i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
HQKT
Hiệu quả kỹ thuật
EFCH
Thay đổi hiệu quả ky thuật
PECH
Thay đổi hiệu quả thuần
TECHCH
Thay đổi tiến bộ công nghệ
SECH
Thay đổi hiệu quả quy mô
TFPCH
Thay đổi năng suất nhân tố tổng hợp
DMU
Đơn vị ra quyết định
ROS
Thu nhập ròng / doanh thu
ROA
Thu nhập ròng / tổng tài sản
ROE
Thu nhập ròng / vốn chủ sở hữu
DEA
Phân tích bao dữ liệu
MI
Chỉ số malmquist
XLRR
Xử lý rủi ro
TPTN
Thành phố Thái Nguyên
CN 1
Ngân hàng Agribank Chi nhánh Nam Thái Nguyên
CN 2
Ngân hàng Agribank Chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên
CN 3
Ngân hàng Agribank Chi nhánh Sông Cầu
ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Thống kê mô tả cho các biến đầu vào và đầu ra ................................21
Bảng 2: Các chi nhánh ngân hàng Agribank trên địa bàn TP Thái Nguyên....23
Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019 của Ngân hàng
Agribank chi nhánh Nam Thái Nguyên .........................................30
Bảng 4: Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của 3 chi nhánh Ngân
hàng Agribank trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên (20172019). .............................................................................................32
Bảng 5: Tình hình huy động vốn của 3 chi nhánh Ngân hàng Agribank
trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên (2017-2019) ........................35
Bảng 6: Tổng hợp tình hình sử dụng vốn của các chi nhánh ngân hàng
Agribank trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên (2017 – 2019) .....37
Bảng 7: Hiệu quả kĩ thuật của các chi nhánh ngân hàng Agribank trên địa
bàn thành phố Thái Nguyên theo năm............................................40
Bảng 8: Hiệu quả kĩ thuật của các chi nhánh ngân hàng Agribank trên địa
bàn Thành phố Thái Nguyên theo chi nhánh .................................41
Bảng 9: Đánh giá việc thay đổi hiệu quả hoạt động của các chi nhánh
ngân hàng Agribank trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên ...........43
iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Agribank CN Nam Thái Nguyên ... 25
Sơ đồ 2: Thuận lợi trong việc tăng lượng tiền cho vay (% số ý kiến) .............44
Sơ đồ 3: Khó khăn trong việc tăng lượng tiền cho vay (% số ý kiến).............45
Sơ đồ 4: Giải pháp tăng lượng tiền cho vay (% số ý kiến)..............................46
Sơ đồ 5: Thuận lợi trong tăng thu nhập từ hoạt động tín dụng (% số ý kiến) 47
Sơ đồ 6: Khó khăn trong việc tăng thu nhập từ hoạt động tín dụng (% số ý kiến)........47
Sơ đồ 7: Giải pháp tăng thu nhập từ hoạt động tín dụng (% số ý kiến)...........48
Sơ đồ 8: Thuận lợi trong việc tăng thu nhập từ hoạt động khác (% số ý kiến).........49
Sơ đồ 9: Khó khăn trong việc tăng nguồn thu từ hoạt động khác (% số ý kiến) ...49
Sơ đồ 10: Giải pháp tăng thu nhập từ hoạt động khác (% số ý kiến) ..............50
Sơ đồ 11: Thuận lợi trong việc tăng lượng vốn huy động (% số ý kiến) ........51
Sơ đồ 12: Khó khăn trong việc huy động vốn (% số ý kiến)...........................52
Sơ đồ 13: Giải pháp tăng lượng vốn huy động (% số ý kiến) .........................53
Sơ đồ 14: Thuận lợi trong giảm chi phí cho hoạt động tín dụng (% số ý kiến) .....54
Sơ đồ 15: Khó khăn trong giảm chi phí cho hoạt động tín dụng (% số ý kiến).....55
Sơ đồ 16: Giải pháp giảm chi phí cho hoạt động tín dụng (% số ý kiến)........55
Sơ đồ 17: Thuận lợi trong việc giảm chi phí cho các hoạt động khác (% số ý kiến).....56
Sơ đồ 18: Khó khăn trong giảm chi phí cho các hoạt động khác (% số ý kiến) .......57
Sơ đồ 19: Giải pháp giảm chi phí cho hoạt động khác (% số ý kiến)..............58
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .....................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU.....................................................................................................iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...............................................................................................................iv
iv
MỤC LỤC.................................................................................................................................v
PHẦN I: MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .........................................................................................................1
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................................4
1. Mục tiêu .................................................................................................................................4
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...............................................................................4
2.1. Ý nghĩa khoa học ...............................................................................................................4
2.2. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................................4
3. Thời gian và địa điểm thực tập ..............................................................................................5
4. Bố cục của đề tài:...................................................................................................................5
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ....................................................................6
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................................................6
1. Một số vấn đề về hiệu quả .....................................................................................................6
1.1. Hiệu quả.............................................................................................................................6
1.1.1. Khái niệm ........................................................................................................................6
1.1.2. Các loại hiệu quả .............................................................................................................7
1.2. Hiệu quả kinh tế (EE) ........................................................................................................9
1.3. Hiệu quả kỹ thuật (TE) ....................................................................................................10
2. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động của ngân hàng. ..................................................13
II. PHÂN TÍCH CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ......................................................................14
1. Các nghiên cứu quốc tế........................................................................................................14
PHẦN III:.ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................16
I. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .............................................................................................16
1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................................16
2. Không gian nghiên cứu........................................................................................................16
3. Thời gian nghiên cứu ...........................................................................................................16
