Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Khóa luận tốt nghiệp kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH kỹ thuật hưng phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 85 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT
HƯNG PHÚC

Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn

: Ths. Ngô Thị Mỹ Thúy

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Thu Thảo
Lớp: 12DKKT04

MSSV: 1211180874

TP. Hồ Chí Minh, 2016

I


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP.HCM


KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT
HƯNG PHÚC

Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn

: Ths. Ngô Thị Mỹ Thúy

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Thu Thảo
Lớp: 12DKKT04

MSSV: 1211180874

TP. Hồ Chí Minh, 2016

II


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
khóa luận được thực hiện tại Cơng ty TNHH Kỹ Thuật Hưng Phúc, không sao chép bất kỳ

nguồn nào khác. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 6 năm 2016
Ký tên
Nguyễn Thị Thu Thảo

III


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian nghiên cứu, học tập tại khoa Kế tốn – Tài chính – Ngân hàng trường
Đại học Cơng nghệ TP Hồ Chí Minh, được sự giúp đỡ quý báu của thầy giáo, cô giáo và bạn
bè, em đã hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Hồn thành khóa luận này, trước hết, cho phép em được bày tỏ lời cảm ơn các thầy
cơ giáo trong khoa Kế tốn – Tài chính – Ngân hàng trường Đại học Cơng nghệ TP Hồ Chí
Minh đã giúp đỡ em hồn thành khóa luận này.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến cô Ngô Thị Mỹ Thúy
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt q trình hồn thành khóa luận này.
Đồng thời, em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị nhân viên phịng
kế tốn cơng ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để giúp đỡ em
trong suốt thời gian thực tập.
Tuy vậy, do thời gian có hạn, cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên
thực tập nên bài khóa luận tốt nghiệp này sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế nhất
định. Vì vậy, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cơ cùng tồn
thể các bạn để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn công
tác thực tế sau này.
TP Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 6 năm 2016.
Ký tên
Nguyễn Thị Thu Thảo

IV



V


MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ............................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
1.2 Mục đích nghiên cứu ................................................................................................... 1
1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 1
1.4 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.5 Kết cấu đề tài ............................................................................................................... 2
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT HƯNG PHÚC
2.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh.................................................................................................................................... 3
2.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................. 3
2.1.2 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................. 3
2.1.3 Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ................................ 3
2.1.4 Phân loại kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................... 3
2.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác ............................................................................... 4
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ................................................. 4
2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................................. 8
2.2.3 Kế tốn thu nhập khác ........................................................................................... 10
2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................................ 11
2.4 Kế tốn các khoản chi phí phát sinh trong q trình bán hàng và cung cấp dịch vụ ... 13
2.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán...................................................................................... 13
2.4.2 Kế toán chi phí bán hàng....................................................................................... 16
2.4.3 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................................... 18
2.4.4 Kế tốn chi phí tài chính ...................................................................................... 19

2.4.5 Kế tốn chi phí khác .............................................................................................. 21
2.4.6 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................... 22
2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................................................... 26
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT
HƯNG PHÚC .................................................................................................................. 28
3.1 Giới thiệu chung về công ty ........................................................................................ 28
3.1.1 Khái quát về công ty .............................................................................................. 28
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................ 29
3.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc........................ 29
3.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty ............................................................................... 30
3.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý ............................................................................................ 30
3.2.2 Chức năng ............................................................................................................. 30
3.3 Cơ cấu tổ chức kế tốn tại cơng ty .............................................................................. 31
3.3.1 Đặc điểm của hệ thống kế toán ............................................................................. 31
3.3.2 Tổ chức bộ máy kế tốn ......................................................................................... 32
3.3.3 Chính sách, chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty .................................................... 33
3.4 Tình hình cơng ty những năm gần đây ........................................................................ 35
3.5 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển ....................................................... 36
VI


