của doanh nghiệp, mức độ an toàn hay rủi ro của doanh nghiệp như thế nào. Hệ số nợ
càng cao, gánh nặng phải trả lãi vay càng lớn thì rủi ro càng cao, khả năng huy động
thêm nợ của doanh nghiệp càng khó khăn và ngược lại.
Mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi của toàn bộ vốn đầu tư ( r A) với tỷ suất sinh lời
vốn cổ phần ( rE) và lãi vay ( rd):

12


Nguyễn Ngọc Sơn Tuyền - 1311190817

GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga.

Gọi D là nợ trong cấu trúc vốn
E là vốn cổ phần


Hay

Qua công thức trên ta thấy tỷ suất sinh lời của vốn cổ phần phụ thuộc rất lớn vào
quyết định đầu tư và quyết định tài trợ của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp đưa ra một
quyết định đầu tư đúng đắn và quyết định tài trợ hợp lý thì không những làm cho tỷ suất
sinh lợi của chủ sở hữu cao mà cịn góp phần khuếch đại tỷ suất sinh lợi, từ đó làm gia
tăng giá trị doanh nghiệp.
+ Phân tích độ nghiên đòn bẩy tài chính:
Độ nghiên đòn bẩy tài chính là chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng nợ vay của doanh
nghiệp và được định nghĩa là chỉ tiêu đánh giá tỷ lệ % thay đổi của EPS do kết quả từ
việc thay đổi 1% EBIT
Công thức:

Đối với cấu trúc gồm cổ phần thường và nợ:

Đối với cấu trúc gồm cổ phần thường, cổ phần ưu đãi và nợ:

Trong đó:
I: Lãi vay
D: Cổ tức cổ phần ưu đãi
T: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Một khi chi phí cố định tài chính càng cao thì độ nghiên đòn cân nợ càng lớn và
ngược lại nếu chi phí cố định tài chính càng thấp thì độ nghiên địn cân nợ càng thấp, rủi
ro tài chính ít xảy ra.
13


×