II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU................................................................................................16
III.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................................17
1. Phương pháp thu thập số liệu...............................................................................................17
v
2. Phương pháp phân tích số liệu.............................................................................................17
3. Phương pháp thống kê .........................................................................................................18
4. Chỉ số Malmquist.................................................................................................................18
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................................23
I. CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG AGRIBANK TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI
NGUYÊN.................................................................................................................................23
1. Giới thiệu về các chi nhánh ngân hàng Agribank trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên....23
2. Mô tả về cơ sở thực tập: Ngân hàng Agibank chi nhánh Nam Thái Nguyên ......................24
2.1. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................................24
2.2. Nhiệm vụ .........................................................................................................................24
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động ...................................................................................25
2.3.1. Ban giám đốc.................................................................................................................25
2.3.2. Các phòng ban...............................................................................................................25
2.4. Khái quát các hoạt động kinh doanh của ngân hàng Agribank Chi Nhánh Nam Thái
Nguyên .....................................................................................................................................28
2.5. Kết quả thực hiện của toàn Chi nhánh Agribank Nam Thái Nguyên năm 2019 .............30
II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
AGRIBANK TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ...........................................31
1. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của các chi nhánh Ngân Agribank trên
địa bàn Thành phố Thái Nguyên. .............................................................................................31
2. Phân tích tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn của các chi nhánh ngân hàng Agribank trên
địa bàn Thành phố Thái Ngun ..............................................................................................35
2.1. Phân tích tình hình nguồn vốn huy động .........................................................................35
2.2. Phân tích tình hình sử dụng vốn .....................................................................................37
3. Phân tích hiệu quả kĩ thuật của các chi nhánh ngân hàng Agribank trên địa bàn Thành phố
Thái Nguyên theo thời gian (năm) ...........................................................................................40
4. Phân tích hiệu quả kỹ thuật của các chi nhánh ngân hàng Agribank trên địa bàn Thành phố
Thái Nguyên theo chi nhánh ....................................................................................................41
5. Phân tích SWOT đối với việc thay đổi hiệu quả hoạt động của các chi nhánh ngân hàng
vi
Agribank trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên.......................................................................42
6. Khảo sát nhân viên ngân hàng .............................................................................................43
PHẦN V: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO CÁC CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG AGRIBANK TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
.................................................................................................................................................
60
I. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG AGRIBANK TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
THÁI NGUYÊN NĂM 2020 ...................................................................................................60
1. Định hướng ..........................................................................................................................60
1.1. Đối với các doanh nghiệp ................................................................................................60
1.2. Đối với việc nâng cao chất lượng tín dụng ......................................................................61
2. Mục tiêu ...............................................................................................................................61
II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP..........................................................................................................62
III.KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN.........................................64
IV.KẾT LUẬN.........................................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................................66
I. Tiếng Việt ............................................................................................................................66
II. Tiếng Anh ............................................................................................................................66
III.Các tài liệu tham khảo từ internet .......................................................................................67
1
PHẦN I: MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hội nhập và tồn cầu hố kinh tế là xu thế tất yếu và là địi hỏi khách
quan của q trình phát triển của nền kinh tế. Xu thế này đang dần bao trùm
hầu hết các lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội trong đó có lĩnh vực tài
chính - ngân hàng. Trước xu thế đó, cùng với sự phát triển nhanh của nền
kinh tế thì địi hỏi phải có nhiều vốn để thực hiện mục tiêu phát triển đó. Do
đó, sự phát triển của các tổ chức tín dụng mà đặc biệt là hệ thống ngân hàng
sẽ hỗ trợ cho nền kinh tế phát triển nhanh hơn, nhằm đáp ứng nhu cầu vốn
ngày càng cao của nền kinh tế, góp phần làm giảm tỷ lệ đói nghèo ở thành thị
và nông thôn, từng bước làm thay đổi đời sống vật chất và tinh thần của người
dân. Tuy nhiên, để có nguồn vốn đáp ứng kịp thời cho nhu cầu vay vốn ngày
càng tăng của người dân, các tổ chức tín dụng cũng như hệ thống ngân hàng
nói trên cần hoạt động kinh doanh ngày càng có hiệu quả hơn. Hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các tổ chức tín dụng nói chung, ngân hàng thương mại
nói riêng khơng chỉ đơn thuần chỉ là hiệu quả về mặt kinh tế mà còn là hiệu
quả xét về mặt xã hội, khuyến khích đầu tư phát triển kinh tế vùng.
