BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂNHÀNG
KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN DOANH THU CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TM – DV NÔNG SẢN VIỆT
Ngành: Kế tốn
Chun ngành: Kế tốn Tài chính
GVHD: ThS.NGUYỄN PHÚ XN
SVTH : TRỊNH THỊ XUÂN THẢO
MSSV : 1054031036
LỚP : 10DKTC04
TP. HỒ CHÍ MINH, 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN DOANH THU CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TM – DV NÔNG SẢN VIỆT
Ngành: Kế tốn
Chun ngành: Kế tốn Tài chính
GVHD: ThS.NGUYỄN PHÚ XUÂN
SVTH : TRỊNH THỊ XUÂN THẢO
LỚP : 10DKTC04
MSSV : 1054031036
TP. HỒ CHÍ MINH, 2014
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tơi.Những kết quả và các số liệu
trong khố luận tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH TM – DV Nông Sản
Việt, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác.Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà
trường về sự cam đoan này.
TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014
Tác giả
(Ký tên)
Trịnh Thị Xuân Thảo
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Đại Học Công Nghệ
TPHCM và thực tập tại công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt em đã nhận được sự
dạy dỗ, hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của thầy cơ, các cơ chú và anh chị.
Em xin chân thành cảm ơn:
o Ban giám hiệu nhà trường Đại Học Cơng Nghệ TPHCM cùng tồn thể
q thầy cô đã dạy dỗ, giúp đỡ, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu
trong suốt thời gian em học tập tại trường. Đặc biệt em xin gửi lời cảm
ơn chân thành đến thầy Nguyễn Phú Xuân đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo
và giúp đỡ em hồn thành khố luận tốt nghiệp này.
o Ban lãnh đạo, tập thể cán bộ công nhân viên công ty TNHH TM – DV
Nông Sản Việt, đặc biệt là chị Phan Thị Mỹ Lệ đã nhiệt tình hướng dẫn,
giúp đỡ em hồn thành khố luận tốt nghiệp.
Em xin chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và gặt hái được nhiều thành công
trong nghiên cứu, giảng dạy và hoàn thành sự nghiệp giáo dục của mình. Kính chúc
ban lãnh đạo tập thể cán bộ cơng nhân viên công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt
dồi dào sức khỏe, chúc công ty đạt được nhiều kết quả kinh doanh tốt đẹp trong tương
lai.
Trân trọng kính chào !
TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014
Sinh viên
(Ký tên)
Trịnh Thị Xuân Thảo
iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng
năm 2014
Giảng viên hướng dẫn
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CPBH
Chi phí bán hàng
CPQL
Chi phí quản lý
CPTC
Chi phí tài chính
DN
Doanh nghiệp
DT
Doanh thu
GTGT
Giá trị gia tăng
GVHB
Giá vốn hàng bán
LN
Lợi nhuận
LNST
Lợi nhuận sau thuế
LNTT
Lợi nhuận trước thuế
PP
Phương pháp
QĐ
Quyết định
SX
Sản xuất
TK
Tài khoản
TM – DV
Thương mại dịch vụ
TNCN
Thu nhập cá nhân
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
v
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU , SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sơ đồ 1.2. Hạch toán doanh thu nội bộ
Sơ đồ 1.3. Hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 1.4. Hạch toán thu nhập khác.
