Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

(TIỂU LUẬN) đề tài CHUYỂN đổi số và QUÁ TRÌNH CHUYỂN đổi số của GRAB và GIỚI THIỆU PHẦN mềm AMIS và MICROSOFT DYNAMICS 365

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 49 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ

TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
MÔN HỌC: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
ĐỀ TÀI: CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA GRAB VÀ GIỚI
THIỆU PHẦN MỀM AMIS VÀ MICROSOFT DYNAMICS 365
GVHD: Nguyễn Phan Anh Huy
Lớp thứ 3- Tiết 8-10
Sinh viên thực hiện

MSSV

Trần Đoàn Nguyên Phương

20124398

Trần Thị Kiều Oanh

20126170

Hoàng Thị Thu Hiền

20126114

Đặng Yến Nhi

20136015

Võ Phúc Kiều Như



20136129

Nguyễn Văn Vinh

20126218

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 05 năm 2022

0

0


PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO CUỐI KỲ
MÔN HỌC: HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ
Nhóm: 03

Lớp: Thứ 3 – Tiết 8-10

Tiêu chí

Yếu

Trung Bình

Khá

Giỏi


Kỹ năng
làm việc
nhóm

0 - 0,4

0,5 - 1,0

1,1 - 1,6

1,7 - 2,0

Rất ít phối
hợp nhóm,
khơng phân
chia cơng
việc cụ thể

Thỉnh
thoảng phối
hợp nhóm,
có phân chia
cơng việc
nhưng thiếu
sự cân bằng,
chưa hợp lý.

Thường
xun phối
hợp nhóm,

có sự phân
chia cơng
việc hợp lý
nhưng chưa
nêu chi tiết
cơng việc cụ
thể.

0 – 0,2

0,3 -0,5

0,6 – 0,8

Rất thường
xun phối
hợp nhóm,
phân chia
cơng việc
nhóm hợp
lý, phù hợp,
nêu được chi
tiết cơng
việc, tiến độ
hồn thành
cơng việc.
0,9 – 1,0

Hình thức
trình bày


Khơng theo
đúng hướng
dẫn của mơn
học (cấu trúc
các chương,
đánh số các
đề mục, font
chữ, cỡ chữ,
giãn dòng…)

0 – 0,2

Theo hướng Theo hướng
dẫn của môn dẫn của môn
học , cịn
học , nhưng
một số lỗi
cịn lỗi trong
trình bày văn chính tả và
văn phong
bản, chưa
đánh số hình
ảnh, biểu
bảng, đồ thị.

0,3 -0,5

0


0,6 – 0,8

0

Theo hướng
dẫn của mơn
học (khơng
có lỗi chính
tả trong văn
bản, hình
ảnh bảng
biểu rõ ràng,
văn phong
trong sáng,
khơng có
câu tối
nghĩa…)
0,9 – 1,0

Điểm
GVHD
Chấm


Phần mở
đầu

Khơng liên
quan đến nội
dung bài báo

cáo.

Nội dung
chính

0 – 1,5

Nêu được
Nêu được lý
đầy đủ các
do chọn đề
nội dung
tài nhưng
theo yêu cầu
chưa trình
nhưng chưa
bày được
thực sự
một số nội
thuyết phục
dung như:
mục tiêu,
phạm vi và
phương pháp
nghiên cứu.
1,6 -3,0

3,1 – 4,5

Nêu được

trọn vẹn các
nội dung
theo u cầu,
phân tích có
tính thuyết
phục

4,6 – 5,5

Cung cấp

Cung

cấp Cung

cấp Cung

cấp

thông tin sơ

thông

tin thông

tin thông

tin

sài, chưa đi


tương

đối trung

sâu vào nội

nhưng chưa đầy

đủ, trung

dung chính

đầy đủ các nhưng

cịn đầy

của u cầu,

nội

thực, một

cách
thực,
đủ,

dung một số nội logic, và chi

chưa trình


theo yêu cầu. dung

bày, trích

Mơ tả được chi tiết.

được những

dẫn số liệu

thực

ưu,

cụ thể, chưa

nhưng chưa

mơ tả được

đầy

đủ,

thực trạng

thơng

tin


vấn đề.

chưa

cập

Chưa có sự

nhật,

chưa

trạng

liên kết giữa

chính xác.

các chương.

Khơng có sự
liên kết giữa
phần nhận
xét ưu điểm,
nhược điểm
của doanh

0


chưa tiết.

Nhận xét
được ưu,
nhược của
doanh
nghiệp, lý
giải được
nguyên nhân
và đưa ra
giải pháp
khá chi tiết,
cụ thể nhưng
chưa có tính
thuyết phục.

Nêu
nhược

điểm

của

doanh
nghiệp,
demo tốt.
Định

hình


được một số
giải pháp cụ
thể cải thiện
tình
mang

hình,
tính

thuyết phục

0


Phần kết
luận

cao.

nghiệp, nêu
giải pháp
khái quát
chung, chưa
cụ thể cho
từng nhược
điểm, khó
khăn.
0,1 – 0,2

0

Kết luận
không liên
quan đến nội
dung các vấn
đề nghiên
cứu.

