BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
L& luâ *n của kinh t3 – ch5nh tr7 Mác – Lênin
về hàng hóa sức lao động. Liên hê * vấn đề
phát triển th7 trường hàng hóa sức lao động
ở Việt Nam.
MÃ MƠN HỌC & MÃ LỚP: LLCT120205_03
NHĨM THỰC HIỆN: Xương Rồng Thứ 6 ti3t 9-10
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. Trần Ngọc Chung
Tp. Hồ Ch5 Minh, tháng 5 năm 2020
12
1
1
DANH SÁCH NHĨM THAM GIA VIẾT TIỂU LUẬN
HỌC KÌ 2, NĂM HỌC: 2020-2021
Nhóm Xương Rồng Thứ 6 ti3t 9-10
Tên đề tài : L luâ n của kinh t – ch!nh tr# Mác – Lênin về hàng hóa sức lao động.
Liên hê vấn đề phát triển th# trường hàng hóa sức lao động ở Việt Nam.
HỌ VÀ TÊN SINH
MÃ SỐ SINH
VIÊN
VIÊN
STT
TỶ LỆ %
SĐT
HOÀN
THÀNH
1
Đỗ Th# Minh Thư
20128158
20%
0857782257
2
Nguyễn Th# Thanh
20128130
20%
0389027627
3
Lan
Võ Tuấn Kiệt
20128074
20%
0896685144
4
Cao Phúc Hậu
20126112
20%
0358567358
5
Mai Th# Hồng
20136080
20%
0336624461
6
Hồ Th# Quyên
19129042
0%
Ghi chú:
-
Tỷ lệ % = 100%
-
Trưởng nhóm: Đỗ Th# Minh Thư
Nhận xét của giáo viên:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Ngày 20 tháng 5 năm 2021
Giáo viên chấm điểm
12
2
1
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................4
1. L do chọn đề tài...................................................................................................4
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................5
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC LÊNIN VỀ HÀNG HÓA SỨC
LAO ĐỘNG.............................................................................................................6
1.1. Khái niê *m cơ bản.............................................................................................6
1.1.1. Khái niệm sức lao động, hàng hóa...................................................................6
1.1.2. Sức lao động và điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa........................6
1.2. Hàng hóa sức lao động......................................................................................7
1.2.1. Thuộc t!nh giá tr#.............................................................................................7
1.2.2. Thuộc t!nh giá tr# sử dụng................................................................................7
1.3. Khái niệm th7 trường sức lao động .................................................................8
1.3.1. Đ#nh nghĩa th# trường lao động........................................................................8
1.3.2. Các yu tố của th# trường lao động..................................................................8
1.4. Tiền cơng – giá cả của hàng hóa sức lao động trong chúc mừng năm mới chủ
nghĩa tư bản............................................................................................................9
1.5. Ý nghĩa đặc biệt của việc tìm ra hàng hố sức lao động trong việc giải quy3t
mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản.....................................................11
CHƯƠNG 2: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG HÀNG HĨA SỨC LAO
ĐỘNG Ở VIỆT NAM............................................................................................12
2.1. Tình hình th7 trường lao động ở Việt Nam...................................................12
2.1.1. Thực trạng th# trường sức lao động ( th# trường lao động ) ở Việt Nam.........12
2.1.2. Th# trường xuất khẩu lao động.......................................................................15
2.2. Một số giải pháp nhằm phát triển th7 trường sức lao động (th7 trường lao
động) Việt Nam hiện nay.......................................................................................16
KẾT LUẬN............................................................................................................19
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................20
12
3
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. L& do chọn đề tài:
Trong bất cứ một ch độ xã hội nào, sức lao động cũng là nguồn tài sản qu
giá và to lớn đối với một quốc gia, đó là vừa tiền đề vừa là động lực của nền sản xuất.
Nhưng sức lao động chỉ trở thành hàng hóa khi có đủ hai điều kiện: người lao động
phải được tự do về thân thể, tự do sử dụng sức lao động của mình; Đồng thời người lao
động phải mất ht tư liệu sản xuất, để ni sống gia đình họ phải đem bán sức lao
động.
Việc phát hiện ra phạm trù hàng hóa sức lao động trong chủ nghĩa tư bản
được coi là chìa khóa để phân t!ch thực chất của nền sản xuất TBCN. C.Mác đã nhìn
thấy được quy luật vận động của tư bản bằng cách chrra cơng thức chung của nó, đồng
thời thấy được mâu thuẫn trong cơng thức chung đó. Vì lưu thông không tạo ra giá tr#
thặng dư, nhưng ch!nh nhờ q trình lưu thơng mà tư bản được tang thêm giá tr#. Theo
Mác nhờ lưu thông mà tư bản mới mua được thứ hàng hóa đặc biệt mà q trình tiêu
dùng nó cũng là q trình tạo ra giá tr# và giá tr# thặng dư. Thứ hàng hóa đặc biệt đó
ch!nh là hàng hóa sức lao động.
Việc tìm ra thứ hàng hóa đực biệt-hàng hóa sức lao động cũng như phát
hiện t!nh chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa có nghĩa vơ cùng to lớn. Nó
khơng chỉ giúp C.Mác nhận thấy thực chất của nền sản xuất TBCN đó là sản xuất giá
tr# thặng dư mà nó cịn là cơ sở luận quan trọng để các nước vận dụng trong phát triển
th# trường hàng hóa sức lao động hiện nay.