Sơ đồ 1.5. Hạch toán chiết khấu thương mại
Sơ đồ 1.6. Hạch toán hàng bán bị trả
Sơ đồ 1.7. Hạch toán giảm giá hàng bán
Sơ đồ 1.8. Hạch toán giá vốn hàng bán
Sơ đồ 1.9. Hạch tốn chi phí bán hàng
Sơ đồ 1.10. Hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.11. Hạch tốn chi phí hoạt động tài chính
Sơ đồ 1.12. Hạch tốn chi phí khác
Sơ đồ 1.13. Hạch tốn thuế TNDN
Sơ đồ 1.14. Hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Sơ đồ 2.1.Sơ đồ tổ chức công ty
Sơ đồ 2.2.Sơ đồ phịng kế tốn
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hình thức kế toán ghi sổ Nhật ký chung
Bảng 2.1. Bảng doanh số của công ty từ năm 2011 – 2013
Bảng 2.2. Tỉ trọng doanh thu
Bảng 2.3. Tỉ trọng lợi nhuận
Hình 2.1. Biểu đồ doanh thu
Hình 2.2. Biểu đồ lợi nhuận
Hình 2.3. Biểu đồ kết hợp
vi
MỤCLỤC
Trang
Lời mở đầu........................................................................................................................ 1
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt ..................................................................... 3
1.1.Tổng quan về doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh ............................ 3
1.1.1.Doanh thu ............................................................................................................ 3
1.1.1.1. Nguyên tắc xác nhận doanh thu ................................................................. 3
1.1.1.2. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................................. 4
1.1.1.3. Doanh thu nội bộ ..................................................................................... 5
1.1.1.4. Doanh thu hoạt động tài chính ................................................................. 6
1.1.1.5. Thu nhập khác ............................................................................................ 6
1.1.2.Các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................................ 7
1.1.2.1.Chiết khấu thương mại................................................................................ 7
1.1.2.2.Hàng bán bị trả lại .................................................................................... 7
1.1.2.3.Giảm giá hàng bán .................................................................................... 7
1.1.2.4.Thuế tiêu thụ đặc biệt ................................................................................ 7
1.1.2.5.Thuế xuất khẩu............................................................................................ 7
1.1.2.6.Thuế GTGT theo pp trực tiếp ..................................................................... 7
1.1.3.Kế toán các khoản chi phí .................................................................................. 7
1.1.3.1.Giá vốn hàng bán ........................................................................................ 8
1.1.3.2.Chi phí bán hàng ......................................................................................... 9
1.1.3.3.Chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................................................... 9
1.1.3.4.Chi phí hoạt động tài chính ......................................................................... 9
1.1.3.5.Chi phí khác ............................................................................................... 10
1.1.3.6.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................... 10
1.2.Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................ 10
1.3 Kế tốn về doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh
........................... 11
1.3.1. Kế toán doanh thu............................................................................................. 11
1.3.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................................. 11
1.3.1.2. Doanh thu nội bộ...................................................................................... 12
vii
1.3.1.3. Doanh thu hoạt động tài chính ............................................................... 13
1.3.1.4. Thu nhập khác .......................................................................................... 14
1.3.1.5. Các khoản giảm trừ doanh thu ................................................................. 16
1.3.1.5.1.Chiết khấu thương mại ..................................................................... 16
1.3.1.5.2.Hàng bán bị trả lại ........................................................................... 16
1.3.1.5.3. Giảm giá hàng bán .......................................................................... 17
1.3.1.5.4. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo pp
trực tiếp .......................................................................................................... 18
1.3.2. Kế tốn chi phí ................................................................................................. 18
1.3.2.1. Giá vốn hàng bán ..................................................................................... 18
1.3.2.2. Chi phí bán hàng ...................................................................................... 20
1.3.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................................. 21
1.3.2.4. Chi phí tài chính ....................................................................................... 23
1.3.2.5. Chi phí khác ............................................................................................. 24
1.3.2.6. Chi phí thuế TNDN ................................................................................. 26
1.3.3. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh ............................................................... 27
Chương 2: Thực trạng tại công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt ............................. 29
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt ................................ 29
2.1.1. Giới thiệu về công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt .................................. 29
2.1.2. Chức năng hoạt động của công ty .................................................................... 30
2.1.3. Bộ máy tổ chức của công ty ............................................................................. 30
2.1.4. Bộ máy tổ chức phịng kế tốn ......................................................................... 32
2.1.5. Hình thức kế toán ............................................................................................. 33
