Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Khóa luận phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh mỹ lâm tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 95 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐƠ
KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH MỸ LÂM – TỈNH KIÊN
GIANG

Sinh viên thực hiện:
HUỲNH THỊ HỒNG GẤM
MSSV: 13D340201024
LỚP: ĐHTCNH 8

Cần Thơ, 2017


TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐƠ
KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH MỸ LÂM – TỈNH KIÊN
GIANG

Giảng viên hướng dẫn:



Sinh viên thực hiện:

THÁI KIM HIỀN NHÂN

HUỲNH THỊ HỒNG

GẤM
MSSV: 13D340201024
LỚP: ĐHTCNH 8

Cần Thơ, 2017


LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến q thầy cơ trường ĐẠI HỌC
TÂY ĐƠ, đặc biệt là các thầy, cơ trong khoa Kế Tốn – Tài Chính Ngân Hàng
đã tận tình giảng dạy, truyền đạt, trang bị cho em những kiến thức quí báu
trong suốt quá trình học tập.
Được sự chấp nhận của Khoa Kế Tốn – Tài Chính Ngân Hàng trường
Đại học Tây Đơ và Ban Giám đốc chi nhánh NH NNo & PTNT Mỹ Lâm em
đã có cơ hội thực tập tại ngân hàng.
Em xin gửi lời cảm ơn đến thầy ThS. Thái Kim Hiền Nhân đã hướng dẫn
em hồn thành khố văn tốt nghiệp này với tất cả tinh thần trách nhiệm và
lòng nhiệt thành.
Em xin gởi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo Ngân Hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Mỹ Lâm - Tỉnh Kiên Giang cùng các cơ
chú, anh chị,…ở phịng tín dụng và các phịng ban đã nhiệt tình hướng dẫn,
tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình thực tập tại đơn vị.
Tuy nhiên do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên khơng

tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong sự đóng góp của q thầy, cơ, cơ
quan thực tập và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!!!!
Sinh viên thực hiện

Huỳnh Thị Hồng Gấm

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đề tài do chính tơi thực hiện, các số liệu trong bài
và kết quả phân tích là hồn tồn trung thực. Đề tài khơng trùng với bất kì đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày…. Tháng…. năm 2017

Sinh viên thực hiện:

Huỳnh Thị Hồng Gấm

ii


TĨM TẮT KHỐ LUẬN
Đề tài nghiên cứu về hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Mỹ Lâm – Tỉnh Kiên Giang được
thực hiện dựa trên số liệu thứ cấp hằng năm của chi nhánh NH NNo & PTNT
Chi nhánh Mỹ Lâm trong 3 năm 2014-2016, số liệu thu thập từ tạp chí, sách
báo, Internet và từ việc tiếp xúc với cán bộ nhân viên Ngân hàng nhằm tìm
hiểu sâu hơn về hoạt động cho vay ngắn hạn tại chi nhánh. Từ đó dựa trên

phương pháp so sánh số liệu (so sánh tương đối, so sánh tuyệt đối,…) để thấy
được hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng NN& PTNT Chi nhánh Mỹ
Lâm – Tỉnh Kiên Giang.
Ngoài ra, đề tài cịn thực hiện nghiên cứu theo phương pháp định lượng
thơng qua việc phỏng vấn bằng bảng câu hỏi. Bảng câu hỏi này được gửi trực
tiếp đến khách hàng đã hoặc từng đi vay tại ngân hàng, đang sinh sống tại trên
địa bàn hoạt động cho vay của NH nhằm khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến
hoạt động cho vay ngắn hạn, thấy được những thuận lợi và khó khăn q trình
tiếp cận vốn vay của Ngân hàng, từ đó đưa ra những giải pháp, có chính sách
hỗ trợ kịp thời cho khách hàng vay vốn. Đồng thời, khắc phục những yếu kém,
phát huy những điểm mạnh sẵn có tại chi nhánh và đưa ra những giải pháp
nhằm phát triển ngân hàng cũng như địa phương.

iii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Mỹ Lâm, ngày….tháng….năm…..

iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, Ngày….Tháng….Năm….

v


MỤC LỤC

CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU ....................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung: ..................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể: ..................................................................................2
1.3 Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................2
1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu: ............................................................2
1.3.2 Phương pháp phân tích số liệu: ..........................................................5
1.4 Phạm vi nghiên cứu: ...............................................................................11
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu .......................................................................11
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................11