Kết luận
chưa tổng
qt hóa
được vấn đề
nghiên cứu

Các phân
tích, lập luận
logic, phù
hợp với thực
trạng và nội
dung đặt ra.
0,3 - 0,4

0,5

Kết luận nêu
được những
điểm nổi bật
của báo cáo
nhưng chưa
chi tiết


Nêu tóm tắt
những điểm
nổi bật của
báo cáo, nêu
những gì đã
tìm hiểu, học
hỏi được
trong quá
trình làm
tiểu luận và
nêu được
hướng
nghiên cứu
tiếp theo.

Tổng điểm

BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
ST
T

Họ và Tên

MSSV

1

Trần Đoàn Nguyên Phương

20124398


2

Trận Thị Kiều Oanh

20126170

0

0

Nhiệm vụ

Hoàn
thành

Phần mở đầu
3.2 Phần mềm
100%
Microsoft
Dynamics 365
Chỉnh sửa tiểu luận
1.2 Các yếu tố tác 100%
động đến quá trình
chuyển đổi số trong


3

Hoàng Thị Thu Hiền


20126114

4

Võ Phúc Kiều Như

20136129

5

Đặng Yến Nhi

20136015

6

Nguyễn Văn Vinh

20126218

0

0

lĩnh vực dịch vụ
vận chuyển
1.3 Tổng quan về
chuyển đổi số của
cơng ty Grab

3.2 Phần mềm
AMIS

100%

100%

Chương 2 : Phân
tích các yếu tố ảnh
hưởng đến q
100%
trình chuyển đổi số
thành cơng và đề
xuất giải pháp
Phần kết luận
Tổng hợp và chỉnh 100%
sửa tiểu luận


Nhận xét của giáo viên
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

Chữ ký

0

0


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
PHẦN NỘI DUNG............................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1. PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG LĨNH VỰC
DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN VÀ LIÊN HỆ ĐẾN CÔNG TY CÔNG NGHỆ GRAB.....3
1.1 Khái niệm về chuyển đổi số....................................................................................3
1.2 Các yếu tố tác động đến quá trình chuyển đổi số trong lĩnh vực dịch vụ vận
chuyển............................................................................................................................ 3
1.3 Tổng quan về chuyển đổi số của cơng ty Grab.....................................................4
1.3.1 Qúa trình phát triển của Grab.............................................................................4
1.3.2 Thành cơng của Grab trong chuyển đổi số.........................................................5
1.3.3 Khó khăn của Grab trong chuyển đổi số............................................................8
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH
CHUYỂN ĐỔI SỐ THÀNH CƠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP...............................10
2.1 Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến q trình chuyển đổi số thành cơng..............10
2.2 Đề xuất giải pháp để doanh nghiệp chuyển đổi số thành công..........................17
CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG PHẦN MỀM ỨNG DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP 19

3.1 Phần mềm AMIS................................................................................................... 19
3.1.1 Khái quát về phần mềm AMIS.........................................................................19
3.1.2 Chức năng........................................................................................................ 20
3.1.3 Ưu điểm và hạn chế.........................................................................................23
3.1.4 Demo hệ thống AMIS Công việc.....................................................................26
3.2 Phần mềm Microsoft Dynamics 365....................................................................28
3.2.1 Khái quát về hệ thống......................................................................................28
3.2.2 Chức năng:....................................................................................................... 29
3.2.3 Ưu điểm và hạn chế.........................................................................................29
3.2.4 Demo hệ thống Dynamics 365 Marketing........................................................30
PHẦẦN KẾẾT LUẬN........................................................................................................ 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................39

0

0


0

0


PHẦẦN M ỞĐẦẦU
Chuyển đổi số đã trở thành khái niệm quen thuộc đối với nhiều doanh nghiệp. Khi
đại dịch Covid ập tới, chuyển đổi số là nhu cầu, là giải pháp sinh tồn để duy trì và
phát triển. 56% CEO của các doanh nghiệp lớn khẳng định rằng chuyển đổi số giúp
tăng doanh thu. Nhìn chung, các cơng ty tiến hành chuyển đổi số thành công lợi
nhuận cao hơn 23% so với các công ty vận hành theo mô thức truyền thống. Chuyển
đổi số tại Việt Nam những năm gần đây đang được quan tâm rất nhiều.