2.1.6. Chế độ kế toán đang áp dụng tại cơng ty ........................................................ 34
2.1.7. Tình hình cơng ty những năm gần đây ............................................................. 35
2.1.8. Khó khăn, thuận lợi , định hướng phát triển .................................................... 38
2.2. Thực trạng công tác kế tốn doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt ........................................................................ 39
2.2.1. Kế tốn doanh thu tại Cơng ty ........................................................................ 39
2.2.1.1. Kế toán doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................ 39
2.2.1.1.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng .............................................................. 39
viii
2.2.1.1.2. Nghiệp vụ chi tiết ............................................................................ 40
2.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................... 43
2.2.1.2.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán............................................................ 43
2.2.1.1.2. Nghiệp vụ chi tiết ............................................................................ 43
2.2.1.3. Kế toán thu nhập khác ............................................................................. 45
2.2.1.3.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán............................................................ 45
2.2.1.3.2. Nghiệp vụ chi tiết ............................................................................ 45
2.2.2. Kế tốn các khoản chi phí của cơng ty ............................................................. 46
2.2.2.1. Giá vốn hàng bán ..................................................................................... 46
2.2.2.1.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán............................................................ 46
2.2.2.1.2. Nghiệp vụ chi tiết ............................................................................ 46
2.2.2.2. Kế tốn chi phí bán hàng ......................................................................... 49
2.2.2.2.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán............................................................ 49
2.2.2.2.2. Nghiệp vụ chi tiết ............................................................................ 49
2.2.2.3. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................................... 54
2.2.2.3.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán............................................................ 54
2.2.2.3.2. Nghiệp vụ chi tiết ............................................................................ 54
2.2.2.4. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính ........................................................ 56
2.2.2.4.1. Chứng từ, sổ sách hạch tốn............................................................ 56
2.2.2.4.2. Nghiệp vụ chi tiết ............................................................................ 56
2.2.2.5. Kế toán chi phí khác ................................................................................ 58
2.2.3. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh .................................................................... 59
2.2.3.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán .................................................................... 59
2.2.3.2. Nghiệp vụ chi tiết ............................................................................................. 59
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị .................................................................................. 65
3.1. Nhận xét .................................................................................................................... 65
3.2.Kiến nghị .................................................................................................................... 65
Kết luận ........................................................................................................................... 67
Tài liệu tham khảo ......................................................................................................... 68
ix
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ ngày càng
cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hướng hội nhập với nền
kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa
dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi luật pháp và các biện pháp kinh tế của Nhà nước
phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế phát triển. Trong xu hướng đó, kế tốn
cũng khơng ngừng phát triển và hồn thiện về nội dung, phương pháp cũng như hình thức
tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền kinh tế xã hội. Để có thể quản
lý hoạt động kinh doanh thì hạch tốn kế tốn là một cơng cụ khơng thể thiếu. Đó là một
lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhận hệ thống tổ chức thông tin,
làm căn cứ để ra các quyết định kinh tế.
Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế tốn cung cấp các thơng tin
kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp DN và các đối tượng
có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của DN, trên cơ sở đó ban quản lý
DN sẽ đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp. Vì vậy, kế tốn có vai trị hết sức quan
trọng trong hệ thống quản lý sản xuất kinh doanh của DN.
Trong doanh nghiệp mối quan tâm hàng đầu của họ là sản phẩm của mình tiêu thụ
được trên thị trường và được thị trường chấp nhận đảm bảo việc thu hồi vốn, bù đắp chi
phí đã bỏ ra và mục tiêu quan trọng mà các doanh nghiệp đều hướng tới là tạo ra lợi
nhuận. Muốn biết doanh nghiệp làm ăn có lãi hay khơng thì phải nhờ đến kế tốn phân
tích doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Vì thế việc hạch tốn doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một việc có vai trị rất quan trọng, kế tốn phân
tích doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một thành phần chủ yếu trong
kế tốn của doanh nghiệp về thơng tin kinh tế một cách nhanh nhất và có độ tin cậy cao.
Nhất là khi nền kinh tế đang có sự cạnh tranh khắc nghiệt mỗi doanh nghiệp đều tận dụng
hết nguồn lực sẵn có của mình nhằm làm tăng lợi nhuận, cũng cố mở rộng thị phần của
doanh nghiệp mình trên thị trường. Chính vì nhu cầu đó nên đề tài : “ KẾ TỐN
DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TM – DV NÔNG SẢN VIỆT ” được lựa chọn để nghiên cứu.
