TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐƠ
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUN NGÀNH KẾ TỐN
HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN SAO VIỆT
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
CAO MAI NGỌC TÚ
MSSV: 12D340301090
LỚP: ĐẠI HỌC KẾ TOÁN 7
Cần Thơ, 2016
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐƠ
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUN NGÀNH KẾ TỐN
HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN SAO VIỆT
Cán bộ hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
ThS. NGUYỄN QUANG NHƠN
CAO MAI NGỌC TÚ
MSSV: 12D340301090
LỚP: ĐHKT 7
Cần Thơ, 2016
Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt những năm học tại trường Đại học Tây Đô, dưới sự hướng dẫn tận
tình của các Thầy cơ, tơi đã học được nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu.
Những kiến thức và kinh nghiệm này sẽ là hành trang giúp cho tơi tự tin bước đi
trên con đường đời của mình. Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cơ
Khoa Kế tốn – Tài chính Ngân hàng đã hết lịng dạy dỗ, đào tạo những sinh viên
vì sự nghiệp trồng người.
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến thầy Nguyễn Quang Nhơn đã tận tình
hướng dẫn và giúp đỡ tơi hồn thành tốt bài khóa luận với tất cả tinh thần, trách
nhiệm và lịng nhiệt tình của mình.
Tơi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban Giám đốc Cơng ty TNHH
Kiểm tốn Sao Việt – Chi Nhánh Cần Thơ đã tiếp nhận tôi thực tập tại quý công
ty. Đặc biệt, các Cô (Chú) và Anh (Chị) đã giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm tạo
điều kiện cho tôi được tiếp cận với công việc thực tế và cung cấp tài liệu cho tơi
trong suốt q trình thực tập.
Tuy nhiên, do những hạn chế về mặt thời gian và cũng là lần đầu tiếp cận
với thực tế nên khơng tránh khỏi những bỡ ngỡ và có nhiều sai sót tơi rất mong
nhận được ý kiến đóng góp của quý Thầy cô và các Cô (Chú), Anh (Chị) trong
Cơng ty Kiểm tốn để bài khóa luận của tơi được hồn chỉnh tốt hơn.
Kính chúc q Thầy cơ khoa Kế tốn – Tài chính Ngân hàng trường Đại học
Tây Đô, Ban Giám đốc và các Cô (Chú), Anh (Chị) trong Cơng ty TNHH Kiểm
tốn Sao Việt – Chi Nhánh Cần Thơ dồi dào sức khỏe, nhiều niềm vui, luôn thành
công trong công việc và cuộc sống.
Cần thơ, ngày 20 tháng 04 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Cao Mai Ngọc Tú
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn
i
SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tơi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ
đề tài khoa học nào.
Cần Thơ, Ngày 20 tháng 04 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Cao Mai Ngọc Tú
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn
ii
SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Báo cáo tài chính của một doanh nghiệp được rất nhiều người quan tâm và
sử dụng để đánh giá về thực trạng tài chính của doanh nghiệp nhằm đưa ra các
quyết định về kinh tế. Vì thế mà người sử dụng cần có những thơng tin đáng tin
cậy để có thể đưa ra các quyết định kinh tế đúng đắn. Thế nhưng trong môi
trường kinh tế cạnh tranh, các doanh nghiệp luôn tranh thủ cơ hội và tìm mọi cách
để đẩy mạnh sự phát triển của mình. Các doanh nghiệp có khuynh hướng muốn
cơng bố tình hình tài chính tốt đẹp để thu hút đầu tư từ bên ngoài. Do vậy khả
năng người sử dụng báo cáo tài chính nhận được những thơng tin tài chính kém
tin cậy sẽ gia tăng.
Để phục vụ cho nhu cầu đa dạng của xã hội, kiểm toán độc lập đã ra đời, với
kỹ năng, kinh nghiệm nghề nghiệp và sự độc lập của mình, KTV độc lập sẽ mang
lại độ tin cậy cao hơn cho báo cáo tài chính sau khi kiểm tốn, đồng thời giúp tiết
kiệm chi phí kiểm tra cho người sử dụng, giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp
kiểm sốt tốt hơn tình hình kế tốn, tài chính tại doanh nghiệp.
