Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần kính nổi Chu Lai Indevco đến năm 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.44 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
========  ========

NGUYỄN CÔNG NHẬT

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN KÍNH NỔI

CHU LAI – INDEVCO ĐẾN NĂM 2016

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TRẦN THỊ BÍCH NGỌC

HÀ NỘI - 2012


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh
LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là Nguyễn Công Nhật học viên lớp Cao học Quản trị kinh doanh
khóa học 2010-2012 của trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
Được sự hướng dẫn của TS.Trần Thị Bích Ngọc tơi đã hồn thành luận văn
tốt nghiệp cao học với đề tài “Hoạch định chiến lược kinh doanh của Cơng ty cổ
phần kính nổi Chu Lai - INDEVCO đến năm 2016” Tôi xin cam đoan luận văn
này là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng tác giả khơng sao chép bất kỳ một
cơng trình hay một luận án của bất cứ tác giả nào khác. Các số liệu, kết quả trong


luận văn là trung thực. Các tài liệu trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn này.
Tác giả luận văn

Nguyễn Công Nhật

Nguyễn

Công
Cao học QTKD 2010 - 2012

Nhật


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập tại lớp Cao học Quản trị kinh doanh khóa 20102012, Trường đại học Bách khoa Hà Nội, tôi đã được đào tạo và tự trau dồi, tích lũy
được nhiều kiến thức bổ ích cho hiểu biết cũng như phục vụ công việc. Đặc biệt là
khoảng thời gian thực hiện đề tài “Hoạch định chiến lược kinh doanh của Cơng
ty cổ phần kính nổi Chu Lai - INDEVCO đến năm 2016” tơi đã tích luỹ được
nhiều kinh nghiệm hữu ích, ứng dụng được nhiều kiến thức đã được đào tạo và trau
dồi vào thực tế sản xuất kinh doanh. Trong q trình thực hiện và hồn thành luận
văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các thầy cơ giáo trong
Viện đào tạo sau đại học và Viện Kinh tế và Quản lý, Trường đại học Bách khoa Hà
Nội.
Tôi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới các thầy, cơ giáo trong Viện đào tạo
Sau đại học và Viên Kinh tế và Quản lý, Trường đại học Bách khoa Hà Nội đã giúp
đỡ, hướng dẫn tôi trong học tập, nghiên cứu và hồn thành khóa học này.
Tơi xin đặc biệt cảm ơn sự chỉ bảo, giúp đỡ và những góp ý của TS. Trần
Thị Bích Ngọc giảng viên đã trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiện luận văn này. Tôi

cũng xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo trong
Khoa, các anh chị học viên lớp cao học Quản trị kinh doanh khóa học 2010-2012 và
các đồng nghiệp tại Cơng ty cổ phần kính nổi Chu Lai – INDEVCO để tơi hồn
thiện luận văn tốt hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Học viên

Nguyễn Công Nhật

Nguyễn

Công
Cao học QTKD 2010 - 2012

Nhật


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
LỜI NĨI ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH ...................................................................................................................... 4
1.1. Khái niệm và vai trò của chiến lược kinh doanh ............................................. 4
1.1.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh............................................................. 4
1.1.2. Vai trò của chiến lược kinh doanh............................................................ 5

1.2 Quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh.................................................... 6
1.2.1. Phân tích căn cứ hình thành chiến lược:................................................... 7
1.2.1.1. Phân tích mơi trường vĩ mơ............................................................... 9
1.2.1.2. Mơi trường vi mơ ............................................................................ 13
1.2.1.3. Phân tích nội bộ doanh nghiệp ........................................................ 15
1.2.2 Các cơng cụ phân tích, đánh giá các căn cứ hình thành chiến lược ........ 18
1.2.2.1. Mơ hình phân tích SWOT............................................................... 19
1.2.2.2. Ma trận Boston (BCG) .................................................................... 21
1.2.2.3. Ma trận Mc Kinsey..........................................................................24
KẾT LUẬN CHƯƠNG I ........................................................................................ 27
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ HÌNH THÀNH CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN KÍNH NỔI CHU LAI – INDEVCO
(CFG) ........................................................................................................................ 29
2.1. Giới thiệu về Cơng ty cổ phần kính nổi Chu Lai - INDEVCO .....................29
2.1.1. Khái quát về ngành kính khu vực và Việt Nam. .................................... 29
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển của CFG ..........................................31

Nguyễn

Cơng
Cao học QTKD 2010 - 2012

Nhật


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần Kính nổi Chu
Lai - INDEVCO ...............................................................................................36
2.2. Phân tích các căn cứ hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần
Kính nổi Chu Lai – INDEVCO ............................................................................40

