BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN PHÚ
ĐẠT
Ngành:
KẾ TỐN
Chun ngành:
KẾ TỐN TÀI CHÍNH
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Thảo
SVTH:
Nguyễn Thị Hà My
MSSV:
1311181487
LỚP: 13DKTC06
TP. Hồ Chí Minh, năm 2017
i
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
khóa luận tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt, không sao chép
bất kỳ nguồn nào khác. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan
này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng
Tác giả
năm 2017
(Ký tên)
Nguyễn Thị Hà My
ii
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY
MSSV: 1311181487
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
LỜI CẢM ƠN
Qua bốn năm học tập và rèn luyện tại Trƣờng ĐH Công Nghệ TP.HCM, đƣợc sự chỉ
bảo và giảng dạy nhiệt tình của q thầy cơ, đặc biệt là q thầy cơ khoa Kế tốn – Tài
chính – Ngân hàng đã truyền đạt cho em những kiến thức về lý thuyết và thực hành trong
suốt thời gian học ở trƣờng. Và trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Cơ điện Phú
Đạt em đã có cơ hội áp dụng những kiến thức học ở trƣờng vào thực tế ở công ty, đồng thời
học hỏi đƣợc nhiều kinh nghiệm thực tế tại cơng ty. Qua đó, cùng với sự nỗ lực của bản
thân, em đã hồn thành khóa luận của mình.
Từ những kết quả đạt đƣợc này em xin chân thành cảm ơn:
Quý thầy cô Trƣờng ĐH Công Nghệ TP.HCM, đã truyền đạt cho em những kiến thức
bổ ích trong thời gian qua. Đặc biệt là Cô Nguyễn Thị Thu Thảo, đã tận tình hƣớng dẫn em
hồn thành đề tài khóa luận này.
Ban giám đốc Cơng ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt đã tiếp nhận cho em vào thực tập và
tìm hiểu cơng tác kế tốn tại cơng ty. Em ln q trọng những tình cảm mà các anh chị
trong công ty đã dành và giúp đỡ cho em. Đặc biệt là chị Nguyễn Thị Ngọ - Giám đốc tài
chính cơng ty và chị Nguyễn Thị Lan Anh - Kế tốn tổng hợp của cơng ty, đã chỉ dẫn và
giúp đỡ em tiếp cận thực tế về mặt nghiệp vụ cũng nhƣ cách ứng xử trong công việc.
Do kiến thức cịn hạn hẹp nên khơng tránh khỏi những thiếu sót trong cách hiểu, lỗi
trình bày. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của q thầy cơ và Ban lãnh đạo, các
anh chị trong công ty để bài khóa luận đạt đƣợc kết quả tốt hơn.
TP.HCM, ngày
tháng
năm 2017
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hà My
iii
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY
MSSV: 1311181487
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .....................................................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ............................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ........................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU, HÌNH ẢNH ........................................................................ ix
CHƢƠNG I. GIỚI THIỆU ....................................................................................................... 1
1.1.Lý do chọn đề tài ............................................................................................................ 1
1.2.Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................... 1
1.3.Nội dung nghiên cứu....................................................................................................... 2
1.4.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 2
1.5.Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................ 2
1.6.Kết cấu đề tài. ................................................................................................................. 3
CHƢƠNG II. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG. ................................. 4
2.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại doanh nghiệp xây dựng. ................................................................................................... 4
2.2. Những vấn đề chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây dựng. ........................................................................................................ 4
2.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. . 4
2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp. ....... 5
2.2.3. Phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. .................................. 7
2.2.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .................................... 9
2.2.5. Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp ................................................................................................................................... 10
2.3. Nội dung kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ....................... 11
2.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất. ........................................................ 11
2.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. ................................................................ 11
iv
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY
MSSV: 1311181487
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
2.3.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất. ......................................................................... 12
2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ............................................................................ 25
2.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí sản xuất định mức .................. 26
2.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí dự tốn ................................... 26
2.4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo tỷ lệ hồn thành tương đương............ 26
2.5. Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng. ............................................. 27
2.5.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp ......................................................... 27
2.5.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm .................................................................................. 27
2.5.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp .................................................... 27
CHƢƠNG III. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN PHÚ ĐẠT ................. 29
3.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt.............................................. 29
3.1.1. Vài nét về Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt ...................................................... 29
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty ....................................................... 29
3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ......................................................................... 30
3.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................................................................... 30
3.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................................................... 30
3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ............................................................... 31
3.3. Giới thiệu về bộ phận kế toán của công ty .................................................................. 31
3.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty ......................................................... 31
3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng chức danh trong bộ phận kế tốn của cơng ty ... 32
3.3.3. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty .................................................................. 33
3.3.4. Chế độ, chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty ................................................... 33
CHƢƠNG IV. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CƠNG TRÌNH DỰ ÁN NHÀ ĐỂ XE GA QUỐC NỘI - CẢNG
HÀNG KHÔNG TÂN SƠN NHẤT ....................................................................................... 34
4.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm................................................ 34