Thực t hiện nay ở nước ta, việc phát triển th# trường sức lao động đã đạt
được những thành quả nhất đ#nh. Tuy nhiên, cần phải khẳng đ#nh rằng phát triển th#
trường sức lao động trong mọi khu vực kinh t chua đồng bộ, chưa có sự gắn kt giữa
cung-cầu lao động. Trình độ của người lao động nước ta cơ bản còn yu hơn so với các
nước trong khu vực và th giới, nhất là lực lượng lao động có tay nghề cao cịn !t…
Một trong những nguyên nhân làm xuất hiện những hạn ch trên là do việc nhận thức
và vận dụng l luận về hàng hóa sức lao động của C.Mác vẫn cịn những giới hạn nhất
đ#nh, chưa đáp ứng được những yêu cầu của th# trường sức lao động. Vì vậy để góp
phần vận dụng có hiệu quả quan điểm của chủ nghĩa Mác về vấn đề hàng hóa sức lao
động ở nước ta hiện nay, nhóm lựa chọn chủ đề “L luâ n của kinh t – ch!nh tr# Mác –
12
4
1
Lênin về hàng hóa sức lao động. Liên hê vấn đề phát triển th# trường hàng hóa sức lao
động ở Việt Nam” làm chủ đề cho tiểu luận cuối kỳ.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Bài tiểu luận sẽ giải th!ch, phân t!ch, làm rõ các khái niệm “hàng hóa”,
“hàng hóa sức lao động”, “th# trường sức lao động”…theo chủ nghĩa Mác-Lenin từ đó
rút ra nghĩa việc nghiên cứu hàng hóa sức lao động đối với việc phát triển th# trường
sức lao động hiện nay. Phân tich thực trạng th# trường hàng hóa sức lao động Việt Nam
hiện nay, từ đó đề xuất ra các giải pháp góp phần nâng cao và phát triển th# trường sức
lao động Việt Nam trong thời kỳ đổi mới.
12
5
1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC LÊNIN VỀ HÀNG HÓA SỨC
LAO ĐỘNG
1.1 Khái niệm cơ bản
1.1.1 Khái niệm sức lao động, hàng hoá
Khái niệm sức lao động: là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần tồn
tại trong một cơ thể, trong một con người đang sống, và được người đó đem ra vận
dụng mỗi khi sản xuất ra một giá tr# thặng dư nào đó. Sức lao động là khả năng lao
động của con người, là điều kiện tiên quyt của mọi quá trình sản xuất và là lực lượng
sản xuất sáng tạo chủ yu của xã hội. Nhưng sức lao động mới chỉ là khả năng lao
động, còn lao động là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực.
Khái niệm hàng hóa: là sản phẩm của lao động thông qua trao đổi, mua bán.
Hàng hóa có thể là hữu hình như sắt thép, quyển sách hay ở dạng vơ hình như sức lao
động. Các Mác đ#nh nghĩa hàng hóa trước ht là đồ vật mang hình dạng có khả năng
thỏa mãn nhu cầu con người nhờ vào các t!nh chất của nó.
1.1.2 Sức lao động và điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa
Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hố
Thứ nhất, người có sức lao động phải được tự do vệ thân thể, làm chủ được
sức lao động của mình và có quyền bán sức lao động của mình như một hàng hóa.
Thứ hai, người có sức lao động phải b# tước đoạt ht mọi tư liệu sản xuất và
tư liệu sinh hoạt. Họ trở thành người “vô sản”. Để tồn tại buộc họ phải bán sức lao
động của mình để sống.
Sức lao động bin thành hàng hố là điều kiện quyt đ#nh để tiển bin thành
tư bản. Tuy nhiên, để tiền bin thành tư bản thì lưu thơng hàng hố và lưu thơng tiền tệ
phải phát triển tới một mức độ nhất đ#nh.
Trong các hình thái xã hội trước chủ nghĩa tư bản chỉ có sản phẩm của lao
động mới là hàng hóa. Chỉ đn khi sản xuất hàng hóa phát triển đn một mức độ nhất
đ#nh nào đó các hình thái sản xuất xã hội cũ (sản xuất nhỏ, phường hội, phong kin) b#
phá vỡ, thì mới xuất hiện những điều kiện để cho sức lao động trở thành hàng hóa,
ch!nh sự xuất hiện của hàng hóa sức lao động đã làm cho sản xuất hàng hóa trở nên có
t!nh chất phổ bin và đã báo hiệu sự ra đời của một thời đại mới trong l#ch sử xã hội -
12
6
1
thời đại của chủ nghĩa tư bản.
1.2 Hàng hóa sức lao động
1.2.1 Thuộc t5nh giá tr7
Cũng giống như những loại hàng hóa khác, giá tr# hàng hóa sức lao động
được xác đ#nh dựa trên thời gian lao động xã hội cần thit để sản xuất và tái sản xuất
sức lao động. Sức lao động là năng lực sản xuất của người lao động. Do đó để duy trì
và tái sản xuất sức lao động, người lao động cần phải tiêu dùng một lượng tư liệu sinh
hoạt nhất đ#nh bao gồm: ăn uống, ngủ nghỉ, ở, học nghề… Vì vậy, giá tr# hàng hóa sức
lao động có thể được đo lường gián tip bằng giá tr# của các tư liệu sinh hoạt cần thit
cho việc tái sản xuất sức lao động.
