Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

(TIỂU LUẬN) báo cáo môn học NGUYÊN lý kế TOÁN CÔNG TY cổ PHẦN KINH đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.98 KB, 28 trang )

Đại học Đà Nẵng
Đại học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng
Khoa Kế Tốn

BÁO CÁO MƠN HỌC
NGUN LÝ KẾ TỐN
GVHD: Phan Thị Đỗ Qun
Thực hiện: Nhóm 5 – 46K06.2

Thành viên:
Tơn Nữ Cát Phương
Hoàng Thị Liên
Võ Hà Văn Huấn
Lương Thị Như Quỳnh
Nguyễn Thị Diễm Quỳnh

Đà Nẵng, ngày 27/11/2021


CƠNG TY CỔ PHẦN KINH ĐƠ
I.

C

Tổng quan về cơng ty:

1. Giới thiệu về cơng ty cổ phần KINH ĐƠ

ơng ty Kinh Đô hiện là công ty sản xuất và chế biến bánh kẹo hàng đầu tại thị trường
Việt Nam với 7 năm liên tục được người tiêu dùng bình chọn là Hàng Việt Nam chất
lượng cao. Hệ thống phân phối của Kinh Đô trải khắp 64 tỉnh và thành phố


với 150 nhà phân phối và trên 40.000 điểm bán lẻ.

Trụ sở chính: Địa chỉ: 138 -142 Hai Bà Trưng,
Phường Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Phone: (84) (28) 38270838
Fax: (84) (28) 38270839
Website: www.kinhdo.vn
Chăm sóc khách hàng
Email:
Hotline: 19001889

2. Thành lập
- Năm 1993: Công ty TNHH xây dựng và chế biến thực phẩm Kinh Đô được thành
lập gồm 1 phân xưởng sản xuất bánh snack nhỏ tại Phú Lâm, Quận 6, Thành phố Hồ
Chí Minh với vốn đầu tư là 1,4 tỷ đồng với 70 nhân viên.

3. Quá trình phát triển
- Năm 1993 và 1994 công ty tăng vốn điều lệ lên 14 tỉ VNĐ, nhập dây chuyền sản
xuất bánh Snack với công nghệ của Nhật bản trị giá trên 750.000 USD.
- Năm 1996, Công ty tiến hành đầu tư xây dựng nhà xưởng mới tại số 6/134 Quốc lộ
13, phường Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh với diện tích
14.000m². Đồng thời cơng ty cũng đầu tư dây chuyền sản xuất bánh Cookies với công
nghệ và thiết bị hiện đại của Đan Mạch trị giá 5 triệu USD.
- Năm 1997-1998, Công ty tiếp tục đầu tư dây chuyền thiết bị sản xuất bánh mì,
bánh bơng lan cơng nghiệp với tổng trị giá đầu tư trên 1,2 triệu USD.
- Cuối năm 1998, dây chuyền sản xuất kẹo Chocolate được đưa vào khai thác sử
dụng với tổng đầu tư khoảng 800.000 USD.
Sang năm 1999, Công ty tiếp tục tăng vốn điều lệ lên 40 tỉ VNĐ, cùng với sự ra đời
của Trung tâm thương mại Savico – Kinh Đô, tại quận 1 thành phố Hồ Chí Minh(Sài
Gịn-Gia Định).

- Cùng thời gian đó là hệ thống Kinh Đơ Bakery - kênh bán hàng trực tiếp của Công
ty Kinh Đô ra đời.
- Năm 2000, Công ty Kinh Đô tiếp tục tăng vốn đầu tư lên 51 tỉ VNĐ, mở rộng nhà
xưởng lên gần 60.000 m2,trong đó diện tích nhà xưởng là 40.000m². Để đa dạng hóa
sản phẩm,cơng ty đầu tư một dây chuyền sản xuất Bánh mặn Cracker từ châu Âu trị
giá trên 2 triệu USD.


