Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Khóa luận tốt nghiệp phân tích năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần dây và cáp điện việt nam (CADIVI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 78 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP. HCM

KHOA : QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI

PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN DÂY VÀ CÁP ĐIỆN
VIỆT NAM (CADIVI)

Ngành:

Quản trị kinh doanh

Chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp

Giảng viên hướng dẫn :ThS. Ngô Ngọc Cương
Sinh viên thực hiện

:Trần Duy Hùng

MSSV: 0854010099

Lớp: 08DQD2

TP. Hồ Chí Minh, 2012



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

i

GVHD : Th.S Ngơ Ngọc Cƣơng

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tơi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty dây và cáp điện Việt
Nam (CADIVI), không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tơi hồn tồn chịu trách
nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này

TPHCM, ngày….. tháng….. năm 2012
Sinh viên thực hiện
Trần Duy Hùng

SVTH : TRẦN DUY HÙNG


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ii

GVHD : Th.S Ngơ Ngọc Cƣơng

LỜI CẢM ƠN
Là một sinh viên ngành kinh tế, việc nghiên cứu giúp ích rất nhiều cho việc học
tập của em. Học tập đi đôi với thực hành sẽ tạo cho chúng em khơng bỡ ngỡ, có cơ
hội học hỏi, vận dụng những kiến thức mà thầy cô đã giảng dạy. Trong q trình

thực hiện đề tài, em rất lo lắng khơng biết mình sẽ thực hiện như thế nào. Nhờ sự
giúp đỡ, hướng dẫn của các thầy cô giáo mà em được hiểu ra nhiều điều trong cuộc
sống cũng như trong học tập, đào sâu nhiều kiến thức, không những kiến thức trong
sách mà cịn kiến thức thực tiễn. Từ đó, tạo cho em sự tìm tịi học hỏi, thích thú với
những cái mới mà khơng ngại khó khăn.
Em xin chân thành cảm ơn tồn thể các thầy cơ giáo của trường Đại học kỹ thuật
công nghệ TPHCM đã tận tâm giảng dạy, truyền lại kiến thức cho chúng em nhằm
giúp cho chúng em trở thành người có ích cho xã hội. Đặc biệt là cô Ngô Ngọc
Cương, giáo viên hướng dẫn đã nhiệt tình, tận tâm hướng dẫn và chỉ bảo cho em
trong suốt quá trình làm luận văn.
Em cũng đồng cảm ơn chú Đức – trưởng phòng thương mại cùng tồn thể các cơ
chú, anh chị nhân viên phịng Thương mại cùng các phòng khác và ban lãnh đạo dù
bận rộn công việc nhưng vẫn bỏ thời gian ra để hướng dẫn cho em với sự nhiệt tình
và vui vẻ.
Với những kiến thức còn hạn chế cùng với kinh nghiệm thực tế cịn ít cho nên
bài viết phân tích này sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được
sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô, các cô chú, anh chị trong công ty và của các
bạn học.
Em kính chúc các thầy cơ, cơ chú, anh chị trong công ty sức khỏe luôn dồi dào
và đạt được nhiều niềm vui trong cuộc sống..
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện
Trần Duy Hùng

SVTH : TRẦN DUY HÙNG


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

iii


GVHD : Th.S Ngơ Ngọc Cƣơng

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : Trần Duy Hùng.
MSSV : 0854010099.
Khóa : 2008 – 2012.
Nội dung bài khóa luận tốt nghiệp :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tinh thần thực tập :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đơn vị thực tập xác nhận

SVTH : TRẦN DUY HÙNG


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

iv

GVHD : Th.S Ngơ Ngọc Cƣơng

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên : Trần Duy Hùng.
MSSV : 0854010099.
Khóa : 2008 – 2012.
Nội dung bài khóa luận tốt nghiệp :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tinh thần thực tập :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Giáo viên hƣớng dẫn xác nhận

SVTH : TRẦN DUY HÙNG


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

v

GVHD : Th.S Ngơ Ngọc Cƣơng

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH .......... 3
1.1 Khái niệm và phân loại năng lực cạnh tranh ................................................... 3
1.1.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh................................................................ 3
1.1.2 Phân loại năng lực cạnh tranh .................................................................... 3
1.1.2.1 Năng lực cạnh tranh về sản phẩm ........................................................... 3
1.1.2.2 Năng lực cạnh tranh về nguồn lực .......................................................... 4
1.1.2.3 Cạnh tranh về phương thức kinh doanh .................................................. 4
1.1.3.4. Cạnh tranh về thời cơ thị trường ............................................................ 5
1.1.3.5. Cạnh tranh về không gian và thời gian .................................................. 5

1.2 Vai trò của việc nâng cao năng lực cạnh tranh đối với sự tồn tại và phát
triển ............................................................................................................................ 5
1.2.1 Nâng cao năng lực cạnh tranh là một yếu tố để doanh nghiệp tồn tại và
phát triển ..................................................................................................................... 5
1.2.1.1 Nâng cao năng lực cạnh tranh để tồn tại ................................................. 5
1.2.1.2 Nâng cao năng lực cạnh tranh để phát triển............................................ 6
1.2.2 Nâng cao năng lực cạnh tranh góp phần thực hiện mục tiêu của doanh
nghiệp .......................................................................................................................... 7
1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và
mối quan hệ giữa chúng ............................................................................................ 7
1.3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh ....................................... 7
1.3.1.1 Nguồn nhân lực ....................................................................................... 7
1.3.1.2 Công tác quản trị của doanh nghiệp ....................................................... 8
1.3.1.3 Nguồn lực tài sản cố định ....................................................................... 8
1.3.1.4 Sản phẩm và cơ cấu sản phẩm ................................................................ 9
1.3.1.5 Giá cả sản phẩm hàng hoá ...................................................................... 9
1.3.1.6 Chất lượng sản phẩm ............................................................................ 11
1.3.1.7 Năng lực tài chính của doanh nghiệp ................................................... 12
1.3.1.8 Hoạt động tiêu thụ sản phẩm ................................................................ 13
1.3.1.9 Uy tín của doanh nghiệp trên thị trường ............................................... 13
1.3.2 Mối quan hệ giữa các nhân tố trên............................................................. 15
1.4 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả cạnh tranh .................................................... 16
1.4.1 Thị phần và vị thế cạnh tranh ..................................................................... 16
1.4.2 Doanh thu và lợi nhuận .............................................................................. 17
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 17
SVTH : TRẦN DUY HÙNG


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


vi

GVHD : Th.S Ngơ Ngọc Cƣơng

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN DÂY VÀ CÁP ĐIỆN VIỆT NAM (CADIVI) ..................... 18
2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần dây và cáp điện Việt Nam
(CADIVI).................................................................................................................. 18
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................. 18
2.1.2 Hoạt động sản xuất sản phẩm kinh doanh ................................................. 18
2.1.3 Bộ máy quản lý và cơ chế điều hành của công ty....................................... 19
2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy công ty ........................................................................... 19
2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận ....................................................... 20
2.2 Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần dây và cáp
điện Việt Nam (CADIVI) ........................................................................................ 21
2.2.1 Nguồn nhân lực ......................................................................................... 21
2.2.2 Công tác quản trị của doanh nghiệp .......................................................... 23
2.2.3 Nguồn lực tài sản cố định ........................................................................... 24
2.2.4 Sản phẩm và cơ cấu sản phẩm ................................................................... 27
2.2.5 Giá cả sản phẩm hàng hoá ......................................................................... 28
2.2.6 Chất lượng sản phẩm.................................................................................. 30
2.2.7 Năng lực tài chính của doanh nghiệp ......................................................... 32
2.2.7.1 Tài sản và nguồn vốn ............................................................................ 32
2.2.7.2 Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................. 34
2.2.8 Hoạt động phân phối tiêu thụ sản phẩm ................................................... 37
2.2.9 Uy tín của doanh nghiệp trên thị trường .................................................... 40
2.3 Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty CADIVI ................................... 40
2.3.1 Điểm mạnh, thuận lợi của công ty .............................................................. 40
2.3.1.1 Điểm mạnh ............................................................................................ 40
2.3.1.2 Thuận lợi ............................................................................................... 41