Nội dung bài báo cáo gồm 3 chương:
1
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng tại công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
2
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1.
1.1.1.
Tổng quan về doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh:
Doanh thu :
Theo mục 31a trong chuẩn mực số 1 chuẩn mực chung của hệ thống chuẩn mực
Việt Nam ban hành và công bố QĐ số 165/2002/QĐ – BTC ngày 31/12/2002 thì :
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, khơng bao gồm khoản góp vốn của cổ
đơng và chủ sở hữu.”
Doanh thu bao gồm :
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Doanh thu hoạt động tài chính.
Thu nhập khác.
1.1.1.1. Nguyên tắc xác nhận doanh thu :
Theo mục 05,06,07,08 trong chuẩn mực số 14 Doanh thu và thu nhập khác của hệ
thống chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành và công bố QĐ số 149/2001/QĐ – BTC
ngày 31/12/2001 thì: “Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu
hoặc sẽ thu được. Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định thoả thuận giữa doanh
nghiệpvới bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của
các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại,
chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. Đối với các khoản
tiền hoặc tương đương tiền khơng được nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách
quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại
thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi
nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.Khi hàng
hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá
trị thì việc trao đổi đó khơng được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu.Khi hàng hóa
hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác khơng tương tự thì việc
trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường hợp này doanh thu được
xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các
3
khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá
trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị
hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc
tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.”
Trong kế toán việc xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản:
Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh,
không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng được xác
định theo giá trị hợp lý của các khoản đã và sẽ thu được.
Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù
hợp.
Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng
chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
1.1.1.2. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ :
Theo mục 10 trong chuẩn mực số 14 Doanh thu và thu nhập khác của hệ thống
chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành và công bố QĐ số 149/2001/QĐ – BTC ngày
31/12/2001 thì: “Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm
(5) điều kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(b) Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.”
Theo mục 16 trong chuẩn mực số 14 Doanh thu và thu nhập khác của hệ thống
chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành và cơng bố QĐ số 149/2001/QĐ – BTC ngày
31/12/2001 thì: “Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả
của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp
dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần
4
cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế tốn của kỳ đó. Kết quả của giao
dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
(c) Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế
tốn;
(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.”
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sử dụng tài khoản 511 dùng để phản ánh
doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt
động sản xuất kinh doanh. Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền ngay, cũng có thể
chưa thu tiền sau khi doanh nghiệp giao sản phẩm, hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ và
được khách hàng chấp nhận thanh tốn.
Tài khoản 511 có các tài khoản cấp hai như sau:
5111: Doanh thu bán hàng hóa.
5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
5118: Doanh thu khác.
1.1.1.3. Doanh thu nội bộ :
Doanh thu nội bộ sử dụng tài khoản 512 dùng để phản ánh doanh thu của số sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng công
ty.
Tài khoản 512 có các tài khoản cấp hai như sau:
5121: Doanh thu bán hàng hóa.
5122: Doanh thu bán các thành phẩm.
5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
5
1.1.1.4. Doanh thu hoạt động tài chính :
Doanh thu hoạt động tài chính sử dụng tài khoản 515 dùng để phản ánh doanh thu
tiền lãi, tiền bản quyền,cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối
đối và doanh thu các hoạt động tài chính khác.
Theo mục 24, 25 trong chuẩn mực số 14 Doanh thu và thu nhập khác của hệ thống
chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành và công bố QĐ số 149/2001/QĐ – BTC ngày
31/12/2001 thì: “ Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận
được chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:
(a) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
(b) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận
trên cơ sở:
(a) Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ;
(b) Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng;
(c) Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ
tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.”