Chuyển đổi số mang lại thay đổi lớn, làm gián đoạn toàn bộ nhiều ngành công
nghiệp, đồng thời, lại tạo ra sự sáng tạo phá hủy giúp một số doanh nghiệp tăng
trưởng và phát triển kỷ lục. Nhiều tập đoàn lớn, lâu đời chật vật trong khi các doanh
nghiệp mới, nhỏ và linh hoạt hơn nhờ áp dụng những mơ hình kinh doanh mới trong
đó điển hình là Grab.
Những thay đổi do cuộc cách mạng số đã chạm đến cuộc sống của từng người theo
những cách khác nhau. Đặc điểm chủ đạo của cuộc cách mạng này là kết nối, tốc độ
và tái tạo mơ hình kinh doanh. Theo đó những mơ hình kinh doanh cũ được tái tạo
lại trong một hệ sinh thái cơng nghệ thơng minh. Những mơ hình kinh doanh mới
sinh ra với tốc độ nhanh, dựa trên kết nối số đã và đang hủy diệt những cách làm cũ.
Grab, một trong những công ty vận tải lớn nhất tại Việt Nam mà không cần sở hữu
phương tiện vận tải, chiếm hơn 70% thị phần xe công nghệ tại Việt Nam sau hơn 8
năm tham gia vào thị trường nước ta (2014). Hiện Grab đã hiện diện ở trên 30 tỉnh
thành phố, đạt giá trị thị trường trên 40 tỷ USD chỉ kém Uber (50 tỷ USD) 1 đối thủ
cạnh tranh mãnh liệt với Grab trong cùng lĩnh vực.
Theo Báo cáo kết quả Quý 2/2021 của Grab, tổng Giá trị hàng hóa đã đạt mức cao
nhất mọi thời đại là 3,9 tỷ USD, tăng 62% so với cùng kỳ năm ngoái. Doanh thu ròng
đã điều chỉnh đạt kỷ lục hàng quý mới là 550 triệu đô la, tăng 92% so với cùng kỳ
năm trước. Cho thấy được hiệu quả hoạt động kinh doanh của Grab khi bước vào thị
1

0

0


trường, kết hợp với đó là tính ứng dụng chuyển đổi số trong doanh nghiệp, vì vậy
nhóm quyết định chọn Grab để tìm hiểu và nghiên cứu nguyên nhân, các yếu tố dẫn đến
thành công trong chuyển đổi số của Grab.


2

0

0


PHẦẦN NỘI DUNG
CH ƯƠ
NG 1. PHẦN TÍCH Q TRÌNH CHUY Ể
NĐ Ổ
I SỐẾ TRONG LĨNH V ỰC
D CH
Ị V ỤV ẬN CHUY ỂN VÀ LIẾN H ỆĐẾẾN CỐNG TY CỐNG NGHỆ GRAB
1.1 Khái niệm về chuyển đổi số
Chuyển đổi số là q trình thay đổi tổng thể và tồn diện của tổ chức, cá nhân về cách
sống cách làm việc và phương thức sản xuất dựa trên những công nghệ số
Chuyển đổi số được nhắc đến nhiều vào khoảng năm 2015 và được phổ biến rộng rãi vào
năm 2017. Ở nước ta chuyển đổi số được nhắc nhiều vào năm 2018. Chuyển đổi số là
bước phát triển tiếp theo của tin học hóa, có được nhờ sự tiến bộ vượt bậc của những cơng
nghệ mới mang tính đột phá, nhất là công nghệ số.
1.2 Các yếu tố tác động đến quá trình chuyển đổi số trong lĩnh vực dịch vụ vận chuyển
Theo Edvard Tijan và cộng sự (09/2021) về Chuyển đổi kỹ thuật số trong lĩnh vực vận tải
biển; KA Artamonova và cộng sự (2020) về Hệ thống và giải pháp kỹ thuật trong lĩnh vực
chuyển đổi số ngành GTVT và Baldini và cộng sự (06/05/2021) về Chuyển đổi kỹ thuật số
trong Giao thông vận tải, Xây dựng, Năng lượng, Chính phủ và Hành chính cơng ta nhận
thấy được có 3 yếu tố chính tác động đến q trình chuyển đổi số trong lĩnh vực dịch vụ
vận chuyển: con người, cơng nghệ và văn hóa.
Con người
Con người là yếu tố quan trọng nhất quyết định đến sự thành công của chuyển đổi số. Con

người phải nhận thức, chủ động nâng cao trình dộ chun mơn, tiếp cận những cơng nghệ
mới, hiện đại. Các nhà lãnh đạo phải ln khuyến khích nhân viên có tư duy sáng tạo, có
ý tưởng mới, chấp nhận công nghệ, tinh thần kinh doanh. Nhân viên phải luôn trau dồi
kiến thức, kĩ năng, sẵn sàng thay đổi hịa nhập.
Cơng nghệ
3