2.3.2 Điểm yếu, khó khăn của cơng ty ................................................................. 42
2.3.2.1 Điểm yếu ............................................................................................... 41
2.3.2.2 Khó khăn ............................................................................................... 43
2.3.3 Nguyên nhân tồn tại .................................................................................... 46
2.3.3.1 Nguyên nhân khách quan ...................................................................... 46
2.3.3.2 Nguyên nhân chủ quan ......................................................................... 46
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................................. 47

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT VỀ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY VÀ CÁP ĐIỆN VIỆT NAM
(CADIVI) .................................................................................................................. 48
3.1 Phƣơng hƣớng phát triển của Công ty ......................................................... 48
SVTH : TRẦN DUY HÙNG


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

vii

GVHD : Th.S Ngơ Ngọc Cƣơng

3.1.1 Mục tiêu ...................................................................................................... 48
3.1.2 Định hướng sản xuất kinh doanh ............................................................... 48
3.1.3 Tầm nhìn ..................................................................................................... 49
3.2 Một số giải pháp đề xuất ................................................................................ 49
3.2.1 Tiếp tục đào tạo, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên ......... 49
3.2.2 Huy động vốn đầu tư và phát triển, đặc biệt là vốn trung, dài hạn .......... 50
3.2.3 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và hoàn thiện cấu trúc vốn ..................... 52
3.2.4 Đẩy mạnh công tác chiêu thị ...................................................................... 54
3.2.5 Tổ chức và quản lý có hiệu quả mạng lưới tiêu thụ ................................... 57

3.2.6 Thành lập thêm phòng Thị trường .............................................................. 59
3.3 Một số kiến nghị đối với Nhà nƣớc và Bộ Công Nghiệp ............................. 60
3.3.1 Đối với Nhà nước ....................................................................................... 60
3.3.1.1 Hồn thiện chính sách tài chính ............................................................ 60
3.3.1.2 Hồn thiện chính sách thuế ................................................................... 61
3.3.1.3 Hồn thiện chính sách quản lý chất lượng sản phẩm ........................... 62
3.3.1.4 Định hướng quy hoạch phát triển ngành dây cáp điện ......................... 62
3.3.2 Đối với Bộ Công Nghiệp ............................................................................ 63
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................................. 63

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 65
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 66

SVTH : TRẦN DUY HÙNG


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

viii

GVHD : Th.S Ngơ Ngọc Cƣơng

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT :
ĐH : Đại học.
NVL : Nguyên vật liệu.
KH : Kế hoạch.
TH : Thực hiện
ĐVT : đơn vị tính.
NV : Nhân viên.

QLDN : Quản lý doanh nghiệp.
DANH MỤC CÁC BẢNG :
Bảng 2.1 : Cơ cấu lao động của công ty giai đoạn 2009-2011 ..................................22
Bảng 2.2 : Kết cấu các loại tài sản cố định giai đoạn 2009 – 2011 ...........................25
Bảng 2.3 : Tình hình tăng giảm các loại tài sản cố định giai đoạn 2009 – 2011 .......26
Bảng 2.4 : Giá bình quân của CADIVI so với các đối thủ cạnh tranh ....................... 28
Bảng 2.5 : Tỷ lệ ưu đãi trích thưởng theo doanh số đại lý theo hàng tháng ..............29
Bảng 2.6 : Tỷ lệ ưu đãi trích thưởng theo doanh số đại lý theo hàng quý .................29
Bảng 2.7 : Cơ cấu bảng cân đối kế toán giai đoạn 2009 – 2011. ...............................33
Bảng 2.8 : Kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2009 – 2011................................35
Bảng 2.9 : Tỷ lệ % nguyên vật liệu cấu thành sản phẩm CADIVI ............................42
Bảng 3.1 : Mục tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh dự kiến năm 2012 ..................... 48
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH :
Hình 1.1 : Mơ hình năm áp lực cạnh tranh của Michael Porter .................................14
Sơ đồ 2.1 : Bộ máy công ty dây và cáp điện Việt Nam (CADIVI) ........................... 19
Sơ đồ 2.2 : Các kênh phân phối sản phẩm của cơng ty..............................................38
Sơ đồ 2.3 : Tình hình biến động giá Nhôm từ 07/07/2011 – 06/07/2012 ..................43
Sơ đồ 3.2 : Trình tự xây dựng chương trình quảng cáo .............................................54
Sơ đồ 3.3 : Chiến lược kéo ......................................................................................... 55
Sơ đồ 3.4 : Bố trí Phịng thị trường với các phịng liên quan ...................................59

SVTH : TRẦN DUY HÙNG


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

1

GVHD : Th.S Ngơ Ngọc Cƣơng


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài :
Cạnh tranh là một trong những đặc trưng cơ bản của nền kinh tế thị trường. Vì
vậy, nền kinh tế thị trường khi vận hành cũng phải theo những quy luật cạnh tranh.
Các doanh nghiệp phải cạnh tranh với nhau, phải không ngừng tiến bộ để đạt được
ưu thế tương đối so với đối thủ cạnh tranh của mình.
Cơng ty cổ phần dây và cáp điện Việt Nam (CADIVI) là công ty chuyên sản
xuất các loại dây và cáp điện phục vụ rộng rãi cho các ngành kinh tế quốc dân, tiêu
dùng của xã hội và xuất khẩu. Trong thời gian qua hoạt động kinh doanh của cơng
ty liên tục phát triển, có năng lực đáp ứng một cách nhanh nhất, tốt nhất mọi yêu
cầu của thị trường, thương hiệu CADIVI được tin tưởng và ngày càng ăn sâu vào
tình cảm người tiêu dùng, trở thành một trong những đơn vị sản xuất kinh doanh
chủ lực trong cơng cuộc cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Ngành sản xuất
dây cáp điện đặc trưng là ngành thâm dụng vốn, giá cả chịu ảnh hưởng nhiều đến sự
biến động nguyên vật liệu, vật tư. Vì vậy CADIVI gặp phải rất nhiều khó khăn
trong việc kinh doanh và giữ thị phần thị trường trong nước và mở rộng ra nước
ngoài.
Trong thời gian thực tập tại cơng ty CADIVI và qua tìm hiểu thực tế em thấy
đây là vấn đề cần nghiên cứu để góp một phần để làm tăng năng lực cạnh tranh của
công ty nên đã mạnh dạn chọn đề tài : “Phân tích năng lực cạnh tranh tại công ty
cổ phần dây và cáp điện Việt Nam (CADIVI)”.
Khóa luận tốt nghiệp của em gồm những chương chính sau:
Chương 1 : Cơ sở lý luận chung về năng lực cạnh tranh.
Chương 2 : Phân tích thực trạng năng lực năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần
dây và cáp điện Việt Nam (CADIVI).
Chương 3 : Một số giải pháp và kiến nghị đề xuất về năng lực cạnh tranh tại công
ty cổ phần dây và cáp điện Việt Nam (CADIVI).
2. Mục tiêu nghiên cứu :
- Khái quát cơ sở lý luận chung nhất về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Phân tích và đánh giá thực trạng năng lực canh tranh tại cơng ty CADIVI.