4.2. Đối tƣợng và phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất ................................................... 35
4.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ...................................................................... 35
4.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ................................................................. 36
4.3. Đối tƣợng và phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm ................................................... 36
v
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY
MSSV: 1311181487
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
4.3.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm ...................................................................... 36
4.3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm ................................................................. 36
4.3.3. Kỳ tính giá thành sản phẩm .................................................................................. 37
4.4. Giới thiệu sơ lƣợc về công trình dự án nhà để xe sân bay Tân Sơn Nhất ................... 37
4.5. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất cho cơng trình nhà để xe sân bay Tân Sơn Nhất. ... 38
4.5.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp .............................................................. 38
4.5.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ..................................................................... 44
4.5.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung............................................................................. 48
4.6. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................... 56
4.6.1. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất ........................................................................ 56
4.6.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .................................................................... 57
4.7. Tính giá thành sản phẩm cơng trình nhà để xe sân bay Tân Sơn Nhất tại Công ty Cổ
phần Cơ điện Phú Đạt ......................................................................................................... 58
CHƢƠNG V. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 60
5.1. Nhật xét ........................................................................................................................ 60
5.1.1. Nhận xét tổng quan về tình hình hoạt động tại cơng ty ........................................ 60
5.1.2. Nhận xét về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công
ty...................................................................................................................................... 61
5.2. Kiến nghị...................................................................................................................... 63
KẾT LUẬN............................................................................................................................. 65
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 66
PHỤ LỤC ............................................................................................................................... 67
vi
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY
MSSV: 1311181487
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CP
Cổ phần
DN
Doanh nghiệp
NVL
Nguyên vật liệu
DNXL
Doanh nghiệp xây lắp
CPNVLTT
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
CPNCTT
Chi phí nhân cơng trực tiếp
CPSXC
Chi phí sản xuất chung
CT, HMCT
Cơng trình, hạng mục cơng trình
CPSDMTC
Chi phí sử dụng máy thi cơng
BHXH, BHYT, BHTN
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm ý tế,
bảo hiểm thất nghiệp
vii
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY
MSSV: 1311181487
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 4.1. Bảng kê vật tƣ mua vào theo Hóa đơn GTGT số 0000943 (Phụ lục 02) ............... 41
Bảng 4.2. Bảng trích tổng hợp chi phí sản xuất ...................................................................... 57
Sơ đồ 2.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành (Nguồn: Mối quan hệ giữa chi phí
sản xuất và giá thành www.voer.edu.vn) ................................................................................ 10
Sơ đồ 2.2. Hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ........................................................... 13
Sơ đồ 2.3. Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ................................................................... 15
Sơ đồ 2.4. Hạch tốn chi phí sản xuất chung .......................................................................... 17
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ hạch tốn tổng hợp chi phí máy thi cơng theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên. ...................................................................................................................................... 20
Sơ đồ 2.6. Sơ đồ kế toán thiệt hại phá đi làm lại trong quá trình sản xuất ............................. 22
Sơ đồ 2.7. Sơ đồ kế toán thiệt hại ngừng sản xuất .................................................................. 24
Sơ đồ 2.8. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất. .......................................................................... 25
sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP Cơ điện Phú Đạt .......................... 30
sơ đồ 3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty CP Cơ điện Phú Đạt............................ 31
sơ đồ 3.3. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức ghi sổ Nhật ký chung ................................ 33
Sơ đồ 4.1. Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân viên phân xƣởng..................................................... 49
viii
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY
MSSV: 1311181487
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU, HÌNH ẢNH
Mẫu 4.1. Giấy đề nghị tạm ứng mua vật tƣ (Phụ lục 01) ....................................................... 39
Mẫu 4.2. Sổ chi tiết tài khoản 621 (Phụ lục 3) ....................................................................... 43
Mẫu 4.3. Sổ chi tiết tài khoản 622 Cơng trình nhà để xe sân bay Tân Sơn Nhất ................... 47
Mẫu 4.4. Bảng chấm cơng bộ phận cơng trình – Dự án Nhà để xe Sân bay Tân Sơn Nhất. .. 49
Mẫu 4.5. Bảng thanh tốn tiền lƣơng Cơng trình nhà để xe sân bay Tân Sơn Nhất. ............. 50
Mẫu 4.6. Sổ kế toán chi tiết tài khoản 627 - CT007 ............................................................... 55
Hình 4.1. Phiếu chi ngày 04/06/2017 (Phụ lục 01)................................................................. 40
Hình 4.2. Màn hình thể hiện chi phí 621 (qua hóa đơn 0000943) .......................................... 41
Hình 4.3. Màn hình thuế GTGT của hóa đơn 0000943 .......................................................... 42
Hình 4.4. Màn hình thể hiện hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp theo hóa đơn 0000034 .. 46
Hình 4.5. Màn hình thể hiện hạch tốn mua thử nghiệm cáp treo .......................................... 51
Hình 4.6. Màn hình Phiếu chi hóa đơn số 0031226 từ phần mềm kế tốn ............................. 52
Hình 4.7. Màn hình thể hiện việc hạch tốn chi phí dịch vụ mua ngồi (TK 6277) vào phần
mềm kế tốn ............................................................................................................................ 53
Hình 4,8. Màn hình thể hiện việc hạch tốn chi phí bằng tiền khác (TK 6278) ..................... 54
ix
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY
MSSV: 1311181487
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
CHƢƠNG I. GIỚI THIỆU
1.1.Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đầy, nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng đầu tƣ xây dựng
cơ sở hạ tầng, các cơng trình giao thơng, cơng trình dân sinh, cơng trình thủy điện,… đều
đƣợc Nhà nƣớc rất quan tâm và đƣợc đặt lên hàng đầu trong nền kinh tế phát triển hiện nay.