Cùng với sự phát triển nền kinh tế của cả nước, nền kinh tế thành phố
Thái Nguyên ngày càng phát triển. Thành cơng này có sự góp phần của hệ
thống ngân hàng trong đó có các chi nhánh ngân hàng Nơng nghiệp và Phát
triển nông thôn trên địa bàn thành phố. Sự có mặt của ngân hàng Nơng nghiệp
và Phát triển nơng thôn không chỉ đơn thuần đáp ứng kịp thời vốn cho nền
kinh tế của thành phố , phục vụ nền kinh tế phát triển cao hơn mà cịn góp
phần giúp đỡ đời sống của nhiều bà con vùng nông thôn được cải thiện, qua
đó đã xóa bỏ dần nạn cho vay nặng lãi tại nông thôn, tạo điều kiện tăng nguồn
thu nhập và giải quyết việc làm cho người dân ở độ tuổi lao động.
2
Ngày nay, hệ thống ngân hàng ngày càng phát triển và đa dạng. Sự
cạnh tranh giữa các ngân hàng càng ngày trở nên sơi nổi và quyết liệt hơn. Do
đó, mục tiêu của các nhà quản trị ngân hàng cần phải làm gì để có thể nâng
cao được hiệu quả kinh doanh, đồng thời hạn chế tối thiểu các rủi ro phát sinh
trong quá trình kinh doanh tiền tệ. Để hiệu quả kinh doanh ngày càng cao thì
các hoạt động chủ yếu của ngân hàng như: tình hình huy động vốn, hoạt động
sử dụng vốn mà hoạt động chính là cho vay, mảng dịch vụ của ngân hàng
phải hoạt động ngày càng có hiệu quả, từ đó sẽ tạo nên sức mạnh tổng hợp
làm cho hiệu quả của toàn hệ thống tốt hơn. Cũng như những
ngân hàng
khác, ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cũng cần thực hiện
công việc phân tích hiệu quả hoạt động trên từng lĩnh vực hoạt động của
mình. Từ đó tìm ra những thuận lợi và khó khăn, đồng thời có thể phát hiện ra
những rủi ro để có biện pháp phịng ngừa kịp thời, góp phần nâng cao lợi
nhuận và khả năng cạnh tranh cho Ngân hàng.
Ở Việt Nam có khá nhiều cơng trình nghiên cứu hiệu quả hoạt động của
ngân hàng, song các nghiên cứu có xu hướng tập trung nhiều hơn vào đánh
giá hiệu quả nhưng hầu hết ở mức độ vi mô. Nguyễn Thị Hồng Vinh (2012)
đã ứng dụng phương pháp bao dữ liệu DEA để đánh giá hiệu quả hoạt động
của các NHTM ở Việt Nam. Tác giả đã chỉ ra rằng phần lớn các ngân hàng
hoạt động chưa hiệu quả và việc tái cơ cấu ngân hàng hiện nay là cần thiết.
Cụ thể : HQKT trung bình của 20 NHTM trong giai đoạn 2007-2010 là
76,7%, có nghĩa là để tạo ra sản lượng đầu ra như nhau thì các NHTM này chỉ
sử được 76,7% đầu vào lãng phí 30,4 % đầu ra, kết quả cũng cho thấy HQKT
của NHTM cổ phần cao hơn NHTM nhà nước ( 78,3% so với 63%) Như vậy,
trong giai đoạn này NHTM cổ phần hoạt động có hiệu quả hơn. Điều này cho
thấy, các NHTM cổ phần cạnh tranh hơn trong việc huy động vốn, quản trị rủi
ro tốt hơn, mở thêm nhiều chi nhánh và độ tin cậy cao hơn. Nguyễn Minh
3
Sáng (2013) cũng đã áp dụng phương pháp phân tích DEA để phân tích các
yếu tố tác động đến hiệu quả sử dụng các nguồn lực của các NHTM trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh (TP. HCM). Nghiên cứu đã chỉ ra rằng các
NHTM trên địa bàn TP. HCM vẫn chưa sử dụng tối đa các nguồn lực đầu vào
như nguồn nhân lực, tài sản cố định và tiền gửi khách hàng và quy mô đầu ra
của ngân hàng chưa tương xứng. Tác giả đã ứng dụng mơ hình Tobit để định
lượng các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng nguồn lực của ngân hàng.
Kết quả của ước lượng cho thấy vốn chủ sở hữu/tổng tài sản = -0,421 và nợ
xấu/tổng dư nợ tín dụng = 1,817 với mứ ý nghĩa 10% là hai yếu tố ảnh hưởng
đến hiệu quả sử dụng nguồn lực của các NHTM tại TPHCM. Nguyễn Thị Thu
Thương (2017) nghiên cứu hiệu quả hoạt động của các NHTM trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015, kết quả về phân tích chỉ số MI cho
thấy: Chỉ số MI giảm trung bình cho cả giai đoạn 2011-2015 là 0,9%. Cả hai
chỉ số tiến bộ cơng nghệ và hiệu quả thuần đều có sự gia tăng nhẹ 0,5%. Song
sự gia tăng này không đủ để bù đắp sự sút giảm trong HQKT 1,4%, do đó MI
trong thời kỳ nghiên cứu vẫn bị giảm. MI của năm 2014 có sự giảm mạnh
51,9%. Nguyên nhân của sự sụt giảm này là do chỉ số thay đổi tiến bộ cơng
nghệ chỉ là 47,7% trong khi đó thay đổi của HQKT là 1,008%. Sự thay đổi
ngược chiều về xu hướng giữa hiệu quả kĩ thuật và tiến bộ công nghệ chỉ ra
rằng giai đoạn này các ngân hàng thương mại quan tâm nhiều hơn tới hiệu
quả kĩ thuật. Kết quả này cho thấy tiến bộ cơng nghệ đóng vai trị rất lớn
trong việc giảm thiểu chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận cho các ngân hàng.