0

0


Các doanh nghiệp, công ty chú trọng đầu tư vào các cơng nghệ thích hợp theo nhu cầu
hoạt động kinh doanh. Sử dụng cơng nghệ để có thể phân tích hành vi, thói quen của
khách hàng để có thể xây dựng các trải nghiệm của khách hàng một cách hiệu quả, tối ưu
nhất. Nâng cao tinh thần trách nhiệm cũng như hiệu suất làm việc của nhân viên, đồng
thời đáp ứng được các nhu cầu và mong đợi của khách hàng một cách nhanh nhất.
Chuyển đổi công nghệ là một trong những yếu tố quan trọng để tạo ra giá trị, mơ hình mới
trong kinh doanh giúp để tăng năng năng suất và giảm chi phí vận chuyển.
Cơng nghệ mới đã mở ra cho doanh nghiệp cơ hội mới để chuyển đổi kinh doanh; ở cấp
độ tổ chức hoặc rộng hơn trong chuỗi vận tải.
Văn hóa
Đội ngũ của doanh nghiệp linh hoạt, thích ứng, ln đề cao tinh thần học hỏi và đổi mới
sẽ giúp doanh nghiệp chuyển đổi số hiệu quả. Doanh nghiệp phải có khả năng ứng phó
thành cơng, đưa ra quyết định nhanh chóng với những sự thay đổi do sự xuất hiện của
cơng nghệ mới, tồn cầu hóa. Văn hóa tổ chức phải khuyến khích chấp nhận rủi ro và
chấp nhận thất bại để thành công.
1.3 Tổng quan về chuyển đổi số của công ty Grab
1.3.1 Qúa trình phát triển của Grab
Grab (trước đây gọi là GrabTaxi) là công ty công nghệ cung cấp dịch vụ vận chuyển và đi

lại tại Malaysia, Singapore và các quốc gia Đông Nam Á. Grab hiện đang cung cấp các
dịch vụ ở tám quốc gia và 195 thành phố ở Đơng Nam Á, trong đó có Việt Nam. Theo
cơng bố của Grab, ứng dụng di động của công ty công nghệ này đã được tải xuống trên 90
triệu thiết bị di động. Nền tảng của Grab hiện có hơn năm triệu người sử dụng hằng ngày
và cũng có hơn năm triệu đối tác là tài xế và đại lý.
Qúa trình phát triển của Grab:
2012 Grab cung cấp dịch vụ gọi xe với thương hiệu GrabTaxi tại Malaysia.

4

0

0


2013 Grab mở rộng hoạt động kinh doanh sang Singapore, Thái Lan và Philippines.
2014 Grab mở rộng sang Việt Nam và Indonesia, ra mắt GrabCar tại các nước Nam Á và
GrabBike tại Việt Nam.
2015 Ra mắt GrabBike tại Indonesia để cạnh tranh với Gojek, gia nhập dịch vụ vận
chuyển hàng với tên gọi GrabExpress.
2016 Ra mắt GrabPay là dịch vụ thanh toán trực tuyến và GrabFood là dịch vụ giao đồ ăn
trực tuyến.
2017 Grab mở rộng sang Myanmar và Campuchia, mua lại công ty khởi nghiệp Indonesia
Kudo để tiếp cận GrabPay ở Indonesia.
2018 Grab hợp nhất với Uber để hoạt động tại các nước Đông Nam Á.
2019 Grab nổi lên như một Siêu ứng dụng ở các nước Đông Nam Á.
2021 Grab chính thức IPO trên sàn NASDAQ.
1.3.2 Thành cơng của Grab trong chuyển đổi số
Grab đã mang đến một luồng hướng mới cho người dùng Việt Nam một phương thức di
chuyển mới. Thay vì gọi taxi, xe ơm bằng cách vẫy tay thông thường hay bấm số gọi. Nay

người dùng có thể tìm tài xế với một vài thao tác ấn nút trên chiếc điện thoại có kết nối
mạng, ở mọi lúc mọi nơi. Bên cạnh đó, tính năng theo dõi hành trình di chuyển được đảm
bảo an tồn cho cả tài xế lẫn khách hàng.
1.3.2.1 Ứng dụng Grab Super app cung cấp hầu hết các dịch vụ của Grab

5

0

0


Super app hay cịn có nghĩa là “siêu ứng dụng” đây là cụm từ được tìm kiếm nhiều nhất
trong thời gian gần đây của các nhà đầu tư, doanh nghiệp lớn. Nói một cách đơn giản,
siêu ứng dụng là một ứng dụng có một số ứng dụng bên trong nó. Các ứng dụng
nhỏ hơn này không nhất thiết phải liên quan đến nhau nhưng tồn tại dưới một ô.
Với hơn 100 triệu thiết bị di động cài đặt ứng dụng Grab, mạng lưới hơn 7,1 triệu
đối tác tài xế, đối tác giao nhận, đối tác kinh doanh và đại lí. Grab tích hợp các tính
năng từ gọi xe, giao nhận hàng hóa, giao đồ ăn, thanh tốn điện nước, nạp tiền điện
thoại, chuyển tiền,…một loạt tiện ích được đưa ra nhằm cung cấp đáp ứng nhu cầu
cho khách hàng.
1.3.2.2 Ứng dụng Grab Driver
Đây là ứng dụng dành cho tài xế, giúp các bác tài tự do và tự chủ về thời gian, có thể tự
chủ thời gian làm việc. Với nhiều tính năng hỗ trợ các tài xế thường xuyên gặp khó khăn
trong việc tìm địa điểm và hướng dẫn những khu vực có mức nhu cầu đặt xe cao. Với
cách thức đăng kí đơn giản, nhanh chóng, hồ sơ online giúp các tài xế có thể đăng kí và đi
làm ngay sau đó. Bên cạnh sự tiện lợi, thì ứng dụng Grab Driver luôn đảm bảo thông tin
các nhân, đảm bảo sự an tồn cho tài xế vì cập nhật rõ tên khách hàng, số điện thoại, địa
chỉ cụ thể tránh sự nhầm lẫn các khách hàng với nhau. Grab Driver sẽ luôn đề cập những
cung đường ngắn nhất từ vị trí đón khách tới điểm đến, nhằm tiết kiệm chi phí và nhiên