2.2.1. Phân tích ảnh hưởng của mơi trường kinh doanh tới chiến lược kinh
doanh kính của Cơng ty CP kính nổi Chu Lai – INDEVCO............................ 40
2.2.1.1. Phân tích mơi trường kinh tế thế giới..............................................40
2.2.1.2. Phân tích mơi trường kinh tế Việt Nam .......................................... 41
2.2.1.3. Phân tích mơi trường cơng nghệ ..................................................... 49
2.2.1.4. Mơi trường chính trị pháp luật ........................................................ 51
2.2.1.5. Phân tích mơi trường tự nhiên......................................................... 52
2.2.2. Phân tích mơi trường vi mơ .................................................................... 55
2.2.2.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh ............................................................ 55
2.2.2.2. Phân tích khách hàng ......................................................................62
2.2.2.3. Phân tích các kênh phân phối sản phẩm của Công ty ..................... 63
2.2.2.4. Những nhận xét đánh giá từ kết quả phân tích mơi trường bên ngồi 64
2.3. Phân tích mơi trường nội bộ ..........................................................................65
2.3.1. Công tác quản trị ....................................................................................65
2.3.2. Công tác Marketing ................................................................................68
2.3.3. Cơng tác tài chính kế tốn ...................................................................... 71
2.3.4. Một số nhận xét đánh giá từ việc phân tích mơi trường bên trong của
CFG. .................................................................................................................73
2.5. Tổng hợp kết quả phân tích môi trường kinh doanh của CFG ...................... 74
KẾT LUẬN CHƯƠNG II....................................................................................... 76
CHƯƠNG 3: HÌNH THÀNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CƠNG TY
CỔ PHẦN KÍNH NỔI CHU LAI - INDEVCO ĐẾN NĂM 2016...................... 78
3.1. Những cơ sở căn cứ xuất phát điểm............................................................... 78
3.1.1. Quan điểm phát triển kinh doanh ngành kính ........................................ 78
3.1.2. Các mục tiêu phát triển của CFG đến năm 2016.................................... 79
Nguyễn

Công
Cao học QTKD 2010 - 2012


Nhật


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh
3.2. Phân tích ma trận SWOT để hình thành chiến lược kinh doanh của CFG .... 80
3.2.1. Phân tích ma trận hình thành chiến lược ................................................80
3.2.2. Đề xuất chiến lược kinh doanh của Công ty đến năm 2016................... 83
3.2.3. Một số giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh của CFG đến năm
2016. ................................................................................................................. 83
3.2.3.1. Giải pháp thực hiện chiến lược phát triển sản phẩm mới. ..............83
3.2.3.2. Giải pháp thực hiện chiến lược tiết kiệm chi phí. ........................... 85
3.2.3.3. Giải pháp tăng năng lực đấu thầu. ................................................... 87
3.2.3.4. Nhóm giải pháp: Hỗ trợ thực hiện chiến lược.................................89
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................ 95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Nguyễn

Công
Cao học QTKD 2010 - 2012

Nhật


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
WTO


Tổ chức Thương mại thế giới

APEC

Diễn đàn Châu Á Thái Bình Dương

ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đơng Nam Á

CFG

Cơng ty cổ phần kính nổi Chu Lai INDEVCO

VFG

Cơng ty TNHH kính nổi Việt Nam

VIFG

Cơng ty Kính Nổi Viglacera

Trành An

Nhà máy kính nổi Tràng An, Ninh Bình

HĐQT

Hội đồng quản trị


ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đông

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

VLXD

Vật liệu xây dựng

Nguyễn

Công
Cao học QTKD 2010 - 2012

Nhật


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng tình hình tiêu thụ kính từ năm 2008 đến năm 2011 ........................43
Bảng 2.2. Chi phí sản xuất cho một tấn kính ............................................................54
Bảng 2.3. Bảng so sánh tổng hợp vị thế của các sản phẩm của CFG với các đối thủ
cạnh tranh………………………………………………………………………..…61
Bảng 2.4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .....................................................72
Bảng 2.5. So sánh một số chỉ tiêu thanh tốn, bảo tồn và phát triển vốn ...............72
Bảng 2.6. Danh mục các cơ hội và nguy cơ của CFG ..............................................74
Bảng 2.7. Những điểm mạnh, điểm yếu của CFG ....................................................75

Bảng 3.1. Ma trận SWOT để hình thành chiến lược kinh doanh cho .......................81

Nguyễn

Công
Cao học QTKD 2010 - 2012

Nhật


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Mơ hình các bước cơng việc hoạch định chiến lược kinh doanh.................7
Hình 1.2 Những căn cứ hình thành chiến lược kinh doanh ........................................8
Hình 1.3 Ma trận SWOT ...........................................................................................20
Hình 1.4 Ma trận BCG ..............................................................................................22
Hình 1.5 Ma trận Mc.Kinsey.....................................................................................25
Hình 1.6 Các chiến lược kinh doanh theo ma trận Mc.Kinsey .................................25
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy Cơng ty CP kính nổi Chu lai -INDEVCO ..........38
Hình 2.2: Sơ đồ cơng nghệ dây chuyền sản xuất kính theo phương pháp nổi tại Chu
lai Glass .....................................................................................................................49

Nguyễn

Công
Cao học QTKD 2010 - 2012

Nhật



Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Nguyễn

Công
Cao học QTKD 2010 - 2012

Nhật


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh
LỜI NÓI ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài:
Trong những năm qua, đất nước ta đã từng bước tiến hành công cuộc Cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa. Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ
chức Thương mại Thế giới (WTO) vào ngày 11-1-2007 là một dấu mốc quan trọng
trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta. Những thành tựu đạt được
trong những năm qua cho thấy, việc Việt Nam tham gia vàoWTO là phù hợp với
thực tế khách quan, với xu thế hợp tác, hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra ngày
càng mạnh mẽ và sâu sắc trên thế giới hiện nay. Điều này đã mang lại nhiều cơ hội
phát triển cho nền kinh tế nói chung và cho các cơng ty nói riêng. Bên cạnh đó nó
cịn tạo ra khơng ít khó khăn, nguy cơ và thách thức địi hỏi các doanh nghiệp phải
giải quyết và vượt qua. Tham gia hội nhập quốc tế đồng nghĩa với việc các doanh
nghiệp chấp nhận cạnh tranh sịng phẳng khơng chỉ với các doanh nghiệp nội địa
mà còn cả với các doanh nghiệp nước ngồi, những doanh nghiệp có ưu thế vượt
trội về vốn, khoa học cơng nghệ, trình độ và kinh nghiệm quản lý. Cơng ty cổ phần
kính nổi Chu Lai – INDEVCO cũng khơng đứng ngồi xu thế chung đó.
Trong bối cảnh như vậy, để đứng vững và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp
phải có chiến lược phát triển đúng đắn, phù hợp với đặc điểm và sắc thái của nền

