BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM
KHOA KẾ TỐN- TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
HDBANK – CHI NHÁNH LÃNH BINH THĂNG
Ngành
: KẾ TOÁN
Chuyên ngành : KẾ TOÁN - NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Châu Văn Thưởng
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1054030125
: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương
Lớp: 10DKNH02
TP. Hồ Chí Minh-2014
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương
i
GVHD: Châu Văn Thưởng
LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại ngân hàng TMCP Phát Triển
TP.HCM, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP.HCM, ngày tháng
năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Huỳnh Ngọc Thuỳ Dương
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương
ii
GVHD: Châu Văn Thưởng
LỜI CẢM ƠN
Qua bốn năm trên giảng đường đại học là những năm tháng vô cùng quý báu, quan
trọng và sâu sắc đối với e. Thầy cô đã t ận tâm giảng dạy cho chúng em không chỉ
những bài học trong giáo trình mà cịn tận tình chia sẽ những kinh nghiệm thực tế giúp
chúng em có một nền tảng vững chắc, cũng như hi ểu sâu sắc hơn về nghiệp vụ chuyên
môn. Mặc dù vậy khi được tiếp xúc với thực tế em cũng không tránh khỏi bỡ ngỡ ban
đầu nhưng nhờ có sự giúp đỡ nhiệt tình và tận tâm của thầy Thưởng và các anh chị
trong ngân hàng HDBank- Chi nhánh Lãnh Binh Thăng, đến nay bước đầu em đã hồn
thành được bài khố luận.
Em xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến q thầy cơ trường ĐẠI HỌC
CƠNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, khoa ngân hàng và các tồn thể thầy cơ
đã ch ỉ bảo và truyền đạt kiến thức cho em trong những năm vừa qua.
Em cũng chân thành c ảm ơn quý anh chị ngân hàng HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh
Thăng đặc biệt là các anh chị tín dụng ngân hàng đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em
được học hỏi tích luỹ kinh nghiệm thực tế và hồn thành tốt quá trình thực tập.
Hơn nữa, em xin gửi lời cảm ơn đến Thạc sĩ Châu Văn Thưởng đã hướng dẫn, sữa
chữa những thiếu sót và giải đáp những vấn đề em cịn chưa rõ giúp em hồn tất bài
khố luận này.
TP.HCM, ngày tháng năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Huỳnh Ngọc Thuỳ Dương
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương
iii
GVHD: Châu Văn Thưởng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : ......................................................................................
MSSV : ...........................................................................................................
Khoá : ............................................................................................................
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
TP.HCM, Ngày …..tháng ….năm 2014
Đơn vị thực tập
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương
iv
GVHD: Châu Văn Thưởng
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
TP.HCM, ngày
tháng
năm 2014
Giáo viên hướng dẫn
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương
v
GVHD: Châu Văn Thưởng
DANH MỤC VIẾT TẮT
TMCP
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
TP.HCM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HDBank
NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PGD
PHỊNG GIAO DỊCH
ĐVT
ĐƠN VỊ TÍNH
BCTC
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CTCP
CƠNG TY CỔ PHẦN
CTTNHH
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
DNTN
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
DVTM
DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương
vi
GVHD: Châu Văn Thưởng
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 : Tình hình nguồn vốn tại HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng........... 28
Bảng 1.2 : Tình hình tài sản tại HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng ................. 32
Bảng 1.3 : Kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng............................................ 41
Bảng 1.4 : Tình hình tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng ....................................... 43
Bảng 1.5 : Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thời hạn........................................ 41
Bảng 1.6 : Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thành phần kinh tế ....................... 45
Bảng 1.7 : Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo ngành kinh tế ............................... 50
Bảng 1.8 : Bảng đánh giá tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp ...................... 53
Bảng 1.9 : Chỉ tiêu hệ số thu nợ ................................................................................. 55
Bảng 1.10 : Bảng vòng quay vốn tín dụng doanh nghiệp ............................................ 55
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1
: Sơ đồ tổ chức của HDBank-Chi nhánh Lãnh Binh Thăng ..................... 24
Biểu đồ 1.1 : Biểu đồ thể hiện cơ cấu vốn tại ngân hàng ............................................. 29
Biểu đồ 1.2 : Biểu đồ thể hiện tình hình tài sản tại ngân hàng..................................... 33
Biểu đồ 1.3 : Biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh ..................................... 35
Biểu đồ 1.4 : Biểu đồ thể hiện tình hình tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng ........... 44
Biểu đồ 1.5 : Biểu đồ thể hiện tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thời hạn............ 42
Biểu đồ 1.6 : Biểu đồ thể hiện tình hình nợ xấu doanh nghiệp theo thời hạn ............. 43
Biểu đồ 1.7 : Biểu đồ thể hiện tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thành phần ....... 46
Biểu đồ 1.8 : Biểu đồ thể hiện tình hình nợ xấu doanh nghiệp theo thành phần ......... 48
Biểu đồ 1.9 : Biểu đồ thể hiện tình hình tín dụng doanh nghiệp theo ngành ............... 51
Biểu đồ 1.10 :Biểu đồ thể hiện tình hình nợ xấu doanh nghiệp theo ngành ................ 52
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương
vii
GVHD: Châu Văn Thưởng
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VÀ HIỆU
QUẢ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG..................................................................... 3
1. Những vấn đề cơ bản của tín dụng ....................................................................... 3
1.1. Khái niệm tín dụng của ngân hàng.................................................................. 3
1.2. Chức năng của tín dụng................................................................................... 3
1.3. Vai trị của tín dụng ......................................................................................... 4
1.4. Phân loại tín dụng............................................................................................ 4
1.5. Theo thời hạn tín dụng .................................................................................... 4
1.6. Theo thời hạn mục đích tín dụng..................................................................... 4
1.7. Theo mức độ tín nhiệm của khách hàng.......................................................... 5
1.8. Theo phương thức cho vay.............................................................................. 5
1.9. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn............................................................ 5
1.10. Theo phương thức hoàn trả nợ vay ................................................................. 5
1.11. Các phương thức cho vay................................................................................ 5
1.11.1. Cho vay từng lần .............................................................................. 5
1.11.2. Cho vay theo hạn mức tín dụng ...................................................... 7
1.11.3. Cho vay theo dự án đầu tư ............................................................... 8
1.11.4. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng ....................................... 9
1.11.5. Cho vay hạn mức thấu chi................................................................ 10
