ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
------
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
NGUYỄN THỊ MỸ DUYÊN
Khóa học: 2014-2018
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
------
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
Sinh viên thực hiện:
Giảng viên hướng dẫn:
Nguyễn Thị Mỹ Duyên
ThS. Nguyễn Tiến Nhật
Lớp: K48 Ngân hàng
Niên khóa: 2014-2018
Huế, tháng 05 năm 2018
TĨM TẮT ĐỀ TÀI
Tín dụng là một trong những hoạt động kinh doanh chính yếu của các
NHTM.Đây là hoạt động mang lại lợi nhuận lớn nhất nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi
ro nhất trong NHTM. Tín dụng là hoạt động rất phức tạp cùng với đó là sự ln
ln biến đổi của mơi trường kinh doanh như hiện nay, nó địi hỏi cần phải có sự
quản lý nghiêm ngặt, chặt chẽ từ phía các ngân hàng và các cơ quan chức năng. Một
khi xảy ra rủi ro tín dụng, điều này sẽ tác động, ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát
triển của hệ thống ngân hàng nói riêng và tồn bộ nền kinh tế nói chung. Do đó,
quản trị rủi ro tín dụng là nội dung quan trọng và cấp thiết đối với mỗi ngân hàng
hiện nay, các ngân hàng cần phải đưa ra các chính sách, biện pháp hồn thiện trong
cơng tác quản trị rủi ro tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng trong
ngân hàng của mình. Vì vậy, trong bài khóa luận của mình, tơi muốn tìm hiểu,
nghiên cứu về cơ sở lý luận và thực tiễn của rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng
để từ đó đi sâu vào tìm hiểu, phân tích, đánh giá về thực trang hoạt động quản trị rủi
ro tín dụng. Trên cơ sở những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế, những
nguyên nhân khách quan cũng như từ phía các bên hữu quan để đưa ra định hướng
và đề xuất một số giải pháp hồn thiện trong cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Nơng Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi nhánh Thị xã
Quảng Trị.
Khóa luận tốt nghiệp
Lời cảm ơn!
Lời đầu tiên, em xin gởi lời chân thành cảm ơn đến quý thầy, cô giáo
Khoa Tài chính – Ngân hàng, Trường Đại học Kinh Tế Huế trong suốt thời
gian qua đã trao cho em đầy đủ kiến thức về lĩnh vực Tài chính – Ngân
hàng, là cơ sở vững chắc giúp em hoàn thành đợt thực tập cuối khóa tại
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
Thị xã Quảng Trị.
Để hồn thành bài khóa luận này, ngồi sự cố gắng của bản thân, em
xin chân thành cám ơn đến:
Thầy Nguyễn Tiến Nhật đã chỉ bảo, hướng dẫn tận tình và góp ý giúp
em hồn thành bài khóa luận này.
Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Thị xã Quảng Trịcùng các anh chị làm việc tại Phòng Kế
hoạch - Kinh doanh đã tạo mọi điều kiện, giúp đỡ và hỗ trợ cung cấp cho
em những số liệu, tài liệu liên quan giúp em hồn thành bài khóa luậnnày.
Mặc dù trong suốt quá trình thực tập và thực hiện đề tài, em đã
nghiên cứu và làm việc nghiêm túc nhưng không thể tránh khỏi những
thiếu sót dobản thân cịn có những hạn chế về cơ sở lý luận cũng như kinh
nghiệm thựctiễn. Vì vậy, em rất mong sẽ nhận được những ý kiến góp ý
của q thầy cơgiáo, Ban lãnh đạo Ngân hàng và các bạn để đề tài nghiên
cứu được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin gửi lời cám ơn chân thành đến q thầy cơ giáo
Khoa Tài chính – Ngân hàng, Ban lãnh đạo và các anh chị phòng Kế hoạch
- Kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi
nhánh Thị xã Quảng Trị luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong công
việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Quảng Trị, ngày 22 tháng 04 năm 2018
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Mỹ Duyên
i
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHTM:
Ngân hàng thương mại
NHNN:
Ngân hàng Nhà nước
CIC
Trung tâm thơng tin tín dụng
CN
Chi nhánh
Agribank:
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
PGD:
Phịng giao dịch
RRTD:
Rủi ro tín dụng
CBTD:
Cán bộ tín dụng
TCKT:
Tổ chức kinh tế
DN:
Doanh nghiệp
KH:
Khách hàng
NH:
Ngân hàng
HGĐ:
Hộ gia đình
TSĐB:
Tài sản đảm bảo
TNHH:
Trách nhiệm hữu hạn
i
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................i
DANH MỤC BẢNG................................................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ..........................................................................................vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..........................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung:..................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể:..................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................2
3.1 Đối tượng nghiên cứu:.........................................................................................2
3.2 Phạm vi nghiên cứu:............................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2
5. Kết cấu của luận văn..............................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.........................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................................................................4
1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.........................................................4
1.1.1. Hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại......................................................4
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng......................................................................4
1.1.1.2. Đặc trưng của tín dụng..................................................................................5
1.1.1.3. Các loại hình tín dụng ngân hàng..................................................................6
1.1.1.4. Vai trị của tín dụng ngân hàng.....................................................................8
1.1.2. Quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại.................................10
1.1.2.1. Rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại.......................................................10
1.1.2.2. Quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng..............................................................20
1.2. Kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng............................................................26
1.2.1 Tại HD Bank...................................................................................................26
1.2.2. Tại VIB..........................................................................................................26
ii
Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH THỊ XÃ QUẢNG TRỊ............................................28
2.1. Giới thiệu về Agribank CN Thị xã Quảng Trị..................................................28
2.1.1. Lịch sử hình thành.........................................................................................28
2.1.2. Cơ cấu tổ chức...............................................................................................28
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank CN Thị xã Quảng Trị giai
đoạn 2015-2017.......................................................................................................29
2.1.3.1. Tình hình huy động vốn..............................................................................29
2.1.3.2. Tình hình cho vay vốn................................................................................33
2.1.4. Hoạt động cung cấp dịch vụ ngân hàng.........................................................37
2.1.5. Kết quả kinh doanh của Agribank CN Thị xã Quảng Trị...............................38