Khác với hàng hóa thơng thường, hàng hóa sức lao động bao gồm cả yu tố
tinh thần và yu tố l#ch sử của từng quốc gia, từng phong tục tập quán trong từng thời
kỳ, trình độ văn minh, điều kiện đ#a l, kh! hậu, q trình hình thành giai cấp cơng
nhân. Điều này thể hiện ở chỗ ngoài nhu cầu về vật chất, cơng nhân cịn mong muốn
được thỏa mãn về những nhu cầu về tinh thần như vui chơi, giải tr!, học tập, tip nhận
thơng tin, giao lưu văn hóa... được phân t!ch rất rõ trong tháp nhu cầu của Maslow.
Tuy nhiên, tại một quốc gia và thời kỳ l#ch sử nhất đ#nh tư liệu sinh hoạt cần thit có
thể được xác đ#nh dựa trên 3 thành tố:
Thứ nhất: Giá tr# tư liệu sinh hoạt cần thit đủ để duy trì sức lao động của một
người lao động.
Thứ hai: Chi ph! đầu tư vào học việc cho lao động
Thứ ba: Giá tr# tư liệu sinh hoạt cần thit đáp ứng đủ cho nhu cầu gia đình của
người lao động
1.2.2 Thuộc t5nh giá tr7 sử dụng
Cũng giống như những hàng hóa khác, giá tr# sử dụng của hàng hóa sức lao
động chỉ được thể hiện qua q tình tiêu dùng nó. Tức là q trình người cơng nhân
tin hành lao động sản xuất. Ngoài ra, giá tr# sử dụng sức lao động cũng có những đặc
t!nh riêng:
Đặc điểm cơ bản nhất của giá tr# sử dụng hàng hóa sức lao động so với những
loại hàng hóa khác là khi tiêu thụ nó tạo ra một giá tr# mới lớn hơn giá tr# của
bản thân sức lao động, phần lớn đó là giá tr# thặng dư. Như vậy, hàng hóa sức
12
7
1
lao động có thuộc t!nh là nguồn gốc sinh ra giá tr#. Điều này là chìa khóa giải
quyt những mâu thuẫn của xã hội tư bản. Tiền chỉ trở thành tư bản khi sức lao
động trở thành hàng hóa.
Con người là chủ thể của hàng hóa sức lao động, vì vậy các đặc điểm về tâm l,
kinh t, xã hội của người lao động quyt đ#nh việc cung ứng sức lao động ra
ngoài th# trường.
1.3 Khái niệm th7 trường sức lao động
1.3.1 Đ7nh nghĩa th7 trường lao động
Th# trường lao động là sự trao đổi hàng hóa sức lao động giữa một bên là
những người sở hữu sức lao động và một bên là những người cần thuê sức lao động
đó.
Th# trường lao động là th# trường lớn nhất và quan trọng nhất trong hệ
thống th# trường vì lao động là hoạt động chim nhiều thời gian nhất và kt quả của
quá trình trao đổi trên th# trường lao động là việc làm được trả công.Th# trường lao
động biểu hiện mối quan hệ giữa một bên là người có sức lao động và một bên là
người sử dụng sức lao động nhằm xác đ#nh số lượng và chất lượng lao động sẽ đem ra
trao đổi và mức thù lao tương ứng.
Về cơ bản th# trường lao động cũng ch#u sự tác động của quy luật cung cầu,
quy luật cạnh tranh, quy luật độc quyền…
1.3.2 Các y3u tố th7 trường sức lao động
Về cơ bản, TTLĐ được tạo thành từ ba bộ phận ch!nh đó là cung, cầu của
TTLĐ và giá cả sức lao động hay mức tiền công, tiền lương mà tại đó người sở hữu
sức lao động đồng làm việc.
Cung lao động
Cung lao động là tập hợp những người có khả năng và có nhu cầu làm việc.
Họ có thể đang có việc làm hay tạm thời khơng có việc làm song đamg đi tìm việc.
Nguồn cung lao động được hình thành từ các cơ sở đào tạo như các th#
trường đại học, cao đẳng, dạy nghề và các cơ sở đào tạo khác. Nguồn cung này có thể
từ những người đang tìm việc làm, từ các doanh nghiệp, cơ quan tổ chức … và, nó
được bổ sung thường xuyên từ đội ngũ những người đn độ tuổi lao động. Ở Việt Nam
tổng cục thống kê quy đ#nh nguồn lao động là những người trong độ tuổi lao động
12
8
1
(nam từ 15-60 tuổi nữ từ 15-55 tuổi) và người trên tuổi lao động đang làm việc. Cung
về lao động phụ thuộc vào qui mô. Cơ cấu dân số của một nước, chất lượng của nguồn
lao động (Trình độ văn hóa, cơ cấu ngành nghề, sức khỏe… phong tục, tập quán xã hội
của một nước và ch!nh sách phát triển nguồn nhân lực của nước đó.
Cầu lao động
Cầu lao động là lượng lao động mà người sử dụng lao động có thể thuê ở
mỗi mức giá, có thể chấp nhận được.
Trong nền kinh t th# trường cầu lao động là cầu dẫn xuất. Lao động là yu
tố đầu vào cần thit để sản xuất ra một khối lượng hàng hóa vật phẩm nhất đ#nh, do
vậy quy mơ của nó phụ thuộc vào mức nhu cầu của hàng hóa do lao động sản xuất ra
cũng như giá cả của hàng hóa đó trên th# trường.
Cầu về lao động được hình thành từ các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức…
hoặc từ nhu cầu lao động nhập khẩu của nước ngoài.