Tốc độ phát triển kinh tế hạ tầng vì thế mà cũng phát triển nhanh chóng, làm thay đổi bộ mặt
của đất nƣớc từng ngày, từng giờ. Điều đó khơng chỉ có nghĩa khối lƣợng công việc của
ngành xây dựng cơ bản (XDCB) tăng lên mà cịn kéo theo đó là số vốn đầu tƣ vào XDCB
càng tăng. Vấn đề đặt ra là làm sao để quản lý vốn thật hiệu quả, khắc phục tình trạng thất
thốt, lãng phí vốn trong điều kiện kinh doanh lắp đặt phải trải qua nhiều giai đoạn (từ thiết
kế, lập dự án, thi công đến nghiệm thu…), thời gian thi cơng kéo dài nhiều tháng, nhiều
năm.
Chính vì thế hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành là một phần cơ bản không
thể thiếu của công tác hạch tốn kế tốn khơng chỉ đối với các doanh nghiệp mà đối với cả
xã hội: Với các doanh nghiệp, thực hiện cơng việc hạch tốn kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm làm cơ sở để giám sát các hoạt động, từ đó khắc phục những tổn hại,
phát huy những tiềm năng đảm bảo doanh nghiệp luôn đứng vững trong cơ chế thị trƣờng
luộn tồn tại cạnh tranh và rủi ro nhƣ hiện nay. Với nhà nƣớc, cơng tác hạch tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành ở doanh nghiệp là cơ sở để nhà nƣớc kiểm soát vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản và kiểm tra việc chấp hành chế độ, chính sách tài chính tại các doanh nghiệp.
Nhận thức đƣợc vấn đề đó, với những kiến thức đã tiếp thu đƣợc tại trƣờng cùng thời
gian tìm hiểu thực tế cơng tác tại Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt, tôi đã đi sâu nghiên cứu
đề tài “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Cơ điện Phú
Đạt”.
1.2.Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại các
doanh nghiệp xây dựng.
Tìm hiểu đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn nói chung và đặc biệt là cơng tác kế
tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt.
1
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY
MSSV: 1311181487
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
Từ đó đề xuất một số phƣơng án hồn thiện cơng tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty.
1.3.Nội dung nghiên cứu
Tìm hiểu cơ sở lý luận về kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại các
doanh nghiệp xây dựng.
Tìm hiểu đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn nói chung và đặc biệt là cơng tác kế
tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt. Từ đó
đề xuất một số phƣơng án hồn thiện cơng tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
cơng ty.
1.4.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu:
Xuất phát từ mục đích nghiên cứu của đề tài, đối tƣợng nghiên cứu của khóa luận là cơng
tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt,
trong đó đi sâu nghiên cứu quy trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty.
Phạm vi nghiên cứu:
- Khơng gian: Nghiên cứu thực trạng chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty
Cổ phần Cơ điện Phú Đạt.
- Thời gian: Các số liệu để nghiên cứu, phân tích thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt tại Công trình Nhà để xe ga quốc nội
- Cảng hàng khơng Tân Sơn Nhất năm 2016.
1.5.Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các giáo trình chuyên ngành kế toán,
văn bản hƣớng dẫn, tài liệu liên quan đến chế độ quy định nhà nƣớc về công tác kế tốn chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Phƣơng pháp quan sát: Sử dụng phƣơng pháp quan sát trong việc quan sát quy trình
sản xuất, cách thức tổ chức, quản lý tại đơn vị.
Phƣơng pháp phỏng vấn: Phỏng vấn các nhân viên phịng Kế tốn để thu thập thơng
tin về cơng tác kế tốn và quy trình luân chuyển chứng từ, cách thức tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty.
2
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY
MSSV: 1311181487
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
Phƣơng pháp điều tra: Sử dụng phƣơng pháp điều tra để thu thập các thông tin về
việc áp dụng các chuẩn mực kế tốn của Nhà nƣớc tại cơng ty.
Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia: Tham khảo ý kiến của giảng viên hƣớng dẫn,
các kế toán viên giàu kinh nghiệm…
Phƣơng pháp tổng hợp số liệu: Tổng hợp các số liệu kế tốn thu thập đƣợc nhằm
phân tích, đánh giá.
Phƣơng pháp phân tích thống kê: Dựa trên số liệu đã đƣợc tổng hợp để tiến hành
phân tích, so sánh, đối chiếu từ đó đánh giá ƣu, nhƣợc điểm trong cơng tác kế tốn tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Cơ điện Phú Đạt.
1.6.Kết cấu đề tài.
Nội dung của đề tài đƣợc chia làm 05 chƣơng nhƣ sau:
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây dựng.
Chương 3: Tổng quan về Cổ phần Cơ điện Phú Đạt
Chương 4: Thực trạng công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dự án
Nhà để xe ga quốc nội - Cảng hàng không Tân Sơn Nhất.
Chương 5: Nhận xét và kiến nghị.
3
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY
MSSV: 1311181487
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
CHƢƠNG II. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG.
2.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại doanh nghiệp xây dựng.