1.1.1.5. Thu nhập khác :
Theo mục 24, 25 trong chuẩn mực số 14 Doanh thu và thu nhập khác của hệ thống
chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành và công bố QĐ số 149/2001/QĐ – BTC ngày
31/12/2001 thì: “Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực này bao gồm các khoản thu từ
các hoạt động xảy ra khơng thường xun, ngồi các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm:
- Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ;
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;
- Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước;
- Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập;
- Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại;
- Các khoản thu khác.”
6
1.1.2.
Các khoản giảm trừ doanh thu :
1.1.2.1. Chiết khấu thương mại :
Chiết khấu thương mại sử dụng tài khoản 521 dùng để phản ánh khoản chiết khấu
thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng mua hàng
với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế
hoặc các cam kết mua, bán hàng.
1.1.2.2. Hàng bán bị trả lại :
Hàng bán bị trả lại sử dụng tài khoản 531 dùng để phản ánh trị giá của số hàng
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết,
vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, không đúng chủng loại hoặc
quy cách.
1.1.2.3.
Giảm giá hàng bán :
Giảm giá hàng bán sử dụng tài khoản 532 dùng để phản ánh khoản giảm giá thực
tế phát sinh cho khách hàng được hưởng do hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách
theo yêu cầu trong hợp đồng đã ký kết.
1.1.2.4. Thuế tiêu thụ đặc biệt:
Thuế tiêu thụ đặc biệt sử dụng tài khoản 3332 được áp dụng cho những hàng hố,
dịch vụ cao cấp, xa xỉ hoặc có hại cho sức khoẻ con người, cho xã hội mà nhà nước cần
hạn chế sản xuất và định hướng tiêu dùng.
1.1.2.5.
Thuế xuất khẩu :
Thuế xuất khẩu sử dụng tài khoản 3333 được tính cho tất cả các tổ chức, cá nhân
bán, trao đổi hàng hố, dịch vụ với nước ngồi.
1.1.2.6.
Thuế GTGT theo pp trực tiếp :
Thuế GTGT phải nộpsử dụng tài khoản 33311 từ doanh số bán ra và doanh số
mua vào để tính số thuế GTGT cịn phải nộp cho nhà nước.
1.1.3.
Kế tốn các khoản chi phí :
Theo mục 31b trong chuẩn mực số 1 chuẩn mực chung của hệ thống chuẩn mực
Việt Nam ban hành và công bố QĐ số 165/2002/QĐ – BTC ngày 31/12/2002 thì :
“Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới hình
thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn
7
đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ
sở hữu.”
Các khoản chi phí bao gồm:
Giá vốn hàng bán.
Chi phí bán hàng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí hoạt động tài chính.
Chi phí khác.
Chi phí Thuế TNDN.
Nguyên tắc ghi nhận chi phí theo mục 31b trong chuẩn mực số 1 chuẩn mực
chung của hệ thống chuẩn mực Việt Nam ban hành và công bố QĐ số 165/2002/QĐ –
BTC ngày 31/12/2002 thì :
“Chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí khác được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh khi các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai
có liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả và chi phí này phải xác định
được một cách đáng tin cậy.
Các chi phí được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải tuân
thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí.
Khi lợi ích kinh tế dự kiến thu được trong nhiều kỳ kế tốn có liên quan đến
doanh thu và thu nhập khác được xác định một cách gián tiếp thì các chi phí liên quan
được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở phân bổ theo hệ
thống hoặc theo tỷ lệ.
Một khoản chi phí được ghi nhận ngay vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
trong kỳ khi chi phí đó khơng đem lại lợi ích kinh tế trong các kỳ sau.”
1.1.3.1.
Giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán là giá thực tế của số sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã được xác
định tiêu thụ.Ở các doanh nghiệp sản xuất thương mại, giá vốn hàng bán của thành phẩm
chủ yếu là giá thành của sản phẩm bán ra.
Giá vốn hàng bán sử dụng tài khoản 632 để theo dõi giá vốn của thành phẩm, hàng
hóa, bất động sản, dịch vụ bán ra.
8
1.1.3.2.