liệu. Sau mỗi chuyến đi thành công, tiền sẽ tự động cập nhật ngay vào tài khoản của tài
xế, nhanh chóng rõ ràng giúp các tài xế kiểm tra độ chính xác và có thể rút tiền liền.
1.3.2.3 Ứng dụng Grab Merchant
Là ứng dụng nhằm kết nối các nhà hàng, quán ăn tại địa phương với tất cả mọi người.
Grab Merchant liên kết sự mật thiết với nhau, giúp các nhà hàng, quán ăn dễ dàng tiếp
cận, kinh doanh đến với khách hàng. Vào bất kì thời điểm nào trong ngày, Grab Merchant
sẽ cập nhập những nơi, những quán ăn nhà hàng gần vị trí của khách hàng nhất, còn hoạt
6

0

0


động mở cửa, để khách hàng có thể chọn lựa khơng mất q nhiều thời gian. Grab
Merchant cịn đưa ra nhiều chương trình khuyến mãi, mã giảm giá, những voucher có giá
trị cao và được ưu đãi lớn.
1.3.2.4 Tích hợp ví điện tử moca ( trên ứng dụng grab )
Ví điện tử Moca trên ứng dụng Grab là hình thức ví thanh tốn điện tử mới nhất được
thiết kế cho người sử dụng Grab tại Việt Nam. Đây là hợp tác giữa Grab và Moca - một
trong những ứng dụng thanh toán trên thiết bị di động hàng đầu tại Việt Nam. Tiện ích của
việc thanh tốn online, sẽ khơng phải ngần ngại việc giữ tiền mặt, chỉ cần vài thao tác đơn
giản là có thể thanh tốn. Với ví điện tử Moca có thể thanh tốn thanh tốn đơn, thanh
toán trực tuyến, mua mã thẻ điện thoại,… Hiện nay, với sự phát triển cơng nghệ 4.0, có rất
nhiều ví điện tử khác như Momo, Zalopay, Airpay,... vậy điều gì khiến ví Moca khác biệt.
Đó là, ví Moca được tích hợp trên ứng dụng Grab việc Moca gia nhập vào hệ sinh thái
rộng lớn Grab sẽ giúp ví Moca được nhận sự hỗ trợ của Grab, có nhiều chương trình ưu
đãi, giảm giá để thu hút lượng khách hàng sử dụng. Tính đến cuối năm 2019, đã có 21
ngân hàng liên kết và 1 ngân hàng điện tử trở thành đối tác với ví Moca giúp Moca càng
có chỗ đứng trên thị trường.

1.3.2.5 Công nghệ AL
Grab được biết đến là ứng dụng gọi xe phổ biến rộng rãi ở Việt Nam và các nước Đơng
Nam Á, đóng một phần quan trọng trong cuộc sống cơng nghệ hiện nay. Trí tuệ nhân
tạo( AL) đã khơng cịn xa lạ với cơng nghệ, nó đã dần trở thành cuộc sống của chúng ta.
Khi bạn sử dụng dịch vụ Grab, hệ thống AL sẽ phân tích ai là người sẽ đón khách phù hợp
nhất, gần nhất để cả khách lẫn tài xế đều cảm thấy thoải mái. Cơng nghệ AL cịn giúp
đánh giá phản hồi của khách hàng theo tỉ lệ, khám phá các dịch vụ mong muốn. Song, AL
cũng phân tích dữ liệu hành vi và thu nhập, mức lương mong muốn của các tài xế, hỗ trợ
tạo điều kiện giúp các tài xế có thu nhập ổn định nhất.
7

0

0


1.3.3 Khó khăn của Grab trong chuyển đổi số
1.3.3.1 Chính sách tuyển dụng
Trên cả nước hiện nay có khoảng 200.000 tài xế Grab, trong đó Thành phố Hồ Chí Minh
và Hà Nội chiếm đến 50% trong tổng số tài xế. Muốn trở thành đối tác của Grab thì các
tài xế lái xe cơng nghệ phải vượt qua vịng phỏng vấn đầu tiên. Tuy nhiên cuộc phỏng vấn
đó diễn ra hết sức dễ dàng, khơng gặp bất cứ trở ngại khó khăn gì, các tài xế chỉ việc đưa
các loại giấy tờ như chứng minh, căn cước công nhân, giấy phép lái xe, bảo hiểm xe
,...sau đó sẽ được hướng dẫn, mô tả công việc trong một khoảng thời gian rất ngắn.
Chính vì điều đó sẽ khiến cho q trình tuyển dụng của Grab trở nên lỏng lẻo, bất cứ ai
cũng trở thành tài xế lái xe công nghệ khi sở hữu một chiếc xe và một giấy phép lái xe.
1.3.3.2 Chính sách chiết khấu của tài xế
Tài xế Grab có thu nhập không được cao và phải làm việc rất căng thẳng nhất là vào các
dịp lễ, tết, ngày nghỉ dường như khơng có và chịu áp lực giao sớm/đúng giờ… Ngồi ra,
tài xế lái xe cịn phải làm việc trong điều kiện vất vả: Thời tiết, đường xá nguy hiểm, tai