Nợ phải thu khách hàng là một trong những khoản mục quan trọng trên báo
cáo tài chính và là nơi tiềm ẩn nhiều sai sót trọng yếu. Khi khoản mục này bị sai
lệch thì dẫn đến sự sai lệch của các khoản mục khác như doanh thu, lợi nhuận và
các thông tin tài chính khác. Nhận thấy được tầm quan trọng trong cơng tác kiểm
toán khoản mục này, cùng với mục tiêu hiểu rõ hơn thực trạng kiểm toán khoản
mục nợ phải thu khách hàng nên người viết quyết định chọn đề tài: “Hồn thiện
quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Cơng ty TNHH
Kiểm tốn Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ” để thực hiện.
Qua đề tài giúp nhà quản lý có cái nhìn đúng đắn hơn về thực trạng kiểm
tốn BCTC nói chung và kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng nói riêng
của cơng ty hiện nay. Nội dung chủ yếu của đề tài là giới thiệu khái qt về quy
trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng, sau đó đánh giá và hồn thiện
quy trình của Cơng ty SVC. Qua việc phân tích, người viết thấy được những điểm
mạnh cũng như những hạn chế đang cịn tồn tại của Cơng ty SVC. Từ đó, người
viết đã đề ra một số giải pháp và ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện quy trình kiểm
tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng nói riêng và BCTC nói chung.
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn
iii
SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn
iv
SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn
v
SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ................................................................................... iii
MỤC LỤC .............................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................xii
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ ............................................................. xiii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................xiv
Chương 1: GIỚI THIỆU ...................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................................. 2
1.1.1 Mục tiêu chung ........................................................................................... 2
1.1.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 2
1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................... 2
1.2.1.1 Số liệu sơ cấp ....................................................................................... 2
1.3.1.2 Số liệu thứ cấp...................................................................................... 3
1.3.2 Phương pháp phân tích, mơ tả, tổng hợp ................................................... 3
1.3.3 Phương pháp phân tích số liệu và chọn mẫu ............................................. 3
1.3.4 Phương pháp phân tích biến động ............................................................. 3
1.3.5 Phương pháp so sánh đối chiếu ................................................................. 4
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn
vi
SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
1.3.6 Phương pháp kiểm tra chi tiết .................................................................... 4
1.3.7 Phương pháp ước tính ................................................................................ 4
1.3.8 Phương pháp phân tích đối ứng ................................................................. 4
1.3.9 Phương pháp liệt kê ................................................................................... 4
1.3.10 Phương pháp đánh giá ............................................................................. 4
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................ 5
1.4.1 Giới hạn nội dung nghiên cứu .................................................................... 5
1.4.2 Phạm vi không gian .................................................................................... 5
1.4.3 Phạm vi thời gian ....................................................................................... 5
1.4.4 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 5
1.5 CẤU TRÚC ĐỀ TÀI ......................................................................................... 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN .......................................................................... 7
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN .................................................................................. 7
2.1.1 Một số khái niệm liên quan đến kiểm toán ................................................. 7
2.1.1.1 Khái niệm về kiểm toán ...................................................................... 7
2.1.1.2 Những khái niệm khác có liên quan .................................................... 7
2.1.2 Những vấn đề cơ bản về khoản mục nợ phải thu khách hàng .................. 11
2.1.2.1 Khái niệm .......................................................................................... 11
2.1.2.2 Đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách hàng ........................... 11
2.1.2.3 Hiểu biết về hoạt động kinh doanh và kiểm soát nội bộ đối với khoản
mục Nợ phải thu khách hàng ......................................................................... 11
2.1.3 Kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng ........................................ 15
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn
vii
SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
2.1.3.1 Mục tiêu kiểm toán ............................................................................ 15
2.1.3.2 Các sai sót và gian lận thường gặp trong kiểm tốn nợ phải thu khách
hàng ................................................................................................................ 15