2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị.........................40
2.2.1. Tình hình chung về nợ quá hạn......................................................................40
2.2.2. Tình hình nợ xấu............................................................................................44
2.2.3. Cơng tác trích lập dự phịng và xử lý rủi ro tín dụng.....................................47
2.3. Thực trạng công tác quản trị RRTD tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị..........47
2.3.1. Công tác nhận diện rủi ro...............................................................................47
2.3.2. Công tác đo lường RRTD..............................................................................53
2.3.3. Cơng tác kiểm sốt RRTD.............................................................................55
2.3.4. Cơng tác tài trợ RRTD...................................................................................56
2.4. Đánh giá chung về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh.................59
2.4.1. Kết quả đạt được............................................................................................59
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế...................................................................................60
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại trên..............................................................61
2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan............................................................................61
2.4.3.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng................................................................62
2.4.3.3. Nguyên nhân từ phía ngân hàng.................................................................62
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH THỊ XÃ QUẢNG TRỊ............................................64
3.1. Định hướng công tác quản trị RRTD tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị........64
iii
Khóa luận tốt nghiệp
3.1.1. Định hướng kinh doanh của Agribank CN Thị xã Quảng Trị trong điều kiện
phát triển hội nhập...................................................................................................64
3.1.2. Quan điểm phát triển dịch vụ ngân hàng.......................................................64
3.1.3. Mục tiêu trọng tâm xuyên suốt trong chiến lược phát triển............................65
3.2. Các giải pháp chủ yếu tăng cường công tác quản trị RRTD tại Agribank CN Thị
xã Quảng Trị............................................................................................................66
3.2.1. Tích cực xử lý nợ xấu và nợ quá hạn.............................................................66
3.2.2. Hoàn thiện các cơng cụ quản trị rủi ro tín dụng.............................................67
3.2.3. Phân tách bộ phận tín dụng thành các bộ phận chuyên mơn khác nhau.........67
3.2.4. Hồn thiện sổ tay tín dụng.............................................................................68
3.2.5. Nâng cao chất lượng thẩm định và hiệu quả hoạt động kiểm tra, kiểm sốt cho
vay........................................................................................................................... 68
3.2.6. Trích lập dự phịng rủi ro và đưa ra các giải pháp phòng ngừa rủi RRTD.....70
3.2.7. Chú trọng đến công tác đào tạo và phát triển nguồn lực................................71
3.2.8. Chú trọng trong công tác thu thập, lưu trữ thông tin khách hàng...................71
3.2.9. Tài sản đảm bảo.............................................................................................72
3.2.10. Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ....................................................................72
3.3. Kiến nghị..........................................................................................................73
3.3.1. Đối với Nhà nước, Chính phủ và các bộ ngành liên quan..............................73
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam........................................................74
PHẦN III: KẾT LUẬN.........................................................................................75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................76
PHỤ LỤC...............................................................................................................78
iv
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị giai đoạn
năm 2015-2017........................................................................................................30
Bảng 2.2: Dư nợ cho vay tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị giai đoạn năm 20152017......................................................................................................................... 34
Bảng 2.3: Phí dịch vụ thu được tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị giai đoạn năm
2015-2017................................................................................................................37
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank CN Thị xã Quảng Trị giai
đoạn năm 2015-2017...............................................................................................39
Bảng 2.5: Tình hình nợ quá hạn tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị giai đoạn năm
2015-2017................................................................................................................40
Bảng 2.6: Phân loại nợ quá hạn theo ngành kinh tế tại Agribank CN Thị xã Quảng
Trị gian đoạn năm 2015-2017..................................................................................42
Bảng 2.7: Phân loại nợ quá hạn theo loại hình khách hàng tại Agribank CN Thị xã
Quảng Trị giai đoạn năm 2015-2017.......................................................................43
Bảng 2.8: Tình hình nợ xấu của Agribank CN Thị xã Quảng Trị giai đoạn năm
2015-2017................................................................................................................45
Bảng 2.9 : Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị
giai đoạn năm 2015-2017........................................................................................47
v
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn theo Thành phần kinh tế tại Agribank CN Thị
xã Quảng Trị............................................................................................................ 31
Biểu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn tại Agribank CN Thị xã Quảng
Trị............................................................................................................................ 32
Biểu đồ 2.3: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế tại Agribank CN Thị xã
Quảng Trị................................................................................................................35
Biểu đồ 2.4: Tình hình dư nợ theo kỳ hạn và cho vay tại Agribank CN Thị xã
Quảng Trị................................................................................................................36
Biểu đồ 2.5: Tình hình phí thu dịch vụ tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị............38
Biểu đồ 2.6: Tình hình nợ quá hạn tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị...................41
Biểu đồ 2.7: Tỷ trọng các nhóm nợ xấu tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị...........46
vi
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài.
Hội nhập kinh tế quốc tế nói chung và hội nhập thị trường tài chính quốc tế
nói riêng là xu thế tất yếu và là một yêu cầu khách quan đối với bất kỳ quốc gia nào
trong quá trình phát triển hiện nay. Việt Nam cũng nằm trong xu thế đó và đang tích
cực tham gia, hội nhập vào các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế và khu vực. Điều
này đã tạo điều kiện thuận lợi trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng mở rộng hoạt
động, xóa bỏ các rào cản về địa lý. Đặc biệt đối với ngành ngân hàng, đây là một cơ
hội lớn để các ngân hàng thương mại nắm bắt nhanh chóng, tận dụng triệt để nhằm
nâng cao hiệu suất hoạt động và khả năng sinh lợi cho ngân hàng của mình. Tuy
nhiên, là một lĩnh vực kinh doanh đầy nhạy cảm, sự hội nhập đã tạo nên sự cạnh
tranh gay gắt giữa các tổ chức tài chính, các NHTM khơng chỉ trong nước mà cịn
trên khu vực và thế giới, cùng với đó hoạt động ngân hàng ngày càng phức tạp và
khó khăn hơn thì rủi ro ngân hàng là điều khơng thể tránh khỏi và có nguy cơ gây
ảnh hưởng đến sự ổn định của hệ thống ngân hàng cũng như sự phát triển của nền
kinh tế.
Trên thế giới, nước Mỹ vào năm 2008 đã xảy ra cuộc khủng hoảng tài chínhngân hàng xuất phát từ hoạt động cho vay dưới tiêu chuẩn, điều này đã gây ra thiệt
hại lớn cho nền kinh tế nước Mỹ, sau đó lan rộng ra tồn cầu. Cịn trong nước,
chúng ta đã chứng kiến khơng ít ngân hàng làm ăn thua lỗ, không hiệu quả dẫn đến
việc sáp nhập với các ngân hàng khác. Có nhiều ngun nhân dẫn đến tình trạng
ngân hàng phá sản nhưng nguyên nhân quan trọng nhất, chủ yếu nhất đó là quản trị
rủi ro kém hiệu quả. Điều đó bắt đầu từ những khoản nợ xấu khơng kiểm sốt được,
cho dù đó là ngân hàng lớn trên thế giới như Mỹ, Singapore hay những ngân hàng
nhỏ ở Việt Nam thì đều khó có thể tránh khỏi. Do vậy, các ngân hàng cần phải nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng, đảm bảo an tồn trong kinh doanh thơng qua việc
hồn thiện, nâng cao các chính sách trong hệ thống quản trị rủi ro tín dụng. Qua đó
có thể thấy được quản trị rủi ro, đặt biệt là quản trị rủi ro tín dụng là vấn đề có tính
chất cấp thiết, là yếu tố sống cịn của mỗi NHTM, bởi vì đặc thù hoạt động ngân
1
Khóa luận tốt nghiệp
hàng ở Việt Nam phần lớn thu nhập đều đến từ hoạt động tín dụng. Vì vậy, các
ngân hàng cần phải quản trị như thế nào để mức rủi ro tín dụng là thấp nhất, từ đó
lợi nhuận thu được là lớn nhất? Xuất pháp từ điều này, tôi đã đi đến quyết định lựa
chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng Nghiệp và Phát Triển
Nơng Thơn Việt Nam” làm bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
2.1. Mục tiêu chung:
Đánh giá thực trạng quản trị RRTD tại Agribank – Chi nhánh Thị xã Quảng
Trị và đề xuất giải pháp quản trị RRTD tại chi nhánh.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của NHTM.
- Phân tích thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi
nhánh Thị xã Quảng Trị.
- Đề xuất giải pháp về quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh Thị xã
Quảng Trị.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
3.1 Đối tượng nghiên cứu:
Công tác quản trị rủi ro tín dụng ở chi nhánh Thị xã Quảng Trị và giải pháp để
hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi khơng gian: Agribank Chi nhánh Thị xã Quảng Trị.
- Phạm vi thời gian: Giai đoạn năm 2015 đến năm 2017.
4. Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập dữ liệu từ các báo cáo, số liệu của Agribank Chi
nhánh Thị xã Quảng Trị; Tổng hợp, hệ thống lại các Nghị định, Thông tư, Chỉ thị,
Quy chế của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước đã ban hành và đang có hiệu lực thi
2
Khóa luận tốt nghiệp
hành; Các Quy định chỉ thị, hướng dẫn thực hiện của Agribank đã ban hành và đang
có hiệu lực thi hành.
- Phương pháp phân tích:
Phương pháp thống kê mơ tả được sử dụng để phân tích các đặc trưng về mặt
lượng trong mối quan hệ với mặt chất của vấn đề quản trị rủi ro tín dụng ở NHMT.
Dùng phương pháp so sánh để phân tích đặc điểm, tính chất rủi ro tín dụng
của Ngân hàng làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại
Agribank Chi nhánh Thị xã Quảng Trị trong thời gian tới.
5. Kết cấu của luận văn.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của bài khóa luận gồm 3 chương,
cụ thể:
Chương 1: Cở sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng của ngân
hàng hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại tại Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh Thị xã Quảng Trị.
Chương 3: Giải pháp đối với quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thị xã Quảng Trị.
3
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1. Hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại.
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng.
a. Khái niệm ngân hàng thương mại.
Theo điều 4, Luật các tổ chức tín dụng 2010 được Quốc hội thơng qua, định
nghĩa Ngân hàng thương mại: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng thực
hiện tất cả mọi hoạt động ngân hàng và những hoạt động khác theo quy định của
Luật các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận.”
Ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian có tầm quan trọng
bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Với mục đích nhằm tập trung huy động các
nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác từ dân cư trong xã hội, đồng thời sẽ sử dụng số vốn
đó để cấp tín dụng cho các cá nhân, tổ chức kinh tế để phát triển kinh tế, xã hội.
b. Tín dụng ngân hàng thương mại.
Lịch sử phát triển cho thấy, tín dụng là một phạm trù kinh tế và cũng là một
sản phẩm của nền sản xuất hàng hố. Tín dụng tồn tại và phát triển song song với
nền kinh tế hàng hoá, là động lực quan trọng thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát
triển lên những giai đoạn cao hơn. Trải qua nhiều hình thái kinh tế-xã hội cùng với
sự phát triển của nền kinh tế thị trường, đã có nhiều khái niệm khác nhau về tín
dụng được đưa ra. Tuy nhiên trên thực tế, tùy theo từng đối tượng và hoàn cảnh cụ
thể mà tín dụng ngân hàng được hiểu theo các cách khác nhau:
Xét về khía cạnh tiền tệ, tín dụng là quan hệ vay mượn vốn lẫn nhau dựa trên
sự tin tưởng số vốn đó sẽ được hồn trả vào một ngày xác định trong tương lai và
4
Khóa luận tốt nghiệp
được định nghĩa một cách đầy đủ như sau: “Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng
tạm thời một lượng giá trị (dưới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ người sở hữu
sang người sử dụng để sau một thời gian nhất định thu hồi về một lượng giá trị lớn
hơn lượng giá trị ban đầu.”
Xét về khía cạnh chức năng hoạt động của ngân hàng, tín dụng được hiểu là
một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay và đi vay (cá nhân,
doanh nghiệp và các chủ thể khác). Trong đó, bên cho vay chuyển giao tài sản cho
bên đi vay sử dụng trong thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách
nhiệm hồn trả vơ điều kiện vốn gốc và lãi cho bên đi vay khi đến hạn thanh tốn.
1.1.1.2. Đặc trưng của tín dụng.
Quan hệ tín dụng được cấu thành nên từ 4 đặc trưng cơ bản đó là lịng tin,
tính hồn trả, thời hạn và ẩn chứa nhiều khả năng rủi ro.
a. Lòng tin:
Bản thân từ “tín dụng” xuất phát từ tiếng La-tinh “creditum” có nghĩa là “sự
giao phó” hay “sự tín nhiệm”. Do đó, người ta chỉ cho vay khi họ có sự tin tưởng.
Trong quan hệ tín dụng, lịng tin phải được biểu hiện từ cả 2 phía:
- Đối với người cho vay thì họ phải có sự tin tưởng người đi vay về việc sử
dụng tiền vay có hiệu quả trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc có
nguồn thu khác (đối với người tiêu dùng). Bên cạnh đó thì người cho vay cũng phải
tin tưởng người đi vay có ý muốn trả nợ.
- Đối với người đi vay thì họ tin tưởng rằng với số tiền vay đó sẽ giúp cho họ
thu được lượng giá trị lớn hơn, đạt hiệu quả sau một thời gian nhất định. Đồng thời,
người đi vay phải có ý muốn trả nợ và khả năng trả nợ cao.
Yếu tố lịng tin tuy vơ hình nhưng khơng thể thiếu trong quan hệ tín dụng,
đây là yếu tố bao trùm trong hoạt động tín dụng và là điều kiện cần cho quan hệ tín
dụng phát sinh.
b. Tính hồn trả.
Đối với quan hệ tín dụng thì đây là đặc trưng cơ bản nhất và sự hoàn trả là
điểm để phân biệt quan hệ tín dụng với các quan hệ tài chính khác. Sau khi hồn
5
Khóa luận tốt nghiệp
thành chu kỳ sản xuất kinh doanh, trở về trạng thái tiền tệ, vốn tín dụng được người
đi vay hoàn trả cho người cho vay kèm một phần lãi như thỏa thuận.
c. Tính thời hạn.
Xuất phát từ bản chất của tín dụng là sự tín nhiệm, người cho vay tin tưởng
người đi vay sẽ hoàn trả vào một ngày trong tương lai mà hai bên đã thỏa thuận.
Người cho vay giao giá trị khoản vay dưới dạng hàng hóa hay tiền tệ cho người kia
sử dụng trong một thời gian nhất định, sau khi hết thời hạn sử dụng theo thỏa thuận,
người đi vay phải hoàn trả cho người cho vay.
d. Tín dụng ẩn chứa nhiều khả năng rủi ro.
Một mối quan hệ tín dụng được gọi là hoàn hảo nếu được thực hiện với đầy
đủ các đặc trưng trên, nghĩa là người đi vay hoàn trả được đầy đủ gốc và lãi đúng
thời hạn. Tuy nhiên do sự bất cân xứng về thông tin, người cho vay sẽ không hiểu
rõ hết về người đi vay. Trong nhiều trường hợp người đi vay sẽ không thực hiện
nghĩa vụ của mình đối với chủ nợ bằng cách hồn trả khoản vay đúng thời hạn dẫn
đến các khoản nợ bị quá hạn. Nợ quá hạn là dấu hiệu của sự rủi ro tín dụng.
1.1.1.3. Các loại hình tín dụng ngân hàng.
a. Căn cứ vào thời hạn cho vay
- Tín dụng ngắn hạn: Có thời hạn dưới 12 tháng. Loại hình tín dụng thường
được sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu
động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Có hạn trên 12 tháng đến 60 tháng. Loại tín dụng này
chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết
bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mơ
nhỏ. Đây là loại tín dụng có mức rủi ro cao.
- Tín dụng dài hạn: Có thời hạn trên 60 tháng. Loại hình tín dụng này chủ
yếu để đáp ứng nhu cầu dài hạn như: xây dựng nhà xưởng, các thiết bị phương tiện
vận tải có quy mơ lớn, xây dựng các xí nghiệp mới. Đây là loại tín dụng có mức rủi
ro rất cao.
6
Khóa luận tốt nghiệp
b. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hóa: Là loại tín dụng cấp cho các chủ
thể kinh tế để tiến hành sản xuất và lưu thông hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân
như mua sắm nhà cửa, phương tiện đi lại, các loại hàng hóa tiêu dùng.
c. Căn cứ vào sự đảm bảo
- Tín dụng có đảm bảo khơng bằng tài sản (tín chấp): Là loại hình khơng có
tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa
vào uy tín của bản thân khách hàng.
- Tín dụng có đảm bảo : Là loại tín dụng mà khi cho vay địi hỏi người vay
vốn phải có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của người thứ ba. Sự bảo đảm
này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm nguồn thứ hai, bổ sung cho nguồn nợ
thứ nhất thiếu chắc chắn.
d. Căn cứ vào hình thái tín dụng
- Tín dụng bằng tiền mặt: Là loại hình tín dụng mà hình thái giá trị tín dụng
được cấp bằng tiền.
- Tín dụng bằng tài sản: Là loại tín dụng mà hình thái giá trị của tín dụng
được cấp bằng tài sản. Đối với ngân hàng thương mại, hình thức tín dụng này thể
hiện chủ yếu dưới hình thức tín dụng th mua.
e. Căn cứ vào phương pháp cho vay
- Tín dụng trực tiếp: Là loại tín dụng mà người vay trực tiếp tiền vay và trực
tiếp hồn trả nợ vay cho ngân hàng thương mại.
- Tín dụng gián tiếp: Là loại tín dụng mà quan hệ tín dụng có thơng qua (hay
liên quan đến người thứ ba).
g. Căn cứ vào phương thức hồn trả
- Tín dụng trả góp: Là loại hình tín dụng mà khách hàng phải hoàn trả lại vốn
gốc và lãi theo định kỳ.
7
Khóa luận tốt nghiệp
- Tín dụng phi trả góp: Là loại tín dụng được thanh tốn một lần theo kỳ hạn
đã thỏa thuận thường áp dụng cho vay vốn lưu động.
- Tín dụng hồn trả theo u cầu: Là loại tín dụng mà người vay có thể hồn
trả bất cứ lúc nào khi có thu nhập. Ngân hàng khơng ấn định thời hạn nào, áp dụng
cho vay thấu chi.
1.1.1.4. Vai trị của tín dụng ngân hàng.
- Tín dụng ngân hàng là cầu nối giữa cung và cầu về vốn, góp phần vào q
trình chu chuyển tiền tệ.
Tín dụng ngân hàng là cầu nối trung gian giữa những người dư thừa vốn và
những người cần vốn thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn
rỗi trong nền kinh tế. NHTM là nơi hình thành nên quỹ cho vay để cấp tín dụng cho
nền kinh tế. Đối với những người thiếu vốn muốn đi vay, họ sẽ rất khó khăn và mất
nhiều chi phí, thời gian cho việc tìm kiếm nơi cung ứng vốn, bên cạnh đó thì trong
xã hội ln có những nhóm người thừa vốn nhàn rỗi. Do đó NHTM sẽ là nơi nhận
tiền gửi của những người muốn đầu tư sinh lời nhưng vẫn đảm bảo về sự an tồn
của khoản tiền gửi đó, đồng thời sẽ cho các chủ thể khác trong nền kinh tế vay lại
nhằm đáp ứng được nhu cầu về vốn để kinh doanh, chi tiêu, thanh tốn mà khơng
phải tốn nhiều sức lực, thời gian cho việc tìm kiếm nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc
chắn và hợp pháp.
- Hoạt động tín dụng góp phần điều tiết khối lượng tiền trong lưu thông, ổn
định tiền tệ và giá cả.
Khối lượng tiền mặt trong lưu thông tăng lên khi lãi suất giảm, người dân đi
vay nhiều hơn để chi tiêu, đầu tư sản xuất kinh doanh. Ngược lại, khi lãi suất tăng
cao, lúc đó người dân sẽ hạn chế chi tiêu, đầu tư sản xuất nên sẽ dẫn đến việc vay
vốn giảm, nhu cầu đầu tư tiết kiệm tăng lên sẽ làm cho khối lượng tiền mặt trong
lưu thông giảm. Đây cũng là cách thức để NHTW thực hiện chính sách tiền tệ nhằm
kiểm sốt lạm phát, bình ổn giá cả. Nếu như nền kinh tế rơi vào lạm phát, NHTW sẽ
thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ nhằm rút bớt khối lượng tiền đang lưu thông
8
Khóa luận tốt nghiệp
như tăng lãi suất, bán giấy tờ có giá,…Hay khi nền kinh tế đang trong tình trạng suy
thối, tăng trưởng thấp, NHTW sẽ thực hiện chính sách mở rộng nhằm bơm tiền
vào nền kinh tế như mua giấy tờ có giá, giảm lãi suất,…Qua đó, NHTW có thể kiểm
sốt, điểu tiết lượng tiền lưu thơng trên thị trường, ổn định giá trị đồng tiền, tạo điều
kiện phát triển kinh tế-xã hội.
- Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, ổn
định đời sống dân cư, tạo công ăn việc làm và đảm bảo trật tự xã hội, thúc đẩy phát
triển nền kinh tế.
Hoạt động tín dụng tăng cao sẽ là điều kiện thúc đẩy sự phát triển của nền
kinh tế. Việc cung ứng vốn một cách kịp thời của tín dụng ngân hàng đáp ứng được
nhu cầu về vốn cho các doanh nghiệp, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên
tục, tránh tình trạng ứ tắc. Đồng thời tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hình thành,
mở rộng và nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh, giải quyết công ăn việc làm
cho người thất nghiệp, từ đó ổn định và cải thiện đời sống cho người dân. Hoạt
động tín dụng giúp cho các doanh nghiệp có vốn để ứng dụng các tiến bộ khoa họckỹ thuật nhằm thúc đẩy nhanh q trình sản xuất, tái sản xuất, từ đó thúc đẩy nền
kinh tế phát triển nhanh chóng.
- Tín dụng ngân hàng thúc đẩy việc sử dụng vốn có hiệu quả và củng cố chế
độ hạch toán kinh tế.
Đặc trưng cơ bản của tín dụng là cho vay có hồn trả và có lợi tức Ngân hàng
huy động vốn của doanh nghiệp khi họ có vốn nhàn rỗi và cho vay khi họ cần vốn
để bổ xung cho sản xuất kinh doanh. Khi sử dụng vốn vay của ngân hàng, doanh
nghiệp phải tôn trọng mọi điều kiện ghi trong hợp đồng tín dụng, trả nợ vay đúng
hạn cả gốc và lãi. Do đó thúc đẩy các doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp tăng
hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí, tăng vịng quay vốn... để tạo điều kiện nâng cao
doanh lợi cho doanh nghiệp. Muốn vậy các doanh nghiệp phải tự vươn lên thơng
qua các hoạt động của mình, một trong những hoạt động khá quan trọng là hạch
toán kinh tế.
9
Khóa luận tốt nghiệp
Q trình hạch tốn kinh tế là q trình quản lí đồng vốn sao cho có hiệu
quả. Để quản lý đồng vốn có hiệu quả thì hạch tốn tinh tế phải giám sát chặt chẽ
q trình sử dụng vốn để nó được sử dụng đúng mục đích, tạo ra doanh lợi cho
doanh nghiệp. Điều này đã thúc đẩy các doanh nghiệp ngày càng hồn thiện hơn
q trình hạch tốn của đơn vị mình.
1.1.2. Quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại.
1.1.2.1. Rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại.
a. Khái niệm rủi ro tín dụng.
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong q trình cấp tín dụng của ngân
hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ
không đúng hạn cho ngân hàng.
Căn cứ vào Khoản 01 Điều 03, theo Thông tư số 02/2013/TT-NHNN thì:
“Rủi ro tín dụng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngồi do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả
năng thực hiện một phần hoặc tồn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.”
Tín dụng là chức năng cơ bản, quan trọng đối với tất cả các NHTM hiện nay,
là hoạt động chiếm tỷ trọng cao trong tổng lợi nhuận của ngân hàng. Nó bao gồm
các hoạt động cho vay, chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá, cho
th tài chính, bảo lãnh, bao thanh tốn. Rủi ro tín dụng là loại rủi ro chủ yếu, ảnh
hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của một ngân hàng, phát sinh trong suốt
q trình cấp tín dụng của ngân hàng đối với khách hàng. Là khả năng xảy ra rủi ro
khi người đi vay không trả được nợ hoặc trả nợ không đầy đủ, không đúng hạn cho
ngân hàng. Như vậy, có thể nói rằng rủi ro tín dụng có thể xuất hiện trong các mối
quan hệ mà trong đó ngân hàng là chủ nợ, khách hàng nợ lại không thực hiện hoặc
không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn.
b. Phân loại rủi ro tín dụng.
b.1. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh:
Rủi ro giao dịch:
Là loại hình rủi ro tín dụng phát sinh do những hạn chế trong quá trình giao
dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Đây là loại rủi ro xuất phát từ bên
cho vay trong quá trình tác nghiệp, bao gồm:
10
Khóa luận tốt nghiệp
- Rủi ro lựa chọn: Là những rủi ro trong q trình lựa chọn, phân tích, đánh
giá thông tin về khách hàng, phương án vay vốn, phương án thu nợ để đưa ra quyết
định cấp tín dụng.
- Rủi ro đảm bảo: Là những rủi ro liên quan đến điều khoản đảm bảo cấp tín
dụng, danh mục tài sản đảm bảo, hình thức đảm bảo và phương pháp xử lý tài sản
hay tỷ lệ đảm bảo tài sản.
- Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý
các khoản vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục:
Là loại hình rủi ro tín dụng phát sinh trong quản lý danh mục cho vay của
ngân hàng.Rủi ro danh mục bao gồm rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
- Rủi ro nội tại: Xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng biệt bên trong
của mỗi khách hàng vay hoặc lĩnh vực ngành nghề kinh tế.
- Rủi ro tập trung: Là rủi ro phát sinh trong trường hợp ngân hàng tập trung
vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, doanh nghiệp hoạt động trong
cùng một lĩnh vực, ngành nghề kinh tế hay trong cùng một vùng địa lý nhất định.
Rủi ro tác nghiệp:
Là nguy cơ tổn thất trực tiếp hoặc gián tiếp do cán bộ ngân hàng, quá trình
xử lý và hệ thống nội bộ khơng đầy đủ hoặc khơng hoạt động hoặc do các sự kiện
bên ngồi tác động vào hoạt động ngân hàng.
b.2. Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng.
- Rủi ro không trả nợ đúng hạn: Khi khách hàng và ngân hàng thiết lập mối
quan hệ tín dụng thì sẽ quy ước thời gian hoàn trả khoản tiền vay. Nhưng khi đến
hạn quy ước, ngân hàng vẫn chưa thu hồi được vốn đầy đủ.
- Rủi ro mất khả năng chi trả: Là rủi ro xảy ra khi khách hàng vay vốn mất
khả năng chi trả, ngân hàng phải xử lý TSĐB để bù đắp tổn thất.
11
Khóa luận tốt nghiệp
- Rủi ro khơng giới hạn ở hoạt động cho vay: Bao gồm các hoạt động khác
mang tính chất tín dụng của ngân hàng như cam kết, bảo lãnh, cho vay trên thị trường
liên ngân hàng, chấp thuận tài trợ thương mại, tín dụng thuê mua, đồng tài trợ,...
c. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng.
Mỗi một ngân hàng muốn hoạt động tốt, mang lại hiệu quả cao cần phải hiểu
rõ nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng để đưa ra các biện pháp, cách quản lý nhằm
nâng hiệu quả, chất lượng trong công tác quản trị RRTD cho ngân hàng của mình.
Nguyên nhân RRTD bao gồm nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan.
Nguyên nhân khách quan xuất phát từ những biến động xảy ra ở bên ngồi ngân
hàng như kinh tế, chính trị, pháp luật, môi trường kinh doanh,…Và nguyên nhân
chủ quan xuất phát từ những vấn đề nội tại bên trong của mỗi ngân hàng như từ
chính ngân hàng hay khách hàng đi vay.
c.1. Nguyên nhân khách quan:
- Do sự biến động của môi trường kinh tế:
Trong bối cảnh nền kinh mở, hội nhập sâu rộng như hiện nay thì việc chịu
ảnh hưởng của các cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới là rất lớn, Việt Nam cũng
khơng nằm ngồi những tác động đó. Một nền kinh tế bất ổn sẽ tạo nên những rủi ro
cho thị trường tài chính nói chung và lĩnh vực tín dụng ngân hàng nói riêng. Sự biến
động của giá cả sẽ gây ảnh hưởng đến tiết kiệm, đầu tư, tiêu dùng của người dân, từ
đó gây ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động tín dụng của các NHTM. Khi nền kinh tế
tăng trưởng ổn định, hoạt động hiệu quả sẽ kích thích hoạt động sản xuất tiêu dùng
của người dân, mở rộng đầu tư, tạo điều kiện cho hoạt động tín dụng của NHTM
phát triển. Tuy nhiên, khi nền kinh tế rơi vào trạng thái không ổn định, xảy ra lạm
phát hay giảm phát đều sẽ ảnh hưởng đến việc sản xuất kinh doanh, gây nên tình
trạng thua lỗ, phá sản cho doanh nghiệp hay khách hàng vay. Do đó, họ phải đối
mặt với những khó khăn tài chính, khơng có khả năng trả nợ dẫn đến việc hình
thành các khoản nợ xấu, làm giảm khả năng thanh khoản của các ngân hàng. Từ
những biến động của môi trường kinh tế trên sẽ tạo nên những áp lực về chất lượng
hoạt động cũng như ảnh hưởng không nhỏ đến lợi nhuận của các NHTM.
12
Khóa luận tốt nghiệp
Bên cạnh đó, xu hướng tồn cầu đã tạo ra một môi trường kinh tế đầy cạnh
tranh đối với khách hàng của ngân hàng hay chính bản thân các NHTM khi mà các
công ty, các ngân hàng nước ngoài đầu tư ngày càng nhiều vào Việt Nam.
- Những bất cập trong cơ chế, chính sách của nhà nước:
Việc đưa ra các chính sách tiền tệ buộc các ngân hàng áp dụng có thể có lợi
nhưng cũng có thể có hại cho các NHTM. Khi NHNN thay đổi lãi suất huy động, tỷ
lệ dự trữ bắt buộc sẽ làm thay đổi kế hoạch của ngân hàng. Khi lãi suất huy động
tăng buộc ngân hàng phải tăng lãi suất hoạt động tín dụng nhằm bảo đảm lợi nhuận.
Điều đó làm cho số tiền lãi và gốc phải trả của khách hàng cao lên, rủi ro tín dụng
tại các NHTM là điều có thể xảy ra.
- Hành lang pháp lý cho hoạt động ngân hàng chưa hoàn thiện:
Hệ thống pháp luật bao gồm các chính sách, thơng tư, nghị định, luật và các
văn bản dưới pháp luật được ban hành chưa hồn thiện, chưa có sự chặt chẽ là
ngun nhân dẫn đến việc khách hàng có cơ hội lách luật, lợi dụng những kẻ hở để
gây ra những khó khăn trong việc triển khai, thi hành hệ thống pháp luật cũng như
cơng tác kiểm sốt hoạt động tín dụng của các NHTM. Cụ thể như việc thu hồi nợ
khi khách hàng bị mất khả năng trả nợ. Để thu hồi nợ ngân hàng buộc phải phát mại
tài sản thế chấp, tuy nhiên thủ tục thực hiện dựa trên hệ thống pháp luật còn nhiều
vướng mắc, rườm rà. Hay trong trường hợp khách hàng khơng có khả năng hoặc cố
tình trốn tránh nghĩa vụ trả nợ thì ngồi việc chịu sự quản lý của những pháp lệnh
do NHNN ban hành còn phải chịu sự kiểm soát của các bộ luật như Luật dân sự,
Luật phá sản,…Do đó, để giải quyết hợp đồng tín dụng trên, ngân hàng buộc phải
khởi kiện tại tịa án có thẩm quyền, gây mất nhiều thời gian, chí phí dẫn đến rủi ro,
thiệt hại cho ngân hàng.