- Bên cạnh đó, một nhà máy sản xuất bánh kẹo Kinh Đô cũng được xây dựng tại thị
trấn Bần Yên Nhân, tỉnh Hưng Yên trên diện tích 28.000m², tổng vốn đầu tư là 30 tỉ
VNĐ.
- Tháng 04/2001, Công ty đầu tư thêm một dây chuyền sản xuất Kẹo cứng và một
dây chuyền sản xuất Kẹo mềm hiện đại với tổng trị giá 2 triệu USD, công suất 40
tấn/ngày, nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước.
- Đến tháng 06/2001, tổng vốn đầu tư của Công ty Kinh Đô lên đến 30 triệu USD.
Công ty đưa vào khai thác thêm một dây chuyền sản xuất bánh mặn Cracker trị giá 3
triệu USD và công suất 1.5 tấn/giờ. Nhà máy Kinh Đô tại Hưng Yên cũng được đưa
vào hoạt động nhằm phục vụ cho thị trường Hà Nội và các tỉnh phía Bắc.
- Năm 2001 cơng ty đẩy mạnh việc xuất khẩu ra các thị trường Mỹ, Pháp, Canada,
Đức, Đài Loan, Singapore, Campuchia, Lào, Nhật, Malaysia, Thái Lan.
- Năm 2002, sản phẩm và dây chuyền sản xuất của công ty được BVQI chứng nhận
ISO 9002 và sau đó là ISO 9002:2000. Nâng vốn điều lệ lên 150 tỉ VNĐ, công ty bắt
đầu gia nhập thị trường bánh Trung Thu và đổi tên thành Công ty cổ phần Kinh Đơ
- Ngày 01/10/2002, Cơng ty Kinh Đơ chính thức chuyển thể từ Công ty TNHH Xây
dựng và Chế Biến Thực Phẩm Kinh Đơ sang hình thức Cơng ty Cổ Phần Kinh Đô.
- Sản lượng tiêu thụ năm sau luôn tăng gấp đôi so với năm trước. Kinh Đô hiện có
một mạng lưới 150 nhà phân phối và trên 30.000 điểm bán lẻ rộng khắp cả nước.Tốc
độ phát triển kênh phân phối hàng năm tăng từ 15% đến 20%.
- Năm 2003, Kinh Đơ chính thức mua lại cơng ty kem đá Wall's Việt Nam của tập
đoàn Unilever từ Anh Quốc và thay thế bằng nhãn hiệu kem Kido's.

- Năm 2014, bán toàn bộ mảng kinh doanh bánh kẹo trở thành cơng ty con chính
thống của Mondelez International có trụ sở chính tại Hoa Kỳ
(trích: />%A7n_Kinh_%C4%90%C3%B4)

4. HCác sản phẩm:
iện nay, các loại bánh Kinh Đô đã được phân
phối trên khắp 64 tỉnh thành với hơn 300 nhà
phân phối, 200.000 điểm bán lẻ và được xuất
khẩu đến hơn 30 nước trên thế giới, trong đó có
Mỹ, Nhật Bản, Thái Lan, Hàn Quốc,
Singapore…
Kinh Đơ hãnh diện đáp ứng được nhu cầu đa dạng
và góp thêm hương vị vào cuộc sống muôn màu
của người tiêu dùng như bánh quy Cosy thơm xốp,
bánh mì ngọt mềm bổ dưỡng, que kem
Merino mát lạnh, bánh AFC mặn giòn, hũ sữa chua Wel Yo đầy dưỡng chất, hộp bánh
Trăng Vàng sang trọng…


5. Cơ cấu tổ chức công ty Cổ phần Kinh Đô


II.
2/N)

Các NVKT phát sinh trong quá trình kinh doanh ( quý

Bảng các nghiệp vụ phát sinh của công ty cổ phần Kinh Đô
STT


Ngày
1

2/4/N

2

15/4/N

3

30/4/N

4

2/5/N

5

10/5/N

6

4/5/N

7

28/4/N

8


29/4/N

9

3/5/N

10

2/6/N

11

5/6/N


III.

12

5/4/N

13

1/6/N

14

26/6/N


15

9/5/N

16

2/5/N

17

5/5/N

18

30/5/N

19

23/06/N

20

30/4/N

21

25/6/N

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh


(đơn vị tính: 1.000.000đ)
1.Nợ tk 111: 4000

Có tk 411: 4000
2.Nợ tk 112: 100
Có tk 411: 100
3.Nợ tk 156: 10
Có tk 331:
4.Nợ tk 151:
Có tk 111:
5.Nợ tk 156:
Có tk 112:
6.Nợ tk 211:
Có tk 111:
7.Nợ tk 211:
Có tk 112:


8.
A, Nợ tk 632:
Có tk 156:
B, Nợ Tk 112:
Có Tk 511: 100
9.
A, Nợ tk 632:
Có tk 156:
B, Nợ Tk 131:
Có Tk 511:
10.
A, Nợ Tk 632:

Có Tk 156:
B, Nợ Tk 111:
Có 511:
11.Nợ tk 157:
Có tk 156:
12.Nợ tk 642:
Có 334 :
13.Nợ tk 642:
Có tl 214:
14.Nợ tk 642:
Có tk 333:
15.Nợ tk 642:
Có tk 111:
16.Nợ tk 642:
Có tk 111:
17.Nợ TK 641:
Có TK 334:
18.Nợ TK 641:
Có TK 112:
19.Nợ TK 641:
Có TK 214:
20.Nợ TK 641:
Có TK 111:


21.Nợ 641:
Có 111:

IV.


Các bút tốn kết chuyển
1.

Kết chuyển doanh thu:

Nợ tk 511: 1365 Có
tk 911: 1365
2.

Kết chuyển chi phí:

Nợ tk 911: 733 Có
tk 632: 585
Có tk 642: 53
Có tk 641: 95
3.