Cầu lao động phụ thuộc vào nhiều yu tố như nguồn tài nguyên của một
nước, qui mơ, trình độ cơng nghệ, cơ cấu ngành nghề của nền kinh t, mức tiền công,
phong tục tập quán, tôn giáo… và ch!nh sách phát triển kinh t.
Giá cả sức lao động
Sự tác động qua lại giữa cung và cầu về lao động hình thành giá cả sức lao
động được thể hiện trực tip ở khoản thù lao mà người lao động nhận được
Giá cả hay tiền công lao động(W0) và số lượng lao động(L0) sẽ được xác
đ#nh tại điểm giao nhau của hai đường cung và cầu về lao động. E0 gọi là điểm cân
bằng cung cầu lao động, tại điểm E0 khơng có thất nghiệp . Thất nghiệp không xảy ra
nu cung cầu co giãn linh hoạt theo độ tăng của giá cả sức lao động
1.4 Tiền cơng – giá cả của hàng hóa sức lao động trong chủ nghĩa tư bản
*Bản chất của tiền công
Tiền công là biểu hiện bằng tiền của giá tr# hàng hóa sức lao động, là giá cả
của hàng hóa sức lao động. Tuy vậy, dễ có sự lầm tưởng, trong xã hội tư bản, tiền công
là giá cả của lao động. Bởi vì:
Thứ nhất, nhà tư bản trả tiền công cho công nhân sau khi công nhân đã lao
động để sản xuất ra hàng hóa.
Thứ hai, tiền cơng được trả theo thời gian lao động (giờ, ngày, tuần,
12
9
1
tháng…) hoặc theo số lượng hàng hóa đã sản xuất trước.
Cái mà nhà tư bản mua của công nhân không phải là lao động mà là sức lao
động. Tiền công không phải là giá tr# hay giá cả của lao động, mà chúc mừng năm
mớiỉ là giá tr# hay giá cả của hàng hóa sức lao động
Cơ sở khoa học để nghiên cứu vấn đề tiền công là phân biệt sự khác nhau
giữa hai khái niệm “Sức lao động” và “Lao động”.
Ý nghĩa nghiên cứu vấn đề này: Nhằm bổ sung và hoàn thiện l luận giá tr#
thặng dư, phê phán luận điệu “kẻ có của, người có cơng”.
*Hình thức tiền cơng cơ bản
Tiền cơng được trả theo hai hình thức cơ bản là:
Tiền công t!nh theo thời gian là hình thức tiền cơng t!nh theo gian lao động
cơng nhân dài hay ngắn (giờ, ngày, tuần, tháng).
Tiền công t!nh theo sản phẩm là hình thức tiền cơng t!nh theo số lượng sản
phẩm đã làm ra, hoặc số lượng công việc đã hoàn thành trong 1 thời gian nhất đ#nh.
Mỗi một sản phẩm đươc trả công theo một đơn giá nhất đ#nh, gọi là đơn giá
tiền công. Để quy đ#nh đơn giá tiền cơng, người ta lấy tiền cơng trung bình một ngày
của một công nhân chia cho số lượng sản phẩm của một công nhân sản xuất ra trong
một ngày lao động bình thường.
Tiền cơng t!nh theo sản phẩm, một mặt, giúp cho nhà tư bản trong việc quản
ly, giám sát q trình lao động của cơng nhân dễ dàng hơn; mặc khác, kich th!ch công
nhân lao động t!ch cực, khẩn trương tạo ra nhiều sản phẩm để thu đucợ lượng tiền
công cao hơn.
*Tiền công danh nghĩa và tiền công thực t3
Tiền công danh nghĩa là số tiền mà người cơng nhân nhận được do bán sức
lao động của mình cho nhà tư bản.
Tiền công thực t là tiền công được biểu hiện bằng số lượng hàng hóa tư
liệu tiêu dùng và d#ch vụ mà người công nhân mua được bằng tiền cơng danh nghĩa
của mình.
Tiền cơng danh ngh#a là giá cả hàng hóa sức lao động, nó có thể tăng hay
giảm xuống tùy theo sự bin động trong quan hệ cung cầu về hàng hóa sức lao động
trên th# trường. Trong một thời gian nào đó, nu tiền cơn danh nghĩa vẫn giữ nguyên,
12
10
1
nhưng giá cả tư liệu tiêu dùng và d#ch vụ tăng lên hay giảm xuống thì tiền cơng thực t
giảm xuống hay tăng lên.
Quy luật vận động của tiền công trong chủ nghĩa cao xu hướng tăng lên,
nhưng mức tăng của nó thường khơng theo k#p mức tăng của giá cả tư liệu tiêu dùng
và d#ch vụ. Do vậy tiền cơng thực t có xu hướng hạ xuống.
1.5.Ý nghĩa đặc biệt của việc tìm ra hàng hố sức lao động trong việc giải quy3t
mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản
Mac chỉ rõ công thức chung của tư bản: T - H - T’ (Tiền ứng ra – Hàng Tiền thu về). Trong đó, T’=T+∆t. ∆t ở đây ch!nh là giá tr# thặng dư. Nhưng giá tr#
thặng dư là do đâu mà có?
Mâu thuẫn trong cơng thức chung của tư bản ch!nh là ở chỗ, bằng nhiều phép
chứng minh, C.Mac đã chỉ ra rằng: “…tư bản (giá tr# mang lại giá t# thặng dư) không
thể xuất hiện từ trong lưu thông mà cũng không thể xuất hiện ở bên ngồi lưu thơng.
Nó phải xuất hiện trong lưu thơng và đồng thời không phải trong lưu thông.”.