kinh tế, của dân tộc, của ngành. Tuy nhiên trong khó khăn cũng có những đặc điểm
thuận lợi riêng mà khơng phải doanh nghiệp nào cũng có thể có được. Cơng ty cổ
phần kính nổi Chu Lai – INDEVCO hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh
kính, một ngành mà sự phát triển, đổi mới công nghệ ngày càng mạnh mẽ và vận
động cùng xu thế chung của đất nước. Vì vậy, việc hoạch định chiến lược để thích
nghi với môi trường kinh doanh, phát triển mạnh mẽ càng trở nên cần thiết.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, tôi mạnh dạn đề xuất đề tài “Hoạch định
chiến lược kinh doanh của Cơng ty cổ phần kính nổi Chu Lai - INDEVCO đến
năm 2016 ” làm đề tài luận văn tốt nghiệp khóa học Thạc sỹ Quản trị kinh doanh.

Nguyễn

Công
1
Cao học QTKD 2010 - 2012

Nhật


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh

2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Hệ thống hóa các cơ sở lý luận và phương pháp luận về hoạch định chiến
lược kinh doanh.
- Phân tích thực trạng tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty cổ phần kính
nổi Chu Lai – INDEVCO.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoạch định chiến lược kinh doanh kính của
Cơng ty cổ phần kính nổi Chu Lai – INDEVCO đến năm 2016.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Chiến lược kinh doanh của Cơng ty cổ phần kính

nổi Chu Lai - INDEVCO đến năm 2016.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh kính của Cơng ty cổ phần kính
nổi Chu Lai – INDEVCO trong giai đoạn hiện nay.
+ Các nhân tố tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh kính của Cơng ty
cổ phần kính nổi Chu Lai – INDEVCO đến năm 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Trong luận văn có sử dụng phương pháp tổng hợp để nghiên cứu như duy vật
biện chứng và duy vật lịch sử, phương pháp điều tra, phân tích kinh tế, tiếp cận hệ
thống, phương pháp mơ hình hóa kết hợp nghiên cứu lý luận và thực tiễn.
5. Những đóng góp thực tiễn:
Đề tài đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận và phương pháp luận về
công tác hoạch định chiến lược kinh doanh. Ứng dụng những vấn đề lý luận đó vào
việc phân tích tình hình hoạt động kinh doanh kính của CFG, tìm ra thời cơ, nguy
cơ, đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động kinh doanh kính từ đó đề
xuất một số giải pháp mang tính chất định hướng nhằm củng cố, nâng cao vị thế của
Cơng ty Cổ phần kính nổi Chu Lai (CFG).
Nguyễn

Công
2
Cao học QTKD 2010 - 2012

Nhật


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh
6. Bố cục của luận văn.
Ngoài phần mở đầu và Kết luận, nội dung chính của đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận hoạch định chiến lược kinh doanh.

Chương 2: Phân tích các căn cứ hình thành chiến lược kinh doanh kính tại
Cơng ty cổ phần kính nổi Chu Lai - INDEVCO.
Chương 3: Hình thành chiến lược kinh doanh kính của Cơng ty cổ phần kính
nổi Chu Lai - INDEVCO đến năm 2016.

Nguyễn

Công
3
Cao học QTKD 2010 - 2012

Nhật


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
1.1. Khái niệm và vai trò của chiến lược kinh doanh
1.1.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh
Thuật ngữ “chiến lược” được dùng trong lĩnh vực quân sự ngay từ thời xa xưa.
Nó có ngồn gốc từ Hy Lạp với hai từ “stratos” (quân đội, bầy, đoàn) và “agos” (lãnh
đạo, điều khiển). Thời đại đế Alexander (năm 330 trước công nguyên), kỹ năng khai
thác và sử dụng các điểm mạnh nhằm tạo lợi thế và xây dựng hệ thống thống trị
toàn cầu là hình thức đơn giản của việc sử dụng chiến lược. Thông thường chiến
lược được hiểu là khoa học và nghệ thuật chỉ huy quân sự, được dùng để lập kế
hoạch tổng thể và tiến hành chiến dịch có quy mơ lớn. Từ thập kỷ 60 của thế kỷ
XX, chiến lược được ứng dụng trong lĩnh vực kinh doanh và thuật ngữ “chiến lược
kinh doanh” ra đời. Tuy nhiên, quan niệm về chiến lược kinh doanh cũng được phát
triển dần theo thời gian và người ta cũng tiếp cận nó theo nhiều cách khác nhau.
Dưới đây là một số quan điểm nổi bật về chiến lược kinh doanh [1, tr.17-19]