Lợi nhuận trước thuế

= Doanh thu - chi phí
= 1365 - 733
= 632

4. Lợi nhuận sau thuế:
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là:( 20 %)
= 632 x 0,2 = 126,4
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Nợ tk 911: 126,4
Có tk 821: 126,4
Lợi nhuận sau thuế là:

632 - 126,4 = 505,6
Kết chuyển lợi nhuận sau thuế:
Nợ tk 911: 505,6
Có tk 421: 505,6

V.

Số dư đầu kỳ (quý 2) các tài khoản

-TK phải thu của khách hàng ( TK 131): 20
-TK hàng mua đang trên đường ( TK 151): 20
-TK hàng hóa (TK 156): 3500
-TK hàng gửi đi bán ( TK 157): 3000
-TK hao mòn tài sản cố định (TK 211): 315
-TK phải trả cho người bán (TK 331): 10
-TK vốn chủ sở hữu đầu tư (TK 411): 6000


VI.

Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN KINH ĐÔ
Địa chỉ:138 -142 Hai Bà Trưng, Phường Đa Kao, Quận
1, TP.HCM

Ngày,

Chứng từ

tháng


ghi sổ
Số hiệu
A

B

2/4/N

Bb01/04

5/4/N

Pct01/04

15/4/N

Bb02/04

28/4/N

Hđmb02/04

29/4/N

Hđbh01/04

30/4/N

Hđ03/04


30/4/N

Pnk

2/5/N

Pct2/05

2/5/N

Hđ01/05

3/5/N

Hđbh02/05



4/5/N

Hđmb01/05

- Sổ này có 3 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 03

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Ngày 01/07/N

Chứng từ
Ngày,
tháng


ghi sổ

Số hiệu

A

B

5/5/N

Bcc

9/5/N

Pc01/05

10/5/N

Hđ02/05

30/5/N

Pct03/05

1/6/N

Bbđg

2/6/N


Pxh01/06


5/6/N

Pxh02/06


23/06/
N

Bbbg

25/6/N

Hđ04/06

26/6/N

Ct

-

Sổ này có 3 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 03

-

Ngày mở sổ: 01/07/N


SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Ngày 01/07/N

Chứng từ
Ngày,
tháng

ghi sổ
A

30/6/N
30/6/N
30/6/N
30/6/N
30/6/N
30/6/N

-

Sổ này có 3 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 03

Số hiệu

B


-

Ngày mở sổ: 01/07/N
Ngày 01 tháng 07 năm N


VII.

Sổ cái các tài khoản
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
của Bộ Tài chính)

Đơn vị: CƠNG TY CỔ PHẦN KINH ĐÔ
Địa chỉ: 138 -142 Hai Bà Trưng, Phường Đa
Kao, Quận 1, TP.HCM
SỔ CÁI

(Dùng cho hình thức kế tốn Nhật ký chung)
Năm: N
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111

Ngày,
tháng
ghi sổ

Số hiệu

2/4/N

Bb01/04

30/4/


Hđ03/04

2/5/N

Pct2/05

2/5/N

Hđ01/05

4/5/N

Hđmb01/0
5

N

9/5/N

Pc01/05


2/6/N
25/6/

Pxh01/06

N


Hđ04/06
CỘNG SỐ PHÁT
SINH TRONG KÌ

5250

SỐ DƯ CUỐI KÌ

4465

785

SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế tốn Nhật ký chung)
Năm: N
Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng
Số hiệu: 112
Chứng từ
Ngày,
tháng ghi
sổ

15/4/N

28/4/N

29/4/N

Số hiệu



10/5/N

Hđ02/05

30/5/N

Pct03/05


SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế tốn Nhật ký chung)
Năm N
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Chứng từ

Ngày,
tháng
ghi sổ

Số hiệu

A

B

29/4/N

Hđbh01/0


3/5/N

Hđbh02/0

2/6/N

Pxh01/06

30/6/N

SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế tốn Nhật ký chung)
Năm. N..


Tên tài khoản: Chi phí bán hàng


Số hiệu: 641

Chứng từ
Ngày,
tháng
ghi sổ

30/4/N

Hđ03/04


5/5/N

30/5/N

Pct03/05

23/6/N
25/6/N

Hđ04/06

30/6/N

SỔ CÁI


(Dùng cho hình thức kế tốn Nhật ký chung)
Năm. N..
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu: 911


Chứng từ
Ngày,
tháng
ghi sổ

30/6/N

30/6/N

30/6/N

30/6/N
30/6/N
30/6/N

Số
hiệu


VIII.

Sơ đồ chữ T các tài khoản


5(13)
10(19)
15

15(9)

SDĐK: 200
(12)
(13)

3
5
(14)30
(15)8
(16)7



211

331

SDĐK: 15
(6) 3500

10 (3)

(7) 30
3530
SDCK: 3530

SDCK:25

4000 (1)
100 (2)

4100


SDĐK: 20

(4) 900
SDCK: 920

IX.


Bảng c

Đơn vị báo cáo: …………………
Địa chỉ: …………………………...

Số hiệu
tài khoản
111
112
131

151
156
157
211

214

331

333

334


×