3.5.1 Thuận lợi ............................................................................................................... 36
3.5.2 Khó khăn................................................................................................................ 36
3.5.3 Phương hướng phát triển ...................................................................................... 36
CHƯƠNG IV: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT HƯNG PHÚC
4.1 Đặc điểm kinh doanh tại công ty................................................................................. 38
4.1.1 Các phương thức bán hàng ................................................................................... 38
4.1.2 Các phương thức thanh toán ................................................................................. 38
4.2 Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

doanh tại cơng ty ............................................................................................................... 38
4.2.1 Kế toán doanh thu, thu nhập khác ......................................................................... 38
4.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................... 38
4.2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................................... 41
4.2.1.3 Kế tốn thu nhập khác ..................................................................................... 42
4.2.1.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................................ 43
4.2.2 Kế tốn các khoản chi phí phát sinh trong q trình bán hàng và cung cấp dịch vụ
4.2.2.1 Kế tốn giá vốn hàng bán ................................................................................ 44
4.2.2.2 Kế tốn chi phí bán hàng ................................................................................. 48
4.2.2.3 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................. 50
4.2.2.4 Kế tốn chi phí tài chính.................................................................................. 52
4.2.2.5 Kế tốn chi phí khác ........................................................................................ 52
4.2.2.6 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................... 53
4.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................................................... 54
4.3.1 Xác định kết quả kinh doanh ................................................................................. 55
4.3.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................. 57
4.4 Trình bày thơng tin trên báo cáo tài chính................................................................... 58
4.4.1 Trình bày thơng tin trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .......................... 58
4.4.2 Trên Bảng cân đối kế toán..................................................................................... 60
4.4.3 Trên Thuyết minh Báo cáo tài chính ..................................................................... 60
4.4.4 Phân tích tình hình kinh doanh của Cơng ty ......................................................... 61
4.5 So sánh lý thuyết và thực tế ........................................................................................ 63
4.5.1 Tổ chức cơng tác kế tốn ....................................................................................... 63
4.5.2 Vận dụng chế độ kế toán ....................................................................................... 63
4.5.3 Chứng từ ................................................................................................................ 63
4.5.4 Tài khoản ............................................................................................................... 63
4.5.5 Sổ kế toán .............................................................................................................. 64
4.5.6 So sánh khác .......................................................................................................... 64
CHƯƠNG V: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 65
5.1 Nhận xét ...................................................................................................................... 65

5.1.1 Nhận xét chung về tình hình hình hoạt động tại cơng ty ....................................... 65
5.1.2 Nhận xét về cơng tác kế tốn tại cơng ty ............................................................... 65
5.2 Kiến nghị ..................................................................................................................... 67
5.2.1 Kiến nghị về công tác kế toán .................................................................................. 67
5.2.2 Kiến nghị khác .......................................................................................................... 68
VII


5.3 Bài học kinh nghiệm ................................................................................................... 68
KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 70
PHỤ LỤC

VII
I


DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DN
TNHH
GTGT
WTO
HĐSXKD
XĐKQKD
GVHB
HTK
TTĐB
CKTM
CKTT
TSCĐ

BHYT
BHTN
BHXH
KPCĐ
TNDN
BCTC
BCĐKT
BCKQKD
BCLCTT
TMBCTC
TK

Doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Giá trị gia tăng
Tổ chức Thương mại thế giới
Hoạt động sản xuất kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho
Tiêu thụ đặc biệt
Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thanh toán
Tài sản cố định
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Kinh phí cơng đồn
Thu nhập doanh nghiệp
Báo cáo tài chính

Bảng cân đối kế tốn
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh báo cáo tài chính
Tài khoản

IX


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Sổ cái TK 511
Bảng 2: Sổ cái TK 515
Bảng 3: Sổ cái TK 632
Bảng 4: Sổ cái TK 6421
Bảng 5: Sổ cái TK 6422
Bảng 6: Sổ cái TK 821
Bảng 7: Sổ cái TK 911
Bảng 8: Báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng 9: Bảng phân tích kết quả kinh doanh

X


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán TK 511
Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán TK 515
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán TK 711
Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán TK 521
Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toán TK 632
Sơ đồ 6: Sơ đồ hạch toán TK 641

Sơ đồ 7: Sơ đồ hạch toán TK 642
Sơ đồ 8: Sơ đồ hạch toán TK 635
Sơ đồ 9: Sơ đồ hạch toán TK 811
Sơ đồ 10: Sơ đồ hạch toán TK 821
Sơ đồ 11: Sơ đồ hạch toán TK 911
Sơ đồ 12: Sơ đồ tổ chức quản lý cơng ty
Sơ đồ 13: Sơ đồ tổ chức kế tốn cơng ty
Sơ đồ 14: Sơ đồ trình tự kế tốn ghi sổ Nhật ký chung trên máy tính