Sự mâu thuẫn, tưởng chừng như đậm chất thần b!, khó hiểu trong cơng thức
chung của tư bản - nhờ việc phát hiện ra hàng hoá sức lao động – đã trở nên sáng tỏ.
Hàng hoá sức lao động ch!nh là điều kiện để chuyển hoá tiền tệ thành tư bản. Nghĩa là
tiền chỉ trở thành tư bản khi nó được sử dụng làm phương tiện để mang lại giá tr# thặng
dư. Điều đó chỉ thực hiện được khi nhà tư bản tìm được một loại hàng hoá đặc biệt là
hàng hoá sức lao động. Hàng hóa sức lao động là loại hàng hóa đặc biệt, nó mang yu
tố tinh thần và l#ch sử. Hơn th, giá tr# sử dụng của hàng hóa sức lao động có t!nh năng
đặt biệt mà khơng hàng hóa thơng thường nào có được, đó là trong khi sử dụng nó,
khơng những giá tr# của nó được bảo tồn mà còn tạo ra được lượng giá tr# lớn hơn.
Đây ch!nh là chìa khóa chỉ rõ nguồn gốc của giá tr# lớn hơn nêu trên do đâu mà có.
C.Mác khảng đ#nh, nguồn gốc của giá t# thặng dư là do hao ph! sức lao động mà có.
12
11
1
CHƯƠNG 2: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA SỨC LAO
ĐỘNG Ở VIỆT NAM
2.1. Tình hình th7 trường lao động ở Việt Nam
2.1.1 Thực trạng th7 trường sức lao động ( th7 trường lao động ) ở Việt Nam
*Quá trình hình thành th7 trường lao động ở Việt Nam
Hình thành th# trường lao động ở Việt Nam không thể diễn ra trong chốc lát,
bởi vì chúng ta đang chuyển đổi từ hệ thống tổ chức lao động tập trung sang th#
trường, do vậy phải cần một thời gian dài để tạo lập những bản t!nh của nền kinh t th#
trường tổng hợp. Xây dựng th# trường lao động tự do là yu tố quan trọng nhất cho
việc chuyển đổi sang nền kinh t th# trường, đồng thời cũng là điều kiện để tăng trưởng
có hiệu quả của nền kinh t đó. Tuy nhiên, th# trường lao động Việt Nam mới chỉ đạt
được những bước đi ban đầu trên con đường giải phóng khỏi những tồn đọng từ hệ
thống kinh t mệnh lệnh hành ch!nh trước đây.
*Thực trạng cung lao động
Cung lao động là tổng nguồn sức lao động do người lao động tự nguyện
đem vào quá trình tái sản xuất xã hội. Cung lao động được xem xét dưới hai góc độ là
số lượng và chất lượng lao động.
Thứ nhất, về số lượng lao động
Nước ta có nguồn lao động ht sức dồi dào, đặc biệt là lao động trẻ. Theo số
liệu thống kê của Tổng cục thống kê thì đn ht năm 2010 dân số Việt Nam là
86.927.700 người. Trong đó số người trong độ tuổi lao động là 50.392.900 người, mức
tăng trung bình hàng năm là 2.3% So với tốc độ tăng dân số (1,7%/năm) thì tốc độ
tăng dân số trong độ tuổi lao động cao hơn nhiều.
Lực lượng lao động nước ta khá đông đảo nhưng có sự phân bố khơng đồng
đều giữa thành th# và nông thôn; giữa đồng bằng, ven biển và miền núi; không đồng
đều giữa cơ cấu lao động trong các ngành kinh t. Hiện nay ở Việt Nam cung về sức
lao động đang vượt quá cầu và sẽ còn tip tục vượt trong tương lai, điều đó tạo ra một
áp lực rất lớn về việc làm cho dân cư. Hàng năm cung sức lao động tăng từ 3,2% đn
3,5%, như vậy mỗi năm chúng ta sẽ có thêm khoảng 1,3 đn 1,5 triệu người đn độ
12
12
1
tuổi lao động. Đó là hậu quả của việc bùng nổ dân số trong những năm vừa qua. Đây
là những bất cập ngày càng lớn giữa quy mô chung và cấu trúc “cung-cầu” sức lao
động trên th# trường lao động.
Thứ hai, về chất lượng lao động
Lao động nước ta cần cù, ch#u khó, ln sáng tạo, có tinh thần ham học hỏi,
kinh nghiệm t!ch lũy qua nhiều th hệ (đặc biệt trong các ngành truyền thống như
Nông – lâm – ngư nghiệp). Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao nhờ những
thành tựu phát triển trong văn hóa, giáo dục và y t, theo báo cáo cho thấy từ năm
1996 đn năm 2005 chất lượng lao động tăng từ 12,3% đn 25% . Đặc biệt lao động
nước ta chủ yu lao động trẻ, năng động, nhạy bén và tip thu nhanh khoa học kĩ thuật.
Tuy nhiên, chất lượng lao động nước ta vẫn còn nhiều hạn ch. Về mặt sức
khỏe, thể lực của người kém xa so với các nước trong khu vực. Về tỷ lệ lao động đã
qua đào tạo của chúng ta hiện nay còn rất thấp. Theo Tổng cục thống kê năm 2005 tỉ lệ
lao động chưa qua đào tạo chim 75%, con số này ở mức rất cao. Mặc dù cả nước có
khoảng 1.300 trường cao đẳng, trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề nhưng chất lượng
đào tạo chưa đạt chuẩn quốc t, chương trình giảng dạy không phù hợp, chưa đáp ứng
được yêu cầu cho các khu công nghiệp, khu ch xuất và cho xuất khẩu lao động. Hơn
nữa có một sự chênh lệch rất lớn giữa tỷ lệ lao động đã qua đào tạo giữa thành th# và
nông thôn. Trong khi ở thành th# là 30.6% thì ở nơng thơn chỉ chim 8.5% (năm 2010).