nạn, chịu áp lực từ khách hàng; mất, hỏng hàng hố… thậm chí cả vấn đề quấy rối tình
dục và nhiều hành vi nguy hiểm khác.
Ngồi thu nhập có được từ việc chạy xe thì các tài xế lái xe cơng nghệ cịn được cơng ty
cung ứng dịch vụ thưởng, trợ cấp, chương trình hỗ trợ… nhưng khơng được thường
xuyên và khá thấp.
Vào cuối tháng 12/2020, Grab liên tục tăng chiết khấu của các tài xế công nghệ lên thêm
7% và 3% của người tiêu dùng. Grab đã trừ 20% của mỗi cuốc xe, và sau đó lại tiếp tục
trừ 10% số tiền các tài xế được hưởng. Điều đó là nguyên nhân khiến cho các tài xế Grab
cùng nhau kêu gọi tắt app, đình cơng bỏ việc, tập trung địi quyền lợi của mình vì Grab
cắt cước phí quá cao.
1.3.3.3 Sự an toàn và bảo mật của khách hàng
Vào tháng 7/2020, theo Ủy ban dữ liệu cá nhân của Singapore đã phạt Grab 7.300 USD
liên quan đến vụ xâm phạm dữ liệu cá nhân của hơn 21.000 người dùng. Ngày 30/8/2019,
8

0

0


Grab đã cập nhật phiên bản ứng dụng mới để xử lý rủi ro tiềm ẩn trên GrabHitch. Tuy
nhiên, trong quá trình cập nhật xảy ra sơ xuất khiến cho dữ liệu cá nhân của 21.541 tài xế
và khách hàng bị lộ thơng tin, điều đó làm cho các hacker dễ dàng xâm nhập trái phép vào
hệ thống đánh cắp dữ liệu trong đó bao gồm: tên hành khách, ảnh hồ sơ, biển số xe, lịch
sử thanh toán, địa chỉ, thời gian đón trả khách,... đều bị lộ.
1.3.3.4 Tình hình dịch bệnh Covid-19
Do tình hình dịch bệnh covid – 19, phải thực hiện theo yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền để phòng chống dịch, nhiều tài xế Grab phải tạm dừng hoạt động và dẫn đến nghỉ
việc, mất việc. Số lượng khách cũng vì dịch bệnh mà giảm dần. Điều đó làm cho các tài
xế mất đi nguồn thu nhập, gặp khó khăn và phải chuyển sang GrabFood,

GrabExpress,...để duy trì hoạt động.

9

0

0


CH
ƯƠ
NG 2: PHẦN TÍCH CÁC YẾẾU TỐẾ Ả
NH H ƯỞ
NG ĐẾẾN QUÁ TRÌNH
CHUY N Đ
Ể I SỐẾ
Ổ THÀNH CỐNG VÀ ĐẾẦ XUẦẾT GIẢI PHÁP
2.1 Phân tích yếếu tốế nh
ảh

ưở
ng đếến quá trình chuy ể
nđ ổ
i sốế thành cống

Bảng 2.1 Tổng hợp nghiên cứu về chuyển đổi số doanh nghiệp
Tên đề tài

Tác giả và năm Yếu tố ảnh hưởng


Kết quả nghiên cứu

nghiên cứu
Identifying Factors

Tarutė, A.,

Nhân tố khách

Khả năng nội bộ sự phù

Affecting Digital

Duobienė, J.,

quan:

hợp, sự phù hợp về nguồn

Transformation of

Klovienė, L.,



SMEs

Khả năng

lực và các yếu tố liên quan


Vitkauskaitė, E.,

bên ngoài

đến những thay đổi trong

& Varaniūtė, V.

và nguồn

mơ hình kinh doanh được

(2018,

lực phù hợp xác định là ba nhóm yếu tố

December)





Quy định

bên trong chính. Kể từ bên

của chính

ngồi, các nhóm yếu tố sau


phủ

đã được tìm thấy: khả năng

Các yếu tố

bên ngồi phù hợp, nguồn

liên quan

lực phù hợp, quy định của

đến ngành

chính phủ và ngành các yếu

Nhân tố chủ
quan:
Khả năng



phù hợp
Tài nguyên



phù hợp
Những thay




đổi trong
mơ hình
10

0

0

tố liên quan


kinh doanh

Nghiên cứu khám
phá các nhân tố ảnh
hưởng đến chuyển

Số hóa quy



Quyết, C. B.

trình

(2021)