Tổng hợp các nghiên cứu cho thấy đến nay chưa có nghiên cứu nào đề
cập một cách đầy đủ và hệ thống đến việc đánh giá hiệu quả hoạt động của
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn của một tỉnh từ góc độ vi mô
và vĩ mô. Việc áp dụng phương pháp DEA và chỉ số Malmquist để đánh giá
hiệu quả hoạt động của các ngân hàng ở phạm vi không gian nghiên cứu của
4
một thành phố vẫn cịn rất hạn chế. Do đó, tôi lựa chọn đề tài: “Đánh giá
hiệu quả hoạt động của các ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn trên địa bàn thành phố Thái Nguyên”
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mục tiêu
- Đánh giá hiệu quả hoạt động của các chi nhánh ngân hàng Agribank
trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên.
- Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động.
- Phân tích những điểm yếu/mạnh, cơ hội/thách thức đối với việc nâng
cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa
bàn thành phố.
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
2.1. Ý nghĩa khoa học
Đây là đề tài có ý nghĩa nghiên cứu và thực tiễn, là tài liệu góp phần
cung cấp thêm cái nhìn khái qt về hiệu quả hoạt động của các ngân hàng
nông nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.
2.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Từ kết quả nghiên cứu đề tài sẽ là nguồn tham khảo khách quan cho
khách hàng, cho ngân hàng chi nhánh thành phố về hiệu quả hoạt động của
các ngân hàng nơng nghiệp: nguồn tài chính, huy động vốn, sử dụng vốn, hoạt
động dịch vụ ngân hàng.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao và mở rộng hoạt động kinh
doanh của từng lĩnh vực, nhằm tạo sức mạnh tổng hợp để nâng cao hiệu quả
hoạt động của ngân hàng.
5
3. Thời gian và địa điểm thực tập
- Thời gian thực tập: từ ngày 10 tháng 01 năm 2020 đến ngày 10 tháng
05 năm 2020.
- Địa điểm: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh
Nam Thái Nguyên
4.
Bố cục của đề tài:
Phần I: Mở đầu
Phần II: Cơ sở lý luận và thực tiễn
Phần III: Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
Phần IV: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Phần V: Kết luận và khuyến nghị
6
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. Một số vấn đề về hiệu quả
1.1. Hiệu quả
1.1.1. Khái niệm:
Hiệu quả trong tiếng Anh gọi là: Efficiency. (Hiệu quả kinh doanh,
TS. Vũ Trọng Nghĩa, Đại học Kinh tế quốc dân)
- Hiệu quả xét ở góc độ kinh tế học vĩ mô:
Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng một
loại hàng hóa mà khơng cắt giảm sản lượng một loại hàng hóa khác. Một nền
kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng sản xuất của nó.
Hiệu quả là khơng lãng phí.
- Hiệu quả xét ở góc độ chung và doanh nghiệp:
Hiệu quả được xác định bởi tỉ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ
ra để đạt được kết quả đó.
Mối quan hệ tỉ lệ giữa chi phí kinh doanh phát sinh trong điều kiện
thuận nhất và chi phí kinh doanh thực tế phát sinh được gọi là hiệu quả xét về
mặt giá.
Là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được
mục tiêu xác định.
Công thức: H = K/C
Trong đó:
H: Hiệu quả
K: Kết quả đạt được
C: Hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả đó
7
1.1.2. Các loại hiệu quả
- Hiệu quả xã hôi, kinh tế, kinh tế - xã hội và kinh doanh
- Hiệu quả đầu tư và hiệu quả kinh doanh
- Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và kinh doanh trên từng lĩnh vực
- Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và dài hạn
Hiệu quả xã hội
- Là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất xã hội
nhằm đạt được các mục tiêu xã hội nhất định.
- Các mục tiêu xã hội đạt càng cao càng tốt:
Giải quyết công ăn, việc làm
Xây dựng cơ sở hạ tầng
Nâng cao phúc lợi xã hội, mức sống và đời sống văn hóa, tinh thần
cho người lao động
Đảm bảo và nâng cao sức khỏe cho người lao động
Cải thiện điều kiện lao động, đảm bảo vệ sinh môi trường.
Hiệu quả kinh tế
- Phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt các mục tiêu kinh tế
của một thời kì nào đó.
- Các mục tiêu kinh tế đạt càng cao càng tốt:
Tốc độ tăng trưởng kinh tế
Tổng sản phẩm quốc nội
Thu nhập quốc dân và thu nhập quốc dân bình quân;
Hiệu quả kinh tế gắn với nền kinh tế thị trường thuần túy và thường
được nghiên cứu ở giác độ quản lí vĩ mơ.
Hiệu quả kinh tế - xã hội
- Phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất xã hội để đạt được
các mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định.
8
- Các mục tiêu kinh tế - xã hội:
Tốc độ tăng trưởng kinh tế
Tổng sản phẩm quốc nộ
Thu nhập quốc dân và thu nhập quốc dân bình quân
Giải quyết công ăn, việc làm…
- Hiệu quả kinh tế - xã hội gắn với nền kinh tế hỗn hợp và được xem xét
ở góc độ quản lý vĩ mô.