- Theo Alfred Chandler (1962), “Chiến lược là việc xác định mục tiêu cơ bản
dài hạn của doanh nghiệp, chọn lựa tiến trình hoạt động và phân bổ các nguồn lực
cần thiết để thực hiện các mục tiêu đó”.
- Theo James B. Quinn (1980), “Chiến lược là sự tích hợp các mục tiêu chính
yếu, các chính sách và các chuỗi hoạt động của doanh nghiệp thành một tổng thể”.
- Theo William Glueck (1980), “Chiến lược là một kế hoạch mang tính thống
nhất, toàn diện và phối hợp, được thiết kế để đảm bảo rằng các mục tiêu cơ bản của
doanh nghiệp sẽ được thực hiện”.
- Theo Johnson G. và Scholes K. (1999), “Chiến lược là định hướng và phạm
vi của một tổ chức về dài hạn, nhằm giành lợi thế cạnh tranh cho tổ chức thông qua
việc định dạng các nguồn lực của nó trong mơi trường thay đổi, để đáp ứng nhu cầu
thị trường và thỏa mãn mong đợi của các bên hữu quan.”

Nguyễn

Công
4
Cao học QTKD 2010 - 2012

Nhật


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh
- Theo Fred R. David, “Chiến lược là những phương tiện đạt tới những mục
tiêu dài hạn”.[2, tr.20]
- Theo Micheal E. Porter: “Chiến lược kinh doanh là một nghệ thuật xây
dựng các lợi thế cạnh tranh để phòng thủ”.
Qua một số quan điểm chính trên, có thể khái qt về chiến lược kinh doanh
theo bài giảng về Chiến lược kinh doanh của TS. Nguyễn Văn Nghiến, trường Đại
học Bách khoa Hà Nội, như sau:

“Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp là một nghệ thuật thiết kế, tổ
chức các phương tiện nhằm đạt được mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp với việc
phân bổ nguồn lực nhằm tạo ra một lợi thế cạnh tranh tốt nhất cho doanh
nghiệp”[4]
Quan điểm về chiến lược kinh doanh hiện nay cũng khá đa dạng nhưng quan
điểm được nhiều người thừa nhận nhất được thể hiện trong “5P” của Mintzberg:
Plan (Kế hoạch) – Ploy (Mưu lược) – Pattern (Thống nhất) - Position (Vị thế) –
Perspective (Triển vọng).
1.1.2. Vai trò của chiến lược kinh doanh
Trong điều kiện biến động không ngừng của môi trường kinh doanh hiện nay,
hơn bao giờ hết chỉ có một điều mà các cơng ty có thể biết chắc chắn, đó là sự thay
đổi. Q trình quản trị chiến lược như là hướng đi, một hướng đi giúp các tổ chức
này vượt qua sóng gió trên thương trường, vươn tới một tương lai tốt đẹp hơn bằng
chính nỗ lực và khả năng của doanh nghiệp mình. Đó là kết quả của nghiên cứu
khoa học trên cơ sở thực tiễn kinh doanh của rất nhiều công ty. Nó thực sự là sản
phẩm của khoa học quản lý, bởi lẽ, nếu xây dựng một quá trình quản trị tốt họ sẽ có
một chỗ dựa tốt để tiến lên phía trước.
Quản trị chiến lược cũng có thể làm sống lại niềm tin vào chiến lược đang áp
dụng hoặc chỉ ra sự cần thiết phải có sự thay đổi. Khơng những vậy, quản trị chiến
lược còn cung cấp cơ sở cho việc vạch ra và lý giải về nhu cầu có sự thay đổi cho

Nguyễn

Cơng
5
Cao học QTKD 2010 - 2012

Nhật



Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Ban giám đốc và mọi người trong cơng ty. Nó giúp họ nhìn nhận những thay đổi
như là cơ hội chứ không phải là mối đe dọa.
Nói tóm lại, quản trị chiến lược đã:
- Giúp cho tổ chức xác định được hướng đi của mình trong tương lai;
- Giúp cho các nhà quản trị thấy được những điểm mạnh, yếu, cơ hội, nguy
cơ của tổ chức;
- Giúp các nhà quản trị đưa ra được các quyết định đúng đắn, các chiến lược
kinh doanh tốt hơn;
- Giúp tổ chức hoạt động hiệu quả hơn. [1, tr.55-56]
1.2 Quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh
Như đã phân tích ở trên, có thể thấy hoạch định chiến lược kinh doanh là thật
sự cần thiết và có ý nghĩa với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Chính vì
vậy, hoạch định chiến lược cần phải được xây dựng một cách khoa học và dựa trên
những phân tích, dự báo đáng tin cậy. Hoạch định chiến lược là phần đầu tiên trong
quản trị chiến lược rồi tới thực thi chiến lược, sau đó là đánh giá chiến lược. Hiện
nay có một số quan điểm khác nhau về quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh
của doanh nghiệp. Theo quan điểm của PGS.TS.Lê Văn Tâm – Chủ nhiệm bộ môn
Quản trị doanh nghiệp trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội thì các bước cơng
việc trong hoạch định chiến lược bao gồm 4 bước công việc sau: xác định chức
năng, nhiệm vụ, mục tiêu của doanh nghiệp; phân tích, đánh giá tác động của mơi
trường bên ngồi; phân tích, đánh giá tác động của mơi trường nội bộ doanh nghiệp;
phân tích và lựa chọn chiến lược phù hợp với doanh nghiệp. Cụ thể các bước được
minh họa trong hình dưới đây:

Nguyễn

Cơng
6
Cao học QTKD 2010 - 2012


Nhật


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Q TRÌNH

BƯỚC CƠNG VIỆC

NỘI DUNG THỰC HIỆN

Mục tiêu, chức năng,
nhiệm vụ

Chỉ ra vai trò, bản chất và nội
dung cơ bản của doanh nghiệp

Chỉ ra bản chất của việc đánh

Hoạch định

Đánh giá môi
trường bên ngồi

chiến lược

giá mơi trường bên ngồi, nội
dung và các cơng cụ đánh giá
Bản chất của đánh giá nội bộ,


Đánh giá mơi
trường nội bộ

cơng tác đánh giá các mặt hoạt
động chính của doanh nghiệp
Sử dụng các mơ hình, kết hợp

Phân tích và lựa chọn
chiến lược

với đánh giá định tính, định
lượng chọn ra chiến lược hợp
lý cho doanh nghiệp

Hình 1.1 Mơ hình các bước công việc hoạch định chiến lược kinh doanh
Theo quan điểm của PGS.TS. Phan Thị Ngọc Thuận thì quy trình hoạch định
chiến lược gồm 2 bước:
- Bước 1: Phân tích căn cứ để hình thành chiến lược
- Bước 2: Hình thành chiến lược cho giai đoạn hoạch định.
Tuy quan điểm để phân ra các bước trong hoạch định chiến lược kinh doanh
có khác nhau nhưng nội dung các cơng việc thì đều giống nhau. Trong luận văn, tác
giả sử dụng phân bước theo quan điểm của PGS.TS. Phan Thị Ngọc Thuận.
1.2.1. Phân tích căn cứ hình thành chiến lược:
Trước khi hoạch định chiến lược kinh doanh, nhà quản trị phải tiến hành
một loạt các phân tích giúp chiến lược kinh doanh được hình thành một cách có căn
cứ khoa học. Căn cứ hình thành chiến lược có thể nói gọn trong cụm từ “môi trường
Nguyễn

Công
7

Cao học QTKD 2010 - 2012

Nhật


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh
kinh doanh”. Môi trường kinh doanh là tổng thể các yếu tố, nhân tố bên trong và
bên ngoài vận động tương tác lẫn nhau, có tác động trực tiếp và gián tiếp đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Có thể coi môi trường kinh doanh là
giới hạn không gian mà ở đó doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Sự phát triển của
bất kỳ doanh nghiệp nào bao giờ cũng là q trình vận động khơng ngừng trong mơi
trường kinh doanh thường xuyên biến động. Khi hoạch định chiến lược kinh doanh
cần phải nghiên cứu, phân tích các căn cứ sau đây: phân tích mơi trường vĩ mơ,
phân tích mơi trường ngành và phân tích nội bộ doanh nghiệp. Có thể tóm tắt các
căn cứ cần thiết để xây dựng chiến lược kinh doanh như hình dưới đây:

Mơi trường vĩ mô
Môi trường ngành

Yếu tố
kinh tế
Đối thủ
cạnh tranh

Yếu tố
công nghệ

Sản phẩm
thay thế


Nội bộ DN
- Nguồn nhân lực
-Tài chính kế tốn
- Marketing
- Cơ sở vật chất
- Tổ chức, quản trị
- Công nghệ SX

Nhà cung
cấp

Khách
hàng

Đối thủ
tiềm ẩn

Yếu tố xã
hội và tự
nhiên

Yếu tố
Chính phủ
và chính trị

Yếu tố luật pháp,
chính sách

Hình 1.2 Những căn cứ hình thành chiến lược kinh doanh
Nguyễn


Cơng
8
Cao học QTKD 2010 - 2012

Nhật


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh
1.2.1.1. Phân tích môi trường vĩ mô
Cũng giống như các sinh vật, muốn tồn tại và phát triển các doanh nghiệp
cũng phải sống trong mơi trường của mình, đó là mơi trường kinh doanh, bao gồm
mơi trường bên ngồi (mơi trường vĩ mơ, vi mơ) và mơi trường bên trong doanh
nghiệp. Phân tích môi trường vĩ mô sẽ chỉ cho thấy doanh nghiệp đang hoạt động
trong môi trường nào? Doanh nghiệp đang phải đối diện với những khó khăn nào
cần phải giải quyết? Những cơ hội và lợi thế nào mà doanh nghiệp cần phải tận
dụng để phát triển? Trong rất nhiều những yếu tố của mơi trường vĩ mơ thì cần phân
tích 5 yếu tố chính sau:
- Phân tích mơi trường kinh tế
- phân tích ảnh hưởng của yếu tố chính trị và chính phủ
- phân tích ảnh hưởng của luật pháp, chính sách
- phân tích ảnh hưởng của các yếu tố xã hội và tự nhiên
- phân tích ảnh hưởng của các yếu tố công nghệ
Để thực hiện đánh giá, yêu cầu đầu tiên là thu thập dữ liệu và thông tin về
các xu hướng xã hội, nhân khẩu, địa lý, kinh tế, chính trị, luật pháp, chính quyền....
Các thơng tin thu được sẽ phải được điều chỉnh và đánh giá để xác định các cơ hội
và mối đe dọa quan trọng nhất mà cơng ty có thể gặp phải. [2, tr.129-130]
a. Phân tích mơi trường kinh tế
Các yếu tố kinh tế có vai trị quan trọng và ảnh hưởng lớn đến mọi mặt hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các yếu tố kinh tế này bao gồm tốc độ

tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát, lãi suất ngân hàng, tỷ giá hối đối, đầu tư nước
ngồi, chỉ số chứng khoán, tỷ lệ thất nghiệp, việc làm. Mỗi yếu tố trên đều chứa
đựng trong nó những nguy cơ nhưng cũng tiềm ẩn các cơ hội mà doanh nghiệp có
thể nắm bắt, tận dụng để phát triển. Qua việc phân tích các yếu tố trên giúp cho các
nhà quản lý của doanh nghiệp đưa ra các dự đoán về những xu thế về sự biến đổi
của môi trường kinh doanh hiện tại và tương lai. Chính vì vậy, việc phân tích các