- Đề xuất giải pháp góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty
CADIVI.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu :
3.1 Nguồn số liệu, dữ liệu :
Số liệu thứ cấp được thu thập trong công ty cổ phần dây và cáp điện Việt Nam
và các báo cáo ngành của tổng cục thống kê.
SVTH : TRẦN DUY HÙNG


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

2

GVHD : Th.S Ngơ Ngọc Cƣơng

Số liệu sơ cấp được thu thập từ các lãnh đạo và công nhân viên trong công ty,
thu thập số liệu sơ cấp bằng phương pháp phỏng vấn chuyên gia, hỏi ý kiến của ban
lãnh đạo của cơng ty và các xí nghiệp trực thuộc, các nhân viên phòng thương mại
sản xuất.
3.2 Phương pháp luận :
Bài khóa luận tốt nghiệp được thực hiện chủ yếu bằng phương pháp thống kê
mô tả để phân tích và đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh tại cơng ty CADIVI,
từ đó đưa ra các giải pháp đề xuất để nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu :
4.1 Đối tượng nghiên cứu
- Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dây và cáp điện Việt Nam
tại thị trường trong nước từ năm 2009 – 2011.
- Các mối quan hệ của các yếu tố tác động tới năng lực cạnh tranh kinh doanh
của công ty trong giai đoạn tới.
4.2 Phạm vi nghiên cứu

Bài khóa luận tốt nghiệp này giới hạn trong phạm vi công ty cổ phần dây và cáp
điện Việt Nam trong giai đoạn 2009 – 2011.

SVTH : TRẦN DUY HÙNG


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

3

GVHD : Th.S Ngơ Ngọc Cƣơng

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
1.1 Khái niệm và phân loại năng lực cạnh tranh :
1.1.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh :
Cạnh tranh là một đặc trưng cơ bản của cơ chế thị trường, có nền kinh tế thị
trường là tồn tại cạnh tranh. Cạnh tranh là một khái niệm được sử dụng trong nhiều
lĩnh vực khác nhau. Để đơn giản hố, có thể hiểu cạnh tranh là sự ganh đua giữa
một (hoặc một nhóm) người mà sự nâng cao vị thế của người này sẽ làm giảm vị thế
của người tham gia còn lại.
Trong nền kinh tế, khái niệm cạnh tranh có thể được hiểu là sự ganh đua giữa
các doanh nghiệp trong việc giành lấy một nhân tố sản xuất hoặc khách hàng nhằm
nâng cao vị thế của mình trên thị trường. Cạnh tranh có thể đưa lại lợi ích cho người
này và thiệt hại cho người khác, song xét dưới góc độ lợi ích tồn xã hội, cạnh tranh
ln có tác động tích cực. (Ví dụ: chất lượng tốt hơn, giá rẻ hơn, dịch vụ tốt hơn...).
Giống như các quy luật sinh tồn và đào thải tự nhiên đã được Darwin phát hiện, quy
luật của cạnh tranh là thải loại những thành viên yếu kém trên thị trường, duy trì và
phát triển những thành viên tốt nhất và qua đó hỗ trợ đắc lực cho q trình phát
triển tồn xã hội.

Để thể hiện năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp người ta dùng khái
niệm “ năng lực cạnh tranh”. Năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp được hiểu
như là một “ Mơ men động lượng” phản ánh và lượng hóa tổng hợp thế lực, địa vị,
cường độ, động thái vận hành sản xuất kinh doanh của công ty trong mối quan hệ
tương tác với đối thủ cạnh tranh trực tiếp trên thị trường mục tiêu xác định và trong
các thời gian xác định.
1.1.2 Phân loại năng lực cạnh tranh :
1.1.2.1 Năng lực cạnh tranh về sản phẩm :
- Cạnh tranh về chất lượng sản phẩm : Được sử dụng rộng rãi hiện nay vì lợi
ích và nhu cầu của ngưịi tiêu dùng ngày càng cao do đó họ đặt chất lượng lên hàng
đầu, đòi hỏi các doanh nghiệp kinh doanh phải chú trọng cao đến chất lượng sản
phẩm sản xuất.
- Cạnh tranh về trình độ của sản phẩm : chất lượng sản phẩm, tính hữu dụng,
bao bì...Tùy thuộc vào đặc điểm của từng loại sản phẩm để doanh nghiệp lựa chọn
nhóm chỉ tiêu khác nhau có tính chất quyết định trình độ của sản phẩm đó .
- Cạnh tranh về bao bì : đặc biệt là những doanh nghiệp có liên quan đến sản
xuất lương thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng thơng thường. Hình thức và những
thơng tin trên bao bì giải đáp những thắc mắc của người tiêu dùng khi sử dụng
chúng.
SVTH : TRẦN DUY HÙNG


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

4

GVHD : Th.S Ngơ Ngọc Cƣơng

- Cạnh tranh nhãn mác uy tín sản phẩm : Những nỗ lực trong một q trình dài
được khẳng định bởi tính hữu dụng của sản phẩm. Nhãn mác của sản phẩm đã được

mặc định trong đầu của người tiêu dùng .
1.1.2.2 Năng lực cạnh tranh về nguồn lực :
Năng lực cạnh tranh về nguồn lực là năng lực cạnh tranh xuất phát từ nguồn
lực của doanh nghiệp . Đó là năng lực tài chính, năng lực về kỹ thuật, nhân lực, uy
tín, thơng tin, kinh nghiệm thị trường... của doanh nghiệp.
- Năng lực tài chính của doanh nghiệp là nguồn lực quan trọng để nâng cao
năng lực cạnh tranh. Nguồn tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng lớn đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nói lên năng lực chi trả, thanh toán,
đầu tư, mua mới...Năng lực về nguồn nhân lực - nguồn nhân lực có cao về chất
lượng và số lượng, năng lực cạnh tranh mới cao.
- Uy tín của cơng ty cũng là nguồn lực quan trọng trong năng lực cạnh tranh
của mình. Danh tiếng của cơng ty là rất quan trọng trong công tác tạo lập lịng tin
của khách hàng vào sản phẩm của cơng ty. Ngày nay trên thế giới các doanh nghiệp
có xu hướng liên kết liên doanh nhằm dựa vào uy tín của nhau nhằm bán hàng hoá
thuận lợi hơn.
Như vậy các doanh nghiệp căn cứ vào tiềm lực của mình để sử dụng một hoặc
một vài vũ khí cạnh tranh ở trên nhằm tạo năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có
thể duy trì và nâng cao vị trí một cách lâu dài trên thị trường, để đảm bảo đạt được
lợi nhuận mục tiêu của doanh nghiệp .
1.1.2.3 Cạnh tranh về phương thức kinh doanh :
Mỗi doanh nghiệp có một phương thức kinh doanh đặc trưng riêng do đó tìm
ra phương thức kinh doanh hợp lý là nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp, tăng lợi nhuận, doanh thu và thị phần. Cạnh tranh về phương thức kinh
doanh được thể hiện qua một số chỉ tiêu như : giá cả, hệ thống phân phối sản phẩm,
tiếp thị ...
- Cạnh tranh về giá : Trong giai đoạn đầu, khi doanh nghiệp bước vào một
thị trường mới thì giá cả là một cơng cụ quan trọng trong cạnh tranh. Cạnh tranh
bằng giá thường được thể hiện qua các biện pháp kinh doanh với chi phí thấp, bán
với mức giá giảm so với thị trường. Tuy nhiên, bán hạ giá là biện pháp cuối cùng
mà doanh nghiệp thực sự phải sử dụng trong cạnh tranh, bởi giá hạ ảnh hưởng trực

tiếp đến doanh thu của cơng ty. Đơi khi giá hạ khơng có năng lực thu hút người mua
mà giá marketing sẽ đánh vào tâm lý người tiêu dùng. Khi mức sống cao người tiêu
dùng thường có xu hướng tiêu dùng sản phẩm đắt tiền, nổi tiếng.
SVTH : TRẦN DUY HÙNG