Về thức kỷ luật lao động của người lao động cịn thấp do nước ta là một
nước nơng nghiệp nên phần lớn người lao động còn mang nặng tác phong sản xuất của
một nền nhà nước tiểu nông. Người lao động chưa được trang b# các kin thức và kỹ
năng làm việc theo nhóm, khơng có khả nặng hợp tác và gánh ch#u rủi ro, ngại phát
huy sáng kin và chia sẻ kinh nghiệm làm việc.
*Thực trạng cầu lao động
Cầu lao động là nhu cầu về sức lao động của một quốc gia, một đ#a phương,
một ngành hay một doanh nghiệp trong một khoảng thời gian xác đ#nh. Nhu cầu này
thể hiện qua khả năng thuê mướn lao động trên th# trường lao động.
Trong thời gian vừa qua do khủng hoảng kinh t, cầu về lao động đã giảm,
nguồn cung tăng chậm, không đủ đáp ứng cầu và do nhiều nhà quản l từ chối tuyển
12
13
1
dụng người lao động khơng có tay nghề hoặc tay nghề kém dẫn đn tỷ lệ thất nghiệp
đang dần tăng lên, điều này tạo nên một gánh nặng rất lớn cho xã hội.
Tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ thiu việc làm của lực lượng lao động trong độ
tuổi(%)
Năm 2008 2009 2010
Tỷ lệ lao động thất nghiệp 2.38 2.90 2.88
Tỷ lệ lao động thiu việc làm 5.10 5.61 3.57
Ch!nh sách tiền công, tiền lương tối thiểu đối với người lao động ở Việt
Nam hiện nay
Trên th# trường lao động giá cả hàng hóa sức lao động được thể hiện dưới
dạng tiền lương/tiền công. Theo nguyên tắc của C.Mác, tiền lương tối thiểu phải đảm
bảo tái sản xuất sức lao động, đảm bảo duy trì và nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần của người lao động cùng gia đình họ. Tiền lương cũng được quyt đ#nh bởi những
quy luật giá cả của tất cả các hàng hoá khác; bởi quan hệ cung – cầu. Sự phân phối tiền
lương công bằng, hợp l hay không sẽ quyt đ#nh đn sự tận tâm, tận lực của người lao
động đối với sự phát triển kinh t – xã hội. Vì vậy, tiền lương và thu nhập phải thể hiện
được sự công bằng trong phân phối theo kt quả lao động và hiệu suất công tác của
mỗi người.
Ở nước ta, cải cách trong ch!nh sách tiền lương năm 1993 đã đem lại những
thay đổi bước đầu trong hệ thống trả công lao động, tạo nên sự hài hòa giữa người lao
động với người sử dụng lao động. Ch!nh sách cải cách tiền lương quy đ#nh về mức
lương tối thiểu; quan hệ tiền lương giữa các khu vực; các ch độ phụ cấp tiền lương,
thu nhập, trong đó xác đ#nh mức tiền cơng, tiền lương tối thiểu là căn cứ nền tảng để
xác đ#nh giá cả sức lao động. Hệ thống thang bảng lương cũng đã dần dần được điều
chỉnh. Đối với các doanh nghiệp nhà nước, Nhà nước đã ban hành hệ thống thang bảng
lương, bảng lương (Ngh# đ#nh 26/CP ngày 13/5/1993) để các doanh nghiệp nhà nước
áp dụng thống nhất, và trở thành thang giá tr# chung cho việc t!nh lương như một yu
tố đầu vào.
12
14
1
Đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước
ngoài, tổ chức quốc t hoạt động tại Việt Nam và các doanh nghiệp hoạt động theo
Luật doanh nghiệp, nhà nước đã thể ch hóa ch!nh sách tiền lương bằng cách ban hành
mức lương tối thiểu, còn các nội dung khác của ch!nh sách tiền lương chỉ mang t!nh
hướng dẫn để các doanh nghiệp, cơ quan hay tổ chức đó quyt đ#nh trên cơ sở quan hệ
cung cầu lao động trên th# trường và điều kiện của từng bên tham gia th# trường.
Mức lương tối thiểu luôn được điều chỉnh theo sự bin động của giá trên th#
trường, cụ thể: Ngày 10/11/2012, Quốc Hội đã thông qua Ngh# Quyt quy đ#nh về mức
lương tối thiểu chung. Kể từ ngày 01/07/2013, mức lương tối thiểu chung được điều
chỉnh tăng từ 1,050,000 đồng/tháng lên 1,150,000 đồng/ tháng, tức tăng thêm 100,000
đồng/ tháng so với hiện nay. Như vậy, đồng thời mức lương tối đa (mức trần) tham gia
Bảo hiểm Xã Hội – Y t – Thất nghiệp sẽ tăng lên 23,000,000 đồng từ tháng
01/07/2013 thay vì là 21,000,000 đồng như hiện nay.Theo đó, từ tháng 07/2013, người
lao động đang có mức lương tham gia bảo hiểm (lương hợp đồng lao động) cao hơn 20
lần mức lương tối thiểu chung sẽ phải đóng thêm 190,000 đồng/tháng (9.5%) và người
sử dụng cũng phải đóng thêm tương ứng cho nhân viên này 420,000 đồng/tháng/nhân
viên (21%) vào quỹ BHXH-YT-TN.
*Giá cả sức lao động (tiền lương/tiền công)
Để đảm bảo cuộc sống cho người lao động, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, tạo
điều kiện để người lao động phát huy ht khả năng của mình, th# trường lao động Việt
Nam nên áp dụng những giải pháp sau: Tăng lương tối thiểu cho người lao động; cần
thêm những động thái t!ch cực nhằm k!ch cầu tiêu dùng; tăng khoảng cách giữa các
bậc liền kề trong bảng lương; hoàn thiện ch!nh sách tiền lương, tiền cơng theo hướng
th# trường; cần có ch độ, ch!nh sách về tiền lương và phụ cấp đối với cán bộ, công
chức cơ sở cho phù hợp sự phát triển kinh t th# trường; cần quy đ#nh các nguyên tắc
xây dựng thang lương, bảng lương để người lao động và người sử dụng lao động có cơ
sở xác đ#nh tiền lương, đồng thời tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra để đảm bảo
quyền lợi của người lao động; tăng cường sự quản l và giám sát của Nhà nước đối với
12
15
1
th# trường sức lao động; tạo cung lao động đáp ứng th# trường về số lượng, chất lượng
và cơ cấu ngành nghề, đặc biệt là tỷ lệ lao động đã qua đào tạo.
*Sự chuyển d7ch lao động
Th kỉ XXI là th kỉ của nền kinh t tri thức đòi hỏi ngày càng cao về số
lượng đội ngũ công nhân kĩ thuật và nhân viên nghiệp vụ .Việt Nam đang bước vào
nền kinh t th# trường, cơ cấu kinh t đang có sự chuyển d#ch mạnh mẽ kéo theo sự
chuyển d#ch cơ cấu lao động, sự chuyển d#ch này đã đạt được một số thành tựu nhưng
vẫn còn nhiều bất cập chủ yu là về nguồn nhân lực.
2.1.2 Th7 trường xuất khẩu lao động
Những năm gần đây, nhờ mở cửa hội nhập kinh t th giới, th# trường xuất
khẩu lao động của Việt Nam đang ngày càng sôi động hơn. Năm 2007, đóng góp của
xuất khẩu lao động vào GDP là hơn 8,4 triệu USD, chim 14,5% GDP. Con số này vào
năm 2009 được dự đốn sẽ cịn cao hơn nữa.
Theo Cục quản l lao động ngồi nước,chỉ trong vịng 6 tháng đầu năm
2007, cả nước đã có trên 81.000 lao động đi làm việc ở nước ngoài. Đài Loan là th#
trường tip nhận nhiều lao động Việt Nam nhất với 25.759 người, tip đó là Ma-lai-xia với gần 8.780 người, Hàn Quốc 5.275 người… Bên cạnh việc giữ vững th# trường
xuất khẩu lao động truyền thống là các nước ở khu vực Đông Nam Á, khu vực Châu
Á, Việt Nam đã đẩy mạnh hợp tác, liên kt nhằm mở rộng th# trường mới ở khu vực
Trung Đông, Châu Phi, Bắc Âu và Bắc Mỹ. Đây là những th# trường có nhu cầu lao
động lớn, có ch độ đãi ngộ với lao động ngồi nước như dân bản xứ.Với những cơng
việc địi hỏi có kỹ thuật như kỹ sư, y tá, cơng nhân cơ kh!…thì mức lương khoảng từ
5.500 đn 8.500 USD/tháng. Tuy nhiên, đó cũng là những th# trường khó t!nh vào loại
bậc nhất. Yêu cầu khắt khe về ngoại ngữ khin phần lớn lao động phổ thông trong
nước không thể đáp ứng được.
2.2. Một số giải pháp nhằm phát triển th7 trường hàng hóa sức lao động (th7
trường lao động) ở Việt Nam hiện nay
*Giải pháp về phát triển nguồn cung lao động
12
16
1
Nâng cao chất lượng và trình độ người lao động là một giải pháp quan trọng
nhằm phát triển nguồn cung cho th# trường hàng hóa sức lao động. Trước ht, cần tập
trung phát triển mạnh hệ thống trung học chuyên nghiệp, dạy nghề theo hướng đồng
bộ về cơ cấu, ưu tiên các ngành công nghiệp mũi nhọn, công nghệ cao như năng
lượng, vi điện tử, tự động hóa, cơng nghệ sinh học… Đồng thời, có các ch!nh sách thu
hút nhân tài, đãi ngộ giáo viên, cơ ch ưu đãi để khuyn kh!ch các thành phần kinh t,
tổ chức cá nhân tham gia vào công tác đào tạo, chuyển đổi nghề cho người lao động.
*Giải pháp về phát triển nguồn cầu lao động
Thứ nhất, giải quyt vấn đề việc làm cho người lao động. Đây được xem là
vấn đề cấp thit, nóng bỏng đặt ra cho Đảng, Nhà nước ta.
Thứ hai, nhanh chóng sắp xp lại các doanh nghiệp Nhà nước theo hướng
cổ phần hóa, tập trung đầu tư theo chiều sâu, hiện đại hóa thit b# cơng nghệ, tạo mơi
trường cạnh tranh lành mạnh để phát triển và thu hút lao động.
Thứ ba, thực hiện các ch!nh sách nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh t.