Nguyễn

Cơng
9
Cao học QTKD 2010 - 2012

Nhật


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh
yếu tố của môi trường kinh tế là điều bắt buộc trong quá trình xây dựng chiến lược
kinh doanh cho doanh nghiệp.
● Tốc độ tăng trưởng kinh tế:
Tốc độ tăng trưởng kinh tế được thể hiện qua các chỉ tiêu như tổng thu nhập
quốc dân (GDP), tổng thu nhập quốc nội (GNP), thu nhập bình quân đầu người.
GDP tăng trưởng tốt là cơ hội phát triển cho tất cả các tổ chức, các doanh nghiệp.
Khi nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng tốt sẽ tạo nhiều thuận lợi cho việc đầu tư mở
rộng, phát triển sản xuất, làm tăng sản lượng, mặt hàng, tăng thu nhập và doanh thu
của các tổ chức cũng như cá nhân nên sẽ tác động làm cho công việc kinh doanh trở
nên sôi động, hấp dẫn hơn.
● Tỷ giá hối đối và chính sách tiền tệ:
Tỷ giá hối đối có tác động trực tiếp và sâu sắc nhất đến các doanh nghiệp
tham gia vào hoạt động xuất nhập khẩu. Tỷ giá hối đoái thay đổi là cơ hội cho

doanh nghiệp này, nhưng lại là nguy cơ hay khó khăn với một số doanh nghiệp
khác. Bên cạnh tỷ giá hối đối, chính sách tiền tệ của chính phủ cũng tác động
không nhỏ tới hoạt động của các doanh nghiệp. Nói chung khi tỷ giá hối đối và các
chính sách tiền tệ ổn định là điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển.
● Tỷ lệ lạm phát:
Tỷ lệ lạm phát cao sẽ tác động xấu tới tiêu dùng, làm giảm cầu về mọi mặt
hàng dẫn đến lượng tiền lưu thông bị hạn chế. Lạm phát tăng cũng khiến các dự án
đầu tư trở nên mạo hiểm hơn, do đó hoạt động đầu tư, phát triển sản xuất kinh
doanh sẽ giảm. Chính vì vậy, lạm phát cao sẽ làm cho tốc độ tăng trưởng kinh tế bị
chậm lại và nó là mối đe dọa tới phần lớn các doanh nghiệp. Với những đặc điểm
của mình, lạm phát khiến cho doanh nghiệp trở nên khó dự đốn tình hình tương lai.
● Xu hướng và thực tế đầu tư nước ngoài:
Đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng là cơ hội cho phát
triển kinh tế đất nước. Tuy nhiên đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực sản xuất công

Nguyễn

Công
10
Cao học QTKD 2010 - 2012

Nhật


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh
nghiệp sẽ làm tăng sự cạnh tranh với các doanh nghiệp sản xuất trong nước, đó sẽ là
nguy cơ cho các doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực đó.
Qua các phân tích trên có thể thấy rằng các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng khác
nhau tới từng doanh nghiệp, nó có thể mang tới cơ hội cho doanh nghiệp này, có thể
mang lại nguy cơ cho doanh nghiệp khác hoặc có thể khơng tác động gì tới một số

doanh nghiệp, lĩnh vực. Nhiệm vụ của việc phân tích mơi trường kinh tế là tìm xem
sự thay đổi của các yếu tố kinh tế có tác động như thế nào tới doanh nghiệp mình?
Tìm ra các cơ hội để tận dụng và phát huy, phát hiện ra các nguy cơ để có biện pháp
phịng tránh và tìm cách ứng phó. Trên cơ sở đó đưa ra chiến lược kinh doanh phù
hợp cho doanh nghiệp trong khoảng thời gian tương lai.
b. Phân tích ảnh hưởng của yếu tố pháp luật và chính sách của Nhà nước:
Luật pháp của mỗi quốc gia là nền tảng tạo ra môi trường kinh doanh của các
quốc gia đó. Các quy định pháp luật tại mỗi quốc gia tác động trực tiếp đến hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp tham gia kinh doanh ở thị trường của nước
đó. Các yếu tố pháp luật và chính sách của Nhà nước có vai trị quyết định rất lớn
tới việc tạo ra môi trường kinh doanh cạnh tranh lành mạnh hay không? Đồng thời
cũng dựa trên những dữ liệu hiện tại và q khứ để có thể dự đốn một phần những
chính sách của tương lai.
c. Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố xã hội và tự nhiên
Mỗi nước đều có một nền văn hóa riêng và xu thế tồn cầu hóa tạo ra phản
ứng giữ gìn bản sắc văn hóa của từng nước. Các điều kiện xã hội như dịch bệnh, thị
hiếu của người dân, phong tục tập quán, xu hướng tiêu dùng, lối sống, tôn giáo, tỷ
lệ phụ nữ trong lực lượng lao động, sự quan tâm tới môi trường, thái độ về chất
lượng cuộc sống trong doanh nghiệp có ảnh hưởng tương đối mạnh mẽ đến hoạt
động sản xuất kinh doanh, văn hóa doanh nghiệp ... Ví như dịch bệnh cúm gà
H5N1, dịch lợn tai xanh là nguy cơ cho các doanh nghiệp kinh doanh trong ngành
giết mổ gia súc, ngành kinh doanh dịch vụ ăn uống và cho cả các nhà nơng. Tuy
nhiên nó cũng là cơ hội cho ngành thuốc thú y, cho các ngành thủy hải sản.
Nguyễn