Hiệu quả kinh doanh
- Hiệu quả kinh doanh phạm là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các
nguồn lực để đạt được các mục tiêu kinh doanh xác định. Hiệu quả kinh
doanh gắn liền với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chỉ xem xét ở các doanh nghiệp kinh doanh.
Hiệu quả đầu tư
- Hiệu quả đầu tư là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực
để đạt được các mục tiêu đầu tư xác định. Hiệu quả đầu tư gắn với hoạt động
đầu tư cụ thể.
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp
- Phản ánh trình độ lợi dụng mọi nguồn lực để đạt mục tiêu toàn doanh
nghiệp hoặc từng bộ phận của nó;
- Đánh giá khái quát và cho phép kết luận tính hiệu quả của tồn doanh
nghiệp trong một thời kì xác định.
Hiệu quả ở từng lĩnh vực
- Phản ánh trình độ lợi dụng một nguồn lực cụ thể theo mục tiêu đã xác định;
- Hiệu quả ở từng lĩnh vực không đại diện cho tính hiệu quả của doanh
nghiệp, chỉ phản ánh tính hiệu quả sử dụng một nguồn lực cá biệt cụ thể.
Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và dài hạn
- Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn:
9
Là hiệu quả kinh doanh được xem xét, đánh giá ở từng khoảng thời
gian ngắn như: tuần, tháng, quí, năm, vài năm…
- Hiệu quả kinh doanh dài hạn:
Là hiệu quả kinh doanh được xem xét, đánh giá trong từng khoảng thời
gian dài, gắn với các chiến lược, các kế hoạch dài hạn, lâu dài, gắn với quãng
đời tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
- Mối quan hệ biện chứng giữa hiệu quả kinh doanh dài hạn và hiệu quả
kinh doanh ngắn hạn:
Vừa có quan hệ biện chứng với nhau, và có thể mâu thuẫn nhau
Chỉ có thể đánh giá hiệu quả kinh doanh ngắn hạn trên cơ sở đảm bảo
hiệu quả kinh doanh dài hạn
Nếu xuất hiện mâu thuẫn thì chỉ có hiệu quả kinh doanh dài hạn phản
ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. Hiệu quả kinh tế (EE)
Phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực ( nhân lực, vật lực, tài lực) để
đạt các mục tiêu kinh tế của một thời kì nào đó. (Nguyễn Văn Ngọc, Từ điển
Kinh tế học, Đại học Kinh tế Quốc dân )
Hiệu quả kinh tế là phạm trù phải được quan tâm nghiên cứu ở các hai
góc độ vĩ mơ và vi mơ. Cũng vì vậy, nếu xét ở phạm vi nghiên cứu, có:
- Hiệu quả kinh tế của toàn bộ nền kinh tế quốc dân
- Hiệu quả kinh tế ngành
- Hiệu quả kinh tế vùng lãnh thổ
- Hiệu quả kinh tế hoạt động sản xuất kinh doanh.
Muốn đạt được hiệu quả kinh tế quốc dân, hiệu quả kinh tế ngành cũng như
hiệu quả kinh tế vùng lãnh thổ cao, vai trị điều tiết vĩ mơ là cực kỳ quan trọng.
Các chỉ tiêu tính hiệu quả kinh tế
10
Do có nhiều quan niệm khác nhau về cơng thức tính định nghĩa hiệu
quả kinh tế nên ở phương diện lý thuyết cũng như thực tế cũng có thể có
nhiều cách biểu hiện cụ thể khác nhau, có thể sử dụng hai cơng thức đánh giá
hiệu quả phản ánh tính hiệu quả xét trên phương diện giá trị dưới đây:
Tính hiệu quả kinh tế (H) (theo chi phí tài chính)
Với QG là sản lượng tính bằng giá trị và CTC là chi phí tài chính.
Tính hiệu quả kinh tế (H) (theo chi phí kinh doanh )
Với CTT là chi phí kinh doanh thực tế và CPĐ là chi phí kinh doanh
“phải đạt”.
1.3. Hiệu quả kỹ thuật (TE)
Trong mơ hình của Farrell, hiệu quả kỹ thuật là khả năng tạo ra mức
sản lượng cao nhất tại một mức sử dụng đầu vào và cơng nghệ hiện có của
một hộ sản xuất. Hướng tiếp cận biên được sử dụng rất nhiều trong các
nghiên cứu về ứng dụng trong sản xuất và lý thuyết trong những năm qua. Có
2 phương pháp tiếp cận chủ yếu được sử dụng để ước lượng hiệu quả kỹ thuật
là: phương pháp tham số (parametric methods) và phương pháp phi tham số
(non-parametric methods) (Quan Minh Nhựt, 2012)
- Phương pháp phi tham số dựa vào kỹ thuật chương trình tuyến tính
tốn học (mathematical linear progamming) để ước lượng cận biên sản xuất.
