TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH LOGISTICS
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ NGÀNH
ĐỀ TÀI SỐ 06
Họ tên SV: Vũ Hải Thành
Mã SV: 76011
Lớp: LQC58ĐH
Nhóm: N04
Người hướng dẫn: Nguyễn Thị Nha Trang
HẢI PHÒNG - 2019
Contents
MỤC LỤC................................................................................................................
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................
DANH MỤC CÁC HÌNH.........................................................................................
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỰC TẬP CƠ SỞ NGÀNH...............................
1.1.
TS Lines Hải Phòng...
1.2.
Transvina...................
1.3.
APLL.........................
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA DOANH NGHIỆP TS
LINES..........................................................................................................................
2.1.
Tóm tắt sơ lược về TS
2.2.
Cở sở vật chất của TS
2.2.1. Phương tiện vận tải: (Hoạt động tuyến Hải Phòng)..............................
2.2.2. Các dụng cụ chứa hàng.........................................................................
2.2.3.
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ CÔNG VIỆC TẠI APLL VIỆT NAM................................
3.1.
Dịch vụ vận chuyển h
3.1.1. Mô tả công việc:...................................................................................
3.1.2. Yêu cầu công việc:...............................................................................
3.1.3.
3.2.
Điều phối viên kho.....
3.2.1. Mô tả công việc:...................................................................................
3.2.2. Yêu cầu công việc:...............................................................................
3.2.3.
3.3.
Nhân viên vận hành /
3.3.1. Mô tả công việc:...................................................................................
3.3.2. Yêu cầu công việc................................................................................
3.3.3.
3.4.
Trợ lý tài khoản phải t
3.4.1. Mô tả công việc:...................................................................................
3.4.2. Yêu cầu công việc................................................................................
3.4.3.
3.4.4.
3.5. Quản lý chất lượng dịch vụ......................................................................... 24
3.5.1. Mô tả công việc.................................................................................... 24
3.5.2. Yêu cầu ứng viên.................................................................................. 25
3.5.3. Quyền lợi được hưởng.......................................................................... 25
3.6. Dịch Vụ Khách Hàng - Tài Liệu – Điều hành thanh tốn (Logistics)..........26
3.6.1. Mơ tả cơng việc.................................................................................... 26
3.6.2. Yêu cầu ứng viên.................................................................................. 26
3.6.3. Quyền lợi được hưởng.......................................................................... 26
3.7. Rep-Doc, CS – Counter............................................................................... 26
3.7.1. Mô tả công việc.................................................................................... 26
3.7.2. Yêu cầu ứng viên.................................................................................. 28
3.7.3. Quyền lợi được hưởng.......................................................................... 28
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 29
MỞ ĐẦU
Thực tập đối với sinh viên là một phần quan trọng trong tồn bộ chương trình đào
tạo. Thực tập giúp sinh viên áp dụng lý thuyết và các kiến thức đã học vào thực tiễn,
qua đó củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng, thái độ của sinh viên trước khi tốt
nghiệp, chuẩn bị hành trang để sinh viên sau khi ra trường có thể thích ứng với mơi
trường làm việc tại doanh nghiệp
Q trình thực tập diễn ra trong 3 đợt là Cơ sở ngành, Chuyên ngành và Thực tập
tốt nghiệp. Thực tập cơ sở ngành là đợt thực tập đầu tiên và là nền tảng để chuẩn bị
cho các đợt thực tập tiếp theo. Với sự hỗ trợ của nhà trường, khoa, bộ môn, đặc biệt là
các thầy cô hướng dẫn tạo điều kiện cho chúng em được tiếp xúc, tìm hiểu cơ bản về 1
số doanh nghiệp logistics như TS Lines, APLL, … , các kho hàng như kho Tasa, Trung
tâm Logistics Tiểu vùng sông Mê Kông, … đã giúp bọn em hiểu hơn 1 phần nào đó về
các quy trình làm việc tại cảng, các cơng việc sau khi ra trường bọn em có thể làm, các
yếu tố cần thiết để xin được việc, …
Báo cáo này là kết quả của quá trình tìm hiểu, nghiên cứu, tham khảo các tài liệu,
và một phần tâm huyết của em. Nhưng do trình độ hạn hẹp, chưa dành được nhiều thời
gian nghiên cứu nên bản báo cáo chưa được hồn thiện và chính xác. Vậy cịn gì thiếu
sót mong thầy cơ chỉ bảo và hướng dẫn để bản báo cáo Chuyên ngành và Thực tập tốt
nghiệp lần tới của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TSL : TS Lines
Tòa nhà TD Plaza: Tòa nhà Thùy Dương Plaza
QĐ: Quyết định
TT: Thực tập
CSTT: Cán sự thực tập
TTCSN: Thực tập cơ sở ngành
DN: Doanh nghiệp
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
Tên
Hình 1. 1: Hãng tàu TS Lines
Hình 1. 2: Cảng Transvina
Hình 1. 3: APL Logistics
Hình 1. 4: Cơ cấu tổ chức của APL
Hình 2. 1: Vị trí của TS Lines Hải
Hình 2. 2: Tàu của TS Lines
Hình 2. 3: Pallet sắt
Hình 2. 4: Pallet giấy
Hình 2. 5: Pallet gỗ
Hình 2. 6: Pallet nhựa
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
1
2
Tên
Bảng 2. 1: Các loại
Bảng 2. 2: Các loại
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỰC TẬP CƠ SỞ
NGÀNH
1.1.
Quá trình thực tập:
Tồn thể sinh viên có 1 khóa thực tập kéo dài 4 tuần.
Tuần 1: Thứ 2 ngày 5/8 vào lúc 8h tại khu C1 Buổi
1: Định hướng
Trường BM gặp tồn thể sinh viên thơng báo QĐ và kế hoạch thực tập.
Hướng dẫn viết báo cáo TTCSN, hướng dẫn chung về mục đích, ý nghĩa, vai trị của
đợt thực tập cơ sở ngành; định hướng TT cho SV, yêu cầu, cách thức đánh gi kết
quả TT, những lưu ý về trang phục, kỹ thuật, tinh thần, thái độ và an tồn trong q
trình TT, giải đáp những thắc mắc…
CSTT phát và hướng dẫn cho sinh viên ghi Sổ ghi thực tập.
Buổi 2: Thứ 4 ngày 7/8 từ 13h30 đến 15h. Thực tập tại Trung tâm Logistics Tại
Trung tâm Logistics Tiểu vùng sông Mê Kông, số 78 đường Ngô Kim
Tài, Quán Nam, Lên Chân, Hải Phịng.
Tồn thể sinh viên được chia thành 4 nhóm.
Sinh viên được tham quan kho, cơ sở vật chát của trung tâm như pallet, băng
truyền, giá hàng, kiện hàng, xe tải, container, xe nâng, xe đầu kéo…
Buổi 3: Chủ nhậy ngày 11/8. Vào lúc 8h tại hội trường lớn. Đại diện TS
Lines báo cáo chuyên đề
Toàn thể sinh viên tập trung để nghe DN báo cáo chuyên đề. Nghe và hiểu
được lĩnh vưc DN hoạt động như thế nào, cơ cấu tổ chức của DN, loại mặt hàng của
DN hay vận chuyển…
SV tìm hiểu về DN theo checklist đã được gửi.
Tuần 2: Sáng và chiều thứ 6 ngày 16/8. Buổi thực tập tại phịng mơ phỏng
tầng 5 nhà A4.
Sáng từ 8h00 đến 10h30
Chiều từ 14h00 đến 16h30
Sinh viên đến và được học tập, tham khảo những cảng lớn trên thế giới, được
nghe về tàu lai dắt, công nghệ cảng, cơng nghệ xếp dỡ hàng hóa, cách thức xếp
hàng bay-row-tier, các loại container, ứng dụng công nghệ vào xếp hàng trên
7
cảng…
Tuần 3: Thứ 4 ngày 21/8 Thực tập tại kho Công ty Đông Tài. Kho CFS Tasa
104 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đơng Hải 2, Quận Hải An, Hải Phịng.
Sáng từ 8h00 đến 10h00.
Sinh viên được tham quan thực tế, tìm hiểu một số hoạt động như đóng hàng,
xếp dỡ hàng, kho hàng và nghiệp vụ tại DN
SV hoàn thành và tìm hiểu DN theo checklist đã đươc gửi
Thứ 5 ngày 22/8. Thực tập tại cảng Transvina 280 đường Ngô Quyền,
Phường Vạn Mỹ, Quận Ngơ Quyền, Hải Phịng.
SV tham quan thực tế, tìm hiểu một số hoạt động, cơ sở vật chất, kĩ thuật,
cầu cảng, luồng tàu, lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức hoạt động, nghiệp vụ của
DN.
Thứ 7 ngày 24/8: cơng ty APLL Hải phịng báo cáo chun đề. SV được đến
và nghe thuyết trình về APLL, giúp SV hiểu về Logistics, về một số ngành nghề về
logistics…
1.2. TS Lines Hải Phịng
Hình 1. 1: Hãng tàu TS Lines
Địa chỉ: Phòng 520, Tầng 5, Tòa nhà TD Plaza (Số 20A Lê Hồng Phong, Q.Ngơ
Quyền, TP.Hải Phịng). Ngồi ra cịn 1 văn phòng trực thuộc tại VIT Building Kim
Mã, Hà Nội.
Sđt: 0225-3552270 Website:
TS Lines Hải Phịng có 23 người gồm: : marine(1), ops(2), EQC, M&R(2),
inbound doc(7), outbound doc(1), outbound cus(1), sale(1), admin(1) financial(7), còn
ở Hà Nội là 11 người gồm: sales, outbound doc, outbound cus, financial
8
Các dịch vụ mà TS Lines cung cấp:
JTK/JTK2: thường cập Cảng Nam Đình Vũ chạy sáng thứ 2 hàng tuần
NV1: thường cập Cảng Nam Đình Vũ chạy sáng thứ 4 hàng tuần
NIX: fix slot via GSL (ZIM) cập cảng HICT chạy thứ 3 hàng tuần
CVM: fix slot via EVE cập cảng VGP chạy thứ 2 hàng tuần
Và 2 dịch vụ mua slot trên tàu. Trong đó dịch vụ vận chuyển hàng hóa
JTK/JTK2 và NV1 là 2 dịch vụ chính. TS Lines đang cung cấp dịch vụ vận chuyển
hàng hóa từ cảng Hải Phòng đến Nhật Bản, Đài Loan, Trung Quốc,…
TS Lines giữ vai trò quan trọng trong chuỗi cung ứng: vận chuyển và phân phối
hàng hóa.
Khách hàng của TS Lines: các công ty logistics, các công ty forwarder và các
công ty xuất nhập khẩu tại Việt Nam
Hoạt động sản xuất, kinh doanh của TS Lines trong 5 năm qua: Sau ảnh hưởng
của khủng hoảng kinh tế 2008, thị trường tàu biển bị ảnh hưởng nặng nề và TS Lines
cũng không ngoại lệ. Nhưng nhờ các chính sách hợp lý, từ 3-5 năm trở lại đây TS
Lines đã phát triển mạnh mẽ. Vào giữa tháng 11 năm 2018, TS Lines (TSL) đưa vào
khai thác tuyến kết nối trực tiếp từ miền Nam Việt Nam đến miền Nam và miền Bắc
Trung Quốc sử dụng chỗ trên tuyến “CHX / CHL / RNV” do Yang Ming, OOCL và
RCL đồng khai thác. TS Lines sẽ duy trì tên gọi 'RNV' cho tuyến này và sẽ chỉ cập các
cảng sau: Cảng Cát Lái tại Thành phố Hồ Chí Minh, Hồng Kơng, Shekou, Dalian,
Xingang, Qingdao. Tuyến này quay vòng trong ba tuần sử dụng 3 tàu có tải trọng
2.700 TEU.
Tóm tắt q trình thực tập tìm hiểu TS Lines: Chủ Nhật ngày 11/08/2019, tại hồi
trường lớn A1 của trường Đại học hàng hải Việt Nam, em và các bạn sinh viên khác được
gặp gỡ và trao đổi với đại diện của TS Lines Hải Phòng: Phạm Hồng Mạnh-HPH
Manager of TS Lines. Thời gian tuy không được nhiều, chi khoảng 3 tiếng từ 8h đến 11h
nhưng em cũng kịp bổ sung nhiều thông tin và kiến thức hữu ích về TS Lines như đã được
trình bày bên trên. Ngồi ra em thấy được TS Lines Hải Phịng là 1 công ty tiềm năng và
phù hợp để sau khi ra trường em có thể nộp hồ sơ xin việc. Và hàng năm TS Lines đều
tuyển sinh viên mới ra trường, điều đó càng làm tăng cơ hội xin việc vào TS Lines sau
này của em. Hiện tại em sẽ quyết tâm học tập và rèn luyện theo các tiêu chí mà cơng ty
u cầu về nhân viên sau này như: cẩn thận, trách nhiệm, ..
9
Hình 1. 2: Cảng Transvina
1.3.
Transvina
Tên đầy đủ: CƠNG TY TNHH VẬN CHUYỂN HÀNG CƠNG NGHỆ CAO
(TRANSVINA)
Hiện tại, TRANSVINA đã có văn phịng ở Hà Nội, Hải Phịng và Tp.Hồ Chí
Minh
Trụ sở chính: Tầng 15, Tịa nhà Ocean Park., Số 1 Đào Duy Anh, Hà Nội
Tel: (84)-24-35770534 Fax: (84)-24-35770543
Chi nhánh: Tầng 3, Tòa nhà Vinamarine, Số 89 Pasteur, Quận 1, Tp.Hồ Chí
Minh
Tel: (84)-8-8245941 Fax: (84)-8-8245942
Cảng TRANSVINA: 280 Ngơ Quyền, Vạn Mỹ, Ngơ Quyền, Hải Phịng
Tel: (84)-31-741270 Fax: (84)-31-741272
Nhân lực: Giám đốc cảng Transvina: Nguyễn Hồng Dương, ngồi ra có các bộ
phận khác như là cán bộ văn phịng, kỹ sư, cơng nhân, lái xe, bảo vện, giao nhận.
Các lĩnh vực hoạt động chính: Transvina có đa dạng các dịch vụ, và đặc biệt
định vị là doanh nghiệp vận chuyển hàng công nghệ cao, bao gồm:
Kinh doanh, khai thác cầu cảng
10
Dịch vụ vận tải từ kho đến kho
Vận tải hàng Ro-Ro
Vận tải hàng container bằng đường biển nội địa Bắc – Nam
Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu: đường biển, đường
hàng không, đường bộ
Cung cấp các dịch vụ khác liên quan
Khách hàng của Transvina: chủ hàng, forwarder,…
Trong những năm gần đây, đặc biệt là khi cảng Đình Vũ, Tân Vũ và Lạch
Huyện được xây dựng, cảng Transvina thực sự gặp khó khăn khi khơng cịn đủ sức
cạnh tranh với các cảng mới, trang thiết bị và cơ sở vật chất hiện đại. Đời sống nhân
viên, kỹ sư, công nhân gặp khó khăn; tình trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của
cảng cũng nhỏ lẻ, manh mún, chủ yếu là hàng rời, tần suất hoạt động chỉ bằng 2-3/10
trước kia.
Tóm tắt quá trình thực tập tìm hiểu Transvina: Thứ 5 ngày 22/8/2019, bọn em
được phân cơng đi tìm hiểu cảng Transvina. Thời gian khá ngắn nhưng bọn em cũng
kịp tìm hiểu được 1 ít kiến thức về cảng. Cảm tưởng đầu tiên là khung cảnh khá vắng
vẻ, chỉ có 1 vài công nhân đang thực hiện bốc dỡ hàng từ 1 tàu hàng lẻ. Số container
chứa hàng cũng khá ít, cầu cảng khơng có tàu, hoạt động rời rạc.
11
1.4.
APLL
Hình 1. 3: APL Logistics
APL Việt Nam thành lập vào ngày 1/1/2003. Văn phịng chính của cơng ty đặt
tại 22 Phạm Ngọc Thạch, quận 3, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Điện thoại: 8482221199
Website: www.apl.com
Cơ cấu tổ chức:
12
Hình 1. 4: Cơ cấu tổ chức của APL Việt Nam
Hiện nay APL Việt Nam có tổng số nhân viên khoảng 127 người, trong đó 95%
có trình độ đại học trở lên, gồm giám đốc, nhân viên bán hàng, nhân viên hỗ trợ khách
hàng xuất khẩu, nhân viên hỗ trợ khách hàng nhập khẩu, nhân viên khai thác, nhân
viên kế tốn, lái xe,..
Vai trị của APL trong chuỗi cung ứng: Đại lý giao nhận, vận tải.
APL hoạt động chủ yếu là vận tải, hoạt động ở:
Thị trường phía Nam, hoạt động chủ yếu ở cảng VICT, ICD
Transimex, ICD Phúc Long, cảng Cát Lái.
Thị trường miền Trung, hoạt động chủ yếu ở Đà Nẵng, Quy
Nhơn.
Thị trường miền Bắc, APL sử dụng cảng Hải Phịng.
Ngồi ra APL cịn cung cấp các dịch vụ, các giải pháp từ đầu tới cuối, các dịch
vụ gom hàng, lưu kho bãi, và các dịch vụ hỗ trợ khác. Trọng tâm chiến lược của APL
gồm: Automotive, Industrials, Retail.
Khách hàng của APL là các forwarder, chủ hàng,…
Hoạt động sản xuất của APL Việt Nam trong 5 năm qua: Công ty luôn đạt mức lợi
nhuận khá cao nhưng tốc độ phát triển của cho phí tăng nhanh cịn các chi tiêu hiệu quả
khác đều giảm chứng tỏ công ty sử dụng chi phí chưa hợp lý, chưa có hiệu quả.
Đặc biệt là sau ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế 2008, doanh nghiệp phải giảm giá
13
cả, chi phí 1 cách 1 hợp lý. Vì vậy trong thời gian tới, công ty cần đẩy mạnh giám
sát các hoạt động thu chi, tiết kiệm chi phí hơn nữa.
Tóm tắt q trình thực tập tìm hiểu APL Việt Nam: Thứ 7 ngày 24/08/2019, tại
hội trường A8, bọn em được tiếp xúc với đại diện APL tại Hải Phòng, buổi tiếp xúc từ
8h đến 10h30, khoảng 2h30p, được giới thiệu về các dịch vụ mà doanh nghiệp cung
cấp, trọng tâm chiến lược, các loại container đặc dụng thường dùng, có thêm hiểu biết
cơ bản về vận chuyển hàng hóa bằng đường biển, incoterm, giao lưu trị chơi về hàng
hóa được phép và không được phép chở trên tàu
14
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA
DOANH NGHIỆP TS LINES
2.
2.1.
Tóm tắt sơ lược về TS Lines
TS Lines Hải Phịng có địa chỉ tại : Phịng 520, Tầng 5, Tịa nhà TD Plaza (Số
20A Lê Hồng Phong, Q.Ngơ Quyền, TP.Hải Phịng).
Hình 2. 1: Vị trí của TS Lines Hải Phịng
Hình 2. 2: Tàu của TS LinesHình 2. 3: Vị trí của TS Lines Hải Phịng
TS Lines được thành lập vào ngày 6 tháng 7 năm 2001. Tại thời điểm thành lập,
TS Line ngay lập tức trở thành một công ty dịch vụ đầy đủ. Với đội ngũ nhân sự hoàn
chỉnh trong tài liệu, hoạt động và quản lý tài chính. Điều này đã đẩy TS Line. Trở
thành cơng ty vận tải biển lớn thứ tư tại Đài Loan ngay sau khi nó được thành lập. Mặc
dù TS Lines đã đến hiện trường trong một cuộc suy thoái kinh tế. Công ty đã tận dụng
cơ cấu tổ chức phẳng và nhân viên giàu kinh nghiệm và năng động của mình để giảm
chi phí hoạt động và duy trì lợi nhuận trong suốt cuộc suy thoái. 2009 mở dịch vụ Hải
Phòng: Ts Line Hải Phòng.
2.2.
Cở sở vật chất của TS Lines
1.
2.
2.1.
2.2.
2.2.1. Phương tiện vận tải: (Hoạt động tuyến Hải Phòng)
Tên tàu
15
Lantau
Breeze
Marcliff
Lantau Bee
Ultima
X-Press
Cotopaxi
Cape
Nassau
Hình 2. 4: Tàu của TS Lines
Hình 2. 5: Pallet sắtHình 2. 6: Tàu của TS Lines
2.2.2. Các dụng cụ chứa hàng
Pallet:
Pallet sắt
16
Đây là loại pallet có giá thành cao nên chỉ được sản xuất theo số lượng hạn
chế, tùy vào yêu cầu của người mua. Pallet được dùng cho các loại hàng hóa nặng như
gạch, đá, sắt thép…
Hình 2. 7: Pallet sắt
Hình 2. 8: Pallet giấyHình 2. 9: Pallet sắt
Pallet giấy
Pallet giấy được làm từ loại giấy đặc biệt ép chặt với nhau bằng keo dưới tác
động của áp lực lớn. Tải trọng của pallet này rất thấp, chỉ khoảng 200kg, nó thường
được dùng cho các loại hàng hóa cao cấp. Trong 4 loại pallet thì pallet giấy là loại có
giá thành cao nhất.
Hình 2. 10: Pallet giấy
Hình 2. 11: Pallet gỗHình 2. 12: Pallet giấy
Pallet gỗ
17
Pallet được dùng phổ biến nhất nhờ số lượng sản xuất không hạn chế, sử dụng
được cho nhiều loại hàng hóa, chắc chắn và có giá thành rẻ. Đối với các doanh
nghiệp chỉ sử dụng pallet một lần hoặc hàng hóa xuất khẩu thì pallet gỗ là sự lựa
chọn hợp lý nhất.
Hình 2. 13: Pallet gỗ
Hình 2. 14: Pallet nhựaHình 2. 15: Pallet gỗ
Pallet nhựa
Pallet nhựa có độ bền cao, có khả năng chống chịu với thời tiết khắc nghiệt
tốt, khơng bị ẩm mốc, thích hợp cho các loại hàng hóa lưu giữ trong kho thời gian
dài. Loại pallet này đang dần thay thế pallet gỗ để trở thành loại pallet được sử dụng
phổ biến nhất.
Hình 2. 16: Pallet nhựa
Container
Kích thước
Bên ngoài
18
Bên trong
(tối thiểu)
Trọng lượng toàn bộ
(hàng & vỏ)
Thùng carton
2.2.3. Kho hàng
19
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ CÔNG VIỆC TẠI APLL VIỆT NAM
3.
3.1.
Dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế (IFS) - Giám sát viên
3.
3.1.
3.1.1. Mô tả công việc:
1.
2.
3.
3.1.
3.1.1.
3.1.1.1. Hoạt động (70% - 80%)
− Tiến hành các cuộc họp định kỳ với đại diện dịch vụ khách hàng để đảm
bảo tuân thủ các tiêu chuẩn và yêu cầu của khách hàng.
−
Giám sát, giám sát và hướng dẫn các đại diện dịch vụ khách hàng
tuân thủ các yêu cầu của khách hàng và nhà cung cấp
−
Thực hiện các quy trình được thiết lập và các biện pháp kiểm toán để hỗ
trợ và đáp ứng các yêu cầu của khách hàng ở mức độ thỏa thuận.
−
Liên lạc với các nhà quản lý chức năng / phịng ban khác để hiểu tất
cả các khía cạnh và nhu cầu cần thiết của phát triển hoạt động và để
đảm bảo họ được thông báo đầy đủ về các mục tiêu, mục đích và
thành tích của dịch vụ khách hàng.
−
Thực thi và tuân thủ các yêu cầu dịch vụ của khách hàng từ LP / FAP
đến Đặt chỗ, vận chuyển hàng hóa, truyền dữ liệu, lập hóa đơn, gửi
tài liệu.
−
Giải quyết vấn đề - đảm bảo các vấn đề được giải quyết ngay lập tức
và chuyển đến Người quản lý khi có tác động chi phí tiềm năng
−
Đảm bảo giải thích phương sai định kỳ được cung cấp kịp thời và
chính xác.
−
Hợp lý hóa các quy trình để đạt được tiết kiệm chi phí và đảm bảo lợi
nhuận
20
−
Triển khai tài nguyên giữa các bộ phận để đảm bảo đủ tài nguyên
được phân bổ để quản lý các thay đổi về khối lượng và tăng nhu cầu
của các tài khoản chính.
−
Liên tục tăng cường mối quan hệ để duy trì và bảo vệ khách hàng.
−
Định kỳ xem xét chi phí và doanh thu, tiến hành các bài tập điểm
chuẩn và đảm bảo APLL tiếp tục cạnh tranh trên thị trường.
−
Liên tục xác định và đào tạo một nhóm CSR để đáp ứng nhu cầu của
các tài khoản chính một cách chuyên nghiệp.
−
Tiến hành đánh giá định kỳ và đào tạo cho đại diện dịch vụ khách hàng.
−
Đảm bảo báo cáo quản lý kịp thời và chính xác
3.1.1.2.
−
Thương mại (20% - 30%)
Phát triển và tận dụng mối quan hệ mang tính xây dựng với các tài
khoản chính, thâm nhập sâu hơn vào các nhà ra quyết định để tăng
cường mạng lưới kinh doanh.
−
Liên tục xem xét tiềm năng kinh doanh và xác định cơ hội kinh
doanh tiềm năng.
−
Tiến hành các cuộc họp nghiên cứu với khách hàng và tận dụng
mạng lưới kinh doanh để hiểu tổ chức, yêu cầu và mục tiêu kinh
doanh của khách hàng
−
Trình bày đề xuất giải pháp và kinh doanh phù hợp với những người ra
quyết định, tham gia đàm phán và chốt thỏa thuận
−
Thực hiện các quy trình định giá IFS, Hải quan, Vận tải đường bộ và xây
dựng cơ sở dữ liệu để hỗ trợ mua sắm đáp ứng yêu cầu của khách hàng ở
mức độ thỏa thuận
−
Nhóm CSR hàng đầu về Chương trình Nhật ký nhà cung cấp (Nhóm
bán hàng ảo)
−
Phát triển liên tục Menu sản phẩm chương trình Nhật ký nhà cung
cấp (vận tải, hải quan, lưu trữ, vận chuyển hàng hóa)
3.1.2. u cầu cơng việc:
− Làm quen với các q trình xuất khẩu / đại dương
21
−
Sự tham gia của nhà cung cấp (đại dương / khơng khí / hải quan / vận
tải)
−
Quản lý tài khoản khóa cục bộ
−
Tham gia chức năng chéo
−
Quản lý nhân dân
−
Báo cáo bảng điều khiển
−
Hiểu mơi trường MNC (ví dụ: nhiều hệ thống, nhiều chính sách,
tuân thủ, v.v.)
−
Bằng cấp: Đại học
−
Độ tuổi: Khơng giới hạn
3.1.3. Thơng tin khác:
−
Hình thức: Nhân viên chính thức
−
Thời gian thử việc: 2 tháng
−
Thời gian làm việc: Thứ Hai – Thứ Sáu
3.1.3.1. Cơ hội huấn luyện:
− Tham gia các loại hình đào tạo khác nhau, từ kỹ năng kỹ thuật
chức năng, kỹ năng mềm đến các cuộc nói chuyện về sức khỏe
−
Phát triển với chương trình Hướng nghiệp và Phát triển
−
Đồng nghiệp: Tài năng và thân thiện
3.1.3.2. Phúc lợi:
− Bảo hiểm chính phủ trả lương đầy đủ theo Bộ luật Lao động Việt Nam.
−
Bảo hiểm tai nạn và bảo hiểm sức khỏe thêm cho nhân viên
−
Tháng thứ 13 Mức lương thực
−
hiện Thưởng thưởng
−
Tăng lương hàng năm dựa trên hiệu suất
3.1.3.3. Phụ cấp khác:
− Trợ cấp ăn trưa Trợ cấp
−
điện thoại Trợ cấp
−
xây dựng đội ngũ Trợ cấp
−
nhiều sự kiện Tham gia
−
Chương trình chăm sóc sức khỏe (Phịng tập thể dục, Yoga)
−
Phí đỗ xe
22
−
Văn phòng cung cấp phòng đựng thức ăn với cà phê, trà, lị vi sóng,
tủ lạnh miễn phí
−
3.2.
Ngày nghỉ: 16 ngày
Điều phối viên kho
3.2.1. Mô tả công việc:
−
Giám sát và hướng dẫn các nhà cung cấp dịch vụ tuân thủ các yêu
cầu của khách hàng và nhà cung cấp
Giám sát các quy trình đã được thiết lập và các biện pháp kiểm toán để
hỗ trợ và đáp ứng các yêu cầu của khách hàng ở mức độ thỏa thuận.
Thực thi và tuân thủ các yêu cầu dịch vụ của khách hàng như được
đánh vần trong Quy trình Hậu cần.
Đảm bảo các vấn đề được giải quyết ngay lập tức và chuyển đến
giám sát kho khi có các vấn đề về chi phí và dịch vụ tiềm ẩn.
Đảm bảo các báo cáo cần thiết được cung cấp kịp thời và chính xác.
Xem xét và đề xuất các quy trình sẽ giúp đạt được tiết kiệm chi phí và
đảm bảo lợi nhuận
Giám sát các nhà cung cấp dịch vụ để đảm bảo tuân thủ các yêu cầu
của khách hàng.
Lập kế hoạch, lên lịch, phối hợp và thiết lập các ưu tiên làm việc với
nhóm, đảm bảo sự phân cơng hợp lý và quản lý đầy đủ các cơ sở.
Lập kế hoạch và theo dõi các hoạt động vận tải đường bộ cho CFS
đến cảng.
3.2.2. Yêu cầu công việc:
−
Mới tốt nghiệp hoặc 1 năm Kinh nghiệm trong ngành liên
quan Kiến thức và sử dụng internet, email và văn phòng tốt
Dịch vụ khách hàng và kỹ năng giao tiếp tốt
Có thể giao tiếp bằng tiếng Anh
Là người có trách nhiệm, cẩn thận, chi tiết và có kết quả
3.2.3. Thơng tin khác
−
Bằng cấp: Cao đẳng
−
Độ tuổi: Không giới hạn tuổi
23
−
Hình thức: Nhân viên chính thức
−
Thời gian thử việc: 2 tháng
−
Thời gian làm việc: Thứ Hai – Thứ Sáu
1.
2.
3.
3.1.
3.2.
3.2.1.
3.2.2.
3.2.3.
3.2.3.1. Cơ hội huấn luyện:
− Tham gia các loại hình đào tạo khác nhau, từ kỹ năng kỹ thuật
chức năng, kỹ năng mềm đến các cuộc nói chuyện về sức khỏe
−
Phát triển với chương trình Hướng nghiệp và Phát triển
−
Đồng nghiệp: Tài năng và thân thiện
3.2.3.2. Phúc lợi:
− Bảo hiểm chính phủ trả lương đầy đủ theo Bộ luật Lao động Việt Nam.
−
Bảo hiểm tai nạn và bảo hiểm sức khỏe thêm cho nhân viên
−
Mức lương thực hiện tháng thứ 13
−
Tăng lương hàng năm dựa trên hiệu suất
−
−
Phụ cấp khác:
Trợ cấp ăn trưa
−
Trợ cấp điện thoại
−
Trợ cấp xây dựng đội ngũ
−
Tham gia nhiều sự kiện
−
Chương trình chăm sóc sức khỏe (Phịng tập thể dục, Yoga)
−
Phí đỗ xe
−
Văn phịng cung cấp phịng đựng thức ăn với cà phê, trà, lị vi sóng,
tủ lạnh miễn phí
−
Ngày nghỉ: 16 ngày
24
3.3.
Nhân viên vận hành / lập kế hoạch hàng hóa
3.3.1. Mô tả công việc:
−
Liên lạc với các nhân viên / bộ phận liên quan, quản lý các lô hàng
xuất khẩu của khách hàng từ đầu đến cuối.
Gặp gỡ khách hàng thống nhất số liệu hiệu suất trong cách cư xử ít
chi phí nhất.
Đánh giá, điều tra và xử lý các sự cố về dịch vụ để cải thiện các
tiêu chuẩn cung cấp dịch vụ và giảm thiểu tác động chi phí.
Giám sát và giám sát việc triển khai tài khoản và quá trình thực hiện /
cơ hội và cung cấp phản hồi về hiệu quả của nó.
Thực hiện cải tiến quy trình để nâng cao năng suất, hiệu quả và tuân
thủ tổng thể các yêu cầu của khách hàng.
Hỗ trợ các cuộc họp tham gia của khách hàng để quảng bá các sản phẩm
và dịch vụ của APLL.
Tiến hành các cuộc họp định kỳ với các nhà cung cấp để đảm bảo các
yêu cầu của khách hàng được hiểu và tuân thủ
Liên tục tăng cường mối quan hệ để duy trì và bảo vệ khách hàng
Nhiệm vụ được giao khác từ Giám sát / Quản lý.
3.3.2. Yêu cầu công việc
−
Mới tốt nghiệp đến 2 năm làm việc trong ngành liên quan
−
Có thể sử dụng Excel, Word
−
Có thể giao tiếp bằng tiếng Anh
−
Kỹ năng giải quyết vấn đề
−
Định hướng khách hàng, có trách nhiệm, cẩn thận, chi tiết và hướng đến
kết quả
−
Khả năng làm việc dưới áp lực, theo thời gian
3.3.3. Thơng tin khác:
−
Độ tuổi: Khơng giới hạn tuổi
−
Hình thức: Thời vụ/ Nghề tự do
−
Thời gian thử việc: 2 tháng
−
Thời gian làm việc: Thứ Hai – Thứ Sáu
25
1.
2.
3.
3.1.
3.2.
3.3.
3.3.1.
3.3.2.
3.3.3.
3.3.3.1. Cơ hội huấn luyện:
− Tham gia các loại hình đào tạo khác nhau, từ kỹ năng kỹ thuật
chức năng, kỹ năng mềm đến các buổi nói chuyện về sức khỏe
−
Phát triển với chương trình Hướng nghiệp và Phát triển
−
Đồng nghiệp: Tài năng và thân thiện
3.3.3.2. Phúc lợi:
− Bảo hiểm chính phủ trả lương đầy đủ theo Bộ luật Lao động Việt Nam.
−
Bảo hiểm tai nạn và sức khỏe thêm cho nhân viên
−
Mức lương tháng thứ 13
−
Tiền thưởng hiệu suất
−
Đánh giá tăng lương hàng năm dựa trên hiệu suất
3.3.3.3. Phụ cấp khác:
− Trợ cấp ăn trưa - Trợ cấp
−
xây dựng đội nhóm
−
Nhiều sự kiện tham gia
−
Chương trình chăm sóc sức khỏe (Phịng tập thể dục, Yoga)
−
Phí đỗ xe
−
Văn phịng cung cấp phòng đựng thức ăn với cà phê, trà, lò vi sóng miễn
phí
−
3.4.
Ngày nghỉ: 16 ngày/năm
Trợ lý tài khoản phải trả của khách hàng
3.4.1. Mô tả công việc:
−
Tạo PO trong SAP ở cấp độ khách hàng để báo cáo chính xác (Yêu cầu
tài chính & quản lý).
−
Phối hợp để thanh toán với các nhà cung cấp và nhà cung cấp.
26