1.11.6. Cho vay hợp vốn .............................................................................. 11
1.11.7. Cho vay trả góp ................................................................................ 11
1.11.8. Cho vay thơng qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng ... 12
2. Những vấn đề chung về tín dụng doanh nghiệp....................................................... 12
2.1. Khái niệm tín dụng doanh nghiệp ................................................................... 12
2.2. Nguyên tắc vay vốn ......................................................................................... 12
2.3. Điều kiện vay................................................................................................... 13
2.4. Mục đích vay ................................................................................................... 13
2.5. Hồ sơ vay......................................................................................................... 14
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương
viii
GVHD: Châu Văn Thưởng
2.6. Thẩm định và quyết định cho vay ................................................................... 14
2.7. Hợp đồng tín dụng........................................................................................... 15
3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động cho vay của ngân hàng................................. 15
3.1. Những nhân tố khách quan.............................................................................. 16
3.2. Những nhân tố chủ quan ................................................................................. 17
4. Rủi to tín dụng tại ngân hàng ................................................................................... 20
5. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ............................................ 25
5.1. Chỉ tiêu tổng dư nợ và tổng tài sản.................................................................. 25
5.2. Hệ số thu nợ..................................................................................................... 25
5.3. Dư nợ cho vay/ Tổng nguồn vốn huy động..................................................... 25
5.4. Nợ quá hạn/ Tổng dư nợ.................................................................................. 26
5.5. Nợ xấu/ Tổng dư nợ ........................................................................................ 26
5.6. Vịng quay vốn tín dụng .................................................................................. 26
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TPHCM – PHÒNG GIAO DỊCH LẠC LONG
QUÂN. ......................................................................................................................... 22
1. Giới thiệu chung về ngân hàng ............................................................................. 22
1.1. Lịch sử hình thành ........................................................................................ 22
1.1.1. Lịch sử hình thành .................................................................................... 22
1.1.2. Loại hình doanh nghiệp ............................................................................ 22
1.1.3. Qui mơ kinh doanh ................................................................................... 22
1.1.4. Qui mô vốn ............................................................................................... 23
1.1.5. Nhân sự ..................................................................................................... 23
1.2. Bộ máy tổ chức của HDBank – PGD Lạc Long Quân ............................... 24
1.2.1. Sơ đồ tổ chức ............................................................................................ 24
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ hoạt động của các phòng ban ................................ 25
1.3. Định hướng phát triển của ngân hàng trong những năm tới.................... 27
2. Tình hình hoạt động tín dụng của HDBank – PGD Lạc Long Quân................ 27
2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của HDBank- Chi nhánh Lãnh Binh
Thăng ........................................................................................................................... 27
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương
ix
GVHD: Châu Văn Thưởng
2.1.1. Cấu trúc vốn.............................................................................................. 27
2.1.2. Tài sản....................................................................................................... 28
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................. 35
2.2. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của HDBank – PGD Lạc Long
Quân ........................................................................................................................... 36
2.2.1. Tình hình hoạt động tín dụng của HDBank – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng .
.................................................................................................................................. 36
2.2.1.1. Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thời hạn tín dụng ................... 41
2.2.1.2. Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo thành phần kinh tế................. 45
2.2.1.3. Tình hình tín dụng doanh nghiệp theo ngành kinh tế......................... 50
2.3. Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng ............................. 53
2.3.1. Đánh giá tình hình tín dụng doanh nghiệp................................................ 53
2.3.2. Chỉ tiêu hệ số thu nợ ................................................................................. 55
2.3.3. Vịng quay tín dụng................................................................................... 55
2.4. Rủi ro tín dụng tại ngân hàng ...................................................................... 56
2.5. Đánh giá tình hình ho ạt động tín dụng ....................................................... 58
2.5.1. Kết quả đạt được ....................................................................................... 58
2.5.2. Tồn tại ....................................................................................................... 59
2.5.3. Nguyên nhân ............................................................................................. 60
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 62
1.Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ............................................................... 62
1.1. Giải pháp mở rộng quy mơ.............................................................................. 62
1.2. Giải pháp đa dạng hố và nâng cao chất lượng tín dụng ................................ 63
1.3. Các giải pháp liên quan ................................................................................... 64
2.Kiến nghị nâng cao hoạt động tín dụng ................................................................ 64
2.1. Tập trung chủ lực vào sản phẩm chính............................................................ 65
2.2. Tìm hiểu nhu cầu đa dạng của doanh nghiệp .................................................. 68
2.3. Hoàn thiện các sản phẩm hiện có .................................................................... 58
Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 70
Phụ lục
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương
1
GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức Thương Mại Thế Giới (WTO), bên cạnh các
ngành kinh tế khác thì ngành ngân hàng tiếp tục gặt hái được nhiều thành cơng. Tro ng đó
hoạt động tín dụng vẫn giữ vai trị quyết định và quan trọng trong hoạt động chung, cũng
như vẫn chiếm tỉ trọng cao trong thu nhập nghiệp vụ. Và trong quá trình hội nhập kinh tế
thế giới thì ngân hàng ln đóng vai trị vơ cùng quan trọng. Bởi vì ngân hàng không
những là một nơi cung cấp nguồn vốn hữu hiệu nhất mà còn tham gia trực tiếp vào quản
lý vĩ mô nền kinh tế.
Hội nhập vào nền kinh tế thế giới và sau cuộc khủng hoảng kin h tế thế giới năm
2008 đã tác động trực tiếp đến hệ thống ngân hàng TMCP Việt Nam. Vì thế, các ngân
hàng TMCP đứng trước những khó khăn và cạnh tranh khốc liệt, cơ hội nhiều nhưng thử
thách cũng không nhỏ. Điều này ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt
động tín dụng nói riêng. Hiện nay trong lĩnh vực tín dụng đa số là cho vay, các ngân hàng
tỏ ra rất năng động trong việc tiếp cận, cung cấp tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp.
Đây là thị trường mục tiêu mà nhiều ngân hàng nhắm đến. Trong cuộc cạnh tranh này các
ngân hàng đã phát triển các sản phẩm cho vay khá đa dạng v à phong phú cho khách hàng
doanh nghiệp. Vì vậy, việc phát triển cho vay doanh nghiệp là vấn đề quan trọng cần
được quan tâm nghiên cứu. Từ những kiến thức mà em đã được học kết hợp với những
kinh nghiệm tích luỹ trong thời gian thực tập, em đã có cái nhìn thực tế và đúng đắn hơn
về hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng. Căn cứ vào thực trạng hoạt động cho
vay doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng để từ đó đưa ra giải
pháp mở rộng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Trong tất cả các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, hoạt động cho vay là hoạt
động có thể xem là chủ yếu nhất và cũng gặp nhiều rủi ro, đòi hỏi ngân hàng phải thận
trọng hơn trong việc quản lý.
3. Mục tiêu nghiên cứu :
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương
2
GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Đề tài sẽ phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp, để thấy rõ
thực trạng tín dụng doanh nghiệp cho ngân hàng nói chung và ngân hàng HD –Chi nhánh
Lãnh Binh Thăng nói riêng.
Nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp, nêu ra những khó khăn
thuận lợi trong việc tìm kiếm khách hàng, quy trình cho vay…
Tìm ra những mặt cịn tồn tại và ngun nhân tồn tại những thiếu sót cho vay
doanh nghiệp tại ngân hàng.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập số liệu từ báo cáo hoạt động của chi nhánh
Phương pháp phân tích thống kê
Phương pháp so sánh sự biến động của các dãy số qua các năm
5. Nội dung và kết cấu của báo cáo thực tập :
Đề tài nghiên cứu của luận văn là Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại
ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng . Ngoài lời mở đầu và kết luận cùng phụ lục
liên quan, thì đề tài có kết cấu gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lí luận và hiệu quả của tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng
TMCP
Chương 2: Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân h àng
TMCP Phát Triển TP.HCM – Chi nhánh Lãnh Binh Thăng
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương
3
GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
VÀ HIỆU QUẢ CỦA TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
1. Những vấn đề cơ bản của tín dụng
1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng
cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng
Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời.
Sự chuyển nhượng này có kèm theo phí
1.2. Chức năng của tín dụng
Trong nền kinh tế hàng hóa, tín dụng cơ bản được thực hiện ba chức năng cơ bản:
Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ - đây là chức năng cơ bản nhất của tín
dụng. Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là 2 quá trình thống nhất trong sự vận hành
của hệ thống tín dụng.
Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thơng cho xã hội
Chức năng phản ánh và kiểm sốt các hoạt động kinh tế
1.3. Vai trị của tín dụng
Thõa mãn nhu cầu của khách hàng thiếu vốn trên thị trường: Trong nền kinh tế thị
trường, vốn tự có của hầu hết các doanh nghiệp cũng như nguồn vốn của các tổ chức xã
hội, dân cư đều nhỏ hơn so với nhu cầu sử dụng vốn. Do đó, Ngân hàng trở thành một
kênh cung cấp vốn tin cậy cho các nhu cầu đó.
Thúc đẩy và kiểm sốt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: Việc thỏa mãn
một phần hay toàn bộ nhu cầu vốn của doanh nghiệp đã t ạo điều kiện giúp cho doanh
nghiệp mở rộng quy mô sản xuất, đổi mới công nghệ, đầu tư xây dựng cơ bản… từ đó
góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển.
Nâng cao hệ thống kinh doanh: Khác với việc sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các
doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng phải có nghĩa v ụ hoàn trà cả gốc và lãi của khoản vay
đến khi hết hạn. Do đó yêu cầu đặt ra đối với doanh nghiệp là phải quan tâm đến hiệu quả
sử dụng vốn, tránh tình trạng trì trệ, các doanh nghiệp phải tự chủ kinh doanh, tức là phải
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương
4
GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
nắm bắt được tình hình thị trường, đánh giá, phân tích những biến động và xu hướng phát
triển của thị trường để từ đó tìm ra hư ớng đi cho mình.
1.4. Phân loại tín dụng
1.4.1. Theo thời hạn tín dung
Theo tiêu thức này, tín dụng có thể phân chia thành các loại sau:
- Cho vay ngắn hạn: là những khoản tín dụng có thời hạn đến 12 tháng, chủ
yếu được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động tạm thời của các doanh
nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
- Cho vay trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60
tháng, chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc
đầu tư thiết bị cộng nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng dự án mới có
qui mơ nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Cho vay dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng, chủ yếu được
sử dụng để đáp ứng các nhu cầu như: xây dựng nhà cửa, xây dựng xí nghiệp và
các cơng trình mới.
1.4.2. Theo mục đích tín dụng
Theo tiêu tức này, tín dụng có thể phân chia thành các loại sau:
-
Cho vay phục vụ sản suất kinh doanh công thương nghiệp
-
Cho vay tiêu dùng cá nhân
-
Cho vay mua bán bất động sản
-
Cho vay sản xuất nông nghiệp
-
Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
1.4.3. Theo mức độ tín nhiệm của khách hàng
Căn cứ vào tiêu thức này, tín dụng được phân thành hai loại sau:
-
Cho vay khơng có bảo đảm: là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc
bảo lãnh của người thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để
quyết định cho vay.
-
Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay như thế
chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác. Sự bảo đảm này là căn cứ
pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thu nợ thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ
thứ nhất.
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương
5
GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
1.4.4. Theo phương thức cho vay
Căn cứ vào tiêu thức này, tín dụng được phân thành hai loại sau:
Cho vay theo món vay
Cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay theo hạn mức thấu chi
1.4.5. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn
Gồm có cho vay vốn lưu động và cho vay vốn cố định
+ Cho vay vốn lưu động: được cung cấp để bổ sung vốn lưu động cho các thành
phần kinh tế có quan hệ tín dụng với Ngân hàng.
+ Cho vay vốn cố định: cho vay để hình thành nên tài sản cố định cho các thành
phần kinh tế có quan hệ tín dụng với Ngân hàng.
1.4.6. Theo phương thức hoàn trả nợ vay
Căn cứ vào tiêu thức này, tín dụng được phân thành hai loại sau:
Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo
hạn
Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay cịn gọi là cho vay trả góp
Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng khơng có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả năng tài
chình của mỉnh người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
1.5. Các phương thức cho vay
Theo Điều 16 Quyết định số 1627/2001/QĐ – NHNN ngày 31/12/2001 của Thống
đốc NHNN “V/v ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng”,
các tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng vay để lựa chọn phương thức cho vay
phù hợp. Các phương thức cho vay theo quyết định bao gồm:
1.5.1. Cho vay từng lần
Mỗi lần vay vốn, khách hàng và ngân hàng thực hiện thủ tục vay vốn, ký kết, giải
ngân, thu nợ theo từng HĐTD.
Việc rút vốn vay có thể thực hiện một lần hay nhiều lần phù hợp với tiến độ sử
dụng vốn vay thực tế của khách hàng nhưng tổng số tiền của các lần rút vốn không được
vượt quá số tiền vay ghi trong HĐTD.
Với phương thức vay này, mỗi lần vay KH phải cung ứng phương án kinh doanh
cụ thể như hoá đơn, chứng từ, hợp đồng kinh tế cho NH xét duyệt cấp tín dụng.
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương
6
GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Xác định thời hạn cho vay và kỳ hạn trả nợ vời phương thức cho vay từng lần thì thời hạn
cho vay được xác định cho mỗi lần vay cụ thể và dựa trên các yếu tố như chu kỳ ngân
quỹ, dự báo lưu chuyển tiền tệ. Đối với việc định kì hạn trả nợ số tiền trả trên mỗi kỳ hạn
chủ yếu dựa vào lưu chuyển tiền tệ của chính phương án vay vốn.
Giải ngân:
Dựa vào hợp đồng tín dụng, ngân hàng giải ngân theo yêu cầu của khách hàng. Về mặt
hạch toán, khi giải ngân khoản tiền vay được chuyển trả thẳng cho nhà cung cấp hoặc ghi
Có vào tài khoản tiền gửi của khách hàng nếu khách hàng có u cầu chính đáng và ghi
Nợ số tiền vay vào tài khoản vay của ngân hàng.
Thu nợ và lãi:
Nợ gốc và lãi thu củng một thời điểm. Ngân hàng thu lãi vay bằng cách ghi nợ vào tài
khoản tiền gửi của khách hàng và ghi có vào tài khoản thu nhập của ngân hàng. Trường
hợp tài khoản tiền gửi của khách hàng khơng đủ số dư ngân hàng có thể thu nợ hoặc lãi,
ngân hàng có thể xem xét gia hạn nợ cho khách hàng. Nếu khách hàng không được gia
hạn nợ, ngân hàng sẽ chuyển nợ gốc hoặc lãi sang nợ quá hạn và áp dụng hình thức chế
tài bằng lãi suất nợ quá hạn để giục khách hàng trả nợ. Còn tiền lãi ngân hàng sẽ thu sau
khi tính tốn trên số dư ổn định theo cơng thức:
Lãi tiền vay= số tiền * lãi suất vay * thời hạn vay
Phạm vi áp dụng:
Khách hàng vay không thường xuyên.
Khách hàng vay thường xuyên nhưng chưa được ngân hàng tín nhiệm cho áp dụng hạn
mức tín dụng.
Thường áp dụng cho các khoản vay dài hạn hoặc cho vay các dư án và có tài sản đảm bảo
Ưu điểm: ngân hàng có thể chủ động sử dụng vốn và thu lãi nhiều với từng khoản vay
Nhược điểm: thủ tục phức tạp, tốn chi phí, thời gian, khách hàng khơng chủ động được
nguồn vốn, hiệu quả sử dụng vốn vay không cao do có thể phát sinh vào một thời điểm
nào đó khách hàng vừa có số nợ trên tài khoản cho vay vừa có số nợ trên tài khoản tiền
gửi.
1.5.2. Cho vay theo hạn mức tín dụng
Áp dụng đối với KH có nhu cầu vay bổ sung vốn lưu động thường xuyên, quá
trình vay vốn, trả nợ diễn ra nhiều lần trong thời hạn cho vay của hợp đồng tín dụng.
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương
7
GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Theo phương thức cho vay này, KH được NH cấp một hạn mức tín dụng duy trì trong
một khoản thời gian nhất định. Trong thời hạn rút vốn, KH có thể rút vốn và hoặc trả vốn
nhiều lần nhưng tổng mức dư nợ vay tại bất kì thời điểm nào cũng phải nhỏ hơn hoặc
bằng hạn mức tín dụng đã được cấp.
Việc xác định hạn mức sẽ được thẩm định cụ thể thông qua các số liệu báo cáo
của các kỳ kinh doanh cũng như kế hoạch kinh doanh của từng khách hàng cụ thể. Quá
trình giải ngân và thu nợ của cho vay theo hạn mức tín dụng gắn liền với diễn biến khoản
chi- thu nợ trong hoạt động của DN, không phân biệt theo phương án, từng thương vụ
như cho vay từng lần.
Giải ngân:
Ngân hàng sẽ căn cứ vào bảng kê chứng từ xin vay của khách hàng đến giải ngân bằng
cách ghi nợ vào tài khoản cho vay luân chuyển trả thẳng cho nhà cung cấp hoặc ghi có
vào tài khoản tiền theo yêu cầu hợp pháp của khách hàng.
Thu nợ:
Toàn bộ tiền thu bán hàng, tiền thu dịch vụ của khách hàng được dùng ưu tiên để trả nợ
vay, khi đó về mặt kế tốn ngân hàng ghi có vào tài khoản cho vay luân chuyển và như
vậy dư nợ của khách hàng sẽ giảm. Nếu khoản vay luân chuyển có số dư bằng 0 ( bên nợ
tài khoản vay luân chuyển phản ánh số tiền khách hàng đã vay) tức là vào thời điểm đó
khách hàng đã tr ả hết nợ ngân hàng. Khi đó nếu có tiền thu bán hàng, tiền thu dịch vụ
hoặc thu khác thì ngân hàng sẽ chuyển bên có tài khoản tiền của khách hàng.
Thu lãi
Cuối mỗi tháng ngân hàng sẽ tính lãi theo phương pháp tích số. Nếu hạn mức tín dụng
vẫn cịn, ngân hàng sẽ thu lãi bằng cách ghi nợ tài khoản cho vay luân chuyển. Nếu hạn
mức tín dụng đã h ết thì ngân hàng sẽ trích tiền từ tài khoản tiền gửi của khách hàng để
thu lãi.
Phạm vi áp dụng:
Áp dụng cho khách hàng có nhu cầu vay vốn thường xuyên và được ngân hàng tín nhiệm.
Thường khi cho vay loại này, ngân hàng không yêu cầu đảm bảo tín dụng.
Ưu điểm: thủ tục đơn giản, khách hàng chủ động được nguồn vốn vay, lãi vay trả cho
ngân hàng thấp.
Nhược điểm: ngân hàng dễ bị đọng vốn kinh doanh, thu nhập lải cho vay thấp.
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương
8
GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Cách xác định hạn mức tín dụng:
Hạn mức tín dụng = Nhu cầu vốn lưu động – Vốn chủ sở hữu tham gia
Nhu cầu vốn lưu động = Giá trị tài sản lưu động – nợ ngắn hạn phi ngân hàng – nợ ngắn
hạn có thể sử dụng.
1.5.3. Cho vay theo dự án đầu tư
NH cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.
Ngân hàng thực hiện giải ngân theo tiến độ thực hiện dự án.
Mỗi lần rút vốn vay, khách hàng lập giấy nhận nợ tiền vay trong phạm vi mức vốn
đầu tư đã thỏa thuận; kèm theo các chứng từ xin vay phù hợp với mục đích sử dụng vốn
trong hợp đồng tín dụng.
Đối tượng vay vốn và điều kiện vay vốn:
- Các doanh nghiệp trong nước
- Các đối tượng của các dự án theo chương trình mục tiêu
- Các đối tượng vay vốn phát triển nhà khác
- Dự án phải thuộc chương trình nhà ở được
- Dự án khả thi đảm bảo khả năng hoàn trả nợ vay và lãi vay.
- Có tài sản thế chấp đảm bảo nợ vay hợp pháp, hợp lệ.
Thời hạn cho vay, lãi suất cho vay, hạn mức cho vay:
- Thời hạn cho vay: tối đa 03 (ba) năm, kể cả thời gian ân hạn
- Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay sẽ được điều chỉnh tăng hoặc giảm từng thời
kỳ theo quy định
- Hạn mức cho vay: không vượt quá 70% giá trị vốn đầu tư của dự án, sau khi trừ
phần vốn đã được ngân sách hỗ trợ.
Hồ sơ vay vốn:
- Giấy đề nghị vay vốn và phươ ng án sử dụng vốn vay của doanh nghiệp.
- Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp
- Hồ sơ pháp lý về dự án đầu tư
- Hồ sơ báo cáo tài chính của doanh nghiệp 02 năm gần nhất.
- Hồ sơ bảo đảm tiền vay: các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản làm tài sản
đảm bảo cho khoản vay.
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương
9
GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
1.5.4. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng
Ngân hàng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn
mức tín dụng nhất định để giúp cho khách hàng chủ động thu xếp các nguồn vốn cần thiết
nhằm thực hiện dự án đầu tư phát triển hoặc phương án sản xuát kinh doanh. Khách hàng
có quyền rút vốn trong thời hạn hiệu lực rút vốn của hợp đồng tín dụng dự phịng. Trong
thời hạn hiệu lực rút vốn của hợp đồng khách hàng phải trả chi phí cam kết theo mức quy
định của ngân hàng.
1.5.5. Cho vay hạn mức thấu chi
Là việc cho vay mà NHNN Việt Nam thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho
khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các
quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ ch ức
cung ứng dịch vụ thanh toán.
Phương thức cho vay theo hạn mức thấu chi thực hiện theo hướng dẫn của Tổng
giám đốc NHNo Việt Nam.
1.5.6. Cho vay hợp vốn
Ngân hàng cùng một hoặc một số tổ chức tín dụng khác thực hiện cho vay đối với
một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng trong đó ngân hàng hoặc
một tổ chức tín dụng khác làm đầu mối dàn xếp.
Trường hợp cho vay hợp vốn thì lãi suất cho vay do các bên tham gia hợp vốn
thỏa thuận theo qui định.
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khác h hàng khơng được vượt q 15%
vốn tự có của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân
dân, tổ chức tài chính vi mơ; tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và
người có liên quan khơng được vượt q 25% vốn tự có củ a ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngồi, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mơ.
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng khơng được vượt q 25%
vốn tự có của tổ chức tín dụng phi ngân hàng; tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối
với một khách hàng và người có liên quan khơng được vượt q 50% vốn tự có của tổ
chức tín dụng phi ngân hàng.
1.5.7. Cho vay trả góp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương
10
GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Khi vay tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi và vốn vay
phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho
vay, số tiền trả nợ của mỗi kỳ là bằng nhau, số lãi được tính trên số dư nợ gốc và số ngày
thực tế của kỳ hạn trả nợ. Thông thường kỳ hạn trả nợ là 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng. Ví dụ:
nợ gốc là 10 triệu, lãi 2 triệu, t ổng gốc lãi là 12 triệu, phân bổ thành 6 kỳ, mỗi kỳ là 02
tháng, suy ra số tiền trả nợ mỗi kỳ là 12/6 = 2 triệu)
Phương thức này củng được áp dụng trong cho vay tiêu dùng (vay để mua ơ tơ), đối với
những khách hàng có thu nhập ổn định so với các kỳ hạn nợ.
Về các điều kiện và thủ tục thì tương tự như các hình thức vay khác, c hỉ khác về trả nợ
gốc lại thôi. Mức lãi suất hiện nay được thực hiện theo thơng tư của chính phủ là lãi suất
thỏa thuận,
1.5.8. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng:
Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng vốn vay trong phạm vi
hạn mức tín dụng để thanh tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút
tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay, phát
hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các quy định
của Chính phủ và cùa NHNN Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
2. Những vấn đề chung về tín dụng doanh nghiệp
2.1. Khái niệm tín dụng doanh nghiệp
Theo quyết định số 1627/2001/QĐ – NHNN của thống đốc NHNN về việc ban
hành quy chế ban hành cho vay tổ chức tín dụng đối với khách hàng, cho vay là một hình
thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền
để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với ngun tắc có hồn
trả cả gốc và lãi.
Tín dụng doanh nghiệp là hình thức cho vay mà theo đó ngân hàng thương mại
cho doanh nghiệp sử dụng một khoản tiền để dùng vào mục đích và thời gian nhất định
theo thoả thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
Khái niệm cho vay DNVN là cợ sở trong việc phân loại các phương thức cho vay
cũng như xác đ ịnh đối tượng khách hàng vay vốn của NHTM.
2.2. Nguyên tắc vay vốn
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương
11
GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Vay vốn ngắn hạn là nhu cầu tự nguyện của khách hàng và là cơ hội để ngân hàng
cấp tín dụng và thu lợi nhuận từ hoạt động của mình. Tuy nhiên, cấp tín dụng liên quan
đến việc sử dụng vốn huy động của khách hàng nên tuân thủ theo những nguyên tắc nhất
định. Nói chung, khách hàng vay vốn ngân hàng phải đảm bảo hai nguyên tắc:
Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
Hồn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
2.3. Điều kiện vay
Mặc dù khi cho vay ngân hàng yêu cầu khách hàng vay vốn phải đảm bảo nguyên
tắc nhưng trên thực tế không phải khách hàng nào cũng tuân th ủ đúng các nguyên tắc. Do
vậy, để giúp cho việc đảm bảo các nguyên tắc vay vốn, ngân hàng chỉ xem xét cho vay
khi khách hàng thỏa mản một số điều kiện vay nhất định. Theo quy chế cho vay khách
hàng do ngân hàng Nhà nước ban hành, các điều kiện vay vốn khách hàng cần có bao
gồm:
Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự
theo quy định của pháp luật.
Có mục đích vay vốn hợp pháp
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả
Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay thoe quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2.4. Mục đích vay
Bổ dung vốn lưu động bị thiếu hụt trong quá trình sản xuất kinh doanh, cung ứng
dịch vụ
Tài trợ vốn để sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu
Thanh toán tiền hàng trong nước theo hợp đồng mua bán
Thanh toán tiền hàng nhập khẩu mua nguyên vật liệu, hàng hóa
Thực hiện các phương án mở rộng sản xuất, cải tiến kỹ thuật, hiện đại hóa sản
xuất
Thực hiện dự án, di dời nhà máy vào khu công nghiệp, khu chế xuất, dự án đầu tư
xây dựng mới.
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương
12
GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
2.5. Hồ sơ vay
Giấy đề nghị vay vốn
Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng
Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ hoặc dự án đầu tư
Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất
Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay
Các giấy tờ liên quan khác nêu cần thiết
2.6.
Qui trình tín dụng
Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
Lập hồ sơ tín dụng là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, do cán bộ tín
dụng thực hiện ngau sau khi tiếp xúc KH có nhu cầu vay vốn. Nhìn chung một bộ hồ
sơ vay vốn cần phải thu thập thông tin như năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự
của KH; khả năng sử dụng vốn vay; khả năng hoàn trả nợ vay ( vốn vay + lãi).
Đây là khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập thơng tin làm cơ sở để thực hiện các
khâu sau, đặc biệt là khâu phân tích và ra quyết định cho vay.
Bước 2: Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tang của KH về sử dụng
vốn vay, khả năng hoàn trả và thu hồi vốn vay cả gốc và lãi. Mục tiêu là tìm kiếm
những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự đoán khả năng khắc
phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm thiểu rủi ro và hạn chế thiệt hại
có thể xảy ra.
Mặt khác, phân tích chân thật của những thơng tin đã thu thập được từ phía KH
trong bước 1, từ đó nhận xát thái độ, thiện chí trả nợ của KH làm cơ sở cho việc ra
quyết định cho vay.
Bước 3: Quyết định và ký hợp đồng tín dụng
Là quyết định cho vay hoặc từ chối với một hồ sơ vay vốn của KH. Đây là khâu cực
kỳ quan trọng trong quy trình tín dụng vì nó ảnh hưởng rất lớn đến các khâu sau và
ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động tín dụng của NH.
Khi ra quyết định, đây là khâu khó xử ký nhất và thường dễ mắc 2 sai lầm nhất là
quyết định chấp thuận cho vay đối với một KH không tốt và từ chối cho vay đối với
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương
13
GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
một KH tốt. Cả 2 sai lầm đều ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh tín dụng và uy tín
của NH.
Bước 4: Giải ngân
Giải ngân là khâu tiếp theo khi hợp đồng tín dụng đã được ký kết, là khâu phát tiền
cho KH trên cơ sở mức tín dụng đã cam ket61trong hợp đồng. Đây cũng là khâu quan
trọng vì nó có thể phát hiện và chấn chỉnh kịp thời nếu có sai sót ở khâu trước. Ngồi
ra, cách thức giải ngân cịn góp phần kiểm tra và kiểm sốt xem vốn tín dụng có được
sử dụng đúng mục đích cam kết hay không.
Nguyên tắc giải ngân là luôn luôn gắn liền vận động tiền tệ với vận động hàng hóa
hoặc dịch vụ đối ứng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ sau này.
Bước 5: Giám sát tín dụng
Là khá quan trọng nhằm mục tiêu đảm bảo cho tiền vay được sử dụng đúng mục đích
cam kết, kiểm sốt rủi ro, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm ảnh hưởng
đến khả năng thu hồi nợ sau này.
Bước 6: Ký hợp đồng tín dụng
Đây là khâu kết thúc của quy trình tín dụng. Khâu này gồm các việc quan trọng cần
xử lý: thu nợ gốc và lãi. Tái xét hợp đồng tín dụng và thanh lý hợp đồng tín dụng.
Bước 7: Thu nợ
Tiến hành thu nợ KH theo hợp đồng tín dụng cam kết với các hình thức thu nợ đã
thỏa thuận.
Nếu đến hạn mà KH khơng có khả năng trả nợ thì NH xem xét cho gia hạn nợ hoặc cơ
cấu lại nợ tùy vào biện pháp xử lý nhằm đảm bảo thu hồi nợ.
Bước 8: Tái xét hợp đồng tín dụng
Thực chất đây là khâu phân tiến hành phân tích tín dụng trong điều kiện khoản tín
dụng đã đư ợc cấp nhằm mục tiêu đánh giá chất lượng tín dụng, phát hiện rủi ro để có
hướng xử lý kịp thời
Bước 9: Thanh lý hợp đồng tín dụng
Nếu hết hạn của hợp đồng tín dụng và KH đã hoàn tất các nghĩa v ụ trả nợ gốc và lãi
thì NH và KH làm thủ tục thanh lý hợp đồng tín dụng, giải chấp tài sản nếu có và lưu
hồ sơ vay vốn của KH vào kho lưu trữ.
2.7. Thẩm định và quyết định cho vay
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương
14
GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Để có căn cứ ra quyết định cho vay hay khơng cho vay, các tổ chức tín dụng đều
có xây dựng quy trình xét duyệt cho vay theo nguyên tắc bảo đảm tính độc lập và phân
định rõ ràng trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm giữa khâu thẩm định và quyết định cho
vay. Khi thẩm định, tổ chức tín dụng sẽ xem xét, đánh giá tính khả thi, hiệu quả của dự
án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ
đời sống và khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng để quyết định cho vay. Tổ chức tín
dụng quy định cụ thể và niêm yết công khai thời hạn tối đa phải thông báo quyết định cho
vay hoặc không cho vay đối với khách hàng, kể từ khi nhận đủ hồ sơ vay vốn và thông
tin cần thiết của khách hàng. Trường hợp quyết định không cho vay, tổ chức tín dụng
phải thơng báo cho khách hàng bằng văn bản trong đó nêu rõ căn c ứ từ chối vay. Trường
hợp quyết định cho vay, tổ chức tín dụng và khách hàng sẽ kí hợp đồng tín dụng và thực
hiện các khâu tiếp theo của quy trình tín dụng.
Hạn chế trong hoạt động thẩm định tín dụng:
Như đã nói ở phần trên thẩm định tín dụng là nhằm phục vụ việc ra quyết định có cấp tín
dụng cho khách hàng hay không? Để trả lời được câu hỏi này, nội dung phân tích phải
hướng đến việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng, tức đánh giá xem khách hàng
có trả được nợ vay cả gốc và lãi không? Muốn đánh giá được khả năng trả nợ của khách
hàng phải xác định được các yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách
hàng? Nói khác đi, nội dung phân tích tín dụng cần tập trung vào phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng. Về cơ bản, khả năng trả nợ của khách hàng
chịu ảnh hưởng bởi:
Tình hình tài chính của khách hàng vay vốn.
Tính khả thi và hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh
Thái độ của khách hàng đối với việc hoàn trả nợ vay.
2.8. Hợp đồng tín dụng
Việc cho vay giữa ngân hàng và khách hàng vay phải lập thành hợp đồng tín dụng.
Hợp đồng tín dụng phải có nội dung về điều kiện vay, mục đích sử dụng vốn vay, phương
thức cho vay, số vốn vay, lãi suất, thời hạn cho vay, hình thức bảo đảm, giá trị tài sản bảo
đảm, phương thức trả nợ và những cam kết khác được các bên thỏa thuận. Ngồi ra, hợp
đồng tín dụng cũng cần nêu rõ quyền và nghĩa vụ của hai bên: khách hàng và ngân hàng.
3. Rủi ro tín dụng:
SVTH: Nguyễn Huỳnh Ngọc Thùy Dương
15
GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng
Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng vốn có được tạo ra khi ngân hàng cấp tín dụng cho
khách hàng. Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ng ân hàng không thu được đầy
đủ cả gốc và lãi của khoản cho vay hoặc là việc thanh toán cả gốc và lãi khơng đúng kì
hạn. Trong thực tế việc khách hàng khơng trả được nợ là việc có thể xảy ra bất cứ lúc nào
và bất cứ ai vì rất nhiều nhiều nguyên nhân khác nha u. Trong kinh doanh Ngân hàng rủi
ro tín dụng là loại rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề có khi dẫn
đến phá sản Ngân hàng. Ngày nay, nhu cầu về vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, cải
tiến trang thiết bị kỹ thuật, nâng cao công nghệ và các nhu cầu phục vụ sản xuất kinh
doanh luôn tăng lên. Để đáp ứng nhu cầu này, các NHTM cũng phải luôn mở rộng quy
mô hoạt động tín dụng, điều đó có nghĩa là rủi ro tín dụng cũng phát sinh nhiều hơn.
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phức tạp nhất, việc quản lý và phịng ngừa nó rất khó khăn,
nó có thể xảy ra ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào... Rủi ro tín dụng nếu khơng được phát hiện
và sử lý kịp thời sẽ nảy sinh các rủi ro khác.
Vì vậy, rủi ro tín dụng là một rủi ro mà bất cứ ngân hàng nào cũng phải gặp bao gồm các
loại:
+ Rủi ro cơ bản: là loại rủi ro trực tiếp và dễ nhận thấy nhất, nó là do sự phá sản, mất
khả năng thanh tốn từ phía đối tác, do đó ngân hàng khơng thể thu hồi vốn và lãi của
khoản vay. Để giảm thiểu rủi ro này ngân hàng cần đặc biệt chú trọng khâu thẩm định tín
dụng đối với khách hàng là xem xét tình hình tài chính cũng như kh ả năng trả nợ của
khách hàng. Thêm vào đó là biện pháp như thế chấp, các điều khoản bồi thường ràng
buộc…
+ Rủi ro lãi suất: lãi suất là một biến số kinh tế vĩ mơ, nó ảnh hưởng đến giá trị đồng
tiền, lạm phát, phản ánh mức độ sinh lời của nền kinh tế… Do đó nó cũng tác động
khơng nhỏ đến hoạt động tín dụng của ngân hàng. Trực tiếp nhất là sự ảnh hưởng của lãi
suất đến giá trị thu nhập và thu nhập dự tính của khoản tín dụng. Ví dụ: lãi suất huy động
vốn là 7%/năm, lãi su ất đầu tư là 8%/ năm như vậy lãi suất dự tính của hoạt động cho vay
sẽ là 1%/năm, ngân hàng sẽ tiến hành cho vay 2 năm, năm đầu mọi việc diễn ra suôn sẽ,
tuy nhiên sang năm thứ 2, lãi suất huy động vốn là 8%/năm, do lãi suất đầu tư đã là 9,5%,
tuy nhiên trong hợp đồng đã kí nên ngân hàng vẫn phải cho khách hàng vay với lãi suất
8% mặc dù lúc này để cung cấp khoản cho vay đó ngân hàng cũng phải trả lãi ở mức 8%.
Như vậy thu nhập mà ngân hàng thu được năm thứ 2 bằng 0, đấy là thu nhập ròng còn so