1.4.2.1 Phạm vi không gian ....................................................................11
1.4.2.2 Phạm vi thời gian .......................................................................11
1.5 Cấu trúc khoá luận ..................................................................................11
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ...................................................................12
2.1. Những vấn đề chung về tín dụng ...........................................................12
2.1.1 Khái niệm về tín dụng ......................................................................12
2.1.2 Đặc điểm về tín dụng ........................................................................12
2.1.3 Bản chất của tín dụng .......................................................................13
2.1.4 Chức năng của tín dụng NH .............................................................13
2.1.5 Vai trị của tín dụng. .........................................................................14
2.1.6 Phân loại tín dụng .............................................................................14
2.1.6.1. Phân loại theo thời hạn cho vay ................................................14
2.1.6.2. Căn cứ vào đối tượng tín dụng ..................................................15
vi


2.1.6.3. Phân loại theo mục đích sử dụng vốn .......................................15
2.1.6.4. Phân loại theo tính chất đảm bảo ..............................................15
2.2. Một số vấn đề về tín dụng ngắn hạn ......................................................16
2.2.1 Khái niệm tín dụng ngắn hạn ............................................................16
2.2.2 Đặc điểm của tín dụng ngắn hạn .....................................................16
2.2.3 Vai trị của tín dụng ngắn hạn ...........................................................16
2.2.3.1. Đối với nền kinh tế ....................................................................16
2.2.3.2. Đối với các DN..........................................................................17
2.2.4 Các phương thức cho vay ngắn hạn phổ biến ...................................17
2.2.4.1 Phương thức cho vay ngắn hạn phổ biến. ..................................17
2.2.4.2 Một số quy định chung về cho vay ngắn hạn của NH NNo &
PTNT Chi nhánh Mỹ Lâm .....................................................................18
2.3. Một số khái niệm và các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngắn hạn
.......................................................................................................................20

2.3.1 Một số khái niệm liên quan ..............................................................20
2.3.1.1 Cho vay ......................................................................................20
2.3.1.2 Doanh số cho vay: ......................................................................20
2.3.1.3 Doanh số thu nợ: ........................................................................20
2.3.1.4 Dư nợ: .........................................................................................20
2.3.1.5 Nợ quá hạn .................................................................................20
2.3.2 Một số chỉ tiêu trong phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn ..........20
2.3.2.1 Tỷ lệ tổng dư nợ trên vốn huy động ...........................................20
2.3.2.2 Tỷ lệ nợ quá hạn .........................................................................20
2.3.2.3 Hệ số thu nợ: ..............................................................................21
2.3.2.4 Vòng quay vốn tín dụng .............................................................21

vii


CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH MỸ LÂM –
TỈNH KIÊN GIANG ......................................................................................23
3.1 Tổng quan về ngân hàng .........................................................................23
3.1.1 Khái quát về NH NNo & PTNT .......................................................23
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của NH NNo & PTNT chi nhánh
Mỹ Lâm .....................................................................................................24
3.1.3 Cơ cấu tổ chức ..................................................................................25
3.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ..................................................................25
3.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phịng ban ....................................25
3.1.4 Các hoạt động chính của NH ............................................................27
3.1.3.1 Huy động vốn .............................................................................27
3.1.3.2 Các hoạt động cho vay ...............................................................27
3.1.5 Phân tích khái quát kết quả kinh doanh của Ngân Hàng NNo &
PTNT Chi nhánh Mỹ Lâm .........................................................................27

3.1.6 Thuận lợi và khó khăn ......................................................................30
3.1.7 Phương hướng và kế hoạch phát triển của NHNo & PTNT Chi
Nhánh Mỹ Lâm trong năm 2017 ...............................................................31
3.1.7.1 Mục tiêu hoạt động .....................................................................31
3.1.7.2 Định hướng phát triển ngân hàng ...............................................31
3.1.8 Phân tích khái quảt kết quả nguồn vốn của NH NNo & PTNT Chi
nhánh Mỹ Lâm ...........................................................................................33
3.2 Thực trạng cho vay ngắn hạn tại NH NNo & PTNT Chi nhánh Mỹ Lâm.
.......................................................................................................................36
3.2.1 Hoạt động cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế ......................36
3.2.2 Hoạt động cho vay ngắn hạn theo ngành nghề kinh tế .....................45
3.2.3 Đánh giá một số chỉ tiêu trong hoạt động cho vay ngắn hạn ...........58
3.2.4 Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay ngắn hạn
tại NH NNo & PTNT Chi nhánh Mỹ Lâm Kiên Giang. ...........................61
viii


CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NH NNo & PTNT CHI NHÁNH MỸ
LÂM – TỈNH KIÊN GIANG. .......................................................................67
4.1 Đánh giá về hoạt động cho vay và nhu cầu vay vốn của khách hàng .....67
4.1.1 Điểm mạnh........................................................................................67
4.1.2 Điểm yếu ...........................................................................................67
4.2 Biện pháp nâng cao chất lượng hiệu quả cho vay...................................68
4.2.1 Biện pháp huy động vốn ...................................................................68
4.2.2 Biện pháp nâng cao hiệu quả cho vay ..............................................69
4.2.3 Thực hiện cơng tác phịng tránh rủi ro .............................................70
4.2.3.1 Trích lập dự phịng rủi ro ...........................................................70
4.2.3.2 Nâng cao chất lượng thẩm định .................................................71
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................72

5.1 Kết luận ...................................................................................................72
5.2 Kiến nghị .................................................................................................73
5.2.1 Đối với Nhà nước .............................................................................73
5.2.2 Đối với chính quyền địa phương ......................................................73
5.2.3 Đối với NH NNo & PTNT Chi nhánh Mỹ Lâm ...............................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... xiv

ix


DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG

Bảng 1.1 Cơ cấu đơn vị hành chính ...................................................................5
Bảng 1.2 Diễn giải các biến độc lập và dấu kì vọng của mơ hình ...................10
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng .................................28
Bảng 3.2 Cơ cấu nguồn vốn .............................................................................33
Bảng 3.3 Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế........................36
Bảng 3.4 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế ..........................38
Bảng 3.5 Dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế ..........................................41
Bảng 3.6 Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế .................................................43
Bảng 3.7 Doanh số cho vay theo ngành nghề kinh tế ......................................46
Bảng 3.8 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành nghề kinh tế ........................49
Bảng 3.9 Dư nợ ngắn hạn theo ngành nghề kinh tế .........................................52
Bảng 3.10 Nợ quá hạn theo ngành nghề kinh tế .............................................55
Bảng 3.11 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn ...............................59
Bảng 3.12 Thông tin chung về các biến độc lập tham gia trong mơ hình Binary
Logistic .............................................................................................................62
Bảng 3.13 Kết quả ước lượng mơ hình Binary Logistic về các yếu tố ảnh
hưởng đến hoạt động cho vay ngắn hạn ...........................................................63


x


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1: Các biến độc lập kỳ vọng trong phân tích hồi quy .............................8
Hình 2.1: Sơ đồ quan hệ tín dụng .....................................................................12
Hình 2.2: Quy trình cho vay ngắn hạn .............................................................19
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức ........................................................................25

xi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Biểu đồ 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ...............................28
Biểu đồ 2: Cơ cấu nguồn vốn ...........................................................................33
Biểu đồ 3: Biểu đồ doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế .........36
Biểu đồ 4: Biểu đồ doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế...........................39
Biểu đồ 5: Biểu đồ dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế ...........................41
Biểu đồ 6: Biểu đồ nợ quá hạn theo thành phần kinh tế ..................................44
Biểu đồ 7: Doanh số cho vay theo ngành nghề kinh tế ...................................46
Biểu đồ 8: Biểu đồ doanh số thu nợ theo ngành nghề kinh tế ..........................50
Biểu đồ 9: Biểu đồ dư nợ theo ngành nghề kinh tế .........................................53
Biểu đồ 10: Biểu đồ nợ quá hạn theo ngành nghề kinh tế ...............................56

xii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


NH: ngân hàng
NH NNo & PTNT: ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
NNo: nông nghiệp
NHNN: ngân hàng nhà nước
VN: Việt Nam
SXKD: sản xuất kinh doanh
DSCV: doanh số cho vay
DSTN: doanh số thu nợ
DN: dư nợ
NQH: nợ quá hạn.

xiii


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Chi Nhánh Mỹ Lâm – Tỉnh Kiên Giang.

CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trong bất kỳ một nền kinh tế thị trường nào, hệ thống Ngân hàng thương
mại (NHTM) là không thể thiếu và ln đóng một vai trị vơ cùng quan trọng.
Các ngân hàng (NH) thúc đẩy nền kinh tế vận hành một cách dễ dàng, nhanh
chóng và hiệu quả. Thơng qua việc thực hiện những chức năng cơ bản, các NH
đã trở thành cầu nối giữa nơi thừa vốn và nơi thiếu vốn, là trung tâm thu hút
vốn nhàn rỗi trong xã hội và phân phối nguồn vốn này cho các đối tượng có
nhu cấu sử dụng vốn để đầu tư, sản xuất và phát triển. Thực tế, sự có mặt của
các NH trong hầu hết các hoạt động kinh tế, xã hội đã chứng minh rằng: “Ở
đâu có một hệ thống các NH phát triển, thì ở đó sẽ có sự phát triển kinh tế với
tốc độ cao”.