Công
11
Cao học QTKD 2010 - 2012

Nhật



Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Các điều kiện tự nhiên như mưa bão, thiên tai, nguồn lực tài nguyên thiên
nhiên, các điều kiện về địa lý như địa hình, đất đai cũng có ảnh hưởng tới các doanh
nghiệp, tùy theo lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp mà yếu tố này có ảnh hưởng
nhiều hay ít.
Nhà hoạch định chiến lược phải phân tích các yếu tố ảnh hưởng của tự nhiên
và xã hội đến hoạt động của doanh nghiệp. Qua đó tìm ra câu trả lời cho đâu là cơ
hội, đâu là khó khăn, thách thức cho doanh nghiệp?
d. Phân tích ảnh hưởng của các sự kiện chính trị, tình hình thế giới
Các sự kiện chính trị như cuộc chiến Irắc, tình hình chính trị căng thẳng ở
Palestin và Israel, nạn khủng bố quốc tế, các cuộc biểu tình, bầu cử tổng thống, sắp
xếp lại chính phủ,... hay các sự kiện kinh tế như Việt Nam gia nhập WTO, hội nghị
họp khẩn cấp của OPEC đều có những ảnh hưởng nhất định tới sự phát triển kinh tế
xã hội và ảnh hưởng tới sự phát triển của các doanh nghiệp trong nước.
e. Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố kỹ thuật – công nghệ
Kỹ thuật công nghệ tác động trực tiếp đến sử dụng các yếu tố đầu vào, năng
suất, chất lượng, giá thành nên nó là yếu tố tác động mạnh mẽ tới khả năng cạnh
tranh của mọi doanh nghiệp. Xu thế phát triển kỹ thuật công nghệ này kéo theo sự
biến đổi của công nghệ khác, xuất hiện sản phẩm mới, vật liệu thay thế, thói quen
tiêu dùng. Thực tế trên thế giới đã chứng minh sự thay đổi của khoa học, công nghệ
làm chao đảo nhiều lĩnh vực kinh doanh, nhiều tập đoàn lớn bị phá sản do không
kịp thay đổi, cải tiến công nghệ. Mục đích của việc phân tích sự ảnh hưởng của thay
đổi cơng nghệ nhằm tìm hiểu sự phát triển của công nghệ đang diễn ra như thế nào?
Công nghệ mà doanh nghiệp đang sử dụng là công nghệ nào? Công nghệ sản xuất
của các doanh nghiệp cùng ngành trong nước và trên thế giới có thay đổi như thế
nào? Đã đạt đến trình độ nào? Qua đó có thể đánh giá tình trạng cơng nghệ mà
doanh nghiệp đang có sẽ là cơ hội cho doanh nghiệp trước các đối thủ hay là nguy
cơ mà doanh nghiệp phải đối mặt.


Nguyễn

Công
12
Cao học QTKD 2010 - 2012

Nhật


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh
1.2.1.2. Môi trường vi mơ
Phân tích mơi trường vi mơ nhằm xác định mục đích, xác định vị thế cạnh
tranh của doanh nghiệp, xác định các áp lực hoặc sự đe dọa đến hiệu quả kinh
doanh, sự tồn tại của doanh nghiệp từ phía khách hàng, nhà cung ứng, sản phẩm
thay thế và đối thủ cạnh tranh.
a. Phân tích đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp là toàn bộ các doanh nghiệp đang và sẽ
kinh doanh cùng ngành nghề và khu vực thị trường với doanh nghiệp. Đó có thể là
các đối thủ cạnh tranh hiện tại và các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.
Đối thủ cạnh tranh hiện tại được Micheal Porter miêu tả trong mơ hình ngay ở
vị trí đầu tiên. Nếu các đối thủ cạnh tranh càng mạnh thì mối đe dọa với doanh
nghiệp càng lớn, ngược lại nếu đối thủ cạnh tranh yếu sẽ là cơ hội để doanh nghiệp
bứt phá và phát triển mạnh mẽ.
Trong quá trình hoạch định chiến lược, nhà quản trị chiến lược cần tìm hiểu
đầy đủ các thơng tin về đối thủ cạnh tranh hiện tại. Qua việc phân tích đối thủ cạnh
tranh hiện có doanh nghiệp có thể xác định vị thế cạnh tranh của chính mình. Theo
PGS.TS Phan Thị Ngọc Thuận doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Lập danh mục các đối thủ cạnh tranh
Bước 2: Chọn tiêu chí đánh giá khả năng cạnh tranh của các đối thủ