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

5

GVHD : Th.S Ngơ Ngọc Cƣơng

- Cạnh tranh về phân phối bán hàng : đó là năng lực đa dạng hoá các kênh và
lựa chọn kênh chủ lực. Bên cạnh đó hệ thống bán hàng phong phú, cơ sở vật chất
hiện đại giúp cho doanh nghiệp bán hàng nhanh hơn. Doanh nghiệp còn cạnh tranh
bởi năng lực kết dính các kênh lại với nhau, đặc biệt là những biện pháp quản lý
người bán, năng lực hợp tác giữa người bán với nhau kết hợp một cách hợp lý giữa
phương thức bán và dịch vụ sau bán.
1.1.3.4. Cạnh tranh về thời cơ thị trường :
Doanh nghiệp nào dự báo được thời cơ thị trường và nắm được thời cơ thị
trường sẽ chiến thắng trong cạnh tranh. Thời cơ thị trường thường xuất hiện do các
yếu tố sau:
- Do sự thay đổi môi trường công nghệ.
- Do sự thay đổi của yếu tố dân cư, điều kiện tự nhiên.
- Do các quan hệ tạo lập được của từng doanh nghiệp.
Cạnh tranh về thời cơ thị trường thể hiện ở chỗ doanh nghiệp dự báo được
những thay đổi của thị trường. Từ đó có các chính sách khai thác thị trường hợp lý
và sớm hơn các doanh nghiệp khác.
1.1.3.5. Cạnh tranh về không gian và thời gian :
Loại cạnh tranh này xuất hiện những vấn đề về chính sách giá cả, chính sách

sản phẩm. Giá cả của các doanh nghiệp cạnh tranh trên thị trường chênh lệch là
không lớn, chất lượng sản phẩm là tương đối ổn định. Trong trường hợp đó thời cơ
và thời gian có vai trị quan trọng và nó quyết định đến việc bn bán. Những doanh
nghiệp nào có q trình bn bán thuận thiện nhất, nhanh nhất sẽ chiến thắng trong
cạnh tranh. Và để thực hiện việc bán hàng nhanh nhất, thuận tiện nhất phải sử dụng
các biện pháp sau :
- Ký kết hợp đồng với điều kiện bán hàng nhanh và thuận tiện.
- Thủ tục thanh toán nhanh.
- Các hoạt động sau bán hàng phong phú.
Làm tốt được công tác này sẽ tạo điều kiện cho tiêu thụ được hồn thiện.
1.2 Vai trị của việc nâng cao năng lực cạnh tranh đối với sự tồn tại và phát
triển :
1.2.1 Nâng cao năng lực cạnh tranh là một yếu tố để doanh nghiệp tồn tại và phát
triển :
1.2.1.1 Nâng cao năng lực cạnh tranh để tồn tại :
Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng vậy, khi tham gia vào hoạt động kinh
doanh trên thị trường thì đều muốn doanh nghiệp mình tồn tại, đứng vững được
SVTH : TRẦN DUY HÙNG


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

6

GVHD : Th.S Ngơ Ngọc Cƣơng

trong nền kinh tế thị trường. Ngày nay để tồn tại được và đứng vững, các doanh
nghiệp phải nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. Nâng cao năng lực để dành giật
khách hàng bằng việc tạo những điều kiện thuận lợi để đáp ứng nhu cầu của khách
hàng, làm cho khách hàng tin rằng sản phẩm của mình là tốt nhất, phù hợp với nhu

cầu thị hiếu của người tiêu dùng nhất và doanh nghiệp nào càng đáp ứng tốt nhu cầu
của khách hàng, cung cấp cho họ những dịch vụ thuận tiện và sản phẩm tốt nhất với
giá phù hợp thì doanh nghiệp đó mới có năng lực tồn tại trong nền kinh tế thị
trường. Do vậy việc nâng cao năng lực cạnh tranh là rất cần thiết.
Doanh nghiệp tồn tại được hay không được thể hiện qua doanh thu của doanh
nghiệp. Lợi nhuận của doanh nghiệp có được khi bán được sản phẩm hàng hoá hay
dịch vụ. Lượng bán càng nhiều thì doanh thu càng cao, lợi nhuận càng lớn. Như vậy
để thu hút được càng nhiều người mua buộc các doanh nghiệp phải nâng cao năng
lực cạnh tranh của mình bằng cách nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, đáp ứng
nhu cầu của khách hàng liên tục. Đối với giá cả, các doanh nghiệp đưa ra các mức
giá thấp nhất có thể, chính điều này đã buộc các nhà sản xuất phải lựa chọn phương
án sản xuất tối ưu với chi phí nhỏ nhất. Điều này lại liên quan đến việc áp dụng
khoa học tiến bộ kỹ thuật, công nghệ hiện đại làm tăng chất lượng sản phẩm và
giảm giá thành, tăng lượng bán, tăng doanh thu, lợi nhuận cao do đó doanh nghiệp
mới tồn tại và đứng vững được.
1.2.1.2 Nâng cao năng lực cạnh tranh để phát triển :
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là một điều kiện và là yếu tố thích
kinh doanh. Theo quy luật cạnh tranh là động lực phát triển sản xuất. Sản xuất hàng
hoá ngày càng phát triển, hàng hoá bán ra nhiều, số lượng người cung ứng ngày
càng đơng thì cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Kết quả của cạnh tranh là loại bỏ
những doanh nghiệp làm ăn không tốt. Khi đã tiến hành hoạt động kinh doanh thì
doanh nghiệp nào cũng muốn tồn tại và phát triển lớn mạnh, để làm được điều đó
doanh nghiệp cần phải nâng cao năng lực cạnh tranh của mình, các doanh nghiệp
phải phát huy hết những ưu thế của mình tạo ra những điểm khác biệt so với đối thủ
cạnh tranh. Mặt khác doanh nghiệp phải biết áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến,
kỹ thuật cao, cải tiến trang thiết bị, máy móc vào việc sản xuất hàng hố, điều đó có
nghĩa là doanh nghiệp có năng lực giảm được các chi phí trong việc tạo ra sản
phẩm.
Trong nền kinh tế thị trường mong muốn tồn tại và phát triển trong cạnh tranh
ln là mục đích của mỗi doanh nghiệp. Cũng trong nền kinh tế đó, khách hàng là

người tự do lưa chọn nhà cung ứng, là người quyết định cho doanh nghiệp tồn tại
hay không .Họ không phải tự tìm đến doanh nghiệp như trước đây nữa mà buộc các
doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải tự tìm đến khách hàng và khai thác
SVTH : TRẦN DUY HÙNG


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

7

GVHD : Th.S Ngơ Ngọc Cƣơng

nhu cầu nơi họ. Tức là muốn khách hàng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, các
doanh nghiệp phải tự giới thiệu, quảng cáo sản phẩm của mình, làm cho người tiêu
dùng biết đến sản phẩm của doanh nghiệp để họ cảm nhận và quyết định dùng hay
không.
Trong điều kiện hiện nay, doanh nghiệp có được một khách hàng đã khó
nhưng để giữ được khách hàng điều đó cịn khó hơn. Do đó địi hỏi doanh nghiệp
phải nâng cao năng lực cạnh tranh của mình để tự khẳng định mình, để tồn tại, phát
triển từ đó doanh nghiệp sẽ đạt được những thành công trong kinh doanh.
1.2.2 Nâng cao năng lực cạnh tranh góp phần thực hiện mục tiêu của doanh
nghiệp :
Mỗi doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ đều có những mục tiêu nhất định. Tùy thuộc
vào từng giai đoạn phát triển của doanh nghiệp mà doanh nghiệp cần đặt ra cho
mình những mục tiêu khác. Nếu như giai đoạn mới bước vào kinh doanh thì mục
tiêu của doanh nghiệp là muốn thị trường biết đến sản phẩm kinh doanh của mình
(nói cách khác là xâm nhập thị trường) thì ở giai đoạn phát triển mục tiêu của doanh
nghiệp là đạt được lợi nhuận tối đa và tăng thị phần, tạo uy tín và niềm tin cho
khách hàng. Đến giai đoạn suy thối thì mục tiêu của doanh nghiệp là thu hồi vốn
và xây dựng chiến lược sản phẩm mới. Do đó, muốn đạt được mục tiêu của mình thì