Mặc dù hệ thống các NH ở nước ta đang phát triển mạnh mẽ và đã đạt
được những thành tựu đáng kể. Tuy nhiên, trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu
đang rơi vào tình trạng khó khăn, bất ổn và việc phải đối mặt với sự cạnh tranh
ngày càng gay gắt giữa các NH như hiện nay đã đặt ra những thách thức
không nhỏ đối với bản thân mỗi NH trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Chính vì lẽ đó, nhận biết được điểm mạnh, điểm yếu so với các đối thủ cạnh
tranh, những cơ hội, thách thức từ môi trường kinh doanh mang lại sẽ giúp các
NH có đủ cơ sở để có thể chủ động ứng phó với những điều kiện khó khăn.
Đồng thời, phát huy thế mạnh, tận dụng cơ hội kinh doanh để vươn lên phát
triển một cách ổn định và bền vững.
Trong tất cả các hoạt động của NH thì hoạt động tín dụng là hoạt động
chính tạo ra giá trị cho NH (chiếm khoảng 80% – 90% tổng thu nhập), quyết
định phần lớn sự thành bại của một NH trên thương trường. Trong đó, hoạt
động tín dụng ngắn hạn luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất. Nhận thức được vai trị
quan trọng của tín dụng ngắn hạn tại NH, tác giả quyết định chọn đề tài:
“Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Mỹ Lâm - Tỉnh Kiên Giang” làm đề tài
tốt nghiệp khoá luận.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân

1

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Gấm


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Chi Nhánh Mỹ Lâm – Tỉnh Kiên Giang.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung:

Đề tài phân tích chuyên sâu hoạt động cho vay ngắn hạn và đánh giá hoạt
động tín dụng để thấy rõ hơn tình hình hoạt động kinh doanh, đặc biệt là việc
sử dụng vốn của tại NH NNo & PTNT - Chi nhánh Mỹ Lâm qua 3 năm 20142016. Từ đó phát huy những thế mạnh vốn có cũng như tìm ra cách khắc phục
những khó khăn trước mắt và lâu dài của ngân hàng.Đồng thời, đề xuất một số
giải pháp nhằm góp phần mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
ngắn hạn của NH theo hướng tích cực hơn và phù hợp với tình hình thực tế
hiện nay.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích khái quát kết quả kinh doanh của NH NNo & PTNT Chi Nhánh
Mỹ Lâm.
- Phân tích thực trạng cho vay ngắn hạn tại của NH NNo & PTNT Chi Nhánh
Mỹ Lâm.
- Đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt đông cho vay ngắn hạn tại NH
NHNo & PTNT Chi Nhánh Mỹ Lâm.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay
ngắn hạn tai NH NHNo & PTNT Chi Nhánh Mỹ Lâm.
1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu
1.3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu:
► Thu thập số liệu thứ cấp:
- Đề tài được thực hiện trên số liệu thứ cấp – số liệu có sẵn đã được thu thập,
thống kê, tổng hợp, xử lý từ NH NHNo & PTNT Chi Nhánh Mỹ Lâm qua 3
năm 2014 – 2016. Cụ thể:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Bảng báo cáo thống kê doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ,…
- Trao đổi với cán bộ tín dụng, với khách hàng có giao dịch với NH…
- Tổng hợp các thông tin sách, báo, internet,…
► Thu thập số liệu sơ cấp:
- Phỏng vấn trực tiếp khách hàng vay vốn trên địa bàn nghiên cứu.
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân


2

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Gấm


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Chi Nhánh Mỹ Lâm – Tỉnh Kiên Giang.
Nghiên cứu được thực hiện thông qua phương pháp phỏng vấn bảng câu hỏi.
Bảng câu hỏi này được gửi trực tiếp đến khách hàng đã hoặc từng đi vay tại
ngân hàng, đang sinh sống tại xã Mỹ Lâm, tỉnh Kiên Giang.
Đối tượng được chọn phỏng vấn là các khách hàng vay vốn trong năm 2016 2017, có tham gia hoạt động vay vốn trên địa bàn.
Người dân được phỏng vấn trực tiếp bằng mẫu điều tra đã lập sẵn gồm
nhiều câu hỏi định lượng và một số câu hỏi định tính; cụ thể như độ tuổi của
khách hàng, thu nhập trung bình của mỗi khách hàng trong năm, tài sản đảm
bảo của khách hàng, khoảng cách từ nhà khách hàng vay đến ngân hàng, trình
độ học vấn của khách hàng,…..
- Phương pháp xác định cỡ mẫu:
Một vấn đề quan trọng trong việc điều tra nghiên cứu là việc xác định cỡ
mẫu. Nói một cách đơn giản đó là việc số phần tử cần được chọn ra từ tổng thể
với số lượng bao nhiêu là hợp lý để đảm bảo đại diện cho tổng thể, góp phần
tăng khả năng chính xác của kết quả trong nghiên cứu. Số liệu được thu thập
theo phương pháp phân tầng ngẫu nhiên theo tiêu chí địa bàn nghiên cứu để
đảm bảo ý nghĩa thống kê của mẫu điều tra.
Theo Lưu Đức Hải (2005), để xác định cở mẫu của một tổng thể cần dựa
vào 3 yếu tố sau:
+ Độ biến động của dữ liệu (Variation: V= p x (1 – p) với p là tỷ lệ của các
phần tử trong đơn vị lấy mẫu 0 ≤ p ≤ 1).
+ Độ tin cậy trong nghiên cứu (Confidence level, ký hiệu là z).
+ Tỷ lệ sai số (Margin of error: MOE).
Tổng hợp 3 yếu tố trên ta có cơng thức:

N=

p(1 - p)
2
2 x Z α/2
MOE

Nếu tổng thể ít biến động thì Var → 0 hay p → 1 và ngược lại nếu tổng thể có
biến động lớn thì var → max hay p → 0. Vì vậy p ln nằm trong khoản [0; 1]
Thông thường p sẽ là bao nhiêu ? Nếu chọn trường hợp xấu nhất, nghĩa là tổng
thể biến động cao nhất ta có:
V= p(1 – p) → max ↔ p –p2 →max (*)

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân

3

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Gấm


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Chi Nhánh Mỹ Lâm – Tỉnh Kiên Giang.
Sử dụng hàm số đạt cực trị thì đạo hàm bật nhất phải bằng từ phương trình (*)
ta được: 1−2p= 0 → p= 0,5.
Ngồi ra độ tin cậy được sử dụng nhiều nhất trong thực tế là 95% (hay là α=
5%, Zα/2 = 1,96) và sai số cho phép là 10%, do đó cở mẫu được xác định như
sau:
n=

x 1,962 =96


Tuy nhiên với thời gian và kinh phí cho phép. Sau thời gian khảo sát sơ
bộ, tác giả đã quyết định thu thập với cỡ mẫu gồm 100 quan sát. Nó dù lớn để
đảm bảo phân phối chuẩn và có thể đại diện theo tổng thể.
- Phương pháp thu thập số liệu:
Phương pháp thu thập số liệu trong đề tài này là phương pháp chọn mẫu
phân tầng ngẫu nhiên theo tiêu chí là địa bàn nghiên cứu. Phương pháp này áp
dụng do tổng thể nghiên cứu trên địa bàn rộng, tổng thể lớn, danh sách các
phần tử nhiều, nhưng bên cạnh đó cũng có điểm thuận lợi đã có sẳn khung
chọn mẫu.
Phương pháp này có ưu điểm là giúp giải quyết việc chia nhỏ tổng thể
một cách thích hợp nhằm tạo điều kiện cho việc chọn mẫu dễ dàng hơn, đại
diện hơn, tăng tính chính xác của kết quả khảo sát. Cụ thể: Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi nhánh Mỹ Lâm được đặt trên xã Mỹ
Lâm. Tuy nhiên, hoạt động cho vay của Ngân hàng tập chung cho vay ở các
xã như: Mỹ Hiệp Sơn, Mỹ Lâm, Mỹ Phước, Mỹ Thái,Sơn Kiên, Phi Thơng,
Mỹ Thuận, Lình Huỳnh, Thổ Sơn, thuộc huyện Hịn Đất và TP Rạch Giá. Ta
chọn ra 3 xã ngẫu nhiên để quan sát: xã Mỹ Lâm, xã Mỹ Phước, Mỹ Thái
trong 3 xã chọn ra khảo sát thì chọn ngẫu nhiên 2 xã là 30 khách hàng vay vốn
và 1 xã chọn ra 40 khách hàng để khảo sát. Vậy mẫu được chọn để quan sát
như sau: n= (30 x 2) + 40= 100 khách hàng vay vốn. Với số lượng khách hàng
như vậy nó đủ lớn để đại diện cho tổng thể khách hàng vay vốn của ngân
hàng.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân

4

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Gấm



Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Chi Nhánh Mỹ Lâm – Tỉnh Kiên Giang.
Bảng 1.1 Cơ cấu đơn vị hành chính
Địa bàn

Số dân cư của Số mẫu nghiên cứu Tỷ trọng mẫu

(%)