Bước 3: Tóm tắt các điểm mạnh, điểm yếu của các đối thủ cạnh tranh theo các
tiêu chí đã lựa chọn từ đó cho điểm và xếp hạng các đối thủ cạnh tranh
Bước 4: Giải thích cách cho điểm cho từng tiêu chí đã chọn
Bước 5: Lập bảng đánh giá vị thế cạnh tranh của các đối thủ.
Qua bảng đánh giá trên doanh nghiệp có thể phân biệt đối thủ cạnh tranh
mạnh, yếu và xác định vị thế của mình so với các đối thủ để có chiến lược phù hợp.
Bên cạnh việc phân tích đối thủ cạnh tranh bằng cách cho điểm tổng hợp, có thể
dùng phương pháp vẽ đồ thị biên cạnh tranh để so sánh các đối thủ.
Nguyễn

Công
13
Cao học QTKD 2010 - 2012

Nhật


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh
b. Phân tích đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Các nhà hoạch định chiến lược kinh doanh không những cần quan tâm tới các
đối thủ cạnh tranh hiện tại mà còn phải chú trọng tới những đối thủ cạnh tranh tiềm
ẩn. Các đối thủ tiềm ẩn chính là các mối đe dọa, là lực lượng có thể cạnh tranh với
doanh nghiệp trong tương lai. Vì vậy, các doanh nghiệp đang kinh doanh ln cố
gắng nhận diện các đối thủ tiềm ẩn của mình và hạn chế, ngăn cản họ gia nhập
ngành để giảm bởt sức cạnh tranh, giảm nguy cơ mất thị trường, sụt giảm lợi nhuận.
c. Phân tích ảnh hưởng của nhà cung cấp
Nhà cung cấp tạo nên thị trường các yếu tố đầu vào cho hoạt động của doanh
nghiệp. Họ là những người bán thiết bị, nguyên vật liệu, vốn, lao động. Phân tích
các áp lực từ nhà cung cấp nhằm tìm ra những đe dọa từ nhà cung cấp với doanh
nghiệp như thay đổi về điều kiện cung ứng nguyên vật liệu, bán thành phẩm, điện

nước, hoặc cung ứng tiền tệ như ngừng cho vay, hay tăng lãi suất. Chính vì vậy
trong q trình phân tích chiến lược kinh doanh thì một khâu khơng thể thiếu là phải
phân tích áp lực từ nhà cung cấp.
Theo M.Porter có các yếu tố sau có tác động và tạo ra sức ép từ nhà cung cấp
đối với doanh nghiệp:
- Số lượng nhà cung cấp với mặt hàng doanh nghiệp cần
- Tầm quan trọng của các yếu tố đầu vào với hoạt động của doanh nghiệp
- Khả năng thay thế các yếu tố đầu vào có dễ khơng?
- Khả năng của nhà cung cấp và vị thế của doanh nghiệp với nhà cung cấp
d. Phân tích ảnh hưởng của khách hàng
Khách hàng của doanh nghiệp có thể nói chung là những người có nhu cầu về
các mặt hàng hay dịch vụ mà doanh nghiệp hiện đang cung cấp.
Với đa số các doanh nghiệp khách hàng đóng vai trị khá quan trọng với sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp. Họ cũng chính là những người góp phần dẫn tới
việc doanh nghiệp sẽ sản xuất gì, sản xuất như thế nào, số lượng bao nhiêu? Để

Nguyễn

Công
14
Cao học QTKD 2010 - 2012

Nhật


Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh
phân tích ảnh hưởng từ khách hàng, nhà hoạch định chiến lược phải trả lời cho được
các câu hỏi sau:
- Khách hàng của doanh nghiệp là những ai?
- Khách hàng nào là quan trọng nhất, vì sao? Nếu các khách hàng này khơng

mua sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp nữa thì ảnh hưởng tới doanh nghiệp như
thế nào?
Việc phân tích áp lực của khách hàng ngày càng trở nên quan trọng khi ngày
nay xuất hiện rất nhiều nhà cung cấp với những “chiêu” thu hút khách hàng rất bài
bản và hấp dẫn. Quyết định của khách hàng có ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận và
sự phát triển của doanh nghiệp.
e. Phân tích ảnh hưởng của sản phẩm thay thế
Phân tích ảnh hưởng từ các sản phẩm thay thế nhằm tìm ra áp lực mà các sản
phẩm này gây ra. Khi xuất hiện các sản phẩm thay thế cũng có nghĩa là làm giảm
lợi nhuận, kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp. Trong thời đại ngày nay, với sự
xuất hiện của công nghệ hiện đại, sự phát triển của lực lượng sản xuất, các sản
phẩm thay thế ngày càng đa dạng tạo thành nguy cơ cạnh tranh của các doanh
nghiệp đang hoạt động.
1.2.1.3. Phân tích nội bộ doanh nghiệp
Mục tiêu của việc đánh giá môi trường nội bộ doanh nghiệp là nghiên cứu
những gì thuộc về bản thân của doanh nghiệp tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới
hoạt động sản xuất kinh doanh mà những đặc trưng do nó tạo ra, thường được gọi là
những điểm mạnh và những điểm yếu của doanh nghiệp.
Các nhà kinh tế đã khẳng định một thực tế là không thể nào đánh giá hết được
tất cả các nhân tố trong nội bộ doanh nghiệp bởi số lượng vơ cùng lớn của nó. Tuy
nhiên có thể chỉ ra các nhân tố chính mà sự hiện diện của nó có thể là đại diện cho
tình hình hoạt động bên trong của doanh nghiệp. Những nhân tố chính đại diện này
bao gồm: cơng tác marketing, tài chính – kế tốn, quản trị, hệ thống thơng tin,
nghiên cứu và phát triển.
Nguyễn

Công
15
Cao học QTKD 2010 - 2012


Nhật


×