doanh nghiệp cần phải cạnh tranh. Vì chỉ có cạnh tranh mới có thể đưa doanh
nghiệp đến sự phát triển. Việc nâng cao năng lực cạnh tranh buộc các doanh nghiệp
tìm ra những phương thức, biện pháp tốt nhất để sáng tạo, tạo ra những sản phẩm
đạt chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh, cung cấp những dịch vụ tốt hơn đối thủ
cạnh tranh, thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng.
1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và mối
quan hệ giữa chúng :
Xuất phát từ mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp, suy cho cùng nâng cao
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhằm tăng lợi nhuận liên quan trực tiếp đến
năng lực tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp và điều này có nghĩa rằng các doanh
nghiệp phải tìm mọi cách để tăng doanh số bán hàng của mình. Vậy để tăng số
lượng hàng hố bán ra thị trường thì buộc các doanh nghiệp phải tác động vào các
yếu tố sau và điều này liên quan trực tiếp đến từng khâu, từng bộ phận của doanh
nghiệp.
1.3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh :
1.3.1.1 Nguồn nhân lực :
Nguồn nhân lực chính là những người tạo ra sản phẩm một cách trực tiếp, có
thể gián tiếp. Đội ngũ cán bộ quản lý sẽ là người quyết định các hoạt động sản xuất
SVTH : TRẦN DUY HÙNG


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

8

GVHD : Th.S Ngơ Ngọc Cƣơng

kinh doanh. Sản xuất cái gì? sản xuất cho ai? Như thế nào? và bao nhiêu ? Mỗi
quyết định của họ có ý nghĩa quan trọng liên quan đến sự tồn tại và phát triển của
cơng ty. Chính họ là người quyết định cạnh tranh như thế nào, năng lực cạnh tranh

của công ty ở mức nào, bằng cách nào ?...
Bên cạnh những người quản lý, công nhân là người trực tiếp sản xuất ra sản
phẩm. Sản lượng sản phẩm cũng như chất lượng sản phẩm cũng là do họ quyết định
bởi các thao tác công việc, những kinh nghiệm nhằm tiết kiệm nhưng vẫn đảm bảo
được chất lượng sản phẩm tốt ở họ, trình độ tay nghề cộng với lịng hăng say làm
việc là cơ sở đảm bảo chất lượng sản phẩm và tăng năng suất lao động. Đây là tiền
đề để doanh nghiệp có thể tham gia cạnh tranh và đứng vững trên thị trường.
1.3.1.2 Công tác quản trị của doanh nghiệp :
Cơng tác quản trị giữ một vị trí trung tâm trong các hoạt động của doanh
nghiệp. Công tác quản trị bao gồm các công việc như lập kế hoạch, tổ chức thực
hiện sản xuất kinh doanh, xây dựng bộ máy quản lý như thế nào vừa tinh giảm nhất
vừa hiệu quả nhất.
Lập kế hoạch được xem như là xương sống của công tác quản trị, trong việc
lập kế hoạch, việc đưa ra chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp là rất quan trọng
nó định hướng đường đi nước bước của doanh nghiệp, sự tồn tại của doanh nghiệp.
Lập kế hoạch được xem như cầu nối giữa hiện tại với tương lai. Lập kế hoạch phải
chặt chẽ và hợp lý nhất nhằm phân phối các hoạt động một cách nhịp nhàng dựa
trên cơ sở kế hoạch nhằm tăng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Nếu kế hoạch
không đi sát thực tế sẽ khơng những khơng tăng mà cịn làm giảm đi năng lực cạnh
tranh. Và hơn bao giờ hết, vai trò của ban lãnh đạo quyết định phần lớn đến sự sống
còn của doanh nghiệp. Theo thống kê cho thấy, khoảng 30-40% sự thành công của
doanh nghiệp là do quyết định của ban lãnh đạo.
1.3.1.3 Nguồn lực tài sản cố định :
Trong tài sản cố định gồm nhiều yếu tố như cơ sở vật chất kỹ thuật, máy móc
thiết bị,…Cơ sở vật chất kỹ thuật sẽ phản ánh năng lực phát triển của công ty. Một
doanh nghiệp với cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại cùng với công nghệ tiên tiến chắc
chắn sẽ làm tăng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Với một hệ thống máy móc
thiết bị tân tiến, chất lượng và số lượng sản phẩm sẽ được nâng cao hơn, cùng với
nó giá thành sản phẩm hạ kèm theo sự giảm giá bán trên thị trường, năng lực trong
cạnh tranh của doanh nghiệp sẽ là rất lớn, trái lại, mặc dù đội ngũ quản lý có năng

lực và các yếu tố khác là khá tốt, doanh nghiệp sẽ khó có năng lực cạnh tranh cao
khi mà cơng nghệ máy móc lạc hậu, vừa làm giảm chất lượng sản phẩm vừa làm
tăng thêm chi phí sản xuất.
SVTH : TRẦN DUY HÙNG


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

9

GVHD : Th.S Ngơ Ngọc Cƣơng

1.3.1.4 Sản phẩm và cơ cấu sản phẩm :
Đặc điểm của sản phẩm có ảnh hưởng rất lớn đến năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp, sản phẩm phải thích ứng với thị trường một cách nhanh chóng thì
mới có thể tiêu thụ trên thị trường. Mặt khác sự vượt trội về đặc điểm của sản phẩm
sẽ làm tăng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .
Chính sách sản phẩm là cơng cụ tốt để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp. Đa dạng hoá sản phẩm giúp doanh nghiệp giảm áp lực cạnh tranh, cho phép
doanh nghiệp kiểm sốt được tình hình cạnh tranh ở mức nào. Sản phẩm của doanh
nghiệp phải ln được hồn thiện khơng ngừng để có thể theo kịp nhu cầu thị
trường bằng cách : cải thiện các thơng số về chất lượng, mãu mã, bao bì, kiểu
dáng...đa dạng hóa sản phẩm bao gồm nghiên cứu sản phẩm mới và cải tiến sản
phẩm không chỉ để đảm bảo đáp ứng được nhu cầu thị trường, thu nhiều lợi nhuận
mà còn là biện pháp phân tán rủi ro trong kinh doanh. Song song với việc đa dạng
hoá sản phẩm là trọng tâm hoá sản phẩm tức là đi sâu nghiên cứu một số loại sản
phẩm chính (sản phẩm mũi nhọn) cho thị trường, nhu cầu khách hàng tiêu dùng
nhất định. Khi đó, doanh nghiệp có thể phục vụ khách hàng một cách tốt hơn, có
hiệu quả hơn các đối thủ cạnh tranh khác. Ngoài ra chiến lược khác biệt hoá sản
phẩm sẽ tạo ra nét độc đáo riêng trong việc thu hút tạo sự hấp dẫn cho khách hàng

và nâng cao uy tín của doanh nghiệp.
1.3.1.5 Giá cả sản phẩm hàng hố :
Yếu tố giá được hình thành thông qua quan hệ cung cầu. Người bán và người
mua thoả thuận với nhau trên thị trường để từ đó đi tới mức giá cuối cùng đảm bảo
hai bên cùng có lợi. Giá cả đóng vai trị quan trọng trong việc khách hàng quyết
định mua hay không mua sản phẩm của doanh nghiệp. Đối với những sản phẩm
cùng loại, chất lượng tương đương nhau thì mức giá bán thấp hơn sẽ làm tăng sản
lượng tiêu thụ của sản phẩm.
Vì vậy chiến lược giá đóng một vai trị quan trọng như một thứ vũ khí để cạnh
tranh. Tuy nhiên chiến lược này thường ít được các doanh nghiệp quan tâm đúng
mức. Việc định giá có một tác động rất lớn đến lợi nhuận của doanh nghiệp và vì
vậy phải dành được sự quan tâm ngang bằng với các chiến lược quảng bá và khuyến
mãi. Một mức giá cao hay thấp có thể tạo ra sự thay đổi lớn trong doanh thu và lợi
nhuận của doanh nghiệp.
Có nhiều yếu tố tác động đến việc xây dựng các chiến lược định giá của doanh
nghiệp. Trước tiên là các lực lượng ảnh hưởng đến các quyết định khác của doanh
nghiệp trong kinh doanh: các đối thủ cạnh tranh, các nhà cung cấp, các sản phẩm
thay thế và khách hàng của doanh nghiệp. Tiếp đến là chiến lược định vị của doanh
nghiệp (positioning). Nếu định giá quá thấp, khách hàng có khả năng đánh đồng sản
SVTH : TRẦN DUY HÙNG