Xã Mỹ Lâm

4.868

40

40%

Xã Mỹ Phước

3.514

30

30%

Xã Mỹ Thái

2.435


30

30%

Tổng cộng

10.817

100

100%

(Nguồn: Cổng thông tin điện tử xã Mỹ Lâm)
Qua bảng1.1cho thấy, trong 100 khách hàng vay vốn ở ngân hàng Mỹ
Lâm được điều tra qua 3 xã ở địa phương thì chọn được xã Mỹ Lâm là 40
khách hàng vay vốn vì đây là xã tiềm năng nhất nằm ngay vị trí thuận lợi dân
cư tập trung đơng và 2 xã đều có tỷ lệ như nhau là 30%( 30 khách hàng vay
vốn) trong tổng số khách hàng vay vốn đều tra các xã ở huyện Hòn Đất. Như
vậy, tổng cộng 3 xã được chọn sẽ có 100 khách hàng vay vốn được khảo sát.
1.3.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu:
Trong quá trình nghiên cứu đề tài nhằm đánh giá kết quả nghiên cứu một
cách khoa học, các phương pháp được sử dụng:
- Phƣơng pháp so sánh số liệu: phương pháp tuyệt đối và tương đối,…
+ Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là phương pháp phân tích dựa trên
kết quả so sánh của phép trừ giữa trị số của năm sau so với năm trước.
Công thức: ∆Y = Y1- Y0
Trong đó:
Y0: chỉ tiêu năm trước
Y1: chỉ tiêu năm sau
∆Y: là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu

Phương pháp này được sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu
năm trước của các chỉ tiêu xem có biến động khơng và tìm ra ngun nhân
biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân

5

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Gấm


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Chi Nhánh Mỹ Lâm – Tỉnh Kiên Giang.
+ Phương pháp tương đối: là phương pháp phân tích dựa trên kết quả so sánh
của phép chia giữa trị số của năm sau so với năm trước.
Cơng thức:

∆Y=

Y1-Y0
*100
Y0

Trong đó:
Y0: chỉ tiêu năm trước
Y1: chỉ tiêu năm sau
∆Y: là phần chênh lệch tăng, giảm các chỉ tiêu
Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ các chỉ
tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu
giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa các chỉ tiêu. Từ

đó, tìm ra nguyên nhân và nêu ra các biện pháp khắc phục.
- Phƣơng pháp thống kê mô tả:
Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng qua các chỉ số tuyệt đối, số
tương đối, số bình quân để so sánh và đưa ra nhận định về thực trạng tiếp cận
và sử dụng vốn vay của khách hàng trên địa bàn xã Mỹ Lâm, tỉnh Kiên Giang.
Đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn được thực hiện thông qua công cụ
thống kê mơ tả nhằm trình bày khái qt về tình hình hoạt động cho vay ngắn
hạn cũng như các yếu tố tác động như thế nào đến hoạt động cho vay ngắn hạn
tại Ngân hàng, tình hình sử dụng vốn và tình hình thu nhập của khách hàng
vay vốn. Bên cạnh đó đề tài cịn sử dụng bảng để mơ tả thống kê.
Mơ hình Binary Logistic
Mơ hình được dùng để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
cho vay ngắn hạn tại NH NNo & PTNT Chi Nhánh Mỹ Lâm được vay hay
khơng được vay, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay ngắn
hạn tại NH NNo & PTNT Chi nhánh Mỹ Lâm.
Ta có mơ hình Binary Logistic có dạng tổng qt như sau:
Yi = β0 + Ʃni=1βixij + ui
Trong đó Y chưa biết, β0 là hằng số - điểm cắt trục tung, u là phần dư
khơng tìm được giá trị khi nghiên cứu – yếu tố liên quan đến thiên tai bệnh tật.
Nó thường là biến ẩn. Chúng ta xem xét biến giả Y được khai báo như sau:

GVHD: Thái Kim Hiền Nhân

6

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Gấm


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Chi Nhánh Mỹ Lâm – Tỉnh Kiên Giang.