Trong nền kinh tế thị trƣờng các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đều chịu
sự tác động của quy luật kinh tế cơ bản nhƣ: Quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh, quy luật
giá trị…Do vậy, để tồn tại và phát triển, quá trình sản xuất kinh doanh cần phải đƣợc định
hƣớng và tổ chức theo những hƣớng đã định.
Sự quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp là lợi nhuận. Đây là một chỉ tiêu kinh tế tổng
hợp phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để tổng hợp và cung
cấp các thơng tin cần thiết này thì trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm là thành phần cơ bản quan trọng nhất đối với các doanh nghiệp sản xuất.
Đối với các sản phẩm xây lắp từ khi khởi công đến khi hồn thành cơng trình bàn
giao đƣa vào sử dụng thƣờng kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mơ, tính phức tạp của từng
cơng trình. Q trình thi cơng đƣợc chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại đƣợc chia
thành nhiều công việc khác nhau và chịu sự tác động của các yếu tố mơi trƣờng. Vì vậy, u
cầu thơng tin về chi phí sản xuất càng phải nhanh chóng, linh hoạt nhằm giúp cho các doanh
nghiệp nắm bắt các thơng tin kinh tế liên quan đến chi phí. Từ đó, tìm ra phƣơng pháp sản
xuất hiệu quả, đảm bảo chất lƣợng cơng trình đúng nhƣ thiết kế, dự tốn. Nhằm tiết kiệm chi
phí và nâng cao chất lƣợng sản phẩm với giá thành hợp lý, tăng khả năng cạnh tranh trên thị
trƣờng của các doanh nghiệp xây lắp.
2.2. Những vấn đề chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây dựng.
2.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
Chi phí sản xuất:
Quá trình sản xuất kinh doanh của các DNXL là một q trình tác động có mục đích
vào các yếu tố đầu vào để tạo thành các sản phẩm là các cơng trình, hạng mục cơng trình
nhất định. Trong q trình đó các DNXL phải huy động và sử dụng các nguồn tài lực, vật
lực.
4
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY
MSSV: 1311181487
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
Nhƣ vậy, chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành
hoạt động xây lắp trong một thời kỳ nhất định.
Chi phí của đơn vị xây lắp gồm chi phí sản xuất xây lắp và chi phí sản xuất ngồi xây lắp.
Chi phí sản xuất xây lắp là tồn bộ các chi phí phát sinh trong lĩnh vực hoạt động sản
xuất xây lắp. Nó là bộ phận cơ bản để hình thành giá thành sản phẩm xây lắp.
Chi phí sản xuất ngồi xây lắp là tồn bộ các chi phí sản xuất phát sinh trong lĩnh vực
ngoài xây lắp nhƣ: hoạt động sản xuất công nghiệp phụ trợ, hoạt động sản xuất nông
nghiệp trợ.
Giá thành sản phẩm:
Giá thành sản phẩm là toàn bộ CPSX chi ra để sản xuất một đơn vị sản phẩm hoặc thực
hiện công việc, dịch vụ.
Theo từ điển thuật ngữ tài chính – tín dụng của Bộ Tài Chính: “Giá thành là tồn bộ hao
phí lao động vật hóa (NVL, nhiên liệu, động lực, khấu hao TSCĐ, và công cụ nhỏ) và lao
động sống trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, quản lý kinh doanh, đƣợc tính bằng tiền cho
một sản phẩm, một đơn vị công việc, hoặc một dịch vụ sau một thời kỳ, thƣờng là đến ngày
cuối tháng”.
Vậy giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộc các chi phí về lao động sống và lao động vật
hóa đƣợc thể hiện bằng tiền để hồn thành một khối lƣợng sản phẩm xây lắp trong kỳ.
Giá thành sản phẩm có hai chức năng chủ yếu là: Chức năng thƣớc đo bù đắp chi phí và
chức năng lập giá. Tồn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để hồn thành một khối lƣợng
cơng tác xây lắp phải đƣợc bù đắp bằng chính số tiền thu về do quyết tốn cơng trình, hạng
mục cơng trình.
2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp.
Có nhiều cách phân loại chi phí sản xuất. Xuất phát từ mục đích, yêu cầu khác nhau
của quản lý, chi phí sản xuất cũng đƣợc phân loại theo các tiêu thức khác nhau. Có một số
cách phân loại phổ biến nhƣ sau:
2.2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế (yếu tố)
Yếu tố chi phí nguyên liệu, vật liệu bao gồm chi phí NVL chính, NVL phụ, chi phí
nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và chi phí vật liệu khác sử dụng vào sản xuất.
5
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY
MSSV: 1311181487
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
Yếu tố chi phí tiền lƣơng gồm có các khoản chi phí cho công nhân trực tiếp sản xuất
nhƣ: tiền lƣơng, phụ cấp lƣơng,…
Yếu tố chi phí BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ: Các khoản trích theo lƣơng của cơng
nhân viên tính vào chi phí.
Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ gồm tồn bộ chi phí khấu hao TSCĐ dùng vào hoạt
động SXKD của doanh nghiệp.
Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngồi gồm chi phí trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ
cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp nhƣ: tiền điện, nƣớc, điện thoại, chi phí quảng cáo,
tuyển dụng…
Yếu tố chi phí khác bằng tiền là các khoản chi phí SXKD bằng tiền phát sinh trong
q trình SXKD của doanh nghiệp
2.2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo cơng dụng kinh tế
Có 4 khoản mục bao gồm:
Chi phí NVL trực tiếp: là chi phí của các vật liệu chính, vật liệu kết cấu, vật liệu phụ,
vật liệu luân chuyển bán thành phẩm…và giá trị vật liệu luân chuyển tính vào chi phí trong
kỳ tạo nên sản phẩm xây lắp.
Chi phí nhân cơng trực tiếp: Là chi phí cho lao động trực tiếp tham gia vào hoạt
động sản xuất , có thể là lao động thuê ngoài hoặc lao động trong danh sách. Bao gồm tiền
lƣơng chính, lƣơng phụ, tiền cơng, các khoản phụ cấp mang tính chất tiền lƣơng trả cho cơng
nhân trực tiếp xây lắp.
Chi phí sử dụng máy thi cơng: Là chi phí khi sử dụng máy thi cơng phục vụ trực tiếp
hoạt động xây lắp cơng trình gồm: Chi phí khấu hao máy thi cơng, chi phí sửa chữa lớn, sửa
chữa thƣờng xuyên máy thi công, động lực, tiền lƣơng của cơng nhân điều khiển máy và chi
phí khác.
Chi phí sản xuất chung: là những chi phí đƣợc dùng để quản lý và phục vụ cho quá
trình sản xuất ra sản phẩm, bao gồm tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng của nhân viên
quản lý đội sản xuất, chi phí NVL, CCDC, chi phí khấu hao TSCĐ và chi phí dịch vụ mua
ngồi, các chi phí khác phải dựng cho quản lý tại các đội trong các doanh nghiệp xây lắp.
2.2.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng cơng
việc hồn thành
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất đƣợc chia làm 3 loại:
6
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY
MSSV: 1311181487
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
Chi phí biến đổi (biến phí): Là những chi phí có sự thay đổi về lƣợng tƣơng đƣơng tỷ
lệ thuận với sự thay đổi khối lƣợng sản phẩm sản xuất trong kỳ nhƣ: chi phí NVLTT, chi phí
NCTT…
Chi phí cố định (định phí): là những chi phí khơng thay đổi về tổng số khi có sự thay
đổi khối lƣợng sản phẩm sản xuất trong mức độ nhất định nhƣ: chi phí khấu hao TSCĐ theo
phƣơng pháp bình quân, tiền lƣơng bộ phận quản lý doanh nghiệp…
Hỗn hợp phí bao gồm cả hai yếu tố biến phí và định phí nhƣ chi phí điện thoại cố định, chi
phí bán hàng…
2.2.2.4. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí.
Chi phí trực tiếp: là những chi phí có liên quan trực tiếp với q trình sản xuất ra một
loại sản phẩm, một công việc nhất định bao gồm NVL xây dựng, tiền lƣơng công nhân sản
xuất, khấu hao máy móc thiết bị thi cơng.
Chi phí gián tiếp: là những chi phí sản xuất có liên quan đến việc sản xuất ra nhiều
loại sản phẩm, nhiều công việc thƣờng phát sinh ở bộ phận quản lý. Vì vậy, kế tốn phải
phân bổ các đối tƣợng liên quan theo một tiêu thức thích hợp.
Cách phân loại chi phí này có ý nghĩa quan trọng đối với việc xác định phƣơng pháp tập hợp
và phân bổ chi phí cho các đối tƣợng một cách chính xác và hợp lý.
2.2.2.5. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung cấu thành chi phí.
Chi phí đơn nhất: là chi phí do một yếu tố chi phí duy nhất cấu thành nhƣ chi phí
NVL chính dùng trong sản xuất, tiền lƣơng cơng nhân sản xuất.
Chi phí tổng hợp: là những chi phí bao gồm nhiều yếu tố khác nhau nhƣng do cùng
một cơng dụng nhƣ chi phí sản xuất chung.
2.2.3. Phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
Để đáp ứng yêu cầu của quản lý trong quá trình sản xuất cũng nhƣ tiêu thụ sản phẩm,
xác định giá thành của sản phẩm là việc làm cần thiết và cũng có ý nghĩa thực tiễn cao. Tuy
nhiên, yêu cầu của quản lý tại những thời điểm khác nhau sẽ khác nhau. Do vậy, việc phân
loại giá thành sẽ là cơ sở để các nhà quản trị doanh nghiệp xác định giá thành sản phẩm.
2.2.3.1. Xét theo thời điểm và nguồn số liệu
Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm đƣợc xác định trên cơ sở chi phí sản
xuất kế hoạch và số lƣợng kế hoạch. Việc tính giá thành do bộ phận kế hoạch của doanh
nghiệp thực hiện và đƣợc tiến hành trƣớc khi bắt đầu sản xuất, chế tạo sản phẩm.
7
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY
MSSV: 1311181487
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
Giá thành kế hoạch đƣợc xác định theo công thức:
Giá thành kế hoạch
công tác xây lắp
Giá thành dự tốn
=
cơng tác xây lắp
+
Mức hạ giá thành
kế hoạch
(tính cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình).
Giá thành dự tốn: Là tổng số chi phí dự tốn để hồn thành một khối lƣợng sản
phẩm xây lắp nhất định. Giá dự toán đƣợc xác định trên cơ sở các định mức chi phí theo
thiết kế đƣợc duyệt và khung giá quy định áp dụng trong lĩnh vực XDCB do các cấp có thẩm
quyền ban hành.