- Những nguyên nhân bất khả kháng:
Các yếu tố trong môi trường tự nhiên là bất khả kháng, không thể lường
trước được như dịch bệnh, thiên tai, bão lụt, thời tiết khắc nghiêt…Đó là những yếu
tố có nguy cơ đe dọa đến sự tồn tại và phát triển của mọi doanh nghiệp, cá nhân vay
13
Khóa luận tốt nghiệp
vốn cũng như ngân hàng. Trong những năm gần đây, việc xảy ra những thiên tai
như bão lũ, những đợt rét đậm rét hại kéo dài đã gây nên thiệt hại không nhỏ đến
những người nông dân. Rất nhiều hộ gia đình vay vốn để sản xuất, nuôi trồng
trong lĩnh vực nông nghiệp đều mất trắng. Họ hầu như khơng có khả năng trả nợ
cho ngân hàng, điều này dẫn đến việc ngân hàng bị mất vốn, xảy ra rủi ro trong
hoạt động tín dụng.
c.2. Nguyên nhân chủ quan.
Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng:
Rủi ro từ phía khách hàng là một trong những rủi ro cơ bản, ảnh hưởng trực
tiếp đến hoạt động của các NHTM. Gồm những nguyên nhân chủ yếu sau:
- Khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích như đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng hay bất hợp tác trong việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng.
Do vậy, cần phải thẩm định chặt chẽ, cẩn thận. Nếu thẩm định khơng tốt, khơng
kiểm tra kỹ lưỡng có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng. Ngày nay, có khá nhiều
ngân hàng gặp phải trường hợp khách hàng cố ý lừa đảo dưới hình thức nguy tạo
các bằng chứng cho rằng cơng ty của mình đang hoạt động kinh doanh tốt, có hiệu
quả nhằm chiếm đoạt tài sản của ngân hàng. Hay những trường hợp khách hàng sử
dụng vốn sai mục đích như việc đầu tư khoản vốn vay vào những việc nằm ngoài
phương án đã đưa ra trong hợp đồng. Tất cả những điều này đều gây ra rủi ro, ảnh
hưởng đến hoạt động tín dụng cũng như làm giảm uy tín của cán bộ ngân hàng.
- Năng lực quản lý yếu kém của các doanh nghiệp: Việc các doanh nghiệp
vay vốn để mở rộng quy mô, đầu tư vào nhiều lĩnh vực khác nhau, tuy nhiên lại
thiếu năng lực, kiến thức quản lý đã làm cho việc đầu tư kinh doanh khơng hiệu
quả, thua lỗ, khơng có khả năng trả nợ cho ngân hàng.
- Tình hình tài chính yếu kém, thiếu minh bạch: Việc doanh nghiệp vay vốn
nhiều nơi, nhiều ngân hàng cùng một khoảng thời gian đã làm cho việc quản lý,
theo dõi các khoản vốn trở nên khó khăn và phức tạp hơn. Ngồi ra, quy mô vốn
chủ sở hữu nhỏ, thiếu cân đối trong cơ cấu tài chính cùng với đó là việc thiết lập,
14
Khóa luận tốt nghiệp
ghi chép sổ sách kế tốn chưa thực sự chính xác, khơng đầy đủ, mang tính hình
thức. Do đó, khi phân tích các báo cáo tài chính do doanh nghiệp cung cấp thường
thiếu tính xác thực, khơng chính xác, sai lệch so với kết quả thực tế.
- Với môi trường kinh doanh luôn thay đổi cùng với quá trình mở cửa hội
nhập như hiện nay thì mỗi doanh nghiệp đều phải có những chiến lược kinh doanh
riêng cho mình để tồn tại và phát triển trên thị trường đồng thời có thể cạnh tranh
với các doanh nghiệp trong và ngồi nước khác. Để làm được điều đó, đa số các
doanh nghiệp đều chạy theo chiến lược dẫn đầu về chi phí bằng cách cắt giảm chi
phí, giảm giá thành sản phẩm. Điều này có thể gây ra tình trạng kinh doanh thua lỗ,
mất khả năng thanh tốn nợ cho ngân hàng.
- Thái độ thiếu thiện chí và bất hợp tác của người đi vay: Điều này liên quan
đến rủi ro đạo đức. Khách hàng từ chối trả nợ, khơng có thiện chí trong việc trả nợ
gây khơng ít khó khăn trong cơng tác thu hồi nợ cho ngân hàng.
Nguyên nhân thuộc về phía ngân hàng:
- Sự bất cân xứng về thông tin: Ngân hàng không đủ thơng tin hoặc thơng tin
chưa chính xác trong việc thu thập, phân tích, đánh giá khách hàng vay. Do đó đã
đưa ra những quyết định sai lầm ảnh hưởng đến khả năng thu hồi vốn sau này, như
xác định sai hiệu quả của phương án xin vay, xác định thời hạn vay và trả phù hợp
với phương án kinh doanh.
- Khả năng thẩm định của cán bộ tín dụng cịn mang nhiều ý kiến chủ quan
do chưa nhìn nhận kỹ càng về khả năng thực sự của khách hàng nên dễ dẫn đến rủi
ro tín dụng.
- Ngân hàng quá chú trọng vào lợi nhuận, chạy theo chỉ tiêu, thành tích mà
bỏ qua những sai sót nhỏ của khách hàng hay dễ tin tưởng vào phương án kinh
doanh mà khách hàng đưa ra.
- Cán bộ ngân hàng thiếu trình độ chuyên mơn dẫn đến khả năng đánh giá,
phân tích thơng tin của khách hàng cịn nhiều thiếu sót, thiếu kinh nghiệp thực tiễn
để nhìn nhận được những trường hợp khách hàng vay cung cấp thông tin giả, sai sự
thật.
15