2.2 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG
............................................................................................................................... 17
2.2.1 Lập kế hoạch kiểm tốn ........................................................................... 17
2.2.1.1 Tìm hiểu khách hàng và môi trường kinh doanh .............................. 17
2.2.1.2 Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán ......................... 18
2.2.1.3 Xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm toán ............................... 19
2.2.2 Thực hiện kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng ........................... 19
2.2.2.1 Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục
Nợ phải thu khách hàng ................................................................................. 20
2.2.2.2 Lựa chọn các phần tử thử nghiệm ..................................................... 20
2.2.2.3 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát: ............................. 20
2.2.2.4 Lập hồ sơ kiểm tốn .......................................................................... 25
2.2.3 Hồn thành kiểm tốn ............................................................................... 25
CHƯƠNG 3: ÁP DỤNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ
PHẢI THU KHÁCH HÀNG CỦA CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN SAO
VIỆT-CHI NHÁNH CẦN THƠ TẠI CÔNG TY TNHH HẢI SẢN ABC ..... 27
3.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TỐN SAO VIỆT
(SVC) ..................................................................................................................... 27
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................. 27
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và đội ngũ nhân viên công ty SVC ................................. 29
3.1.2.1 Đội ngũ nhân viên ............................................................................. 29
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn
viii
SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
3.1.2.2 Cơ cấu tổ chức .................................................................................. 29
3.1.3 Nguyên tắc và mục tiêu hoạt động ........................................................... 31
3.1.4 Các dịch vụ kiểm toán ............................................................................. 32
3.1.4.1 Dịch vụ kiểm tốn báo cáo tài chính ................................................. 32
3.1.4.2 Dịch vụ tư vấn ................................................................................... 32
3.1.4.3 Dịch vụ khác .................................................................................... 33
3.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY............................................... 33
3.2.1 Đặc điểm về khách hàng ......................................................................... 33
3.2.2 Đánh giá kết quả kinh doanh dịch vụ kiểm toán .................................... 33
3.2.3 Đánh giá chung thuận lợi và khó khăn của cơng ty................................. 35
3.2.3.1 Thuận lợi ........................................................................................... 35
3.2.3.2 Khó khăn ........................................................................................... 36
3.3 PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG TƯƠNG LAI ......................... 37
3.3.1 Về khách hàng ......................................................................................... 37
3.3.2 Về dịch vụ ................................................................................................ 37
3.3.3 Tuyển dụng .............................................................................................. 37
3.4 ÁP DỤNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TỐN BCTC TẠI CƠNG TY TNHH HẢI
SẢN ABC .............................................................................................................. 38
3.4.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ............................................................ 38
3.4.1.1 Tìm hiểu khái quát về khách hàng ..................................................... 38
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn
ix
SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
3.4.1.2 Tìm hiểu về hệ thống kiểm sốt nội bộ của Cơng ty TNHH Hải sản
ABC ............................................................................................................... 43
3.4.1.3 Thực hiện các thủ tục phân tích sơ bộ ............................................... 45
3.4.1.4 Đánh giá rủi ro kiểm soát .................................................................. 46
3.4.1.5 Xác lập mức trọng yếu ...................................................................... 47
3.4.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán .................................................................. 50
3.4.2.1 Thực hiện thử nghiệm kiểm soát và đánh giá lại rủi ro kiểm soát ..... 50
3.4.2.2 Thử nghiệm cơ bản ............................................................................ 53
3.4.3 Giai đoạn hồn thành kiểm tốn nợ phải thu ........................................... 69
3.5 SO SÁNH QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU
GIỮA LÝ THUYẾT VÀ THỰC TẾ ..................................................................... 72
3.5.1 Giống nhau ............................................................................................... 72
3.5.2 Khác nhau ................................................................................................. 72