XI


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài:
Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế tồn cầu, mức độ cạnh tranh về hàng
hóa, dịch vụ giữa các DN Việt Nam trên thị trường trong nước và Quốc tế ngày càng khốc
liệt hơn. Nhất là khi Việt Nam đã gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO). Điều này
đã đem lại nhiều cơ hội cũng như thử thách lớn cho các DN. Do đó, mỗi DN khơng những
tự lực vươn lên trong q trình sản xuất kinh doanh mà phải biết phát huy tối đa tiềm năng
của mình để đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất.
Bên cạnh các phương thức xúc tiến thương mại để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ với mục
đích cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận, các DN cần phải nắm bắt thông tin, số liệu cần thiết
và chính xác từ bộ phận kế tốn giúp cho các nhà quản trị có cái nhìn chính xác về tình hình
hoạt động kinh doanh của DN. Từ đó, đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng cao
hiệu quả quản lý kinh doanh của DN, có thể cơng khai tài chính thu hút các nhà đầu tư.
Đặc biệt, các DN hoạt động trong lĩnh vực Hàn – Cắt kim loại và gia cơng cơ khí nói
chung và Cơng ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc nói riêng càng phải cố gắng nhiều hơn để thể
hiện vị thế của mình trong quá trình hội nhập với nền kinh tế trong nước, khu vực và trên thế
giới. Qua những năm hoạt động cơng ty từng bước khẳng định mình trên thương trường và

việc đẩy mạnh cơng tác kế tốn chi phí, tiêu thụ cũng như xác định kết quả kinh doanh là
vấn đề có ý nghĩa thiết thực. Điều đó khơng những giúp cho nhà quản lý đưa ra những biện
pháp tiêu thụ hàng hóa hữu hiệu, bảo tồn vốn, tăng lợi nhuận, đem đến cho DN hiệu quả kinh
tế cao mà còn giúp cho DN đứng vững trên thị trường cạnh tranh.
Bởi vậy, cải tiến và hoàn thiện hơn nữa cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong DN luôn đặt ra với mục đích nhằm tổ chức khoa học, hợp lý,
làm cơ sở cho các thơng tin kế tốn cung cấp đảm bảo tính đúng đắn và đáng tin cậy.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ và qua thực tế tìm
hiểu cơng tác kế tốn ở Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc cho thấy hạch tốn doanh thu,
chi phí tại cơng ty cịn một số vấn đề làm ảnh hưởng đến chất lượng quản lý. Nhằm góp phần
nâng cao hiệu quả quản lý, em chọn đề tài: “ Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc” làm khóa luận tốt nghiệp.
Vì thời gian và kinh nghiệm cịn hạn chế nên khơng tránh khỏi những sai sót. Kính
mong q thầy cơ, q cơng ty góp ý, bổ sung để đề tài của em được hoàn thiện hơn, bản
thân em sẽ khắc phục những yếu kém, tích lũy kinh nghiệm và nâng cao năng lực trong thực
tế sau này.
1.2 Mục đích nghiên cứu:
- Tìm hiểu về q trình hạch tốn kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Cơng ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc.
- So sánh giữa cơ sở lý luận và thực tế áp dụng ở công ty.
- Đánh giá, nhận xét và kiến nghị một số vấn đề nhằm hồn thiện q trình hạch tốn
tại cơng ty.
1.3 Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh tại Công
ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc.