Giá thành dự tốn = T + C + TL
Trong đó:
T: Chi phí trực tiếp (vật liệu, nhân cơng, máy thi cơng).
C: Chi phí sản xuất chung
TL: Thu nhập chịu thuế tính trƣớc
Tuy nhiên, đơn giá về vật liệu, nhân công, máy móc theo phƣơng pháp này chỉ đƣợc
đánh giá trên mặt bằng giá cả thị trƣờng. Chính vì vậy giá thành dự tốn khơng theo sát đƣợc
sự biến động thực tế, không phản ánh đƣợc giá trị thực tế của công trình.
Giá thành thực tế: Là loại giá thành đƣợc tính tốn dựa theo các chi phí thực tế phát
sinh mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện khối lƣợng công tác xây lắp đƣợc xác định theo
số liệu của kế tốn cung cấp. Giá thành thực tế khơng chỉ những chi phí phát sinh trong định
mức mà cịn bao gồm cả những chi phí thực tế phát sinh nhƣ: Mất mát, hao hụt vật tƣ, thiệt
hại về phá đi làm lại…
Trong lĩnh vực xây lắp giá thành thực tế đƣợc báo cáo theo hai chỉ tiêu sau:
-
Giá thành thực tế khối lượng cơng tác xây lắp: Là tồn bộ chi phí bỏ ra để tiến hành
sản xuất một khối lƣợng công tác xây lắp nhất định trong một thời kỳ nhất định,
thƣờng là một quý.
8
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY
MSSV: 1311181487
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
-
GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
Giá thành thực tế cơng trình và hạng mục cơng trình hồn thành: Bao gồm tồn bộ
chi phí thực tế bỏ ra để tiến hành thi cơng cơng trình, hạng mục cơng trình từ khi khởi
cơng đến khi hồn thành, bàn giao cho đơn vị chủ đầu tƣ.
2.2.3.2. Xét theo phạm vi phát sinh chi phí
Giá thành sản xuất là giá thành tính trên cơ sở tồn bộ chi phí liên quan đến sản xuất,
chế tạo sản phẩm, gồm: Chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí máy thi cơng, chi phí SXC.
Giá thành tồn bộ là giá thành tính trên cơ sở tồn bộ chi phí liên quan đến việc sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm, gồm: Chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí máy thi cơng, chi
phí SXC, chi phí bán hàng và chi phí QLDN.
Ngồi ra doanh nghiệp xây lắp cịn có một số loại giá thành nhƣ:
Giá đầu thầu xây lắp: là giá thành do chủ đầu tƣ xây dựng nhằm đƣa ra để các đơn vị
xây lắp xác định giá đấu thầu của mình.
Giá hợp đồng xây lắp: Là loại giá thành dự toán xây lắp ghi trong hợp đồng kinh tế
đƣợc ký kết giữa đơn vị xây lắp và chủ đầu tƣ sau khi thỏa thuận giao nhận thầu. Giá hợp
đồng xây lắp phải nhỏ hơn hoặc bằng giá đấu thầu công tác xây lắp.
2.2.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Cả chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là các hao phí về lao động sống và lao
động vật hóa, là hai mặt biểu hiện của quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm. Tuy nhiên, khi
nói đến CPSX là nói đến tồn bộ các chi phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh
nghiệp chi ra trong một thời kỳ nhất định, khơng kể chi phí đó chi cho bộ phận nào và cho
sản xuất sản phẩm gì. Ngƣợc lại, nói đến giá thành sản phẩm ngƣời ta chỉ quan tâm đến các
chi phí đã đƣợc chi liên quan đến việc sản xuất hoàn thành một khối lƣợng sản phẩm mà
khơng quan tâm chi phí đó chi ra vào kỳ nào. CPSX là căn cứ để tính giá thành sản xuất
trong doanh nghiệp.
Cơng thức tính tổng giá thành sản phẩm xây lắp:
Tổng giá thành
sản phẩm xây
lắp
=
Chi phí sản xuất + Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
phát sinh trong kỳ
Chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ
9
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY
MSSV: 1311181487
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
Sơ đồ 2.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành (Nguồn: Mối quan hệ giữa
chi phí sản xuất và giá thành www.voer.edu.vn)
Ghi chú:
AB: CPSX dở dang đầu kỳ
BD: CPSX phát sinh trong kỳ
AC: Tổng giá thành sản phẩm
CD: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
2.2.5. Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp
Để tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng yêu cầu quản
lý chi phí sản xuất và tính giá thành ở doanh nghiệp, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Xác định đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành phù hợp
với điều kiện thực hiện của doanh nghiệp.
- Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân công rõ ràng trách
nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận kế toán.
- Vận dụng các tài khoản kế tốn để hạch tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phù
hợp với phƣơng pháp kế toán mà doanh nghiệp lựa chọn.
- Phản ánh đầy đủ kịp thời, chính xác tồn bộ chi phí thực tế phát sinh trong kỳ và kết
chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tƣợng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
đã xác định, theo yếu tố chi phí và khoản mục giá thành.
- Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành của doanh nghiệp theo từng cơng trình, từng loại
sản phẩm xây lắp, chỉ ra khả năng và biện pháp hạ giá thành một cách hợp lý, hiệu quả.
10
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY
MSSV: 1311181487
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
- Đánh giá đúng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng CT, HMCT, kịp thời lập
báo cáo kế toán về chi phí sản xuất và giá thành xây lắp, cung cấp chính xác, nhanh chóng
thơng tin về chi phí sản xuất, giá thành phục vụ yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
2.3. Nội dung kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
2.3.1. Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất.
Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là nơi phát sinh và chịu chi phí. Tùy theo yêu cầu
quản lý, yêu cầu tính giá thành mà đối tƣợng tập hợp chi phí có thể đƣợc xác định là từng
sản phẩm, từng đơn đặt hàng, từng phân xƣởng sản xuất hay từng giai đoạn công nghệ sản
xuất sản phẩm.
Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí là nhằm phục vụ cho việc kiểm tra, phân tích chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Việc xác định đối tƣợng tập hợp chi phí phải căn cứ
vào:
- Tính chất sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm (sản xuất giản đơn hay sản
xuất phức tạp).
- Loại hình sản xuất: Sản xuất đơn chiếc, sản xuất hàng loạt.
- Đặc điểm tổ chức sản xuất: Có phân xƣởng hoặc khơng có phân xƣởng, đội sản xuất.
- Yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp.
- Đơn vị tính giá thành áp dụng trong doanh nghiệp xây lắp.
Do đó, đối với doanh nghiệp xây lắp, thì đối tƣợng hạch tốn chi phí sản xuất có thể
là từng cơng trình - hạng mục cơng trình…từ đó mà xác định phƣơng pháp hạch tốn chi phí
sản xuất thích hợp
2.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
Phƣơng pháp hạch toán CPSX là một phƣơng pháp hay hệ thống các phƣơng pháp
đƣợc sử dụng để tập hợp và phân loại các CPSX trong phạm vi giới hạn của đối tƣợng hạch
toán CPSX. Thực chất của phƣơng pháp kế tốn CPSX chính là việc mở các sổ (thẻ) chi tiết
hạch tốn chi phí tƣơng ứng với các đối tƣợng kế tốn chi phí đã đƣợc lựa chọn, cuối kỳ
tổng hợp chi phí theo từng đối tƣợng. Vì vậy, dựa trên đối tƣợng chi phí trong DN xây lắp,
kế toán xác định các phƣơng pháp hạch toán CPSX sau: phƣơng pháp hạch tốn CPSX theo
từng cơng trình - hạng mục cơng trình, theo các giai đoạn cơng trình hoặc nhóm các hạng
mục cơng trình…
Có 2 phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất là:
11
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY
MSSV: 1311181487
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp: Là phƣơng pháp áp dụng đối với các chi phí liên
quan trực tiếp đến đối tƣợng kế tốn chi phí sản xuất riêng biệt, chi phí sản xuất phát sinh
đƣợc tính trực tiếp cho từng đối tƣợng chịu chi phí.
Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp: Là phƣơng pháp áp dụng khi một loại chi phí liên
quan đến nhiều đối tƣợng chịu chi phí, khơng thể tập hợp riêng cho từng đối tƣợng đƣợc. Vì
vậy, cần phải thực hiện việc phân bổ cho từng đối tƣợng có liên quan. Việc phân bổ trải qua
hai bƣớc:
Bƣớc 1: Tính hệ số phân bổ
H =
Trong đó:
C: Tổng chi phí đã tập hợp phân bổ.
T: Tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ
Bƣớc 2: Phân bổ chi phí cho từng đối tƣợng liên quan
Cn=Tn x H
Trong đó:
Cn: Chi phí phân bổ cho từng đối tƣợng
Tn: Tiêu chuẩn phân bổ của đối tƣợng n
2.3.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất.
2.3.3.1. Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Khái niệm: Chi phí NVLTT xây lắp là chi phí NVL chính, NVL phụ, các cấu kiện,
các bộ phận kết cấu cơng trình, vật liệu ln chuyển tham gia cấu thành thực thể cơng trình
xây lắp. Nó khơng bao gồm nhiên liệu sử dụng cho máy thi công và sử dụng cho quản lý đội
cơng trình.
Thơng thƣờng chi phí NVLTT có liên quan đến từng đối tƣợng tập hợp chi phí cho nên
có thể tập hợp theo phƣơng pháp trực tiếp.
Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp đƣợc sử dụng cho trƣờng hợp chi phí NVLTT sử dụng
cho nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí. Trƣớc khi tổng hợp chi phí để tính giá thành, phải phân
bổ cho từng đối tƣợng tính giá thành:
12
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY
MSSV: 1311181487
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Cách phân bổ:
Ci =
GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
x Ti
Ci: Chi phí NVLTT phân bổ cho sản phẩm i
C: Tổng chi phí NVLTT đã tập hợp
Ti: Tiêu thức phân bổ sản phẩm loại I (tiêu thức phân bổ: theo chi phí NVLTT tiêu chuẩn
(định mức), hoặc theo khối lƣợng sản phẩm sản xuất).
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho, giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi, ủy nhiệm chi,…
Tài khoản sử dụng: TK 621 – “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”.
Nội dung kết cấu tài khoản này:
Bên Nợ: Trị giá thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho hoạt động xây lắp, sản xuất cơng
nghiệp, kinh doanh dịch vụ trong kỳ hạch tốn.
Bên Có:
Trị giá NVL sử dụng không hết đƣợc nhập lại kho.
Kết chuyển chi phí NVLTT vào chi phí SXKD dở dang.
TK 621 khơng có số dƣ cuối kỳ, đƣợc mở chi tiết cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình
Phƣơng pháp hạch tốn:
Trình tự kế tốn xác định chi phí NVLTT đƣợc biểu hiện ở sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.2. Hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
13
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY
MSSV: 1311181487
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
Một số nghiệp vụ kinh tế khác phát sinh:
- Nếu NVL xuất cuối kỳ dùng khơng hết nhƣng để lại xƣởng thì cuối kỳ kế toán ghi:
Nợ TK 621
: Giá trị NVL thừa (Ghi âm)
Có TK 152 : Giá trị NVL thừa (Ghi âm)
- Nếu NVL xuất dùng vƣợt mức trƣờng hợp do nguyên nhân chủ quan của ngƣời quản lý, sử
dụng vật liệu thì họ phải bồi thƣờng, ghi:
Nợ TK 138
: Giá trị vƣợt mức.
Có TK 621 : Giá trị vƣợt mức.
2.3.3.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
Khái niệm: Là các khoản chi phí về tiền lƣơng chính – lƣơng phụ, phụ cấp lƣơng cho
công nhân trực tiếp tham gia xây lắp cơng trình bao gồm các khoản phải trả cho ngƣời lao
động thuộc doanh nghiệp quản lý và cho lao động th ngồi theo từng loại cơng việc.
Chứng từ sử dụng: Bảng chấm cơng, bảng thanh tốn tiền lƣơng,…
14
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY
MSSV: 1311181487
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
Tài khoản sử dụng: TK 622 – “Chi phí nhân cơng trực tiếp”
Nội dung và kết cấu của tài khoản này:
Bên Nợ: Chi phí NCTT tham gia vào q trình sản xuất.
Bên Có: Kết chuyển chi phí NCTT vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
TK 622 khơng có số dƣ cuối kỳ, đƣợc mở chi tiết cho từng CT, HMCT.
Trong DN xây lắp có hai cách tính lƣơng chủ yếu là tính lƣơng theo cơng việc giao
khốn và tính lƣơng theo thời gian:
- Nếu tính lƣơng theo giao khốn thì chứng từ ban đầu là “Hợp đồng giao khoán”, trên hợp
đồng sẽ thể hiện công việc, thời gian thực hiện và đơn giá từng phần việc. Nhƣ vậy, tiền
lƣơng phải trả tính nhƣ sau:
Lƣơng phải trả = Khối lƣợng cơng việc x Đơn giá khối lƣợng cơng việc
- Nếu tính lƣơng theo thời gian thì căn cứ để hạch tốn là bảng chấm công và bảng chấm
công làm thêm giờ,…căn cứ tình hình thực tế và có ngƣời theo dõi để chấm công. Cuối mỗi
tháng tập hợp lại, ngƣời phụ trách ký vào bảng chấm công và chuyển về bộ phận kế tốn để
tính lƣơng.
Lƣơng phải trả = Mức lƣơng x Số ngày cơng
Sơ đồ 2.3. Hạch tốn chi phí nhân công trực tiếp
15
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY
MSSV: 1311181487
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: THS.NGUYỄN THỊ THU THẢO
2.3.3.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung.
Khái niệm: CPSX chung là những chi phí đƣợc dùng để quản lý và phục vụ cho quá
trình sản xuất ra sản phẩm, bao gồm: Chi phí lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của nhân
viên phân xƣởng, chi phí vật liệu, chi phí CCDC, chi phí khấu hao TSCĐ, các chi phí khác
liên quan đến hoạt động sản xuất.
Phƣơng pháp phân bổ chi phí sản xuất chung:
Đối với các CPSX chung có liên quan nhiều đến sản phẩm, dịch vụ…trong phân xƣởng thì
cần phải phân bổ khoản chi phí này theo từng đối tƣợng chịu chi phí theo tiêu thức thích
hợp. Kế tốn căn cứ vào các chứng từ gốc để phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối
tƣợng liên quan.
Các tiêu thức đƣợc sử dụng để phân bổ chi phí sản xuất chung nhƣ:
Phân bổ chi phí sản xuất chung theo định mức.
Phân bổ CPSX chung theo giờ công SXKD định mức hoặc thực tế.
Phân bổ CPSX chung theo ca máy thi cơng.
Phân bổ CPSX chung theo chi phí nhân cơng.
Phân bổ CPSX chung theo chi phí NVLTT, chi phí NCTT.
Để xác định mức phân bổ cho từng đối tƣợng chịu chi phí ta thƣờng sử dụng cơng thức
sau:
Chứng từ sử dụng: Bảng thanh toán tiền lƣơng, phiếu xuất kho, hóa đơn và các
chứng từ liên quan khác…
Tài khoản sử dụng: TK 627 – “Chi phí sản xuất chung”
Nội dung, kết cấu của tài khoản này:
Bên Nợ: CPSX chung phát sinh.
Bên Có: - Các khoản giảm CPSX chung
- Kết chuyển CPSX chung
16
SVTH: NGUYỄNTHỊ HÀ MY
MSSV: 1311181487