An



đổi số thành cơng

tồn,

bảo mật

của doanh nghiệp ở

Sự sẵn có



Việt Nam

dữ liệu số


cơng

nghệ.

những nhân tố ảnh hưởng
đến sự thành công của
chuyển đổi số ở Việt Nam
và sự thành cơng đó phụ
thuộc vào:



của

doanh

nghiệp
Nhân



của

lực
doanh

nghiệp
Cơ cấu và



quy

trình

kinh doanh
của

doanh


nghiệp
Sự lựa chọn



của

khách

hàng
Các dịch vụ



logistics và
hỗ

trợ

khách hàng.
11

0

Chính sách hỗ trợ
của chính phủ

Chiến lược




0

Nghiên cứu đã khám phá ra



An tồn, bảo mật



Số hóa quy trình



Chiến

lược

doanh nghiệp

của


Chính sách



hỗ trợ của
chính phủ


Các yếu tố ảnh

Hương, N. T.

hưởng đến ý định

M., & Sen, B. T.

thực hiện chuyển

(2021)

Trình độ sử



dụng cơng
nghệ
Văn hóa



đổi số trong các

của Doanh

doanh nghiệp vừa

nghiệp


và nhỏ trên địa bàn

Cơ sở hạ



thành phố Hà Nội

tầng công

Từ kết quả nghiên cứu cho
thấy các yếu tố ảnh hưởng
đến ý định thực hiện chuyển
đổi số trong các doanh
nghiệp vừa và nhỏ trên địa
bàn thành phố Hà Nội:


nghệ
Năng lực tài



cơng nghệ


chính của
Doanh
Mục tiêu




Cơ sở hạ tầng cơng
nghệ



của Doanh
nghiệp

Văn hóa của Doanh
nghiệp

nghiệp


Trình độ sử dụng

Năng lực tài chính
của Doanh nghiệp



Mục tiêu của Doanh
nghiệp

Hệ sinh thái số và

Hoàng, X. V., &




Nhận thức

Kết quả cho thấy các yếu tố

chuyển đổi số tại

Nguyễn, T. L.



Quản trị số

ảnh hưởng là:

Tập đoàn Điện lực

(2022)



Sản xuất,



Nhận thức

thị trường




Xây dựng hệ thống

Việt Nam

và công
12

0

0

công nghệ


nghệ



Phát triển



nguồn nhân

chính phủ



lực
Xây dựng



hệ thống

Xây dựng hệ thống
Xây dựng hệ thống
quản trị số



Đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực

chính sách
gắn với
chuyển đổi
số

Mơ hình nghiên cứu của Asta Tarutė và cộng sự ( 2018 )
Asta Tarutė và cộng sự ( 2018 ) đã nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển đổi số
trong nghiên cứu “Identifying Factors Affecting Digital Transformation of SMEs”. Nhóm
tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng để xác định các yếu
tố ảnh hưởng đến chuyển đổi kỹ thuật số của các doanh nghiệp vừa và nhỏ bao gồm các
nhân tố chủ quan là : Khả năng phù hợp là tích hợp cơng nghệ thơng tin vào hoạt động,
nội bộ cộng tác khả năng cấu hình lại; tài nguyên phù hợp là các nhóm được ủy quyền
cao, thiết bị liên lạc chun dụng và thay đổi trong mơ hình kinh doanh như đề xuất giá
trị, sự tương tác và cộng tác của khách hàng. Bên cạnh đó cịn có các yếu tố khách quan

như khả năng bên ngoài và nguồn lực phù hợp, quy định của chính phủ, các yếu tố liên
quan đến ngành. Phân tích cho thấy sự gia tăng nhanh chóng của mối quan tâm đến kỹ
thuật số chủ đề chuyển đổi trong vài năm qua.

13

0

0


Hình 2.1: Sơ đồ các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển đổi kỹ thuật số
của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
Mơ hình nghiên cứu của Chử Bá Quyết ( 2021 )
Chử Bá Quyết đã thực hiện “ Nghiên cứu khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển
đổi số thành công của doanh nghiệp ở Việt Nam” từ kết quả nghiên cứu đã chỉ rõ sự thành
công của doanh nghiệp phụ thuộc nhiều nhất từ sự hỗ trợ của chính phủ, khía cạnh tiếp
đến là an tồn thơng tin cho thấy việc cần đảm bảo an tồn thơng tin trong việc thực hiện
chuyển đổi số, hơn thế nữa thì nhân tố số hóa quy trình cũng là một trong những nhân tố
quan trọng để tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Cuối cùng là chiến lược của
doanh nghiệp là một trong những nhân tố chủ quan có tác động đến việc chuyển đổi số
của doanh nghiệp. Qua nghiên cứu cũng thấy được rằng nhân lực của doanh nghiệp, cơ
cấu tổ chức và quy trình kinh doanh của doanh nghiệp, các dịch vụ hỗ trợ khách hàng
không phụ thuộc nhiều đến chuyển đổi số thành công của doanh nghiệp.