Phương pháp này được các nhà nghiên cứu sử dụng với tên gọi phương pháp
phân tích màng bao dữ liệu (data envelopment analysis – DEA.) Phương pháp
DEA xây dựng đường biên sản xuất dựa vào số liệu thu thập của mẫu nghiên
11
cứu bằng cơng cụ lập trình tốn học tuyến tính . Mức hiệu quả đươc đo lường
dưa trên so sánh tương đối với đường biên này (Coelli, 2005). (Quan Minh
Nhựt, 2012)
- Phương pháp tham số: về góc độ kỹ thuật, SFA là phương trình có chứa
tham số, thiết lập mơ hình hiệu năng sản xuất, có hai sai số là sai số thống kê với
phân phối chuẩn và sai số khác liên quan đến tính khơng hiệu quả kỹ thuật với
phân phối khác ( bán chuẩn, grama,…) (Quan Minh Nhựt, 2012)
Ngồi ra, để đánh giá hiệu quả kỹ thuật cịn có thể sử dụng chỉ số năng
suất Malmquist (MI):
- Khi xem xét về phân tích xu hướng thời gian, hầu hết các học giả đều
có xu hướng xem hiệu quả là năng suất tổng hợp (TFP) và sử dụng hàm
khoảng cách (Shephard, 1970) để đo lường sự thay đổi năng suất (hoặc hiệu
quả). Caves et al. (1982) đã áp dụng các chỉ số năng suất từ hàm khoảng cách
của Shephard để làm khung lý thuyết cho việc đo lường năng suất và sự thay
đổi của nó mà sau này trở thành phương pháp tiếp cận chỉ số năng suất
Malmquist. Trong ngành ngân hàng, cách tiếp cận này được áp dụng rộng rãi
để tính tốn những thay đổi về cơng nghệ và tăng năng suất, bao gồm: ( Berg
et al. (1992), Berger and Mester (1997), Grifell-Tatje and Lovell (1997))
- Chỉ số Malmquist (MI) sử dụng dể xác định sự khác biệt hiệu quả giữa
hai đơn vị hoặc một đơn vị trong hai khoảng thời gian. Để ước tính thay đổi
HQKT và thay đổi tiến bộ công nghệ trong giai đoạn nghiên cứu, tác giả sử
dụng chỉ sổ Malmquist phân tích dựa trên tỷ lệ của các sản lượng đầu ra. Chỉ
số Malmquist cho phép so sánh hiệu quả giữa các thời kỳ khác nhau.
- Trong phương pháp DEA, việc ước lượng hiệu quả kỹ thuật được thực
hiện dựa trên một đường giới hạn (frontier) xác định, và do đó, so
hiệu quả giữa hai giai
sánh
đoạn dựa trên hai đường giới hạn khác nhau là rất
phức tạp. Tuy nhiên, nếu quy về cùng một gốc tọa độ thì vấn đề trở nên đơn
12
giản hơn với sự giúp đỡ của các hàm khoảng cách
(distance functions) 2.
Fare và đồng sự (1994) đưa ra mô hình xác định mức thay đổi của năng suất
tổng hợp theo thời gian trong đó một DMU ( đơn vị ra quyết định) bất kỳ sẽ
được nghiên cứu tại hai thời điểm khác nhau t và t+1 (tương ứng với hai
đường frontier khác nhau tại hai thời điểm t và t+1) rồi so sánh sự thay đổi về
năng suất tổng hợp của DMU đó. ( Ngơ Đăng Thành, 2012)
- Cụ thể, trong điều kiện hiệu quả không đổi theo quy mô, chỉ số
Malmquist TFP của DMU A tại thời điểm t (điểm At) so với thời điểm t+1
(At+1) có thể được tính tốn theo trung bình nhân (geometric mean) của hai
chỉ số Malmquist đầu ra (output-based Malmquist index): chỉ số thứ nhất lấy
đường giới hạn tại thời điểm t làm cơ sở tính tốn, chỉ số thứ hai lấy đường
giới hạn thời điểm t+1 làm cơ sở tính tốn. ( Ngô Đăng Thành, 2012)
Nếu áp dụng cho trường hợp hiệu quả thay đổi theo quy mơ, ta có:
Một cách tổng qt:
TFPCH
= (PECH × SECH) × [TECHCH]
Trong đó:
TFPCH: Mức thay đổi của năng suất tổng hợp
EFCH: Mức thay đổi của hiệu quả kỹ thuật
PECH: Mức thay đổi của hiệu quả kỹ thuật thuần
TECHCH: Mức thay đổi của công nghệ
SECH: Mức thay đổi của hiệu quả nhờ quy mô
13
Như vậy, khi M0 hay TFPCH > 1, năng suất tổng hợp của DMU A đã
có sự gia tăng tại thời điểm t+1 so với tại thời điểm t. Nếu M0< 1, ta nói năng
suất tổng hợp của DMU A bị suy giảm trong gian đoạn từ t đến t+1.
2. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động của ngân hàng.
Chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động của ngân hàng bao gồm ( Nguyễn
Việt Hùng, 2008):
a. Phân tích doanh thu
Tỉ lệ từng khoản mục doanh thu:
b. Phân tích chi phí của ngân hàng
Tỷ lệ từng khoản mục chi phí:
c. Phân tích lợi nhuận của ngân hàng
- Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS- Return on sale)
- Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ( ROA-Return on assets)
- Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần ( ROE-Retun on Equity)
- Địn bảy tài chính
d. Phân tích hiệu quả kỹ thuật
14
Sử dụng chỉ số Malmquist đó là các chỉ số phản ánh sự thay đổi của các
độ đo hiệu quả kỹ thuật, tiến bộ công nghệ, hiệu quả thuần, hiệu quả quy mô
và năng suất nhân tố tổng hợp:
TFPCH
= (PECH × SECH) × [TECHCH]
Trong đó:
- TFPCH: đánh giá mức thay đổi của năng suất tổng hợp
- EFCH: đánh giá mức thay đổi của hiệu quả kỹ thuật
- PECH: đánh giá mức thay đổi của hiệu quả kỹ thuật thuần
- TECHCH: đánh giá mức thay đổi của công nghệ
- SECH: đánh giá mức thay đổi của hiệu quả nhờ quy mô
e. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả ngân hàng
Các chỉ tiêu đánh giá bao gồm:
- TE: hiệu quả kĩ thuật
- ROA: tỷ lệ phần trăm lợi nhuận sau thuế trên bình quân tổng giá trị tài
sản, tỷ số này cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của
doanh nbghiệp. Theo đó, tỷ lệ này càng lớn sẽ cho chỉ số hiệu quả cao hơn.
- NPL: nợ xấu trên tổng dư nợ tín dụng Chỉ tiêu này phản ánh rủi ro tín
dụng trong hoạt động của ngân hàng, nếu tỷ lệ này cao có thể đẩy ngân hàng
đến tình trạng phá sản.
- LN(A): logarit tự nhiên của tổng tài sản
- GDPCAP: GDP trên một đầu nguời trong thời kì nghiên cứu
- UNEMPL: tỉ lệ thất nghiệp
- ENNUM: Số lượng các doanh nghiệp trên địa bàn
II. PHÂN TÍCH CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
1. Các nghiên cứu quốc tế
Halkos and Salamouris (2004) sử dụng số liệu panel data đã phân tích
hiệu quả chi phí của 16 ngân hàng thương mại Hy Lạp trong giai đoạn 2000-
15
2004 . Tác giả sử dụng phương pháp DEA hai giai đoạn: Giai đoạn thứ nhất
tác giả sử dụng DEA để đánh giá HQKT, hiệu quả chi phí và hiệu quả phân
bổ, Giai đoạn thứ hai tác giả sử dụng mơ hình Tobit để ước lượng ảnh hưởng
của các nhân tố bên ngoài và bên trong đến hiệu quả của ngân hàng. Kết quả
thu được ở giai đoạn 1: kết quả phân tích DEA chỉ ra rằng các ngân hàng cổ
phần của Hy Lạp có thể tăng hiệu quả chi phí lên trung bình 17,7%, ngồi ra
phi hiệu quả phân bổ luôn cao hơn phi HQKT. Giai đoạn 2:
Các nghiên cứu trong nước
Nguyễn Việt Hùng (2008) sử dụng phương pháp DEA đo lường hiệu
quả hoạt động 32 NHTM Việt Nam giai đoạn 2001 - 2005 với ba biến đầu
vào gồm chi phí trả lương cho nhân viên, tổng vốn huy động, biến đầu ra bao
gồm thu từ lãi và thu ngoài lãi. Tác giả sử dụng phương pháp DEA kết hợp
chỉ số Malmquist với mơ hình hàm sản xuất biên ngẫu nhiên, sau đó hồi quy
với Tobit, kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố như: Ở mức ý nghĩa thống
kê 1%, tỷ lệ tiền gửi - cho vay (DLR = -0,0517) có ảnh hưởng âm đến hiệu
quả kỹ thuật ước lượng được. Điều này có nghĩa là nếu các ngân hàng sử
dụng tốt nguồn vốn huy động thì có thể sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động, hệ số
ước lượng được của biến cho vay so với tổng tài sản có (LOANTA = -0,1434)
ước lượng được ở mức ý nghĩa 1%, kết quả này cho thấy không phải ngân
hàng cho vay càng nhiều thì lại hiệu quả càng cao, kết quả hệ số ước lượng
được của biến NPL = -0,2661 (nợ quá hạn/ tổng dư nợ cho vay) là âm và có ý
nghĩa thống kê ở mức 10% điều này cho ta thấy rằng nếu các ngân hàng sử
dụng không tốt nguồn vốn huy động được và cho vay chạy theo doanh số thì
nguy cơ nợ xấu sẽ tăng và làm giảm hiệu quả hoạt động của các ngân hàng,...
và một số yếu tố khác có ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của các NHTM
trong giai đoạn đó.
16
PHẦN III:
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
I. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố đầu ra, đầu vào cũng
những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các chi nhánh ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.
- Đối tượng điều tra: 3 chi nhánh ngân hàng Agribank trên địa bàn
thành phố Thái Nguyên.
2. Không gian nghiên cứu
Việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh được thực hiện với số
liệu thu thập tại các chi nhánh Agribank trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.
3. Thời gian nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu dựa trên tình hình hoạt động kinh doanh của
Agribank Thái Nguyên giai đoạn 2017 – 2019.
II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Tình hình hoạt động của ngân hàng Agribank Chi nhánh Nam Thái
Nguyên:
Hoạt động huy động vốn: xem xét tình hình biến động nguồn vốn ,
sau đó phân tích tình hình huy động vốn thơng qua các chỉ số tài chính.