Chuyển d#ch mạnh cơ cấu kinh t nông nghiệp, nông thôn theo hướng sản xuất hàng
hóa, phát triển các ngành nghề phi nơng nghiệp, đẩy mạnh d#ch vụ. Đặc biệt,chú trọng
phát triển mạnh quan hệ kinh t với nước ngồi bằng nhiều hình thức để tạo nguồn
xuất khẩu lao động tại chỗ, tăng đầu tư khai thác, mở rộng xuất khẩu lao động sang các
khu vực, th# trường truyền thống và một số th# trường mới; khai thác, sử dụng có hiệu
quả các nguồn vốn tạo việc làm, ưu tiên vốn vay cho các doanh nghiệp thu hút, sử
dụng nhiều lao động.
*Giải pháp về hoàn thiện ch5nh sách tiền công, tiền lương
Để đảm bảo cuộc sống cho người lao động, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, tạo
điều kiện để người lao động phát huy ht khả năng của mình, th# trường lao động Việt
Nam nên áp dụng những giải pháp sau: Tăng lương tối thiểu cho người lao động; cần
thêm những động thái t!ch cực nhằm k!ch cầu tiêu dùng; tăng khoảng cách giữa các
bậc liền kề trong bảng lương; hoàn thiện ch!nh sách tiền lương, tiền công theo hướng
12
17
1
th# trường; cần có ch độ, ch!nh sách về tiền lương và phụ cấp đối với cán bộ, công
chức cơ sở cho phù hợp sự phát triển kinh t th# trường; cần quy đ#nh các nguyên tắc
xây dựng thang lương, bảng lương để người lao động và người sử dụng lao động có cơ
sở xác đ#nh tiền lương, đồng thời tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra để đảm bảo
quyền lợi của người lao động; tăng cường sự quản l và giám sát của Nhà nước đối với
th# trường sức lao động; tạo cung lao động đáp ứng th# trường về số lượng, chất lượng
và cơ cấu ngành nghề, đặc biệt là tỷ lệ lao động đã qua đào tạo.
*Giải pháp về xây dựng môi trường pháp l&, nâng cao năng lực cạnh tranh,
vai trò quản l& của Nhà nước
Thứ nhất, hồn thiện mơi trường pháp l, gắn cải cách tiền lương với cải
cách kinh t, tạo sự gắn kt đồng bộ giữa các loại th# trường để thúc đẩy nhau phát
triển lành mạnh
Thứ hai, đầu tư xây dựng một trung tâm giao d#ch lao động đạt tiêu chuẩn
khu vực với trang thit b# hiện đại. Đây sẽ là đầu mối cung cấp các thông tin đầy đủ
nhất về cung – cầu lao động trên th# trường. Ngoài ra, một hệ thống thông tin bao gồm
hướng nghiệp dạy nghề; d#ch vụ việc làm; thống kê th# trường lao động… cũng sẽ
được thit lập từ thành phố đn từng quận, huyện và xã, phường nhằm cung cấp thông
tin về việc làm nhanh chóng và chuẩn xác nhất cho người lao động.
Thứ ba, thực hiện phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng bằng việc
mở thêm nhiều nhà máy, x! nghiệp, khu ch xuất…tăng cường ở những vùng kinh t
kém phát triển hơn nhằm cân đối lại th# trường lao động để khai thác ht tiềm năng của
đất nước.
Thứ tư, tăng cường vai trò quản l của Nhà nước trong th# trường sức lao
động. Theo đó, việc tuyên truyền, phổ bin rộng rãi chủ trương, ch!nh sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước về việc làm, đào tạo nghề và các vấn đề liên quan đn th#
trường lao động sẽ được phổ bin sâu rộng tới người lao động. Công tác thanh tra,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện các ch độ, ch!nh sách đối với người lao động cũng
được đẩy mạnh. Tăng cường công tác quản l Nhà nước về tiền lương, tiền công trên
12
18
1
th# trường lao động nhằm thúc đẩy các giao d#ch trên cơ sở đó hình thành giá cả th#
trường sức lao động, đồng thời điều tit giám sát tiền lương, tiền cơng để hạn ch t!nh
tự phát. Cơng đồn và các tổ chức đồn thể cần có vai trị quan trọng trong việc điều
tit th# trường lao động và bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho người lao động…
KẾT LUẬN
Qua bài tiểu luận trên, ta có thấy được tầm quan trọng của hàng hoá sức lao
động. Sự kt hợp hài hịa giữa l luận về hàng hóa sức lao động của Mác với thực tiễn
th# trường sức lao động ở Việt Nam vừa là nhiệm vụ hàng đầu của nền kinh t lại vừa
là mục tiêu quan trọng nhằm phát triển nguồn nhân lực, nâng cao dân tr!, phát triển đội
ngũ tr! thức, đặc biệt là tr! thức tinh hoa, có đủ năng lực để thực hiện chin lược cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đóng góp t!ch cực nhằm hình thành và phát
triển“nền kinh t tri thức” của Việt Nam.
12
19
1
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- />
trong-cai-cach-chinh-sach-tien-cong/#Thuc_trang_cai_cach_tien_cong_hien_nay
- />
suc-lao-dong-thi-truong-lao-dong-o-viet-nam-hien-nay/
- />
truong-234837
- />
de-hoan-thien-thi-truong-suc-lao-dong-o-viet-nam-hie.132588/
- />
mac-voi-thi-truong-suc-lao-dong-o-viet-nam-hien-nay.htm
- />
cua-c-mac-251515
12
20
1