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG ................................ 74
TẠI CÔNG TY SVC ............................................................................................. 74
4.1 ĐÁNH GIÁ ..................................................................................................... 74
4.1.1 Ưu điểm ................................................................................................... 74
4.1.2 Nhược điểm ............................................................................................. 77
4.1.3 Nguyên nhân của những hạn chế trên....................................................... 79
4.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN
MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY SVC............................. 81
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 84
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn
x
SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
5.1 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 84
5.2 KIẾN NGHỊ..................................................................................................... 84
5.2.1 Đối với Công ty SVC............................................................................... 84
5.2.2 Đối với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ......................................... 85
5.2.3 Đối với Hội kiểm toán viên hành nghề .................................................... 86
5.2.4 Đối với đơn vị được kiểm toán ................................................................ 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................xii
PHỤ LỤC ............................................................................................................xiv
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn
xi
SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: BẢNG MA TRẬN XÁC ĐỊNH RỦI RO PHÁT HIỆN ......................... 9
Bảng 2.2: BẢNG ƯỚC TÍNH PM ........................................................................ 18
Bảng 2.3: BẢNG THIẾT KẾ THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT ............................... 20
Bảng 2.4: CÁC LOẠI BÁO CÁO KIỂM TOÁN ................................................. 26
Bảng 3.1: BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TỪ NĂM 2013
ĐẾN NĂM 2015.................................................................................................... 33
Bảng 3.2: BẢNG CÂU HỎI TÌM HIỂU HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ .... 43
Bảng 3.3: BẢNG CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ RỦI RO TIỀM TÀNG ....................... 47
Bảng 3.4: XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU (PM) ............................................... 49
Bảng 3.5: KIỂM TRA VIỆC XÉT DUYỆT CÁC TRƯỜNG HỢP HÀNG BÁN
BỊ TRẢ LẠI .......................................................................................................... 52
Bảng 3.6: BẢNG PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG GIỮA CÁC CHỈ TIÊU ............... 54
Bảng 3.7: TÍNH SỐ VỊNG QUAY NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG ............... 56
Bảng 3.8: SO SÁNH SỐ PHÁT SINH TÀI KHOẢN 131 VỚI CÁC TÀI
KHOẢN ĐỐI ỨNG ............................................................................................... 57
Bảng 3.9: BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ GỬI THƯ XÁC NHẬN .................... 60
Bảng 3.10: BẢNG PHÂN TÍCH SỐ DƯ CHI TIẾT THEO TUỔI NỢ ............... 63
Bảng 3.11: BẢNG KIỂM TRA VIỆC ĐÁNH GIÁ CÁC KHOẢN PHẢI THU
KH CÓ GỐC NGOẠI TỆ ..................................................................................... 67
Bảng 3.12: BẢNG TỔNG HỢP BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH............................... 70
Bảng 3.13: BIỂU CHỈ ĐẠO.................................................................................. 71
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn
xii
SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức của SVC ........................................................................ 30
Hình 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH Kiểm toán Sao Việt
chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2013 – 2015) .......................................................... 34
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn
xiii
SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCĐKT
Bảng cân đối kế tốn
BCKT
BCTC
BTC
GTGT
HTKSNB
KCN
KQHĐKD
KSNB
KTV
NSNN
SPS
SV
SVC
TK
TLKT
TNCB
TNDN
TNHH
TNKS
TP
TSCĐ
VACPA
VAS
XNK
Báo cáo kiểm tốn
Báo cáo tài chính
Bộ tài chính
Giá trị gia tăng
Hệ thống kiểm sốt nội bộ
Khu cơng nghiệp
Kết quả hoạt động kinh doanh
Kiểm sốt nội bộ
Kiểm tốn viên
Ngân sách nhà nước
Số phát sinh
Cơng ty TNHH Kiểm tốn Sao Việt
Cơng ty TNHH Kiểm Tốn Sao Việt- Chi nhánh Cần Thơ
Tài khoản
Trợ lý kiểm toán
Thử nghiệm cơ bản
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Thử nghiệm kiểm soát
Thành phố
Tài sản cố định
Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam
Chuẩn mực kế toán
Xuất nhập khẩu
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn
xiv
SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam sắp gia nhập vào TPP và sẽ trở thành một trong những nước có
tiềm năng kinh tế phát triển mạnh mẽ, đây là cơ hội cho các doanh nghiệp thu
hút vốn đầu tư trong và ngoài nước. Tuy nhiên, tình hình kinh tế nước ta hiện
nay khơng mấy khả quan, kinh tế đang phát triển chậm, thâm hụt ngân sách,
nợ cơng có xu hướng tăng. Do đó để vượt qua những khó khăn và thu hút
được các nhà đầu tư thì đó là thách thức lớn đối với doanh nghiệp hiện nay.
Trong thực tế doanh nghiệp không thể đứng vững trước những khó khăn của
nền kinh tế hiện nay mà rơi vào tình trạng phá sản. Ban đầu là doanh nghiệp
vừa và nhỏ dần dần đến các doanh nghiệp có quy mơ lớn. Nhận thức được
điều đó, nhiều doanh nghiệp đã tìm mọi cách để có thể tồn tại và phát triển kể
cả phải sử dụng những thủ thuật gian lận tài chính, làm sai lệch kết quả kinh
doanh của mình trên báo cáo tài chính bằng cách gian lận trên những khoản
mục trong đó có khoản mục nợ phải thu khách hàng như khai khống nợ phải
thu, phát hành hóa đơn nhưng thực chất khơng xảy ra nghiệp vụ bán hàng hay
bán hàng cho khách hàng không có thực, ghi nhận khoản mục nợ phải thu sai
dẫn đến sự sai lệch về doanh thu, lợi nhuận và các thơng tin tài chính khác ảnh
hưởng tồn bộ đến báo cáo tài chính.
Các thơng tin trên BCTC là cơ sở để một nhà đầu tư ra quyết định đầu tư
vào cơng ty nào đó. Nhưng để đạt được lịng tin của người sử dụng về độ tin
cậy của thông tin tài chính thì báo cáo tài chính phải được kiểm tốn bởi một
tổ chức độc lập. Chính vì thế mà kiểm toán đã ra đời và kiểm toán độc lập
đang là một hoạt động rất phát triển trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Với
khả năng và trình độ của mình, kiểm tốn viên độc lập đã làm cho báo cáo tài
chính có độ tin cậy cao hơn và các nhà đầu tư có thể yên tâm hơn trong việc ra
quyết định đầu tư.
Trong kiểm toán báo cáo tài chính có rất nhiều khoản mục quyết định
đến sự trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính. Trong đó, khoản mục nợ
phải thu khách hàng là những khoản mục lớn khá nhạy cảm và nhận được sự
quan tâm nhiều của người sử dụng báo cáo tài chính, giúp ta biết được tình
hình tài chính của một cơng ty, khả năng thanh tốn cũng như tình hình chiếm
dụng vốn với các gian lận như bị nhân viên chiếm dụng hoặc tham ơ. Bên
cạnh đó nợ phải thu liên quan mật thiết đến kết quả kinh doanh nên thường là
đối tượng để các đơn vị thổi phồng doanh thu và lợi nhuận. Nhận thức được
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn
1
SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
tầm quan trọng của khoản mục nợ phải thu khách hàng nên trong quá trình
thực tập tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ, tơi đã
chọn đề tài: “ Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách
hàng tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ” để làm
đề tài nghiên cứu cho bài khóa luận của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.1.1 Mục tiêu chung
Phân tích quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại
Cơng ty TNHH Kiểm tốn Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ nhằm đánh giá ưu,
nhược điểm quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng của Công
ty và đề xuất các giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ kiểm toán khoản
mục Nợ phải thu khách hàng của Cơng ty TNHH Kiểm tốn Sao Việt – Chi
nhánh Cần Thơ.
1.1.2 Mục tiêu cụ thể
Tìm hiểu quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng của
Cơng ty TNHH Kiểm tốn Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ.
Thực hiện quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng của
Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ.
Đánh giá quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng của
Cơng ty TNHH Kiểm tốn Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ.
Đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục nhược điểm để hồn thiện quy
trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng của Cơng ty TNHH Kiểm
tốn Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ.
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu
1.2.1.1 Số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách phỏng vấn và trao đổi với những
người liên quan như nhân viên, nhà quản lý…để tìm hiểu thêm hoạt động của
cơng ty kiểm tốn, cũng như của cơng ty khách hàng.
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn
2
SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
1.3.1.2 Số liệu thứ cấp
Số liệu thực hiện kiểm toán phần hành thu thập được từ phịng kế tốn
của cơng ty khách hàng là Cơng ty TNHH Hải Sản ABC và từ hồ sơ kiểm toán
của Công ty TNHH Hải Sản ABC được lưu trữ tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn
Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ cung cấp trong q trình thực tập tại cơng ty.
Các số liệu được thu thập bằng phương pháp thủ cơng như việc xin
BCTC, các chứng từ, hóa đơn, sổ chi tiết, sổ cái và các vấn đề liên quan đến
vấn đề nghiên cứu, từ những số liệu này sẽ tổng hợp lại cho phù hợp với mục
tiêu nghiên cứu.
Các tài liệu liên quan khác được thu thập trên sách, báo, internet…
1.3.2 Phương pháp phân tích, mơ tả, tổng hợp
- Dựa trên thông tin thu thập được từ việc đọc tài liệu tại cơng ty kiểm
tốn, tiến hành phân tích quy trình kiểm tốn của cơng ty sau đó tổng hợp và
mô tả lại theo dạng lý thuyết.
- Mô tả từng bước khi tiến hành kiểm tốn cơng ty khách hàng, cách
phân tích số liệu từ khách hàng cung cấp.
- Phương pháp mô tả cũng được sử dụng nhằm mô tả hệ thống kiểm soát
nội bộ của đơn vị từ đó đánh giá sự hữu hiệu của nó nhằm xác định các sai sót
tiềm tàng dẫn đến khoản mục nợ phải thu khách hàng bị sai lệch trọng yếu.
1.3.3 Phương pháp phân tích số liệu và chọn mẫu
Sử dụng thủ tục phân tích số liệu và chọn mẫu thử nghiệm để tìm kiếm
những sai sót, gian lận có ảnh hưởng đến khoản mục nợ phải thu khách hàng.
1.3.4 Phương pháp phân tích biến động
Phương pháp phân tích biến động cũng được đưa ra sử dụng để phân tích
những biến động cả về số tương đối (tỷ lệ thay đổi biểu hiện dưới dạng %) lẫn
số tuyệt đối (sự thay đổi biểu hiện bằng con số cụ thể). Và từ đó sẽ đưa ra
nhận định, xem xét nguyên nhân của những biến động đó.
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn
3
SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
1.3.5 Phương pháp so sánh đối chiếu
Sử dụng phương pháp so sánh để nghiên cứu số liệu dựa trên căn cứ số
liệu qua các năm của khách hàng mà tiến hành so sánh định lượng để đưa ra sự
khác biệt, những thay đổi của số dư các tài khoản liên quan qua các kỳ kế
toán.
1.3.6 Phương pháp kiểm tra chi tiết
Sau khi chọn mẫu sẽ đi vào kiểm tra đối chiếu các thông tin các nghiệp
vụ trên sổ sách với chứng từ gốc.
1.3.7 Phương pháp ước tính
Dựa trên bảng tổng hợp cơng nợ và bảng phân tích tuổi nợ để tính ra số
dư nợ phải thu và ước tính nợ phải thu khó địi trong kỳ.
1.3.8 Phương pháp phân tích đối ứng
Liệt kê số phát sinh các tài khoản đối ứng bên nợ, bên có của các khoản
nợ phải thu khách hàng để xem có nghiệp vụ nào bất thường xảy ra không.
1.3.9 Phương pháp liệt kê
Liệt kê số dư, số phát sinh các khoản nợ phải thu khách hàng lên bảng
tổng hợp.
1.3.10 Phương pháp đánh giá
Dựa trên lý thuyết và thực tế, đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu
của quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng mà Công ty SVC
thực hiện.
Tổng hợp những gì đã đạt được ở các phương pháp trên, sử dụng phương
pháp suy luận để đưa ra những giải pháp giúp cho Cơng ty TNHH Kiểm tốn
Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ hoàn thiện hơn quy tình kiểm tốn khoản mục
nợ phải thu khách hàng.
Phân tích nguyên nhân của những hạn chế còn tồn tại của quy trình kiểm
tốn tại Cơng ty SVC.
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn
4
SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Giới hạn nội dung nghiên cứu
Do thời gian thực tập và thực hiện đề tài có giới hạn, mặt khác do khoản
mục nợ phải thu có nhiều khoản mục nhỏ nên người viết chỉ đi sâu nghiên cứu
khoản mục quan trọng đó là nợ phải thu khách hàng.
1.4.2 Phạm vi khơng gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm tốn Sao Việt – Chi
nhánh Cần Thơ.
Địa chỉ: Lơ 66, đường số 11, khu dân cư Công ty Cổ phần xây dựng TP.
Cần Thơ, Phường Hưng Thạnh, Quận Cái Răng, Cần Thơ.
1.4.3 Phạm vi thời gian
Số liệu thực hiện tại cơng ty khách hàng cho năm tài chính bắt đầu từ
ngày 01/01/2015 và kết thúc vào ngày 31/12/2015.
Thực hiện thực tập vào ngày 04/01/2016 đến 09/04/2016.
1.4.4 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu vào quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ
phải thu khách hàng và trích lập dự phịng phải thu khó địi tại Cơng ty TNHH
Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ.
Do đặc thù của ngành kiểm toán nên một số vấn đề liên quan đến Công
ty khách hàng đã được điều chỉnh sao cho phù hợp và đảm bảo tín bảo mật cho
Cơng ty Kiểm tốn và Cơng ty khách hàng.
1.5 CẤU TRÚC ĐỀ TÀI
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý luận
Chương 3: Áp dụng quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách
hàng của Cơng ty TNHH Kiểm tốn Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ tại Công
ty TNHH Hải Sản ABC.
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn
5
SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
Chương 4: Một số giải pháp hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục
nợ phải thu khách hàng tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Sao Việt – Chi nhánh
Cần Thơ.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn
6
SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
(Doanh nghiệp đang áp dụng chế độ kế tốn theo Thơng tư số 200/2014/TT-BTC)
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Một số khái niệm liên quan đến kiểm toán
2.1.1.1 Khái niệm về kiểm toán
Kiểm tốn là q trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông
tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những
thông tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. Q trình kiểm tốn phải
được thực hiện bởi các KTV đủ năng lực và độc lập.
2.1.1.2 Những khái niệm khác có liên quan
Bằng chứng kiểm tốn là tất cả các tài liệu, thơng tin do kiểm tốn viên
thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các tài liệu, thơng tin
này, kiểm tốn viên đưa ra kết luận và từ đó hình thành ý kiến kiểm tốn.
Bằng chứng kiểm tốn phải đảm bảo tính đầy đủ và tính thích hợp: (VAS 200)
- Đầy đủ: Là tiêu chuẩn đánh giá về số lượng bằng chứng kiểm toán. Số
lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập chịu ảnh hưởng bởi đánh giá của
kiểm toán viên đối với rủi ro có sai sót trọng yếu và chất lượng của mỗi bằng
chứng kiểm tốn.
- Thích hợp: Là tiêu chuẩn đánh giá về chất lượng của các bằng chứng
kiểm toán. Bằng chứng kiểm toán phải đảm bảo phù hợp và đáng tin cậy để hỗ
trợ cho kiểm toán viên đưa ra các kết luận làm cơ sở hình thành ý kiến kiểm
tốn.
Hồ sơ kiểm toán là tập hợp các tài liệu kiểm toán do kiểm toán viên thu
thập, phân loại, sử dụng và lưu trữ theo một trật tự nhất định làm bằng chứng
cho một cuộc kiểm toán cụ thể. Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán được thể hiện
trên giấy, trên phim ảnh, trên phương tiện tin học hay bất kỳ phương tiện lưu
trữ nào khác theo quy định của pháp luật hiện hành. (VAS 230)
Sai sót là sự khác biệt giữa giá trị, cách phân loại, trình bày hoặc thuyết
minh của một khoản mục trên báo cáo tài chính với giá trị, cách phân loại,
trình bày hoặc thuyết minh của khoản mục đó theo khn khổ về lập và trình
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn
7
SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
bày báo cáo tài chính được áp dụng. Sai sót có thể phát sinh do nhầm lẫn hoặc
gian lận. (VAS 450)
Gian lận là hành vi cố ý do một hay nhiều người trong Ban quản trị, Ban
Giám đốc, các nhân viên hoặc bên thứ ba thực hiện, bằng các hành vi gian dối
để thu lợi bất chính hoặc bất hợp pháp. (VAS 240)
Trọng yếu là nếu thiếu thơng tin đó hoặc thiếu tính chính xác của thơng
tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài
chính. (VAS 320)
Mức trọng yếu là một mức giá trị do kiểm toán viên xác định tùy thuộc
vào tầm quan trọng và tính chất của thơng tin hay sai sót được đánh giá trong
hoàn cảnh cụ thể. Mức trọng yếu là một ngưỡng, một điểm chia cắt chứ không
phải là nội dung của thơng tin cần phải có. Tính trọng yếu của thơng tin phải
được xem xét cả trên phương diện định lượng và định tính:
- Định lượng: Số tiền sai phạm ảnh hưởng đến quyết định của người sử
dụng BCTC.
- Định tính: Bản chất của sự sai phạm ảnh hưởng đến quyết định của
người sử dụng BCTC.
Mức trọng yếu thực hiện là một mức giá trị hoặc các mức giá trị do
kiểm toán viên xác định ở mức thấp hơn mức trọng yếu đối với tổng thể báo
cáo tài chính nhằm giảm khả năng sai sót tới một mức độ thấp hợp lý để tổng
hợp ảnh hưởng của các sai sót khơng được điều chỉnh và không được phát
hiện không vượt quá mức trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài chính.(VAS
320)
Rủi ro kiểm tốn (Audit Risk- AR) là rủi ro do kiểm tốn viên đưa ra ý
kiến kiểm tốn khơng phù hợp khi báo cáo tài chính đã được kiểm tốn cịn
chứa đựng sai sót trọng yếu. Các bộ phận của rủi ro kiểm toán: (VAS 200)
Rủi ro tiềm tàng (Inherent Risk- IR): Là rủi ro tiềm ẩn, vốn có, do khả
năng cơ sở dẫn liệu của một nhóm giao dịch, số dư tài khoản hay thơng tin
thuyết minh có thể chứa đựng sai sót trọng yếu, khi xét riêng lẻ hay tổng hợp
lại, trước khi xem xét đến bất kỳ kiểm sốt nào có liên quan.
Rủi ro kiểm sốt (Control Risk- CR): Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu,
khi xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, đối với cơ sở dẫn liệu của một nhóm giao
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn
8
SVTH: Cao Mai Ngọc Tú
Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng tại SVC
dịch, số dư tài khoản hay thơng tin thuyết minh mà kiểm sốt nội bộ của đơn
vị không thể ngăn chặn hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời.
Rủi ro phát hiện (Detect Risk- DR): Là rủi ro mà trong q trình kiểm
tốn, các thủ tục mà kiểm toán viên thực hiện nhằm làm giảm rủi ro kiểm tốn
xuống tới mức thấp có thể chấp nhận được nhưng vẫn không phát hiện được
hết các sai sót trọng yếu khi xét riêng lẻ hoặc tổng hợp lại.
Mối quan hệ giữa các loại rủi ro
AR = IR x CR x DR
Trong đó:
AR: Rủi ro kiểm tốn
CR: Rủi ro kiểm soát
IR: Rủi ro tiềm tàng
DR: Rủi ro phát hiện
AR
DR =
(IR x CR)
Mức độ rủi ro phát hiện có thể chấp nhận được dựa trên sự đánh giá rủi
ro kiểm sốt và rủi ro tiềm tàng thơng qua ma trận về rủi ro phát hiện:
Bảng 2.1: BẢNG MA TRẬN XÁC ĐỊNH RỦI RO PHÁT HIỆN
Đánh giá của KTV về rủi ro kiểm soát
Đánh giá của
KTV về rủi ro
tiềm tàng
Cao
Trung bình
Thấp
Cao
Thấp nhất
Thấp
Trung bình
Trung bình
Thấp
Trung bình
Cao
Thấp
Trung bình
Cao
Cao nhất
(Nguồn: Giáo trình kiểm tốn- Đại học kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh)
Trong bảng 2.1: “Ma trận xác định rủi ro phát hiện” trên, rủi ro phát hiện
(in nghiêng và đậm) được xác định căn cứ vào mức rủi ro tiềm tàng và rủi ro
kiểm soát tương ứng.
GVHD: Nguyễn Quang Nhơn
9
SVTH: Cao Mai Ngọc Tú