Chi phí bán hàng :
Chi phí bán hàng sử dụng tài khoản 641 là tồn bộ các chi phí liên quan đến việc
tiêu thụ sản phẩm, như chi phí bản quản, chi phí quảng cáo, chi phí bảo hành, hoa hồng
bán hàng, đóng gói, chi phí vận chuyển hàng bán,….
TK 641 có các tài khoản cấp hai sau:
TK 6411: “Chi phí nhân viên”
TK 6412: “Chi phí vật liệu, bao bì”
TK 6413: “Chi phí dụng cụ, đồ dùng”
TK 6414: “Chi phí khấu hao TSCĐ”
TK 6415: “Chi phí bảo hành”
TK 6417: “Chi phí dịch vụ mua ngồi”
TK 6418: “ Chi phí bằng tiền khác”
1.1.3.3.
Chi phí quản lý doanh nghiệp :
Chi phí quản lý doanh nghiệp sử dụng tài khoản 642 là những chi phí chung liên
quan đến tồn bộ hoạt động quản lý và điều hành của doanh nghiệp, như tiền lương của
nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ
phận quản lý doanh nghiệp, chi phí dịch vụ mua ngồi, các chi phí bằng tiền khác,…
TK 642 có các tài khoản cấp hai sau:
TK 6421:“ Chi phí nhân viên quản lý”
TK 6422: “Chi phí vật liệu quản lý”
TK 6423: “ Chi phí đồ dùng văn phịng”
TK 6424: “ Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425: “ Thuế, phí và lệ phí”
TK 6426: “ Chi phí dự phịng”
TK 6427: “ Chi phí dịch vụ mua ngồi”
TK 6428: “ Chi phí bằng tiền khác.
1.1.3.4.
Chi phí hoạt động tài chính :
Chi phí hoạt động tài chính sử dụng tài khoản 635 là chi phí có liên quan hoạt
động về vốn, như chi phí đầu tư tài chính, lỗ tỷ giá hối đối, chi phí liên quan tới việc
mua bán ngoại tệ, lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, chi phí giao dịch chứng khốn, dự phòng
9
giảm giá đầu tư chứng khoán, lỗ do chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn, chi phí cho
vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh,….
1.1.3.5.
Chi phí khác :
Chi phí khác sử dụng tài khoản 811 là những chi phí :
-
Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị cịn lại của TSCĐ thanh
lý nhượng bán (nếu có).
-
Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn
liên doanh, đầu tư vào cơng ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
-
Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
-
Bị phạt thuế, truy nộp thuế.
-
Các khoản chi phí khác.
1.1.3.6.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp :
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp sử dụng tài khoản 821 dùng để phản ánh chi
phí thuế thu nhập của DN bao gồm thuế thu nhập hiện hành ( TK 8211) Và chi phí thuế
thu nhập hỗn lại (TK 8212) phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của DN trong năm tài chính hiện hành.
1.2. Kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh :
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh sử dụng tài khoản 911 dùng để
xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp
trong một kỳ hạch toán. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và các hoạt động bất thường.
-
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán ( gồm cả sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ), chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
-
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu từ hoạt
động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
-
Kết quả hoạt động bất thường là số chênh lệch giữa doanh thu từ hoạt
động khác và chi phí khác.
10
1.3 Kế tốn về doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh:
1.3.1.Kế toán doanh thu:
1.3.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ :
Chứng từ, sổ sách hạch toán:
Hoá đơn giá trị gia tăng.
Phiếu xuất kho.
Phiếu thu.
Giấy báo có.
Sổ TK 511, sổ chi tiết 131, 3331….
TK 511
Sốthuế TTĐB, thuế xuất
khẩu, hoặc thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp phải nộp.
Trị giá các khoản chiết khấu
thương mại,giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại kết chuyển
vào cuối kỳ.
Doanhthu bán sản phẩm, hàng
hóa và cung cấp dịch vụ của
DN đã thực hiện trong kỳ kế
toán.
Kết chuyển doanh thu thuần
vào TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh.
Tổng phát sinh có
Tổng phát sinh nợ
11
Sơ đồ 1.1.Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 3331,3332,3333
TK 511
Thuế GTGT, tiêu thụ
TK 111,112
Doanh thu bán hàng thu ngay
đặc biệt thuế
xuất nhập khẩu
TK 521,531,532
TK 3331
Kết chuyển các khoản
TK 131
làm giảm trừ doanh thu
Thuế bán hàng phải thu
TK 911
Kết chuyển doanh
Doanh thu bán hàng phải thu
thu thuần
1.3.1.2. Doanh thu nội bộ :
Chứng từ, sổ sách hạch toán:
Hoá đơn giá trị gia tăng.
Phiếu xuất kho.
Phiếu thu.
Sổ TK 512, sổ chi tiết 131, 3331....
TK 512
Sốthuế TTĐB, thuế xuất khẩu, hoặc
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Tổng doanh thu tiêu thụ
phải nộpcho sốhàng tiêu thụ nội bộ.
Trị giá các khoản chiết khấu thương
nội bộ phát sinh trong kỳ.
mại,giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại kết chuyển vào cuối kỳ.
Kết chuyển doanh thunội bộ vào TK
911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có
12
Sơ đồ 1.2.Hạch toán doanh thu nội bộ
TK 3331,3332,3333
TK 512
Thuế GTGT, tiêu thụ
TK 111,112
Doanh thu bán hàng thu ngay
đặc biệt thuế
xuất nhập khẩu
TK 3331
TK 521,531,532
TK 131
Kết chuyển các khoản
Thuế bán hàng phải thu
làm giảm trừ doanh thu
TK 911
Doanh thu bán hàng phải thu
Kết chuyển doanh
thu thuần
1.3.1.3.Doanh thu hoạt động tài chính :
Chứng từ, sổ sách hạch tốn:
Giấy báo có.
Sổ chi tiết TK 515.
Bảng kê bên nợ bên có TK 515.
Phiếu kế tốn.
TK 515
Số thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp.
Kết chuyển doanh thu hoạt
Doanh thu hoạt động tài chính
phát sinh trong kỳ.
dộng tài chính vào TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh.
Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có
13
Sơ đồ 1.3.Hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính
TK 333(TK 3331)
TK 515
TK 111,112,121,131,221,222
Thuế GTGT phải
Lãi đầu tư chứng khoán
(PP trực tiếp)
ngắn, dài hạn, cho vay
TK 911
TK 111,112,131
Kết chuyển doanh thu
Doanh thu bán, chuyển nhượng
Hoạt động tài chính
BĐS, chứng khốn
TK 338 (TK3387),331
Lãi bán hàng trả chậm
phần hưởng chiết khấu thanh toán
TK 111(1111), 112(1121)
Lãi do bán ngoại tệ
TK 111(1112)
112(1122)
TK 338(3387), 413(4131)
Chênh lệch tỷ giá Ngân hàng
đánh giá cuối kỳ
1.3.1.4.Thu nhập khác :
Chứng từ, sổ sách hạch toán:
Phiếu thu.
Sổ TK 711.
Bảng kê bên nợ bên có TK 711.
Phiếu kế toán.
14
TK 711
Số thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếpđối với các
Các khoản thu nhập khác phát
khoản thu nhập khác .
sinh trong kỳ.
Kết chuyển các khoản thu
nhập khác vào TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh.
Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có
Sơ đồ 1.4.Hạch tốn thu nhập khác.
TK 3331
TK 711
Thuế GTGT phải nộp
TK 111,112,131
Nhượng bán, thanh lý TSCĐ
(PP trực tiếp)
TK 911
TK 111,112,338,334
Khoản tiền phạt khách hàng vi
phạm hợp đồng
Kết chuyển
thu nhập khác
TK 111,112
Thu được nợ khó địi
TK331,338
Thu thập nợ phải trả không xác định
được chủ nợ
TK 111,1112,1388
Thu nhập của kỳ trước bỏ sót
nay ghi nhận
TK 111,112,3331
Thuế GTGT được giảm trừ, hoàn trả
TK 111,112,211,156
Quà biếu tặng của cá nhân,
tổ chức khác
15