Tình hình sử dụng vốn của ngân hàng mà chính yếu là hoạt động tín
dụng: trước hết là tình hình phân bổ nguồn vốn vào các tài sản, sau đó là tín
dụng mà ngân hàng đã cung cấp thông qua các doanh số cho vay, doanh số
thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn và một số chỉ số đánh giá hiệu quả tín dụng của
ngân hàng.
17
Khả năng tạo ra lợi nhuận của ngân hàng thơng qua việc phân tích
thu nhập, chi phí, lợi nhuận của ngân hàng và các chỉ số đánh giá khả năng
sinh lời của ngân hàng.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động: dựa vào chỉ
số MI để đánh giá:
Thay đổi tiến bộ công nghệ
Thay đổi hiệu quả thuần
Thay đổi hiệu quả quy mơ
Thay đổi năng suất nhân tố tổng hợp
Từ đó đưa ra yếu tố ảnh hưởng lớn nhất để làm cơ sở đề xuất phương
pháp gia tăng hiệu quả kinh tế.
- Đưa ra các điểm mạnh/điểm yếu, cơ hội/ thách thức đối với việc thay
đổi hiệu quả của ngân hàng.
- Đề xuất các biện pháp gia tăng hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn thành phố.
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu sơ cấp: Quan sát, trao đổi trực tiếp với các cán bộ quản lí tại
ngân hàng Agribank chi nhánh Nam Thái Nguyên, và một số chi nhánh khác
trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.
- Số liệu thứ cấp: số liệu của các chi nhánh ngân hàng Agribank : Bảng
cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh…cùng các tài liệu, thông
tin từ nhiều nguồn khác như: sách, báo, tạp chí, internet, truyền hình, chun đề
tốt nghiệp của sinh viên các khóa trước…có liên quan đến ngân hàng.
2. Phương pháp phân tích số liệu
Để phân tích tác động của các nhân tố đến hiệu quả hoạt động các chi
nhánh ngân hàng Agribank trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên, tác giả sử
18
dụng nguồn lực của các chi nhánh theo phương pháp phân tích phi tham số
với sự trợ giúp của phần mềm DEAP 2.1, sử dụng chỉ số Malmquist để phân
tích hiệu quả kỹ thuật của các chi nhánh ngân hàng.
3. Phương pháp thống kê
Các số liệu được thống kê giữa các năm để từ đó so sánh và đánh giá.
4. Chỉ số Malmquist
Chỉ số Malmquist (MI) sử dụng dể xác định sự khác biệt hiệu quả giữa
hai đơn vị hoặc một đơn vị trong hai khoảng thời gian. Để ước tính thay đổi
HQKT và thay đổi tiến bộ cơng nghệ trong giai đoạn nghiên cứu, tác giả sử
dụng chỉ số Malmquist phân tích dựa trên tỷ lệ của các sản lượng đầu ra.
Chỉ số thay đổi TFP – Malmquist đo lường sự thay đổi của tổng đầu ra
so với đầu vào. Giả định rằng tương ứng với mỗi thời kỳ t = 1, …, T có cơng
nghệ sản xuất Ht biểu thị cách kết hợp tất cả đầu ra yt có thể được sản suất
bằng cách sử dụng đầu vào xt, nghĩa là:
Ht = [(xt , yt) : xt có thể sản xuất yt]
Giả định rằng Ht thoả mãn một số tiêu chuẩn nhất định để xác định hàm
khoảng cách đầu ra. Hàm khoảng cách đầu ra được xác định theo Ht trong
thời kỳ t như sau:
Hàm khoảng cách
khi và chỉ khi (x , y) H. Hơn nữa
khi và chỉ khi (x , y) nằm trong biên của công nghệ. Để xác
định chỉ số Malmquist, chúng ta cần mô tả bốn hàm khoảng cách như sau:
và
tương ứng là hàm khoảng cách theo đó
các điểm sản xuất được so sánh với công nghệ biên tại thời điểm t và t+1.
và
là hàm khoảng cách đầu ra theo đó
điểm sản xuất được so sánh với công nghệ biên tại các thời điểm khác nhau.
19
Theo Caves, Christensen và Diewert (1982), chỉ số năng suất
Malmquist theo đầu ra được xác định như sau:
Trong đó
đo sự thay đổi năng suất bắt nguồn từ sự thay đổi trong
HQKT trong thời kỳ t tới t+1 với công nghệ thời kỳ t+1 được cho như sau:
Để tránh chọn ngưỡng chuẩn một cách tuỳ tiện, chỉ số thay đổi năng
suất Malmquist theo đầu ra là giá trị trung bình nhân của hai loại chỉ số năng
suất Malmquist ở trên (Fare & cộng sự, 1994):
Chỉ số thay đổi năng suất Malmquist theo đầu ra có thể được phân rã
thành:
Trong đó, số hạng thứ nhất ở vế phải
đo sự thay đổi hiệu
quả tương đối giữa năm t và t+1 trong điều kiện hiệu quả không đổi theo quy
mô. Số hạng thứ hai ở vế phải
thể hiện chỉ số
thay đổi kỹ thuật, tức là sự thay đổi công nghệ biên giữa hai thời kỳ t và t+1
được đánh giá tại xt và xt+1, như vậy ta có: