LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP phát triển TP Hồ Chí Minh - HDBank Chi nhánh Hà Nội” là cơng
trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thu Hương
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình nghiên cứu đề tài luận văn, em đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của tập thể và cá nhân các nhà khoa học. Em
xin chân thành cảm ơn tập thể Lãnh đạo Học viện Hành chính Quốc gia, Khoa Sau
đại học và giảng viên đã giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại
Học viện Hành chính Quốc gia.
Xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Ngọc Thao người hướng dẫn khoa học,
đã tận tình giúp đỡ để Em hồn thành được Luận văn này.
Tuy đã có nhiều cố gắng và nhiệt huyết để nghiên cứu hồn thiện luận văn
nhưng khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến q báu của Q thầy cơ và các bạn để bản thân được hoàn thiện hơn.
Để đáp lại sự quan tâm đó, Em sẽ cố gắng vận dụng các kiến thức đã được
trang bị vào thực tiễn công việc một cách có hiệu quả, góp phần xây dựng và phát
triển Đơn vị công tác được tốt hơn.
Xin trân trọng cảm ơn.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2020
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thu Hương
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................7
1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ......................................................7
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ..............................................................................7
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................................7
1.1.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng .........................................................................9
1.1.4. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng .................................................................10
1.1.5. Tác động của rủi ro tín dụng đến ngân hàng thương mại ............................11
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng...................................................................................12
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ...............................................................12
1.2.2. Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng...................................................................12
1.2.3. Vai trị của quản trị rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thương mại .............14
1.2.4 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng .................................................................15
1.2.5 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.......................23
1.2.6. Nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
.........................................................................................................................28
1.3. Kinh nghiệm QTRRTD của một số NHTM và bài học cho HDBank ............32
KẾT LUẬN CHƯONG 1......................................................................................38
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NHTMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - CHI NHÁNH
HÀ NỘI ................................................................................................................39
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - Chi
nhánh Hà Nội. .......................................................................................................39
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................39
2.1.2. Mơ hình tổ chức ..........................................................................................41
2.1.3. Tình hình hoạt động tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí
Minh - Chi nhánh Hà Nội từ năm 2017 -2020......................................................42
2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank Chi nhánh Hà Nội từ năm
2017 - 2020 ...........................................................................................................50
LỤCChi nhánh Hà Nội..........................50
2.2.1. Tình hình rủi ro tín dụng củaMỤC
HDBank
2.2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank Chi nhánh Hà Nội. ...........57
2.3. Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank Chi nhánh Hà Nội....76
2.3.1. Những kết quả đạt được ..............................................................................76
2.3.2. Những tồn tại trong cơng tác quản trị rủi ro tín dụng..................................80
KẾT LUẬN CHƯONG II .....................................................................................87
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH HÀ NỘI - NGÂN HÀNG TMCP PHÁT
TRIỂN TP HỒ CHÍ MINH ................................................................................88
3.1. Định hướng quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh Hà Nội – Ngân hang
TMCP phát triển TP. Hồ Chí Minh ......................................................................88
3.1.1. Những cơ hội và thách thức đối với HDBank Chi nhánh Hà Nội trong điều
kiện hội nhập.........................................................................................................88
3.1.2. Định hướng phát triển tín dụng tại HDBank Chi nhánh Hà Nội .................89
3.1.3. Định hướng quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank Chi nhánh Hà Nội...........90
3.2. Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank Chi nhánh
Hà Nội ...................................................................................................................91
3.2.1. Nâng cao năng lực quản trị điều hành của chi nhánh..................................91
3.2.2. Tăng cường hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ trong quản trị rủi ro tín
dụng ở cấp chi nhánh ............................................................................................94
3.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của chi nhánh...................................97
3.2.4. Đầu tư hệ thống công nghệ thông tin hiện đại...........................................100
3.2.5. Các biện pháp về mặt quy trình, cơ chế, chính sách tín dụng ...................101
3.2.6. Các giải pháp khác ....................................................................................105
3.3. Một số kiến nghị với cơ quan quản trị nhà nước..........................................111
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ...........................................................................111
3.3.3. Kiến nghị với HDBank Hội sở chính ........................................................115
KẾT LUẬN CHƯONG III..................................................................................118
KẾT LUẬN .........................................................................................................1190
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................1212
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng số lượng tiền gửi huy động từ 2017 - 2020......................................42
Bảng 2.2: Tình hình hoạt động tín dụng tại chi nhánh giai đoạn 2017 - 2020...........45
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................................48
Bảng 2.4: Tình hình phân loại nhóm nợ ....................................................................50
Bảng 2.5: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Chi nhánh...................................................52
Bảng 2.6: Bảng trích lập dự phịng rủi ro tín dụng đến 30/6/2020 ............................54
Bảng 2.7: So sánh các tỷ lệ về RRTD của Chi nhánh Hà Nội với tồn hàng ............55
Bảng 2.8: Chấm điểm tín dụng Khách hàng..............................................................65
Bảng 2.9: Thang điểm xếp hạng tín dụng khách hàng...............................................67
Bảng 2.10: Phân loại rủi ro theo xếp hạng tín dụng ..................................................68
Bảng 2.11: Tổng hợp điểm phi tài chính của Công ty X ...........................................70
Bảng 2.12: Xếp loại khách hàng của HDBank chi nhánh Hà Nội tháng 6/2020 .......70
Bảng 2.13: Thẩm quyền phán quyết tín dụng của HDBank Chi nhánh Hà Nội ........72
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Huy động vốn theo đối tượng khách hàng từ 2017 - 2020.......................44
Biểu đồ 2: Huy động vốn theo kỳ hạn huy động từ 2017 - 2020...............................44
Biểu đồ 3: Dư nợ cho vay theo thời hạn ....................................................................46
Biểu đồ 4: Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng...............................................46
Biểu đồ 5: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh ..........................................49
Biểu đồ 6: So sánh tỉ lệ nợ q hạn, nợ xấu nợ khó địi năm 2017............................55
Biểu đồ 7: So sánh tỉ lệ nợ quá hạn, nợ xấu nợ khó địi năm 2018............................56
Biểu đồ 8: So sánh tỉ lệ nợ quá hạn, nợ xấu nợ khó đòi năm 2019............................56
DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Diễn giải
HĐQT
Hội đồng quản trị
HĐTD
Hội đồng tín dụng
HĐTDCS
Hội đồng tín dụng cơ sở
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
PGĐ QLKH
Phó giám đốc Quản trị khách hàng
PGĐ QLRR
Phó giám đốc Quản trị rủi ro
QTRRTD
Quản trị rủi ro tín dụng
RRTD
Rủi ro tín dụng
STK/GTCG
Sổ tiết kiệm / Giấy tờ có giá
TCTD
Tổ chức tín dụng
TMCP
Thương mại cổ phần
TSĐB
Tài sản đảm bảo
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Xu hướng tự do hố thị trường tài chính tạo ra cơ hội cho các Ngân hàng
thương mại (NHTM) mở rộng hoạt động trên tồn thế giới, giúp lưu thơng tiền tệ,
giúp cho các ngân hàng, định chế tài chính hạn chế, kiểm soát được những tổn
thương do những thay đổi kinh tế nội thương, khu vực và quốc tế. Tuy nhiên, cạnh
tranh giữa các tổ chức tài chính trên phạm vi tồn cầu cũng tạo ra một thị trường tài
chính rủi ro hơn. Trong bối cảnh đó, khơng một ngân hàng hay tổ chức tài chính
nào có thể tồn tại lâu dài mà khơng có hệ thống quản trị rủi ro hữu hiệu. Việc xây
dựng một hệ thống quản trị nói chung và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng có vai trị
sống cịn đối với hoạt động ngân hàng.
Cùng với xu hướng việc phát triển cơng nghệ số hóa trong ngành tài chính để
đa dạng hóa cung cấp dịch vụ thì hoạt động tín dụng hiện nay đóng vai trị quan
trọng đối với các NHTM Việt Nam, nó mang lại thu nhập chính (50% thu nhập từ
hoạt động tín dụng) cho các NHTM. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng là hoạt động
chứa đựng nhiều rủi ro nhất hiện nay. Vì vậy, hồn thiện chính sách quản trị rủi ro
tín dụng là góp phần giảm thiểu rủi ro tín dụng, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động của các NHTM.
Khi gặp rủi ro tín dụng, ngân hàng khơng thu vốn tín dụng đã cấp và lãi cho
vay, nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động đến hạn, điều này
làm cho ngân hàng mất cân đối thu chi, khi khơng thu được nợ thì vịng quay vốn
tín dụng giảm làm cho ngân hàng kinh doanh khơng hiệu quả. Ngân hàng thường
rơi vào tình trạng mất khả năng thanh khoản, làm mất lòng tin người gửi tiền, ảnh
hưởng đến uy tín của ngân hàng, bị cấp trên khiển trách. đối với cấp dưới, do gặp
phải rủi ro tín dụng nên khơng có tiền trả lương cho nhân viên vì thế những người
có năng lực sẽ thun chuyển cơng tác, gặp khó khăn cho ngân hàng.
HDBank Chi nhánh Hà Nội vượt qua mọi khó khăn thách thức, khơng ngừng
phát triển ổn định và bền vững. Đặc biệt là đã củng cố được vị thế, uy tín đối với
2
khách hàng trong và ngoài nước, nhiều lĩnh vực nghiệp vụ của Chi nhánh Hà Nội đã
có sự phát triển và đứng đầu trong tồn hệ thống.
Vì thế, việc chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
phát triển TP Hồ Chí Minh - HDBank Chi nhánh Hà Nội” cho luận văn tốt
nghiệp là rất cần thiết, với mong muốn hồn thiện lý luận chun mơn của bản
thân, tiếp cận nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro tín dụng và bước đầu đề xuất
một số giải pháp hồn thiện chính sách quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank Chi
nhánh Hà Nội, góp phần nâng cao quản trị rủi ro hoạt động tín dụng trong điều
kiện tồn cầu hóa.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Quản trị rủi ro tín dụng là đề tài nhận được rất nhiều sự quan tâm của các tổ
chức tín dụng, chuyên gia kinh tế đầu ngành và các cá nhân. Việt Nam hiện nay đã
có nhiều cơng trình nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng tại nhiều Ngân hàng
TMCP. Các cơng trình đều muốn làm rõ các vấn đề nội tại liên quan, tìm kiếm giải
pháp hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất, do vậy đã đóng góp rất lớn vào cơng tác xây
dựng nền tảng lý luận, định hướng phát triển kinh doanh trên cơ sở quản trị rủi ro
tín dụng hiệu quả. Các đề tài nghiên cứu tiêu biểu liêu quan đến đề tài như:
Nguyễn Tuấn Anh (2015), Giải pháp xử lý nợ quá hạn tại ngân hàng thương
mại cổ phần Bắc Á - Chi nhánh Hà Nội, Luận văn thạc sỹ, Đại học thương mại”.
Luận văn đề cập tới những vấn đề lý luận về nợ quá hạn của NHTM trong nền kinh
tế thị trường, đánh giá thực trạng nợ quá hạn và xử lý nợ quá hạn tại ngân hàng
TMCP Bắc Á – chi nhánh Hà Nội, đánh giá những kết quả đạt được và nguyên
nhân. Giải pháp được đưa ra trong đề tài bao gồm: Hoàn thiện hệ thống thông tin
khách hàng; Tăng cường công tác kiểm tra kiểm tốn nội bộ; Tăng cường cơng tác
nghiên cứu khách hàng; Tăng cường công tác kiểm tra giám sát khách hàng vay
vốn; Khuyến khích cán bộ tín dụng khơng ngừng tự đào tạo; Cung cấp dịch vụ tư
vấn kinh doanh cho khách hàng; Chú trọng công tác tư tưởng cho đôi ngũ khách
hàng; Nâng cao năng lực thẩm định cho đội ngũ cán bộ tín dụng; Ngân hàng khuyến
khích khách hàng mở tài khoản tại ngân hàng; Đa dạng hóa các biện pháp xử lý nợ
3
quá hạn; Biện pháp xử lý nợ quá hạn; Tạo điều kiện để cổ đông là khách hàng nợ
được chuyển nhượng cổ phần cho người thứ ba sắn sàng mua cổ phiếu để trả nợ
ngân hàng.
Ngô Thanh Nam (2016), Thực trạng và giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - CN Thăng Long, Luận văn Thạc sĩ
kinh tế. Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng - Học viện Tài chính. Luận văn hệ
thống hóa lý luận cơ bản về nợ xấu và xử lý nợ xấu trong hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng thương mại. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải
pháp hồn thiện cơng tác xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam - chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2012-2015.
Phạm Thị Lan Anh (2017), Tăng cường năng lực quản lý nợ xấu tại Agribank
Hải Phòng. Luận văn thạc sỹ, Đại học thương mại. Qua nghiên cứu thực tiễn tại
Agribank Hải Phòng, luận văn đã chỉ ra được những hạn chế và nguyên nhân để từ
đó đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý nợ xấu, nhằm nâng cao khả năng cạnh
tranh và tính bền vững trong hoạt động cho vay của Agribank Hải Phòng trong điều
kiện những năm tiếp theo.
Phân tích của NCS.Nguyễn Thị Gấm, ThS. Nguyễn Thanh Tùng, ThS. Phạm
Quang Hưng (2017), “Quản trị RRTD đối với doanh nghiệp tại các ngân hàng
thương mại Việt Nam”, đã phân tích thực trạng quản trị RRTD đối với doanh nghiệp
từ đó đưa ra các biện pháp giúp tăng cường quản trị RRTD đối với doanh nghiệp tại
ngân hàng thương mại.
Nhận định của ThS. Nguyễn Thị Kim Nhung, ThS. Phạm Thị Thu Hiền,
ThS. Nguyễn Thị Thúy Quỳnh – Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái
Nguyên (2017), “Một số vấn đề về RRTD của ngân hàng thương mại”, đã đưa ra
định nghĩa về RRTD, nguyên nhân và hệ quả của RRTD gây ra, các chỉ tiêu đánh
giá RRTD, các biện pháp phòng ngừa RRTD, các biện pháp xử lý RRTD đã xảy ra
và các quy định liên quan đến phòng, ngừa RRTD tại Việt Nam.
Nghiên cứu của PGS,TS. Nguyễn Hữu Tài, ThS. Nguyễn Thu Nga (2017),
“Ảnh hưởng của RRTD đến hiệu quả kinh doanh ngân hàng từ cách tiếp cận phi
4
tham số”, đã đưa ra các cở sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của NHTM, đưa ra các
phương pháp nghiên cứu theo các mơ hình, từ đó ra các kiến nghị đối với Chính phủ
và NHNN.
Chí Hồng (2017), Xử lý nợ xấu và các giải pháp đặt ra. Thời báo tài chính
online.
/>
xau-va-nhung-giai-phap-dat-ra-117912.html.
Bài báo đã nêu thực trạng xử lý nợ xấu hiện nay, đưa ra một số giải pháp chung
như xử lý được tài sản bảo đảm (TSBĐ), cần có biện pháp quyết liệt để xác định số
thực về quy mô và cơ cấu của nợ xấu hiện nay, xử lý nghiêm hành vi che giấu nợ
xấu.
Thu Hạnh (2018), Xử lý nợ xấu – Triệt bệnh từ gốc. />Bài báo đề cập tới năm 2018 sẽ là năm đặc biệt quan trọng với ngành ngân hàng
khi tập trung triển khai Nghị quyết 42/2017/QH14 về thí điểm xử lý nợ xấu tại các
tổ chức tín dụng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng.
Bài báo nhận diện những bất cập và những giải pháp giải quyết triệt để nợ xấu.
Quản trị rủi ro tín dụng là đề tài nhận được rất nhiều sự quan tâm của các tổ
chức tín dụng, chuyên gia kinh tế đầu ngành và các cá nhân. Việt Nam hiện nay đã
có nhiều cơng trình nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng tại nhiều Ngân hàng
TMCP. Các cơng trình đều muốn làm rõ các vấn đề nội tại liên quan, tìm kiếm giải
pháp hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất, do vậy đã đóng góp rất lớn vào công tác xây
dựng nền tảng lý luận, định hướng phát triển kinh doanh trên cơ sở quản trị rủi ro
tín dụng hiệu quả.
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
• Mục đích
Mục đích của luận văn là tìm kiếm giải pháp nhằm tăng cường cơng tác quản trị rủi
ro tín dụng tại ngân hàng TMCP phát triển TP Hồ Chí Minh - HDBank Chi nhánh
Hà Nội.
5
• Nhiệm vụ của luận văn
Thứ nhất, Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro
ngân hàng thương mại, tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng và kinh nghiệm quản trị rủi
ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại và đưa ra bài học cho Việt Nam.
Thứ hai, Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP phát triển TP Hồ Chí Minh - HDBank Chi nhánh Hà Nội, tập
trung phân tích làm rõ tồn tại và nguyên nhân qua đó tìm kiếm giải pháp.
Thứ ba, Dựa trên cơ sở kết quả nghiên cứu của đề tài, đánh giá tồn tại bất cập
để có khuyến nghị đến Ban lãnh đạo chi nhánh nhằm tổ chức thực hiện tăng cường
công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP phát triển TP Hồ Chí Minh HDBank Chi nhánh Hà Nội.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
• Đối tượng nghiên cứu:
Quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank chi nhánh Hà Nội.
• Phạm vi nghiên cứu:
Khơng gian: Ngân hàng TMCP phát triển TP Hồ Chí Minh - HDBank
Chi nhánh Hà Nội.
Thời gian: Phân tích cách thức nhận dạng, đo lường và quản trị rủi ro tín
dụng của Ngân hàng TMCP phát triển TP Hồ Chí Minh - HDBank Chi nhánh Hà
Nội năm 2017 - 2020
Nội dung: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP phát triển TP Hồ Chí
Minh - HDBank chi nhánh Hà Nội từ năm 2017 - 2020.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn
Luận văn sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết
hợp Phương pháp nghiên cứu cụ thể như: Phương pháp so sánh, phương pháp phân
tích và tổng hợp, logic...
Nghiên cứu thực tiễn thông qua việc quan sát, mô tả,.. dựa trên số liệu tình
hình hoạt động tín dụng của năm 2017 - 2020 sử dụng các phương pháp so sánh, đối
chiếu kết quả giữa các năm để phân tích q trình hoạt động Quản trị rủi ro tín dụng
6
của Chi nhánh. Bên cạnh đó dựa vào quan sát học hỏi quy trình tín dụng để phân
tích những ưu điểm và hạn chế của việc cấp tín dụng tại Chi nhánh.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn:
Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần hệ thống hóa, làm rõ thêm cơ
sở lý luận về quản trị rui ro tín dụng của ngân hàng nói chung và tại các chi
nhánh nói riêng.
Với việc phịng ngừa hạn chế rủi ro tín dụng là vấn đề khó khăn phức tạp.
Rủi ro tín dụng thường khó kiểm sốt và dẫn đến những thiệt hại, thất thoát về vốn
và thu nhập của ngân hàng. Vấn đề về quản trị rủi ro tín dụng đã trở lên cấp thiết
khi có các con số về nợ xấu được công bố. Do vậy kết quả nghiên cứu của luận văn
sẽ nhận diện được các hạn chế trong việc quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank Chi
nhánh Hà Nội. Qua đó có các kiến nghị lên Ngân hàng HDBank và Ngân hàng nhà
nước nhằm đẩy mạnh công tác quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank Chi nhánh Hà
Nội nói riêng và hệ thống ngân hàng nói chung
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn gồm 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng ở
NHTM.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP phát
triển TP Hồ Chí Minh - Chi nhánh Hà Nội.
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Chi
nhánh Hà Nội - Ngân hàng TMCP phát triển TP Hồ Chí Minh.
7
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro được định nghĩa là những bất trắc có thể dẫn tới thua lỗ hoặc thiệt
hại về lợi nhuận. Rủi ro là khả năng xảy ra các biến cố không lường trước, khi rủi ro
xảy ra sẽ làm cho kết quả thực tế khác kết quả kì vọng theo kế hoạch. Rủi ro trong hoạt
động kinh doanh ngân hàng là những tổn thất có thể xảy ra mà ngân hàng không lường
trước được, trong phạm vi không gian và thời gian nhất định.
Theo Ủy ban Basel (1999) thì “rủi ro tín dụng (RRTD) được định nghĩa là
khả năng mà khách hàng vay hoặc bên đối tác khơng thực hiện được các nghĩa vụ của
mình theo các điều khoản đã thỏa thuận”. Theo như cách định nghĩa này thì rủi ro tín
dụng của ngân hàng là người vay không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ theo các điều
khoản đã ghi trong hợp đồng tín dụng.
Theo khoản 1, Điều 3 Thông tư 02/2013/TT-NHNN: “RRTD là tổn thất
có khả năng xảy ra đối với nợ của Tổ chức tín dụng (TCTD), chi nhánh ngân hàng
nước ngồi do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện một
phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”
Rủi ro tín dụng là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây tổn thất và ảnh
hưởng nghiêm trọng đến chất lượng kinh doanh ngân hàng. Rủi ro tín dụng gắn liền
với hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng thương mại - hoạt động tín dụng. Các
khoản cho vay thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản có của ngân hàng thương
mại, mang lại phần lớn thu nhập cho ngân hàng, song cũng mang lại những thiệt hại
nặng nề, có khi dẫn đến phá sản ngân hàng. Các NHTM ln tìm các biện pháp để
ngăn ngừa, hạn chế RRTD.
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy theo mục đích, yêu cầu
nghiên cứu. Tùy theo tiêu chí phân loại mà người ta chia rủi ro tín dụng thành các
loại khác nhau. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được chia
thành các loại sau đây:
8
❖ Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm:
• Rủi ro lựa chọn: rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá và phân tích tín
dụng, phương án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân hàng.
• Rủi ro bảo đảm: rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như mức cho
vay, loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo.
• Rủi ro nghiệp vụ: rủi ro liên quan đến công tác quản trị khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý
các khoản vay có vấn đề.
❖ Rủi ro danh mục là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những
hạn chế trong quản trị danh mục cho vay của ngân hàng, được phân thành:
• Rủi ro nội tại: Xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của khách
hàng vay vốn, lĩnh vực kinh tế.
• Rủi ro tập trung: Rủi ro do ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều vào
một số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định
hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
Rủi ro
tín dụng
Rủi ro
giao dịch
Rủi ro
lựa chọn
Rủi ro
bảo đảm
Rủi ro
danh mục
Rủi ro
nghiệp vụ
Rủi ro
nội tại
Hình 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng
Rủi ro
tập trung
9
1.1.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
❖ Rủi do tín dụng ngân hàng mang tính chất gián tiếp
Đặc điểm này xuất phát từ nguyên nhân là trong quan hệ tín dụng, ngân hàng
chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng trong một thời gian nhất định nên
những thiệt hại, thất thoát về vốn xẩy ra trước hết là trong quá trình sử dụng vốn của
khách hàng. Biểu hiện rõ ràng của đặc điểm này là trong thực tế, ngân hàng thường
là biết sau cũng như không đầy đủ và chính xác những khó khăn, thất bại trong hoạt
động kinh doanh của khách hàng có thể gây ra rủi ro tín dụng.
Xuất phát từ đặc điểm này, biện pháp phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
muốn hiệu quả cần tập trung nghiên cứu các thông tin về khách hàng, thiết lập hệ
thống thông tin theo dõi dấu hiệu rủi ro, xây dựng và đảm bảo mối quan hệ mimh
bạch giữa cán bộ tín dụng và khách hàng vay vốn.
❖ Rủi ro tín dụng ngân hàng có tính chất đa dạng và phức tạp
Đây là đặc điểm tất yếu của rủi ro tín dụng do đặc trưng ngân hàng là trung
gian tài chính kinh doanh tiền tệ. Đặc điểm này cũng là hệ quả của đặc điểm thứ
nhất vì mối liên hệ gián tiếp với rủi ro tín dụng khiến sự đa dạng và phức tạp của rủi
ro tín dụng ngân hàng càng thể hiện rõ hơn.
Nhận thức và vận dụng quan điểm này, khi thực hiện phòng ngừa rủi ro cần
áp dụng đồng bộ nhiều biện pháp, không chủ quan với bất cứ một dấu hiệu rủi ro
nào để đưa ra biện pháp cho phù hợp.
❖ Rủi ro tín dụng ngân hàng có tính tất yếu vì nó ln ln gắn liền với sự
vận động của nền kinh tế thị trường
Trong nền kinh tế thị trường, người sản xuất kinh doanh không thể biết trước
được thị trường sẽ tiêu thụ sản phẩm của họ vói số lượng là bao nhiêu và giá cả như
thế nào, vì vậy chỉ khi họ sản xuất xong và đưa sản phẩm vào thị trường tiêu thụ họ
mới biết họ thành công hay thất bại. Nếu thành công họ sẽ trả nợ cho ngân hàng
đúng hạn, nếu thất bại việc trả nợ sẽ khó khăn và gây rủi ro cho ngân hàng cho vay.
Do đó ngân hàng cần chủ động có các biện pháp tích hợp xử lý vấn đề thơng tin
khơng cân xứng để đối phó vói rủi ro.
10
1.1.4. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng
1.1.4.1. Nguyên nhân từ phía NHTM bao gồm.
Cán bộ tín dụng cịn yếu kém về năng lực, thiếu kinh nghiệm thực tế, chậm
phát hiện những nguy cơ rủi ro tiềm ẩn dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay.
Một bộ phận nhỏ cán bộ tín dụng bị sa sút về phẩm chất, đạo đức nghề
nghiệp đã gây thiệt hại kinh tế cho ngân hàng.
Công tác tổ chức, giáo dục, thanh tra, kiểm tra kiểm sốt của hệ thống ngân
hàng cịn chưa đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ nên chậm phát hiện và xử lý kịp
thời những trường hợp vị phạm.
Do sự cạnh tranh giữa các ngân hàng nên một số ngân hàng đã nới lỏng điều
kiện cho vay nên việc xem xét và thực hiện bảo đảm tiền vay không đúng quy định.
1.1.4.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng.
Một số khách hàng lợi dụng kẽ hở của pháp luật để tính tốn lừa đảo,
móc ngoặc, vi phạm pháp luật hoặc sử dụng vốn sai mục đích, vay khơng có ý định
trả nợ gây thất thoát tài sản của ngân hàng.
Doanh ngiệp sản xuất kinh doanh kém hiệu quả, giá thành cao, kinh
doanh chủ yếu bằng vốn của ngân hàng nên gặp rủi ro cao.
Tình hình tài chính của các doanh nghiệp thường khơng minh bạch gây
khó khăn trong phân tích tín dụng, đánh giá doanh nghiệp dẫn đến đánh giá sai về
doanh nghiệp.
Một số doanh nghiệp sử dụng sai mục đích, nguồn tiền vay không được
dùng để phát triển sản xuất, kinh doanh mà cho các mục đích khác gây thất thoát
tiền vốn, mất khả năng trả nợ vay...
1.1.4.3. Nguyên nhân khác
Do điều kiện tự nhiên gây ra như thiên tai, hạn hán, lũ lụt... gây khó khăn cho
q trình sản xuất kinh doanh, làm giảm lợi nhuận, gây khó khăn về tài chính, dẫn
đến việc trả nợ gốc và lãi không đúng hạn. Đây là những nguyên nhân gây ra nợ xấu
vượt tầm kiểm soát và mong đợi của bản thân hệ thống NHTM và các chủ thể vay
vốn, vì vậy những mất mát này cần được chia sẻ của Nhà nước và xã hội.
11
Do sự thay đổi cơ chế chính sách của Nhà nước. Chính sự thay đổi này có thể
gây ảnh hưởng xấu đến thị trường tiêu thụ sản phẩm, chiến lược sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp nên ảnh hưởng đến công tác thu nợ của ngân hàng.
Do cơ chế thị trường: bản thân của thị trường là luôn vận động nên các dự
đốn, dự báo đều có sai số dẫn đến có những quyết định sai lầm kéo theo gây rủi ro
trong hoạt động kinh doanh. Bên cạnh đó, thị trường ln có tính cạnh tranh nếu tận
dụng được thế mạnh thì tồn tại và phát triển cịn ngược lại thì doanh nghiệp khó tồn
tại gây khó khăn trong cơng tác thu nợ của ngân hàng.
1.1.5. Tác động của rủi ro tín dụng đến ngân hàng thương mại
Tín dụng ln mang lại nguồn thu lớn cho hoạt động ngân hàng, tuy nhiên
cũng chứa dựng rủi ro nhiều nhất và gây hậu quả nặng nề nhất đối với hoạt động của
ngân hàng vì các khoản cho vay thường tỷ lệ lớn trong tổng tài sản và tạo ra từ 1/2
đến 2/3 nguồn thu nhập cho ngân hàng.
Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín của ngân hàng: việc một ngân hàng có mức
độ rủi ro cao thường được báo chí nêu lên và lan truyền trong dân chúng, không
một ai muốn gửi tiền vào một ngân hàng mà ngân hàng đó có tỷ lệ nợ quá hạn, nợ
xấu vượt quá mức cho phép, có chất lượng tín dụng khơng tốt và gây ra nhiều vụ
thất thoát lớn.
Rủi ro làm ảnh hưởng tới khả năng thanh toán của ngân hàng: Hoạt động chủ
yếu của ngân hàng là nhận tiền gửi và cho vay, nếu các khoản tín dụng gặp rủi ro thì
việc thu hồi nợ vay sẽ gặp nhiều khó khăn, trong khi đó các khoản tiền gửi vẫn phải
thanh tốn đúng hạn. Khi người rút tiền tăng lên sẽ dẫn đến kết quả là ngân hàng
gặp khó khăn về thanh khoản.
Rủi ro làm giảm lợi nhuận của ngân hàng: Rủi ro tín dụng làm cho doanh thu
thấp sẽ dẫn đến lợi nhuận thấp, thậm chí là lỗ. Hơn nữa kể cả trường hợp khơng lỗ thì
do rủi ro tín dụng cao cũng dẫn đến phải tăng trích lập dự phịng rủi ro khiến cho lợi
nhuận cịn lại càng thấp, thậm chí là trích dự phịng hết cả phần lợi nhuận trước thuế.
Rủi ro có thể làm phá sản ngân hàng: Nếu rủi ro xảy ra ở mức độ ngân hàng
khơng có khả năng ứng phó thì sẽ gây phản ứng dây chuyền trong dân chúng, dân
12
chúng sẽ đổ xô đến ngân hàng rút tiền gửi và ngân hàng khơng cịn khả năng thanh
tốn sẽ đi đến phá sản.
Rủi ro làm giảm khả năng hội nhập: Khi tỷ lệ nợ xấu cao, NHTM không thể
công khai thực trạng tài chính của mình. Do vậy làm mất lòng tin của các khách
hàng, bạn hàng trong nước và quốc tế, từ đó sẽ làm giảm cơ hội chiếm lĩnh thị trường
tài chính tiền tệ.
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
Theo Uỷ ban Basel thì “Quản trị rủi ro tín dụng (QTRRTD) là việc thiết lập cơ
chế nhận biết, đo lường, quản trị và kiểm soát được các rủi ro hiện tại và rủi ro tiềm ẩn
trong hoạt động tín dụng một cách đầy đủ, nhằm tối đa hoá lợi nhuận được điều chỉnh
theo yếu tố rủi ro bằng cách duy trì mức độ RRTD trong phạm vi chấp nhận được”
Như vậy, Quản trị rủi ro tín dụng là q trình xây dựng và thực thi các chiến
lược, chính sách quản trị rủi ro về việc đánh giá rủi ro, đo lường rủi ro, kiểm soát rủi
ro để nhằm tối đa hố lợi nhuận trong phạm vi mức rủi ro có thể chấp nhận.
1.2.2. Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng
Tùy thuộc vào yêu cầu quản trị và tổ chức quản trị rủi ro mơ hình quản trị rủi ro
tín dụng gồm có mơ hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung và mơ hình phân tán.
❖ Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung
Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung được hiểu là công tác quản trị rủi
ro của ngân hàng được tập trung ở hội sở chính hoặc theo vùng, miền. Các chi
nhánh chỉ thẩm định sơ qua hoặc scan hồ sơ về hội sở chính để ra quyết định. Mơ
hình này tách biệt độc lập giữa 3 chức năng; Chức năng kinh doanh, chức năng
quản trị rủi ro và chức năng tác nghiệp. Điểm căn bản trong mơ hình quản trị RRTD
tập trung là sự tách sự tách biệt một cách độc lập giữa ba khối (3 chức năng): khối
kinh doanh, khối quản trị rủi ro và khối xử lý nội bộ
Khối kinh doanh: gồm các bộ phận có chức năng kinh doanh, đưa ra các
quyết định có rủi ro, giao dịch trực tiếp với khách hàng. Khối kinh doanh có trách
nhiệm thực hiện các chính sách, quy trình quản trị rủi ro của ngân hàng
13
Khối quản trị rủi ro: gồm các bộ phận có chức năng quản trị rủi ro của ngân
hàng thực hiện xây dựng chiến lược, chính sách, quy trình quản trị rủi ro, quy trình
nhận dạng, đo lường, theo dõi kiểm soát, báo cáo rủi ro và đề xuất mức rủi ro trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Khối xử lý nội bộ: gồm các bộ phận có chức năng kiểm sốt hồ sơ pháp lý
của khách hàng và thiết lập hồ sơ cấp tín dụng, kiểm sốt điều kiện tín dụng trước
khi giải ngân, thông báo nhắc nhở lịch trả nợ gốc và lãi, cập nhật lưu trữ hồ sơ tín
dụng, quản trị hồ sơ tài sản đảm bảo.
• Ưu điểm của mơ hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung:
Quản trị rủi ro một cách hệ thống trên quy mơ tồn ngân hàng, đảm bảo tính
minh bạch và hiệu quả. Bởi với mơ hình này: Tránh được tình trạng “vừa đá bóng
vừa thổi cịi” của hoạt động tín dụng; Giảm được rủi ro chủ quan từ phía đơn vị
kinh doanh quyết định mang tính cá nhân, cố tình làm sai.
Nâng cao được tính hiệu quả, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng.
Theo mơ hình này bộ phận kinh doanh giảm công việc xử lý nghiệp vụ do đó họ
dồn thời gian sức lực vào hoạt động kinh doanh nên tăng hiệu quả kinh doanh. Đội
ngũ cán bộ thẩm định và phê duyệt được chuyên nghiệp nên công tác thẩm định,
phê duyệt sẽ trở nên hiệu quả, chính xác và khách quan. Việc đôn đốc thu hồi nợ
của bộ phận chuyên trách sẽ giúp nâng cao ý thức trả nợ của khách hàng.
Thiết lập và duy trì mơi trường Quản trị rủi ro đồng bộ, phù hợp với quy
trình quản trị gắn với hoạt động của các bộ phận kinh doanh nâng cao năng lực
nhận diện, đo lường và giám sát rủi ro tín dụng và là cơ sở thiết lập chính sách Quản
trị rủi ro tồn ngân hàng.
Mơ hình Quản trị rủi ro tập trung thích hợp với ngân hàng quy mơ lớn.
• Nhược điểm:
Thứ nhất, Việc xây dựng và triển khai mơ hình quản trị tập trung này địi hỏi
phải đầu tư nhiều cơng sức và thời gian.
Thứ hai, Đội ngũ cán bộ phải có kiến thức cần thiết và biết áp dụng lý thuyết
với thực tiễn.
14
Thứ ba, Với mơ hình này quy trình tín dụng trở nên cồng kềnh, do phải qua
nhiều bộ phận, nhiều cơng đoạn dẫn đến tốn kém thời gian.
Thứ tư, địi hỏi hệ thống công nghệ thông tin phải hiện đại, phải đủ mạnh để
xử lý tập trung hoàn hảo mọi nghiệp vụ.
❖ Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán
Mơ hình này chưa có sự tách bạch giữa chức năng Quản trị rủi ro, kinh doanh
và tác nghiệp. Trong đó, phịng tín dụng của ngân hàng thực hiện đầy đủ 3 chức năng
và chịu trách nhiệm đối với mọi khâu chuẩn bị cho một khoản vay.
Mơ hình quản trị rủi ro phân tán tạo cho mỗi chi nhánh ngân hàng có một vị
thế, có tính độc lập rất cao với hội sở như một ngân hàng con trong ngân hàng mẹ.
• Ưu điểm của mơ hình quản trị phân tán:
Gọn nhẹ nên có thể giảm thiểu được chi phí
Cơ cấu tổ chức đơn giản do đó có thể tinh giảm biên chế tiết kiệm chi phí
Thích hợp với ngân hàng quy mơ nhỏ và khơng địi hỏi chi phí đắt tiền
cho cơng nghệ
• Nhược điểm của mơ hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán:
Nhiều cơng việc tập trung hết một nơi, thiếu sự chuyên sâu, do đó chất lượng
thẩm định tín dụng yếu kém, khơng có đầy đủ thơng tin.
Việc quản trị hoạt động tín dụng đều theo phương thức từ xa dựa trên số liệu chi
nhánh báo cáo lên hoặc quản trị gián tiếp thông qua chính sách tín dụng.
Cán bộ tín dụng vừa tiếp thị vừa thẩm định tín dụng nên khơng đánh giá
khách quan độc lập, độc lập về tình hình khách hàng.
Do cán bộ tín dụng thực hiện nhiều cơng việc một lúc nên khơng có đủ thời gian
để bám sát tình hình hoạt động của khách hàng, kiểm sốt việc sử dụng vốn vay.
1.2.3. Vai trò của quản trị rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thương mại
Quản trị rủi ro tín dụng tốt là một lợi thế cạnh tranh của NHTM. Quản trị rủi
ro tín dụng được thực hiện tốt sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng sàng lọc được các
khách hàng có năng lực pháp lý tốt, năng lực tài chính tốt, có tiềm năng phát triển
nhằm giúp cho việc tài trợ vốn của ngân hàng thực sự mang lại hiệu quả và sẽ tạo
15
điều kiện thuận lợi cho NHTM trong quá trình cạnh tranh.
❖ Giữ vững uy tín trong hoạt động.
Uy tín của ngân hàng đóng vai trị quyết định trong việc thu hút nguồn
tiền gửi và thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ, các thông tin về mức độ rủi ro tín
dụng cao có thể làm giảm sút uy tín của ngân hàng, gây khó khăn trong việc huy
động vốn và các hoạt động khác của ngân hàng. Do đó, ngân hàng luôn phải làm tốt
công tác quản trị rủi ro tín dụng nhằm giữ vững uy tín của mình.
❖ Đảm bảo lợi nhuận trong hoạt động ngân hàng.
Rủi ro tín dụng xảy ra làm cho ngân hàng không thu được gốc và lãi theo
đúng thời hạn trong hợp đồng tín dụng, làm giảm tốc độ quay vịng vốn, thậm chí
cịn làm mất vốn của ngân hàng. Việc kiểm soát rủi ro tín dụng sẽ giúp ngân hàng
giảm chi phí trích lập dự phòng rủi ro, tăng thu hút dịch vụ liên quan đến tín dụng,
giảm các khoản nợ mất vốn, nhờ đó đảm bảo lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh.
❖ Đảm bảo khả năng thanh toán của ngân hàng.
Hoạt động chủ yếu của ngân hàng là nhận tiền gửi và cho vay, nếu các khoản
tín dụng gặp rủi ro thì ngân hàng sẽ mất chủ động trong việc kiểm sốt dịng tiền thu
vào trong khi vẫn phải thanh tốn đúng hạn các khoản tiền gửi. Do đó, việc kiểm sốt
tốt rủi ro tín dụng sẽ giúp ngân hàng chủ động trong việc cân đối dòng tiền, đảm bảo
khả năng thanh tốn của ngân hàng.
❖ Phịng tránh nguy cơ phá sản ngân hàng.
Nguồn vốn hoạt động của ngân hàng phụ thuộc lớn vào nguồn tiền gửi, trong
khi phản ứng của người gửi tiền với các thông tin xấu là phản ứng có tính dây chuyền
nên khi xảy ra rủi ro tín dụng có thể làm người dân mất lịng tin vào ngân hàng, kéo
theo những phản ứng tiêu cực như ồ ạt rút tiền gửi gây mất khả năng thanh khoản và
phá sản ngân hàng.
1.2.4 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng
1.2.4.1 Nhận dạng rủi ro
Là bước đầu tiên trong chu trình quản trị RRTD. Nhận dạng rủi ro thơng qua
các dấu hiệu cảnh báo, tìm ra ngun nhân rủi ro và dự đoán tổn thất tiềm năng.
16
❖ Nhóm các dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với ngân hàng:
Trì hỗn hoặc gây khó khăn, trở ngại đối với ngân hàng trong quá trình kiểm
tra định kỳ hoặc đột xuất tình hình sử dụng vốn vay, tình hình tài chính, hoạt động sản
xuất kinh doanh khách hàng mà khơng có sự giải thích minh bạch, thuyết phục.
Đề nghị gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ nhiều lần không rõ lý do hoặc
thiếu các căn cứ thuyết phục mang tính khách quan về việc gia hạn hay điều chỉnh
kỳ hạn trả nợ.
Sự sụt giảm bất thường số dư tài khoản tiền gửi mở tại ngân hàng, xuất
hiện những thay đổi bất thường ngoài dự kiến và khơng giải thích được trong tốc độ
và tổng mức lưu chuyển tiền gửi thanh tốn của khách hàng.
❖ Nhóm dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản trị của khách hàng
Những thay đổi bất lợi trong cơ cấu vốn, tỷ lệ thanh khoản hay mức độ
hoạt động của khách hàng, cụ thể: sự gia tăng đột biến tỷ lệ nợ/vốn chủ sở hữu; tỷ lệ
khả năng thanh toán nhanh và thanh tốn tức thời có dấu hiệu sụt giảm liên tục;
giảm các khoản phải trả và tăng nhanh các khoản phải thu, hàng tồn kho với cường
độ lớn; sự gia tăng không cân đối về tỷ lệ nợ thường xuyên, giảm quỹ tiền mặt; tăng
doanh thu nhưng giảm lợi nhuận hoặc khơng có, các tài khoản hạch tốn vốn điều lệ
không khớp, thay đổi theo chiều hướng xấu về tỷ lệ lãi gộp và lãi ròng trên doanh
thu; lượng hàng hóa tăng nhanh hơn doanh thu, số lượng khách hàng nợ tăng nhanh
và thời hạn thanh toán của các con nợ được kéo dài, làm đẹp bảng cân đối bằng
cách tạo ra các tài sản vơ hình, tăng giá trị quá cao thông qua đánh giá lại tài sản…
Thay đổi thường xuyên cơ cấu của hệ thống quản trị và ban điều hành.