NGUYỄN THỊ THU THẢO

1


12DKKT04


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Về thời gian: Các số liệu, thơng tin, sử dụng và phân tích trong đề tài được lấy trong
năm 2015.
1.4 Phương pháp nghiên cứu:
Để hoàn thành chuyên đề này, em đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các giáo trình do
các giảng viên biên soạn để giảng dạy, các bài báo cáo thực tập hay khóa luận của các anh
chị khóa trước để lại.
- Phương pháp phỏng vấn: Trong quá trình thực tập, nhờ sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn
và một số anh chị tại công ty,…..Đã giúp em giải đáp được những thắc mắc của mình và
hiểu rõ hơn về cơng tác kế tốn tại cơng ty. Qua đó cũng giúp em tích lũy được những kinh
nghiệm cho bản thân.
- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Phương pháp này được áp dụng để thu thập số liệu
thơ của cơng ty, sau đó tồn bộ số liệu thô được xử lý và chọn lọc để đưa vào bài luận một
cách chính xác, hiệu quả, đưa đến người đọc những thông tin hiệu quả nhất.
- Phương pháp thống kê: Dựa trên những số liệu thống kê đã được phân tích, so sánh, đối
chiếu. Từ đó, nâng lên những ưu điểm, nhược điểm trong công tác kinh doanh nhằm tìm ra
nguyên nhân và giải pháp khắc phục cho cơng ty nói chung và cho cơng tác kế tốn doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng.
1.5 Kết cấu đề tài:
Gồm 5 chương:
- Chương I: Giới thiệu.
- Chương II: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc.
- Chương III: Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc.
- Chương IV: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc.

- Chương V: Nhận xét và kiến nghị.

NGUYỄN THỊ THU THẢO

2

12DKKT04


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT HƯNG PHÚC
2.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh:
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh
và các hoạt động khác trong một kỳ kế toán, là số chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng
chi phí của các hoạt động kinh tế đã xảy ra trong DN.
Nếu tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì DN có lời, ngược lại nếu tổng doanh thu
nhỏ hơn tổng chi phí thì DN lỗ.
2.1.2 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh
Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là phản ánh đầy đủ,
chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hạch toán theo đúng cơ chế của Bộ tài
chính.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được tính tốn chính xác, hợp lý, kịp thời và hạch
tốn chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động thương mại dịch vụ và
các hoạt động khác. Kế toán phải theo dõi, giám sát và phản ánh các khoản doanh thu, chi
phí của các hoạt động trong kỳ kế toán.
2.1.3 Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là điều kiện cần thiết để đánh giá kết
quả sản xuất của DN trong một kỳ kế toán nhất định, là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng

của hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng đến sự sống cịn của DN.
Ngồi ra, kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh cịn giúp cho DN có thể phân
tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN để từ đó DN sẽ lựa chọn những phương
án kinh doanh, phương án đầu tư hiệu quả nhất.
2.1.4 Phân loại kết quả hoạt động kinh doanh
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh được chia làm 2 loại như sau:
2.1.4.1 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh từ HĐSXKD:
- Là số chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của tồn bộ sản phẩm, hàng hóa dịch
vụ đã được xác định tiêu thụ trong kỳ và các khoản thuế phải nộp theo quy định của nhà
nước.

Kết quả hoạt
động kinh
doanh

=

Doanh
thu thuần

NGUYỄN THỊ THU THẢO

Giá vốn
hàng bán

_

3

_


Chi phí
bán hàng

_

Chi phí
QLDN

12DKKT04


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Trong đó: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản
giảm trừ (GGHB,chiết khấu, hàng bán bị trả lại, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT
tính theo phương pháp trực tiếp).
2.1.4.2 Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động khác:
 Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính:
- Là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính thực tế
phát sinh trong kỳ.
Kết quả hoạt
động kinh doanh
hoạt động tài
chính

Doanh thu hoạt
động tài chính

=


Chi phí tài
chính

_

 Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động khác:
- Là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác phát sinh thực tế trong kỳ.
Kết quả kinh
doanh khác

=

Thu nhập
khác

_

Chi phí
khác

2.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.1.1 Khái niệm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung
cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu
có).
2.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu:
a) DN chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
- DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc

hàng hóa cho người mua.
- DN khơng cịn nắm quyền quản lý như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng
hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được
quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đã mua theo những điều kiện cụ thể, DN chỉ được ghi nhận
doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn tại và người mua khơng được quyền
trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình
thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác).
- DN đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
NGUYỄN THỊ THU THẢO

4

12DKKT04


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
b) DN chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện
sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được
quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đã mua theo những điều kiện cụ thể, DN chỉ được ghi nhận
doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn tại và người mua khơng được quyền
trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình
thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác).
- DN đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào thời điểm báo cáo.
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch và chi phí để hồn thành giao dịch cung
cấp dịch vụ đó.
2.2.1.3 Ngun tắc xác định doanh thu:

- Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã
thu hay chưa thu tiền.
- Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp.
- Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả
năng thu được lợi ích kinh tế.
2.2.1.4 Nguyên tắc hạch tốn:
Khi hạch tốn doanh thu, cần tơn trọng một số nguyên tắc sau:
- Chỉ phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của DN trong một kỳ kế tốn, bao
gồm cả doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, cơng ty con
trong cùng tập đồn.
- Ghi nhận doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ
sau:
+ Bán hàng: Bán sản phẩm do DN sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động
sản đầu tư.
+ Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ,
hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương
thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng,….
+ Doanh thu khác.
- Trường hợp hợp đồng kinh tế bao gồm nhiều giao dịch, DN phải nhận biết các giao dịch
để ghi nhận doanh thu phù hợp với Chuẩn mực kế tốn, ví dụ:
+ Trường hợp hợp đồng quy định bên bán hàng chịu trách nhiệm lắp đặt sản phẩm,
hàng hóa cho người mua thì doanh thu chỉ được ghi nhận sau khi việc lắp đặt được thực hiện
xong.
NGUYỄN THỊ THU THẢO

5

12DKKT04



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
+ Trường hợp DN có nghĩa vụ phải cung cấp cho người mua hàng hóa, dịch vụ miễn
phí hoặc chiết khấu, giảm giá trong giao dịch dành cho khách hàng truyền thống, kế toán chỉ
ghi nhận doanh thu đối với hàng hóa, dịch vụ phải cung cấp miễn phí đó cho đến khi đã thực
hiện nghĩa vụ với người mua.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà DN thực hiện được trong kỳ kế tốn có
thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban đầu do các nguyên nhân:
DN CKTM, GGHB cho khách hàng hoặc hàng bán bị trả lại.
- Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ không bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp,
như thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), thuế TTĐB,
thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ mơi trường.
- Trường hợp xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ được nhận
hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa
thì kế tốn phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến mại, giá trị
hàng khuyến mại được tính vào giá vốn hàng bán (bản chất là GGHB).
- Trường hợp DN có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi
ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
Trường hợp có nhận tiền ứng trước của khách hàng bằng ngoại tệ thì doanh thu tương ứng
với số tiền ứng trước được quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại
thời điểm nhận ứng trước.
- Đối với đơn vị nhận gia công chế biến vật tư hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm trị giá hàng
nhận gia cơng.
- Đối với hàng hóa nhận bán đại lí, kí gởi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng
thì hạch tốn vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng mà doanh nghiệp
được hưởng.
- Đối với hoạt động dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu, doanh thu là phí ủy thác đơn vị được
hưởng.
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh
thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính về phần

lãi tính trên khoản phải trả.
- Trường hợp trong kì DN đã viết hóa đơn bán hàng và đã nhận tiền hàng nhưng cuối kì vẫn
chưa giao hàng cho người mua thì doanh thu của số hàng này vẫn chưa được ghi nhận và số
tiền đã thu được coi như khách hàng đã ứng trước.
- Đối với DN thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của
nhà nước, thì khoản trợ cấp, trợ giá cũng được phản ánh trên tài khoản này và chi tiết ở tài
khoản cấp 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”.
 Một số trường hợp khơng hạch tốn vào doanh thu:
- Trị giá vật tư, hàng hóa, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngồi gia cơng chế biến.

NGUYỄN THỊ THU THẢO

6

12DKKT04


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Trị giá sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị thành viên trong
một công ty.
- Số tiền thu được về nhượng bán, thanh lí TSCĐ.
- Trị giá sản phẩm, hàng hóa gởi đi bán, dịch vụ hoàn thành cung cấp cho khách hàng
nhưng chưa được người mua chấp nhận thanh toán.
- Trị giá hàng gởi bán theo phương thức gởi bán đại lí, kí gởi (chưa được xác định là tiêu
thụ).
- Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
2.2.1.5 Chứng từ, sổ sách sử dụng:
Kế toán nghiệp vụ bán hàng phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các chứng từ theo đúng qui
định của nhà nước. Mọi trường hợp vi phạm đều có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng đến
DN.