14

0

0



Hình 2.2: Sơ đồ nhân tố chuyển đổi số thành cơng ở Việt Nam
(Nguồn: Nhóm tổng hợp)
Mơ hình nghiên cứu của Nguyễn Thị Mai Hương & Bùi Thị Sen (2021)
Nguyễn Thị Mai Hương & Bùi Thị Sen (2021) đã nghiên cứu về “Các yếu tố ảnh hưởng
đến ý định thực hiện chuyển đổi số trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành
phố Hà Nội” ý định thực hiện chuyển đổi số của doanh nghiệp phụ thuộc vào 5 yếu tố
chính bao gồm: Trình độ sử dụng cơng nghệ, văn hóa doanh nghiệp, cơ sở hạ tầng cơng
nghệ, năng lực tài chính của doanh nghiệp và cuối cùng là mục tiêu doanh nghiệp. Các
doanh nghiệp nhỏ và vừa cần phải đưa ra các chiến lược phù hợp mới có thể kết nối chia
sẻ, cải tiến, tối ưu và tự động hóa quy trình hoạt động, nâng cao năng suất lao động, nâng
cao hiệu quả làm việc.

15

0

0


Hình 2.3: Sơ đồ về ý định thực hiện chuyển đổi số của doanh nghiệp
Mơ hình nghiên cứu của Hồng Xuân Vinh & Nguyễn Tùng Linh (2022)
Hoàng Xuân Vinh & Nguyễn Tùng Linh cùng nhau nghiên cứu về “Hệ sinh thái số và
chuyển đổi số tại Tập đoàn Điện lực Việt Nam” từ kết quả nghiên cứu đã chỉ rõ tầm quan
trọng của các yếu tố trong chuyển đổi số tại EVN bao gồm: Nhận thức, xây dựng hệ thống
công nghệ, xây dựng hệ thống chính, hệ thống quản trị số và đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực. Từ đó đưa ra kế hoạch và chiến lược chuyển đổi số hợp lý trong giai đoạn hiện
nay,


Hình 2.4: Sơ đồ các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển đổi số
tại Tập đoàn điện lực Việt Nam
16

0

0


Kết luận
Có ba yếu tố cơ bản để giúp việc chuyển đổi số thành cơng đó là yếu tố con người, thể
chế và công nghệ. Thứ nhất là yếu tố con người. Chuyển đổi số là việc chuyển đổi của
con người nên đây là yếu tố quan trọng và quyết định nhất. Hai vấn đề chính của con
người trong chuyển đổi số là nhận thức và năng lực. Nhận thức của lãnh đạo là quan trọng
hàng đầu để có quyết tâm rồi lãnh đạo chuyển đổi số cho đúng rồi tới nhận thức của mỗi
thành viên trong tổ chức. Năng lực liên quan đến đào tạo, đào tạo lực lượng tinh hoa và
toàn bộ lực lượng tham gia sản xuất. Thứ hai là yếu tố thể chế. Chuyển đổi số là những
thay đổi diễn ra trong khuôn khổ của thể chế. Thể chế đã được xây trước câu chuyện
chuyển đổi số và do vậy một hệ thống thể chế phù hợp và hỗ trợ cho chuyển đổi số có vai
trị nền tảng và cần được xây dựng và bổ sung. Thứ ba là yếu tố công nghệ. Đây là điều
kiện cần và quyết định chất lượng của chuyển đổi số. Yếu tố công nghệ ở đây bao gồm hạ
tầng số, các nền tảng số, các công nghệ số chuyên dụng cho từng lĩnh vực.
2.2 Đề xuất giải pháp để doanh nghiệp chuyển đổi số thành công
Một vấn đề cấp thiết đang được đặt ra với các doanh nghiệp Việt Nam đó là việc làm thế
nào để chuyển đổi số thành công? Từ các nghiên cứu của các tác giả cả trong lẫn ngoài
nước đã chỉ ra cho chúng ta các bài học về chuyển đổi số thành cơng từ đó chúng ta cũng
tự đúc kết cho mình về bài học chuyển đổi số tại các doanh nghiệp Việt Nam hiện tại. Qua
đó đưa ra những giải pháp kịp thời và phù hợp để bước chân vào cuộc chiến chuyển đổi
số vô cùng gay go trên thế giới hiện nay.
Một quy trình chuyển đổi số thành cơng là sự kết hợp hài hịa giữa việc đánh giá tình

trạng mục tiêu chuyển đổi số của doanh nghiệp, đưa ra kế hoạch và các chiến lược cụ thể,
số hóa các tài liệu quy trình, chuẩn bị đội ngũ nhân lực, áp dụng cải tiến công nghệ mới
và cuối cùng là việc đánh giá cải thiện. Chuyển đổi số cũng giống như xây một ngơi nhà
chúng ta cũng sẽ có từng bước từng giai đoạn để làm sao cho hệ thống doanh nghiệp
trường tồn bền vững và lâu dài tránh phải làm lại nhiều lần gây lãng phí mất thời gian và
sự nản chí của toàn hệ thống.
17

0

0


×