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

10

GVHD : Th.S Ngơ Ngọc Cƣơng

phẩm hay nhãn hiệu của doanh nghiệp với các sản phẩm hay nhãn hiệu kém chất
lượng hơn. Ngược lại, nếu định giá quá cao, doanh nghiệp sẽ gặp nguy cơ mất

khách hàng. Dưới đây là một số cách thức định giá có thể giúp doanh nghiệp cải
thiện lợi nhuận :
- Định giá theo cạnh tranh là cách sử dụng giá bán của các đối thủ cạnh tranh
làm cơ sở để định giá bán sản phẩm của mình. Tùy theo chiến lược định vị của
doanh nghiệp, giá bán có thể thấp hơn hay cao hơn một chút so với giá của đối thủ
cạnh tranh.
- Định giá dựa trên chi phí là cách ngược lại với cách trên. Thay vì nhìn ra
thị trường, doanh nghiệp nhìn vào cấu trúc giá thành sản phẩm của mình để định
giá, sau đó xác định tỷ lệ lợi nhuận mong muốn rồi cộng thêm vào giá thành để hình
thành giá bán. Cách định giá này một mặt giúp doanh nghiệp đảm bảo mức lợi
nhuận trên mỗi sản phẩm bán ra, nhưng nó có thể tạo ra một mức giá bán ngoài sự
mong đợi của khách hàng nên phải lưu ý điều chỉnh ngay khi thấy phản ứng tiêu
cực từ thị trường.
- Định giá để bán hàng nhanh, dù chịu lỗ là cách doanh nghiệp định giá bán
thấp dưới mức chi phí để thu hút nhiều khách hàng và mở rộng thị phần. Trong
trường hợp này, khách hàng không chỉ mua một sản phẩm có giá thấp, mà sẽ mua
thêm những sản phẩm khác, đem lại doanh số cao cho doanh nghiệp. Cách làm này
thường chỉ được áp dụng trong một thời gian ngắn.
- Định giá để giải phóng hàng tồn kho được áp dụng khi doanh nghiệp đang
có một lượng hàng tồn kho quá mức, cần phải giảm bớt lượng hàng trong kho.
Trong trường hợp này, mục tiêu của doanh nghiệp là giảm thiểu lỗ.
- Định giá để nhắm đến những khách hàng sinh lợi cao bằng cách dành cho
các nhóm khách hàng này những mức giá ưu đãi đặc biệt, hoặc cấp thẻ hội viên cho
họ để họ có cơ hội mua hàng giảm giá hay tham gia các đợt khuyến mãi. Thơng
thường, doanh nghiệp có thể giảm giá khi khách hàng mua hàng với số lượng lớn,
mua nhiều mặt hàng cùng một lúc hoặc mua hàng theo gói. Chẳng hạn, có thể tạo ra
một gói hàng có giá bán đặc biệt bằng cách kết hợp một mặt hàng đang tồn kho
nhiều với một mặt hàng đang thịnh hành hoặc tạo ra một sản phẩm mới để đẩy
mạnh việc giới thiệu sản phẩm mới ra thị trường.
- Định giá theo phiên bản thường được áp dụng cho các sản phẩm hay dịch

vụ mang tính kỹ thuật cao. Một sản phẩm thuộc phiên bản cơ bản hay thử nghiệm
thường được bán với giá thấp, thậm chí có khi được tặng miễn phí, cịn những phiên
bản nâng cấp sẽ được bán với giá cao hơn.
Như vậy, chính sách giá cả là quan trọng ảnh hưởng đến ưu thế cạnh tranh và
do đó doanh nghiệp phải định giá phù hợp cho từng loại sản phẩm, từng giai đoạn
trong chu kỳ sản phẩm hay tuỳ thuộc vào đặc điểm của thị trường.
SVTH : TRẦN DUY HÙNG


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

11

GVHD : Th.S Ngơ Ngọc Cƣơng

1.3.1.6 Chất lượng sản phẩm :
Với xu thế hiện nay trên thế giới, chỉ tiêu chất lượng sản phẩm nó trở thành
yếu tố cực kỳ quan trọng trong cạnh tranh. Đây là yếu tố ảnh hưởng lớn đến năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Chất lượng sản phẩm tốt vừa đáp ứng yêu cầu của
khách hàng, vừa nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp, tăng năng lực cạnh tranh với
các đối thủ.
Chất lượng sản phẩm mang tính chất nội tại của sản phẩm. Nó được xác định
bằng các thơng số có thể đo được thông qua việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng
và xã hội. Chất lượng sản phẩm quyết định năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
đó là việc làm tăng năng lực tiêu thụ sản phẩm, thị phần doanh nghiệp chiếm lĩnh
lớn, năng lực cạnh tranh cao.
1.3.1.7 Năng lực tài chính của doanh nghiệp :
Trong q trình sản xuất kinh doanh, sự vận động của tài sản diễn ra rất đa
dạng dựa vào việc tính tốn một cách hiệu quả và sự phân chia xác lập các bộ phận
tài sản theo quan hệ tỷ lệ hợp lý dẫn đến các doanh nghiệp có doanh thu kinh doanh,

khơng những có thể bù đắp được chi phí bỏ ra mà cịn có cả lợi nhuận. Qua đó
doanh nghiệp hình thành và bổ sung các quỹ bù đắp, quỹ dự phòng tài chính, quỹ
phát triển sản xuất kinh doanh…đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp tiếp tục được tiến hành và tăng trưởng. Vì vậy năng lực tài chính là
một trong những vấn đề quan trọng nhất quyết định đến năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp, nó có thể thúc đẩy hoặc hạn chế sự phát triển của sản xuất kinh
doanh.
Vì vậy việc phân tích năng lực tài chính là cơng cụ khơng thể thiếu để phục vụ
cho công tác phân phối quản lý và huy động một cách có hiệu quả các loại vốn cần
thiết cho nhu cầu kinh doanh. Việc phân tích năng lực tài chính thường dựa vào các
công cụ như :
- Bảng cân đối kế toán (cơ cấu vốn và tài sản) :
+ Là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh một cách tổng quát toàn bộ
tài sản của doanh nghiệp theo hai cách đánh giá : vốn và nguồn hình thành vốn của
doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Như vậy bảng cân đối kế tốn nhằm mơ tả
sức mạnh tài chính của doanh nghiệp bằng cách trình bày những thứ mà nó có và
những thứ mà nó nợ tại một thời điểm. Người ta coi bảng cân đối kế tốn như một
bức ảnh chụp nhanh, bởi vì nó được lập vào thời điểm cuối niên độ kế toán. Đây
cũng chính là nhược điểm của bảng cân đối kế tốn khi chúng ta sử dụng số liệu của
nó phục vụ cho phân tích tài chính.
+ Kết cấu : gồm hai phần :
SVTH : TRẦN DUY HÙNG


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

12

GVHD : Th.S Ngơ Ngọc Cƣơng


* Phần tài sản : phản ánh giá trị toàn bộ tài sản hiện có tới thời điểm lập
báo cáo thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp. Về mặt kinh tế, các số
liệu của phần tài sản phản ánh quy mô và kết cấu của các loại vốn, tài sản của doanh
nghiệp hiện có tới thời điểm lập báo cáo đang tồn tại dưới hình thái vật chất : vốn
bằng tiền, hàng tồn kho, tài sản cố định, các khoản phải thu…thơng qua đó có thể
đánh giá một cách tổng qt quy mơ tài sản, tính chất hoạt động và trình độ sử dụng
vốn. Về mặt pháp lý, số liệu ở phần tài sản thể hiện số vốn đang thuộc quyền quản
lý và sử dụng của doanh nghiệp.
* Phần nguồn vốn : phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản hiện có
của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Về mặt kinh tế, số liệu ở phần nguồn
vốn thể hiện cơ cấu các nguồn vốn được huy động đầu tư vào sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Thơng qua đó có thể đánh giá một cách khả năng và mức độ chủ
động về tài chính của doanh nghiệp. Về mặt pháp lý, số liệu ở phần nguồn vốn thể
hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với người cho vay về các khoản nợ
phải trả, đối với khách hàng về các khoản phải thanh toán, đối với chủ sở hữu về số
vốn đã đầu tư, đối với nhà nước về khoản phải nộp, đối với cán bộ công nhân viên
về các khoản phải trả…
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : là một báo cáo tài chính tổng hợp
phản ánh một cách tổng hợp tình hình và kết quả kinh doanh trong một niên độ kế
toán. Số liệu trong báo cáo này cung cấp những thông tin tổng hợp nhất về phương
thức kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ và chỉ ra rằng các hoạt động kinh doanh
đó đem lại lợi nhuận hay gây lỗ vốn, đồng thời nó cịn phản ánh tình hình sử dụng
các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý kinh doanh của
doanh nghiệp. Đây là bản báo cáo tài chính được các nhà phân tích tài chính rất
quan tâm, vì nó cung cấp các số liệu về hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp đã
thực hiện trong kỳ. Nó cịn được sử dụng như một bản hướng dẫn để dự tính xem
doanh nghiệp sẽ hoạt động ra sao trong tương lai.
Việc phân tích tài chính sẽ giúp cho doanh nghiệp biết được tiềm lực tài chính
của mình. Nếu như doanh nghiệp có tiềm lực tài chính cao thì sẽ có năng lực thu hút
khách hàng từ đối thủ cạnh tranh nhờ sử dụng một số chính sách chẳng hạn ban đầu

bán với mức giá cùng hoặc thấp hơn giá của đối thủ cạnh tranh, chịu chấp nhận
khơng có lợi nhuận hoặc có thể hỗ trợ trong thời gian đầu. Sau đó khi đã chiếm
được thị trường rộng lớn và tạo được lòng tin từ phía khách hàng mới quay trở lại
thu hồi vốn.
1.3.1.8 Hoạt động phân phối tiêu thụ sản phẩm :
Phân phối tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh, nó cũng là khâu quan trọng quyết định năng lực cạnh tranh của doanh
SVTH : TRẦN DUY HÙNG


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

13

GVHD : Th.S Ngơ Ngọc Cƣơng

nghiệp và khách hàng là người mua sản phẩm thông qua kênh tiêu thụ, hoặc trực
tiếp. Việc xây dựng các kênh phân phối tiêu thụ vững chắc sẽ giúp cho việc nâng
cao năng lực cạnh tranh. Đó là việc tăng sản lượng hàng hoá, tăng lợi nhuận với tốc
độ thu hồi vốn nhanh, kích thích phát triển sản xuất.
Thơng thường kênh phân phối tiêu thụ của doanh nghiệp được chia thành 5
loại:
+ Kênh cực ngắn: Người sản xuất => Người tiêu dùng
+ Kênh ngắn: Người sản xuất => Người bán lẻ (người phân phối công nghiệp)
=> Người tiêu dùng
+ Kênh dài: Người sản xuất => Người buôn bán => Người bán lẻ (người phân
phối công nghiệp) => Người tiêu dùng
+ Kênh cực dài: Người sản xuất => Đại lý => Người buôn bán => Người bán
lẻ (người phân phối công nghiệp) => Người tiêu dùng.
+ Kênh rút gọn: Người sản xuất => Đại lý => Người bán lẻ (người phân phối

công nghiệp) => Người tiêu dùng.
Tuỳ theo từng mặt hàng kinh doanh, tuỳ theo vị trí địa lý, tuỳ theo nhu cầu của
người mua và người bán, tuỳ theo quy mô kinh doanh của doanh nghiệp mà sử dụng
các kênh phân phối tiêu thụ khác nhau cho hợp lý và mang lại hiệu quả bởi nhiều
khi kênh phân phối tiêu thụ có tác dụng như những người môi giới nhưng đôi khi nó
lại mang lại những trở ngại rườm rà.
1.3.1.9 Uy tín của doanh nghiệp trên thị trường :
Doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh là doanh nghiệp khẳng định được vị trí
của mình trên thị trường. Vị trí này có được địi hỏi doanh nghiệp phải có sự nỗ lực
của tồn thể cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp. Uy tín của doanh nghiệp
khơng chỉ đơn thuần với khách hàng mà cịn uy tín với bạn hàng, với nhà cung ứng,
với tổ chức cá nhân có liên quan, với nhà nước. Những cơng ty có uy tín sẽ có
những bạn hàng lâu dài và tin tưởng trong việc cung cấp nguyên vật liệu cho sản
xuất kinh doanh, sẽ tạo ra nhiều mối quan hệ mới đặc biệt trong vấn đề liên doanh,
liên kết.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp địi hỏi phải có sự liên
doanh liên kết, tương trợ lẫn nhau giữa các doanh nghiệp. Liên doanh với nhau
nhằm tận dụng thế mạnh của nhau và uy tín đã được lượng hố để tính phần vốn
góp vốn của cơng ty. Dựa vào những uy tín sẵn có của hãng kinh doanh mà cơng ty
có năng lực bán được nhiều hơn sản phẩm của mình. Như vậy, uy tín ảnh hưởng rất
lớn tới năng lực cạnh tranh của mỗi doanh nghiệp. Tất cả các nhân tố đều gián tiếp,
trực tiếp ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Nói đến năng lực
cạnh tranh mặc dù bằng nỗ lực bên trong của mỗi doanh nghiệp. Song kết quả lại là
SVTH : TRẦN DUY HÙNG


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

14


GVHD : Th.S Ngơ Ngọc Cƣơng

thể hiện bên ngồi đó chính là năng lực tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Và
như vậy, để có một vị thế cạnh tranh tốt doanh nghiệp còn phải đối đầu với những
áp lực bên ngoài mà liên quan gần nhất là những áp lực thuộc ngành - năm thế lực
cạnh tranh :
Đối thủ cạnh
tranh tiềm tàng
Áp lực của nhà
cung ứng

Doanh nghiệp và đối
thủ cạnh tranh hiện tại

Áp lực của
khách hàng

Sản phẩm và
dịch vụ thay thế
Hình 1.1 : Mơ hình năm áp lực cạnh tranh của Michael Porter.
(Nguồn : Phân tích môi trường ngành, www.saga.vn).
* Đối thủ cạnh tranh hiện tại :
Đây là lực lượng thứ nhất trong số năm lực lượng của mơ hình này là quy mơ
cạnh tranh trong số các doanh nghiệp hiện tại vừa là một ngành sản xuất, nếu các
đối thủ cạnh tranh càng yếu thì doanh nghiệp có cơ hội để tăng giá bán và kiếm
được nhiêù lợi nhuận hơn. Ngược lại khi có các đối thủ cạnh tranh hiện tại thì sự
cạnh tranh về giá cả là đáng kể, mọi cuộc cạnh tranh về giá cả đều dẫn đến tổn
thương. Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong một ngành sản xuất thường bao
gồm các nội dung chủ yếu như: Cơ cấu cạnh tranh, thực trạng cầu của ngành, các
hàng rào lối ra ...

* Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn :
Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là các doanh nghiệp hiện tại chưa cạnh tranh
cùng một ngành sản xuất, nhưng có năng lực cạnh tranh nếu họ được lựa chọn và
quyết định gia nhập ngành.Đây là đe dọa cho các doanh nghiệp hiện tại .
* Nhà cung ứng :
Nhà cung ứng có thế coi là áp lực đe dọa khi họ có năng lực tăng giá đầu vào
hoặc giảm chất lượng sản phẩm dịch vụ mà họ cung cấp, áp lực này xảy ra khi là
nhà cung ứng độc quyền, khơng có sản phẩm thay thế, doanh nghiệp mua yếu tố sản
phẩm không phải là khách hàng quan trọng và ưu tiên của họ, cũng có thể loại đầu
vào của nhà cung ứng là quan trọng đối với doanh nghiệp hay các nhà cung ứng vật
tư cũng có chiến lược liên kết dọc, tức là khép kín sản xuất.
* Khách hàng :
Đây là lực lượng tạo ra năng lực mặc cả của người mua. Người mua có thể
mặc cả thơng qua sự ép giá giảm từ khối lượng hàng hố mua của cơng ty hoặc đưa
SVTH : TRẦN DUY HÙNG


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

15

GVHD : Th.S Ngơ Ngọc Cƣơng

ra u cầu chất lượng tốt hơn nhưng họ cũng có thể tạo cơ hội cho doanh nghiệp
tăng giá kiếm lợi nhuận. Các nhân tố gây sức ép đó là mua khối lượng lớn, nắm bắt
được thông tin của doanh nghiệp, thị trường... thậm chí họ có thể vận dụng chiến
lược liên kết dọc, xu hướng khép kín sản xuất.
* Sản phẩm thay thế :
Là sản phẩm khác có thể thoả mãn nhu cầu của khách hàng. Đặc điểm cơ bản
của nó thường có những ưu thế hơn sản phẩm bị thay thế bởi đặc trưng riêng biệt

hay giá rẻ hơn. Tạo điều kiện ưu đãi hơn về dịch vụ hoặc các điều kiện tài chính.
Như vậy, trong một ngành kinh doanh ln có những đe dọa buộc các doanh
nghiệp phải nghiên cứu phân tích nhằm đưa ra những chiến lược cho mình để đối
phó với các thế lực trên nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trong nền
kinh tế thị trường.
1.3.2 Mối quan hệ giữa các nhân tố trên :
Năng lực cạnh tranh phụ thuộc và rất nhiều nhân tố. Ngồi các nhân tố kể trên
đó chỉ là các điển hình cịn có rất nhiều nhân tố khác. Tuy nhiên các nhân tố ảnh
hưởng này không phải là ảnh hưởng một cách đơn lẻ, mà giữa chúng có sự liên kết,
tác động, ảnh hưởng lẫn nhau, phụ thuộc vào nhau cùng tác động đến năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp .
Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau. Chúng kết hợp với nhau tạo lên một năng lực tốt nhất cho hoạt động cạnh
tranh của doanh nghiệp.
Để nâng cao năng lực cạnh tranh nguồn nhân lực phải được đào tạo về chất
lượng, nâng cao trình độ tay nghề cho cơng nhân, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý
của doanh nghiệp. Để có được điều này địi hỏi phải trang bị máy móc cơng nghệ kỹ
thuật cao cho hoạt động tay nghề của cơng nhân, phải có năng lực về tài chính để
trang bị máy móc, thiết bị, bồi dưỡng cán bộ.
Cơng tác quản trị của doanh nghiệp trong đó đặc biệt là chiến lược cho hoạt
động của công ty. Để hoạch định, đưa ra một chiến lược cho hoạt động của cơng ty
có khả thi địi hỏi cán bộ quản lý phải giỏi về chun mơn nghiệp vụ có tầm nhìn
rộng và sâu, năng lực phân tích cao, tư duy sắc bén, logic. Song có được điều đó địi
hỏi doanh nghiệp phải thường xuyên bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ cán
bộ quản lý, công tác phát triển nguồn nhân lực phải đặt lên trên.
Nguồn lực tài sản cố định nói chung và cơng nghệ máy móc thiết bị nói riêng
ảnh hưởng rất lớn đến năng lực cạnh tranh trong cơng nghiệp. Bởi cơng nghệ máy
móc thiết bị hiện đại thì tạo ra năng suất lao động cao chi phí giảm, tăng lợi nhuận,
ảnh hưởng đến sản phẩm và cơ cấu sản phẩm, tới giá cả sản phẩm, tới uy tín của
doanh nghiệp. Tuy nhiên, để trang bị máy móc thiết bị cơng nghệ hiện đại địi hỏi

SVTH : TRẦN DUY HÙNG


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

16

GVHD : Th.S Ngơ Ngọc Cƣơng

năng lực tài chính phải cao mới có đủ năng lực trang bị cho hoạt động sản xuất, mua
sắm của doanh nghiệp.
Sản phẩm và cơ cấu sản phẩm, yếu tố này chịu tác động của công tác quản trị
của doanh nghiệp, của nguồn nhân lực, của cơng nghệ máy móc thiết bị. Chiến lược
kinh doanh của doanh nghiệp trong đó cơ cấu sản phẩm như thế nào, giá sản phẩm
ra sao cho phù hợp với chi phí bỏ ra, với giá trên thị trường.
Giá cả của sản phẩm lại ảnh hưởng bởi máy móc cơng nghệ thiết bị. Cơng
nghệ có hiện đại thì mới giảm được chi phí sản xuất khi đó giá mới giảm đồng thời
chất lượng sản phẩm lại tốt do đó khách hàng sử dụng yên tâm hoạt động tiêu thụ
mạnh mẽ, lợi nhuận tăng, doanh nghiệp mở rộng thị phần, năng lực cạnh tranh được
nâng cao.
Khi uy tín doanh nghiệp được khẳng định thì năng lực cạnh tranh rất cao bởi
khách hàng và bạn hàng đã biết đến. Để tạo dựng được uy tín địi hỏi sản phẩm của
doanh nghiệp phải tốt, đáp ứng các nhu cầu của người tiêu dùng, giá cả hợp lý, cơ
cấu sản phẩm đa dạng.
Như vậy tất cả các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau, thúc đẩy nhau cho hoạt động của doanh nghiệp diễn ra tốt đẹp
nhất.
1.4 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả cạnh tranh :
1.4.1 Thị phần và vị thế cạnh tranh :
Thị phần là chỉ tiêu mà các doanh nghiệp thường dùng để đánh giá mức độ

chiếm lĩnh thị trường của mình so với đối thủ cạnh tranh. Đây là chỉ tiêu tổng hợp
nhất để đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Thị phần càng lớn càng thể
hiện rõ năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp càng mạnh. Biểu hiện cụ thể là thị
phần mà doanh nghiệp chiếm lĩnh, uy tín của doanh nghiệp đối với khách hàng, bạn
hàng thậm chí cả với đối thủ cạnh tranh.
Khi xem xét người ta đề cập đến các loại thị phần sau :
+ Thị phần của công ty so với tồn bộ thị trường : Đây chính là tỉ lệ phần
trăm giữa doanh số của công ty so với doanh số của tồn ngành.
+ Thị phần của cơng ty so với phân khúc mà nó phục vụ : Đó là tỉ lệ phần
trăm giữa doanh số của doanh nghiệp đối với doanh số của toàn phân khúc.
+ Thị phần tương đối : Đây là tỉ số giữa doanh số của công ty so với doanh
số của đối thủ cạnh tranh mạnh nhất. Nó cho biết vị thế của cơng ty trong cạnh tranh
trên thị trường như thế nào.
+ Thị phần tuyệt đối là so với toàn ngành :
Doanh thu của cơng ty
Thị phần của doanh nghiệp =
Tổng doanh thu tồn ngành
SVTH : TRẦN DUY HÙNG


×