Chứng từ làm cơ sở cho hạch toán doanh thu là: hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu thu, giấy
báo ngân hàng, biên lai thu tiền, thẻ quầy hàng, phiếu xuất kho,…, nhằm xác nhận số lượng,
chất lượng, đơn giá, và số tiền bán sản phẩm cho người mua, là căn cứ để người bán ghi nhận
doanh thu vào các sổ có liên quan, là chứng từ xác định người mua đã thanh toán tiền mua
hàng và để ghi sổ kế toán.
Kết hợp các chứng từ, DN sử dụng một hệ thống sổ sách kế toán liên quan để phục vụ
cho việc hạch toán như: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 511, sổ chi tiết TK 511,….
2.2.1.6 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- TK chi tiết: sẽ mở sổ tài khoản cấp 2 để theo dõi chi tiết doanh thu theo từng loại hoạt động
hàng hóa, cung cấp dịch vụ mà DN thực hiện.
- TK 511 có 6 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5111 “ Doanh thu bán hàng hóa”
+ Tài khoản 5112 “ Doanh thu bán các thành phẩm”
+ Tài khoản 5113 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ”
+ Tài khoản 5114 “ Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
+ Tài khoản 5117 “ Doanh thu bất động sản đầu tư”
+ Tài khoản 5118 “ Doanh thu khác”
- TK 511 khơng có số dư cuối kỳ

 Nội dung và kết cấu TK 511:
 Bên nợ:
+ Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT,TTĐB, xuất khẩu, bảo vệ môi trường).
NGUYỄN THỊ THU THẢO

7

12DKKT04



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
+ Các khoản CKTM, GGHB, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ.
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào cuối kỳ XĐKQKD.
 Bên có:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ.
2.2.1.6 Phương pháp kế toán:

 Sơ đồ hạch toán:
Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
521

111,112,131

511
Kết chuyển các khoản
điều chỉnh giảm

Doanh thu bán hàng

Doanh thu

Cung cấp dịch
vụ

911
Kết chuyển doanh thu
thuần

3331
Thuế

Phải nộp

Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán TK 511
2.2.2 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
2.2.2.1 Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính ghi nhận doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của DN.
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp,
lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, CKTT được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ,….
- Cổ tức lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào
công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác
- Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ
NGUYỄN THỊ THU THẢO

8

12DKKT04


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính.
2.2.2.2 Ngun tắc hạch tốn:
- Đối với khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là số
chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào.
- Đối với tiền lãi phải thu từ các khoản cho vay, bán hàng trả chậm, trả góp: Doanh thu chỉ
được ghi nhận khi chắc chắn thu được và khoản gốc cho vay, nợ gốc phải thu không bị phân

loại là quá hạn cần phải lập dự phòng.
- Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần
lãi của các kỳ mà DN mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh
trong kỳ.
2.2.2.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng :
Giấy báo có của ngân hàng, sổ phụ ngân hàng, phiếu tính lãi,….và các sổ liên quan
như: Sổ chi tiết TK 515, sổ cái TK 515, sổ nhật ký chung và các giấy tờ khác liên quan,….
2.2.2.4 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”
- TK 515 khơng có số dư cuối kỳ

 Nội dung và kết cấu TK 515:
 Bên nợ:
+ Kết chuyển sang TK 911 để XĐKQKD
+ Thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
 Bên có:
+ Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
2.2.2.5 Phương pháp kế toán:

 Sơ đồ hạch tốn:
111,112,131,

515

911

Doanh thu hoạt động tài

Kết chuyển doanh
Hoạt động tài chính


333
Thuế
GTGT phải
nộp
Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán TK 515
NGUYỄN THỊ THU THẢO

9

12DKKT04


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
2.2.3 Kế tốn thu nhập khác
2.2.3.1 Khái niệm:
Thu nhập khác là khoản thu nhập mà DN không dự tính trước được hoặc có dự tính
nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc đó là những khoản thu khơng mang tính chất thường
xun. Các khoản thu nhập khác phát sinh có thể do nguyên nhân chủ quan của DN hoặc
khách quan mang lại.
Nội dung thu nhập khác của DN gồm:
+ Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
+ Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
+ Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại.
+ Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
2.2.3.2 Nguyên tắc hạch toán:
- Trong kỳ khi phát sinh khoản thu nhập từ thanh lý TSCĐ, hoàn thuế GTGT, hay thu khoản
tiền vi phạm hợp đồng…, kế toán ghi nhận vào thu nhập khác.
- Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
2.2.3.3 Chứng từ kế toán:

Hợp đồng kinh tế, hợp đồng bảo hiểm, giấy thanh lý, nhượng bán tài sản và các giấy
tờ khác liên quan,….cùng các sổ sách có liên quan như : Sổ cái TK 711, sổ chi tiết TK 711,
sổ nhật ký chung,…
2.2.3.4 Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng TK 711 “ Thu nhập khác”
- TK 711 khơng có số dư cuối kỳ.

 Nội dung và kết cấu TK 711:
 Bên nợ:
+ Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản
thu nhập khác ở DN nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
+ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài
khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”.
 Bên có:
+ Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
2.2.3.5 Phương pháp kế toán:

 Sơ đồ hạch toán:

NGUYỄN THỊ THU THẢO

10

12DKKT04


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
911

111,112,331,…


711

Thu nhập khác phát sinh trong
kỳ
Kết chuyển thu nhập
333
Thuế GTGT phải nộp

Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán TK 711.
2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.3.1 Khái niệm:
- Các khoản giảm trừ doanh thu ghi nhận các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào
doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Trong đó:
+ CKTM là khoản tiền mà DN đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua
hàng do người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lượng lớn theo
thỏa thuận về CKTM đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua, bán hàng.
+ Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua hàng do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Hàng hóa, dịch vụ áp dụng hình thức giảm giá
dành cho khách hàng thì trên hóa đơn GTGT ghi giá đã giảm dành cho khách hàng, thuế
GTGT, tổng giá thanh tốn đã có thuế GTGT.
+ Hàng bán bị trả lại là những sản phẩm, hàng hóa đã xác định tiêu thụ, đã ghi
nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm
hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
- Các khoản giảm trừ doanh thu không ghi nhận các khoản thuế được giảm trừ vào
doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.
2.3.2 Nguyên tắc hạch toán:
- Khoản CKTM, GGHB, hàng bán bị trả lại phát sinh cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ được điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ phát sinh.

- Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau mới phát
sinh CKTM, GGHB hoặc hàng bán bị trả lại thì DN được ghi giảm doanh thu theo nguyên
tắc:
+ Nếu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải giảm
giá, CKTM, bị trả lại nhưng phát sinh trước thời điểm phát hành BCTC, kế toán phải coi đây

NGUYỄN THỊ THU THẢO

11

12DKKT04


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
là một sự điều chỉnh phát sinh sau ngày lập BCĐKT và ghi giảm doanh thu, trên BCTC của
kỳ lập báo cáo (kỳ trước) .
+ Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải giảm giá, phải CKTM, bị trả lại sau
thời điểm phát hành BCTC thì DN ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh (kỳ sau).
- Trường hợp trong hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng đã thể hiện khoản CKTM, GGHB cho
người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phải thanh tốn (giá bán phản ánh trên
hóa đơn là giá đã giảm) thì DN (bên bán hàng) khơng sử dụng TK này, doanh thu bán hàng
phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu hay đã giảm (doanh thu thuần).
- Trường hợp mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu và
khoản CKTM này chỉ được xác định trong hóa đơn bán hàng cuối cùng.
- Chỉ ghi nhận các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng (ghi nhận
doanh thu) và phát hành hóa đơn (giảm giá ngồi hóa đơn) do hàng bán kém, mất phẩm
chất,…
- Kế toán phải theo dõi chi tiết CKTM, GGHB, hàng bán bị trả lại cho từng khách hàng và
từng loại hàng bán.
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ sang TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để

xác định doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ thực tế thực hiện trong
kỳ.
2.3.3 Chứng từ kế toán:
Hợp đồng kinh tế, giấy báo của ngân hàng, phiếu chi,…và các sổ sách có liên quan
như: Sổ cái TK 521, sổ chi tiết TK 521, sổ nhật ký chung,….
2.3.4 Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng TK 521 “ Các khoản giảm trừ doanh thu”
- TK 521 có 3 TK cấp 2:
+ TK 5211 “ Chiết khấu thương mại”
+ TK 5212 “ Hàng bán bị trả lại”
+ TK 5213 “ Giảm giá hàng bán”
- TK 521 khơng có số dư cuối kỳ.

 Nội dung và kết cấu TK 521:
 Bên nợ:
+ GGHB đã chấp thuận cho người mua hàng.
+ CKTM đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
+ Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản
phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
 Bên có:
NGUYỄN THỊ THU THẢO

12

12DKKT04


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
+ Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ CKTM, GGHB, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.


 Sơ đồ hạch toán TK 521:
521 – Các khoản
giảm trừ doanh thu

111,112,131

511

Cuối kỳ kết chuyển khoản
CKTM, GGHB, hàng bán bị trả
lại

CKTM, GGHB,
hàng bán bị trả lại
phát sinh
3331
Thuế
GTGT

Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán TK 521
2.4 Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong q trình bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán
2.4.1.1 Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua
hàng phân bổ các hàng hóa bán ra trong kỳ đối với DN thương mại), hoặc là giá thành thực
tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính
vào giá vốn để XĐKQKD trong kỳ.
Các phương pháp tính giá xuất kho
+ Thực tế đích danh

+ Bình qn gia quyền
+ Nhập trước xuất trước (FIFO)
 Thực tế đích danh: Vật tư hàng hóa xuất ra thuộc lần nhập kho nào thì lấy giá nhập
kho của lần nhập kho đó là giá xuất kho ( mua vào giá nào bán giá đó) áp dụng đối với những
doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
 Bình quân gia quyền: Trị giá của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung
bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị của từng loại hàng tồn kho được
mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp, giá trị trung bình có
thể tính theo 1 trong 2 cách:
-

Tính theo giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập:

NGUYỄN THỊ THU THẢO

13

12DKKT04


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Trị giá hàng tồn

+

Trị giá hàng nhập

( ngay sau lần xuất kế trước)

Đơn giá bình

quân

=

Số lượng hàng tồn +

Số lượng hàng nhập

( ngay sau lần xuất kế trước)
-

Tính theo giá bình qn cả kỳ:

Đơn giá thực
tế bình quân

Trị giá thực tế hàng
hóa tồn đầu kỳ

=

Số lượng hàng
hóa tồn đầu kỳ

Do đó:
Giá trị hàng
hóa xuất kho
bình qn

=


Đơn giá thực tế

Tổng trị giá thực tế
+ hàng hóa nhập trong kỳ
Số lượng hàng hóa
nhập trong kỳ

+

x

Số lượng hàng
hóa xuất trong kỳ

 Nhập trước xuất trước (FIFO): Hàng hóa, vật liệu nào nhập trước thì xuất
trước rồi mới xuất những hàng hóa, vật liệu nhập sau. Theo phương pháp này nếu giá trị
nhập liệu mua vào ngày càng tăng thì vật liệu tồn kho sẽ có giá trị lớn, khi đó giá trị hàng
xuất bán sẽ có giá trị bé và lãi gộp sẽ tăng.
2.4.1.2 Nguyên tắc kế toán:
- Ghi nhận trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản
xuất của sản phẩm xây lắp (đối với DN xây lắp) bán trong kỳ. Ngồi ra, TK này cịn dùng
để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư.
- Khi bán sản phẩm, hàng hóa kèm thiết bị, phụ tùng thay thế thì giá trị thiết bị, phụ tùng
thay thế được ghi nhận vào giá vốn hàng bán.
- Đối với phần giá trị HTK hao hụt, mất mát, kế tốn phải tính ngay vào giá vốn hàng bán
(sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có).
- Đối với chi phí ngun vật liệu trực tiếp tiêu hao vượt mức bình thường, chi phí nhân cơng,
chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ vào giá trị sản phẩm nhập kho, kế tốn tính
ngay vào giá vốn hàng bán kể cả khi sản phẩm, hàng hóa chưa được xác định là tiêu thụ.

- Các khoản thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng
mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hồn lại thì được ghi giảm giá
vốn hàng bán.
- Các khoản chi phí khơng được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế
nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch tốn đúng theo Chế độ kế tốn thì khơng được

NGUYỄN THỊ THU THẢO

14

12DKKT04


×