1 nếu Y >0
Y=

0 trường hợp khác

Yi: biến phụ thuộc thể hiện hoạt động cho vay ngắn hạn, đây là biến giả. Nó
nhận giá trị 1 nếu ngân hàng đồng ý cho khách hàng vay vốn ngắn hạn và
ngược lại nếu nhận giá trị 0 thì ngân hàng không đồng ý cho khách hàng vay
vốn ngắn hạn.
Xij: là các biến độc lập, đây là các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay
ngắn hạn như: giá trị tài sản thế chấp, trình độ học vấn, số người phụ thuộc,
thu nhập, khoảng cách, độ tuổi, lịch sử nợ q hạn của khách hàng.
Mơ hình lý thuyết và các yếu tố ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động cho
vay ngắn hạn
Bước 1: Viết phương trình hồi quy: Yi = β0+ β1X1+ β2X2+ β3X3+… βnXn+ зi
Trong đó:
Yi: Hoạt động cho vay ngắn hạn; với i= khách hàng được vay vốn; i= 0 khách
hàng không được vay vốn
Xn: các biến độc lập ảnh hưởng đến biến phụ thuộc Yi
Bước 2: Giải thích phương trình hồi quy
Khi các yếu tố khác khơng đổi cứ tăng 1 đơn vị Xn thì khả năng vay vốn của
khách hàng sẽ biến động tăng hoặc giảm βn( theo dấu trong phương trình)
Bước 3: Kiểm định riêng biệt các hệ số hồi quy
Giả thuyết chung:
H0: βk = 0; Xk không ảnh hưởng đến Y
H1: βk ≠ 0; Xk có ảnh hưởng đến Y
Dựa vào giá trị xác suất (P-Value) và mức ý nghĩa (α = 5%) xử lý để quyết
định từng biến độc lập Xk có ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính
thức (Y) hay khơng. Kết luận dựa vào:
Nếu P > 5%: hệ số β khơng có ý nghĩa thống kê, không ảnh hưởng đến Y

(chấp nhận H0)
Nếu P < 5%: hệ số β có ý nghĩa thống kê, có ảnh hưởng đến Y (bác bỏ H0); vì
H0 được định nghĩa là các biến X không ảnh hưởng đến Y; mức ý nghĩa 5%
Bước 4: Kiểm định trên tất cả các tham số hồi quy
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân

7

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Gấm


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Chi Nhánh Mỹ Lâm – Tỉnh Kiên Giang.
H0: β1 = β2 = …βk =0; tất cả các biến X đều không ảnh đến Y
H1: có ít nhất 1 biến βk khác 0 (có 1 biến X ảnh hưởng đến Y)
Dựa vào giá trị Proχ2 và mức ý nghĩa α xử lý để chấp nhận hay bác bỏ H0. Kết
luận dựa vào:
Nếu Proχ2 > 5%: chấp nhận H0
Nếu Proχ2 < 5%: bác bỏ H0
Nếu quyết định bác bỏ H0 thì xem kết quả Bước 3 để kết luận cụ thể là có bao
nhiêu biến ảnh hưởng đến Y và đó là biến nào
Bước 5: Giải thích về hệ số log hàm gần đúng
Hệ số này có ý nghĩa giải thích % thay đổi của Y được giải thích bởi các biến
Xn. Hay nói cách khác là có bao nhiêu % thay đổi Y là do các biến Xn nghiên
cứu trong mơ hình hồi quy tạo ra.

Thu nhập

Giá trị
TSTC


Khoảng
cách

Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
cho vay ngắn hạn

Học Vấn

Độ tuổi

Lịch sử nợ
quá hạn

Số người
phụ thuộc

Hình 1.1: Các biến độc lập kỳ vọng trong phân tích hồi quy
Mơ hình hồi quy đa biến dưới dạng:
Y = β0+ β 1X1+ X2 β 2+ X3β3+ X4β4+ X5β5+ X6β6+ X7β7+ зi
Y: Là hoạt động cho vay ngắn hạn thể hiện việc cho vay ngắn hạn của Ngân
hàng nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng vay vốn phục vụ quá trình kinh doanh
và mở rộng địa bàn và phục vụ nhu cầu đời sống của khách hàng. Tạo nguồn
vốn cho khách hàng để phục vụ sản xuất kinh doanh phát triển kinh tế của
vùng.
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân

8

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Gấm



Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Chi Nhánh Mỹ Lâm – Tỉnh Kiên Giang.
X1:Giá trị tài sản thế chấp là biến độc lập thể hiện giá trị tài sản của khách
hàng thế chấp cho ngân hàng để đáp ứng được điều kiện để vay vốn. Nó có
ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định trả nợ của người đi vay vốn. Giá trị tài sản
thế chấp càng lớn so với số tiền vay sẽ tích cực trả nợ hơn. Nếu giá trị tài sản
thế chấp đủ điều kiện thì việc vay vốn sẽ rất dễ dàng. Kỳ vọng mang dấu (+)
X2: Trình độ học vấn thể hiện số năm đi học của khách hàng vay. Kỳ vọng
mang dấu dương (+). Khách hàng vay có số năm đi học càng nhiều thì càng dễ
tiếp cận với nguồn vốn vay từ ngân hàng. Ngược lại, nếu khách hàng vay có
trình độ thấp thì khó khăn trong việc tiếp nhận vốn vay với ngân hàng
X3:Số ngƣời phụ thuộc là biến thể hiện tổng số người trong gia đình. Biến
này được tính bằng số người khơng có hoạt động tạo ra thu nhập cho gia đình,
hay sống phụ thuộc vào các thành viên lao động khác trong gia đình. Gia đình
có số người phụ thuộc cao thường cần nhiều tiền để chi tiêu và các khoản tiền
này khi đi vay sẽ phụ thuộc vào diện vay tiêu dùng. Trong khi đó, các tổ chức
tín dụng chính thức như ngân hàng thường lại hạn chế cho vay với mục đích
tiêu dùng nên khách hàng vay vốn sẽ khó tiếp cận nguồn vốn của ngân hàng.
Kỳ vọng mang dấu âm (-).
X4: Thu nhập là tổng mức thu nhập trung bình của gia đình trong một năm.
Biến độc lập này bao gồm tất cả thu nhập từ tiền lương, hoa màu, trồng trọt,
chăn nuôi, kinh doanh,…. Đơn vị tính là triệu đồng. Thu nhập của khách hàng
càng cao thì việc hồn trả nợ vay cho ngân hàng sẽ đúng hạn, thuận lợi hơn
cho ngân hàng về việc thu hồi vốn vay. Kỳ vọng mang dấu dương (+).
X5: Khoảng cách (km) là vị trí nơi ở của khách hàng đến ngân hàng. Khoảng
cách xa hay gần có tác động đến việc khách hàng sẽ lựa chọn ngân hàng để đi
vay. Thông thường khách hàng hay chọn ngân hàng gần nơi họ sinh sống để
thuận tiện hơn trong việc đi lại. Khoảng cách càng ngắn, khách hàng càng dễ

dàng tiếp xúc với hoạt động cho vay của ngân hàng. Kỳ vọng mang dấu (+).
X6: Độ tuổi thể hiện số tuổi khách hàng vay vốn. Khách hàng vay vốn có số
tuổi trung bình họ có kinh nghiệm trong q trình sản xuất kinh doanh. Khách
hàng có số tuổi cao, thấp thì kinh nghiệm sản xuất và nhạy bén trong kinh
doanh thấp. Kỳ vọng mang dấu “ + ”.
X7: Lịch sử nợ quá hạn của khách hàng thể hiện khách hàng có từng vay
vốn hay khơng và xem ý thức trả nợ của khách hàng có tốt khơng. Nếu khách
hàng chưa từng vay vốn hoặc khách hàng đã từng vay vốn ngân hàng và trả nợ
đúng hạn thì khả năng vay vốn cao và ngược lại. Nó là biến giả, nhận giá trị 0
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân

9

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Gấm


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Chi Nhánh Mỹ Lâm – Tỉnh Kiên Giang.
khi khách hàng vay vốn có lịch sử nợ quá hạn và nhận giá trị 1 khi khách hàng
vay vốn khơng có lịch sử nợ q hạn. Kì vọng mang dấu dương “+”.
Bảng 1.2 Diễn giải các biến độc lập và dấu kì vọng của mơ hình
Biến số

Đo lƣờng

Đơn vị tính

Dấu kì vọng
của mơ hình


(X1) Giá trị tài sản Là tổng giá trị tài sản sở Triệu đồng
thế chấp
hữu của khách hàng dùng
để thế chấp khi cho vay

+

(X2) Trình độ học Số năm đi học của chủ hộ
vấn

+

Lớp

(X3) Số người phụ Thể hiện số người phụ Người
thuộc
thuộc

_

(X4) Thu nhập

Là tổng mức thu nhập Triệu đồng
trung bình

+

(X5) Khoảng cách

Là biến thể hiện vị trí từ Km

nơi ở khách hàng đến ngân
hàng

+

(X6) Độ tuổi

Là số tuổi của khách hàng

+

Tuổi

(X7) Lịch sử nợ Là biến giả, biến này nhận 1 hoặc 0
quá hạn
giá trị 1 nếu lịch sử nợ quá
hạn tốt, nhận giá trị 0 nếu
ngược lại

+

Dấu kì vọng dương “ + ” thể hiện mối tương hổ giữa biến độc lập và biến
phụ thuộc. Tức là khi biến độc lập tăng lên 1 đơn vị sẽ làm tăng khả năng cho
vay của khách hàng với ngân hàng. Ngược lại, dấu âm “” kì vọng sẽ phản ánh
mối tương quan nghịch giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc cần giải thích.
Dựa trên các kết quả đạt được ở các phần phân tích trên, đề tài đề xuất
một số giải pháp nhằm cải thiện hoạt động cho vay của ngân hàng tại chi
nhánh Mỹ Lâm, đồng thời giúp cho khách hàng dễ dàng hơn trong việc tiếp
cận vốn vay của ngân hàng. Để người dân có thêm nhiều thu nhập và đời sống
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân


10

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Gấm


×