Xuất hiện bất đồng và mâu thuẫn trong quản trị điều hành, tranh chấp trong quá
trình quản trị.
❖ Nhóm dấu hiệu xuất phát từ chính sách tín dụng của ngân hàng:
Sự đánh giá và phân loại khơng chính xác về mức độ rủi ro của khách hàng.
Cấp tín dụng dựa trên các cam kết không chắc chắn và thiếu tính bảo đảm
của khách hàng về việc duy trì một khoản tiền gửi lớn hay các lợi ích do khách hàng
đem lại từ khoản tín dụng được cấp;
17
Cho vay dựa trên các sự kiện bất thường có thể xảy ra, chẳng hạn như sáp
nhập, thay đổi địa vị pháp lý từ chi nhánh lên công ty “con” hạch toán độc lập;
Soạn thảo các điều kiện ràng buộc trong hợp đồng tín dụng mập mờ, khơng
rõ ràng; khơng xác định rõ lịch hoàn trả đối với từng khoản vay; cố ý thỏa hiệp các
nguyên tắc tín dụng với khách hàng mặc dù biết có tiềm ẩn rủi ro;
Chính sách tín dụng quá cứng nhắc hoặc lỏng để kẽ hở cho khách hàng lợi dụng;
Hồ sơ tín dụng khơng đầy đủ, thiếu sự tuân thủ hay tuân thủ không đầy đủ
các quy định hiện hành về phê duyệt tín dụng;
Có khuynh hướng cạnh tranh thái quá: giảm thấp lãi suất cho vay, phí dịch
vụ hay thực hiện chiến lược giữ chân khách hàng bằng các khoản tín dụng khác mặc
dù biết rõ các khoản tín dụng sẽ cấp tiềm ẩn nguy cơ rủi ro cao.
❖ Những dấu hiệu cảnh báo khác
Sự đánh giá và phân loại khơng chính xác về mức độ rủi ro của khách
hàng, thể hiện qua đánh giá cao năng lực tài chính của khách hàng so với thực tế,
đánh giá khách hàng chỉ thông qua thông tin tĩnh do khách hàng cung cấp mà thiếu
đi các thông tin “động” và các thông tin nhậy cảm từ những kênh thông tin khác, bỏ
qua các nghi ngờ được phản ánh qua cơ cấu của số liệu khi phân tích các dữ liệu tài
chính, có dấu hiệu che dấu việc đảo nợ của khách hàng thông qua việc cấp đều đặn,
thường xuyên và liên tục các khoản vay mới hay che dấu nợ quá hạn thông qua việc
điều chỉnh kỳ hạn và gia hạn nợ tràn lan, thiếu căn cứ xác thực.
Cấp tín dụng dựa trên các cam kết khơng chắc chắn và thiếu tính bảo đảm
của khách hàng.
Tốc độ tăng trưởng tín dụng quá nhanh, vượt quá khả năng và năng lực kiểm
soát cũng như nguồn vốn của ngân hàng.
1.2.4.2 Đo lường rủi ro tín dụng
Tiến hành đánh giá, phân loại khách hàng và xếp hạng tín dụng thơng qua
chính sách xếp hạng tín dụng nội bộ, từ đó phân loại nợ và trích lập dự phịng sau
đó lượng hố mức độ rủi ro mà ngân hàng đang phải đối mặt, tính tốn để dự báo
mức độ thiệt hại nếu rủi ro xảy ra nhằm xây dựng chính sách tín dụng phù hợp cho
18
từng đối tượng vay giúp cho lãnh đạo ngân hàng điều hành chỉ đạo.
Một cơ chế hoạt động quan trọng của ngân hàng chính là cơ chế sàng lọc,
qua đó lựa chọn khách hàng tốt để cho vay.
❖ Các mô hình đo lường rủi ro tín dụng
Việc phân loại khách hàng thường được thực hiện thơng qua các mơ hình
đánh giá mức độ rủi ro tín dụng. Các mơ hình này rất đa dạng gồm có mơ hình định
tính và mơ hình định lượng.
Mơ hình dự đốn xác suất vỡ nợ
Theo Basel II, các ngân hàng sẽ sử dụng các mơ hình dựa trên hệ thống dữ
liệu nội bộ để xác định khả năng tổn thất tín dụng. Các ngân hàng sẽ xác định các
biến số như: PD - Probability of Default: xác suất khách hàng không trả được nợ;
LGD - Loss Given Default: tỷ trọng tổn thất ước tính; EAD - Exposure at Default:
tổng dư nợ của khách hàng tại thời điểm khách hàng không trả được nợ. Thông qua
các biến số trên, Ngân hàng sẽ xác định được EL - Expected Loss: tổn thất có thể
ước tính. Với mỗi kỳ hạn xác định, tổn thất có thể ước tính được tính tốn dựa trên
cơng thức sau:
EL = PD x EAD x LGD
Nếu mỗi khoản vay được xem như là một phép thử, nếu có số liệu thống
kê rủi ro đầy đủ chúng ta có thể xác định một cách tương đối chính xác xác suất bị
rủi ro của từng loại tài sản của ngân hàng trong từng thời kỳ, từng loại hình tín
dụng, từng lĩnh vực đầu tư.
Tuy nhiên, việc tính tốn bất kỳ chỉ tiêu nào trong số 3 chỉ tiêu PD,
LGD, hay EAD luôn hết sức phức tạp, địi hỏi Ngân hàng phải có một cơ sở dữ liệu
đầy đủ, được lưu trữ khoa học với những chương trình phần mềm xử lý dữ liệu hiện
đại. Tất cả các vấn đề trên đòi hỏi các NHTM phải đầu tư nguồn lực về tài chính,
con người, thời gian rất nhiều và đặc biệt là phải có lộ trình khoa học.
❖ Đo lường rủi ro tín dụng của ngân hàng gồm có nhóm chỉ tiêu
• Chỉ tiêu nợ quá hạn: Nợ quá hạn được phản ánh qua chỉ tiêu sau: